You are on page 1of 3

A.

CÂN BẰNG VẬT LIỆU VÀ NHIỆT LƯỢNG :


I. CÂN BẰNG VẬT LIỆU
1. Thông số ban đầu :
Gọi: F : lưu lượng hỗn hợp đầu, kg/h, kmol/h
P : lưu lượng sản phẩm đỉnh, kg/h, kmol/h
W: lưu lượng sản phẩm đáy, kg/h, kmol/h
aF : nồng độ hỗn hợp đầu, % khối lượng
aP : nồng độ sản phẩm đỉnh, % khối lượng
aW : nồng độ sản phẩm đáy, % khối lượng
xP : nồng độ hỗn hợp đầu, % mol
xF : nồng độ hỗn hợp đầu, % mol
xW : nồng độ hỗn hợp đầu, % mol
Để thuận tiện trong quá trình tính toán ta ký hiệu :
Axêtôn : A, MA = 58
Benzen : B, MB = 78
Theo yêu cầu ban đầu F = 43 (tấn/ngày) = 1791,667 (kg/h)
2. Tính cân bằng vật liệu:
Phương trình cân bằng vật viết cho toàn tháp:
F = P + W (1)
Phương trình cân bằng vật liệu viết cho cấu tử nhẹ:
F aF = P aP + WaW (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
F P W
= =
a P−a W aF −a W aP −aW
a F−aW 0,35−0,01
→ P=F =1791,67. =¿ 628 (kg/h)
a P−aW 0,98−0,01
Từ (1) suy ra: W = F - P = 1791,67 – 628 = 1163,67 (kg/h)
 Tính nồng độ phần mol của cấu tử Axêtôn:
 Thành phần mol trong hỗn hợp đầu:
aF 0,35
MA 58
xF= = =0,42
a F 1−a F 0,35 1−0,35
+ +
M A MB 58 78
 Thành phần mol trong sản phẩm đỉnh:
aP 0,98
MA 58
xP= = =0,985
a P 1−a P 0,98 1−0,98
+ +
M A MB 58 78
 Thành phần mol trong sản phẩm đáy:
aW 0,01
MA 58
xW= = =0,013
aW 1−aW 0,01 1−0,01
+ +
MA MB 58 78
 Tính khối lượng mol trung bình:
 Trong hỗn hợp đầu:
MF = xF MA + (1- xF )MB = 0,42. 58 + (1- 0,42). 78 = 69,6(kg/kmol)
 Trong sản phẩm đỉnh:
MP = xP MA + (1- xP )MB = 0,985. 58 + (1- 0,985). 78 = 58,3 (kg/kmol)
 Trong sản phẩm đáy:
MW = xW MA + (1- xW )MB = 0,013. 58 + (1- 0,013). 78 = 77,74 (kg/kmol)
Bảng tổng kết thành phần sản phẩm.

Nồng độ phần Nồng độ Lưu lượng Lưu lượng


khối lượng phần mol (kg/h) (kmol/h)

Hỗn hợp đầu 0,35 0,42 1791,667 25,74

Sản phẩm đỉnh 0,98 0,986 628 10,77

Sản phẩm đáy 0,01 0,013 1163,66 14,97


3. Thành phần pha của hỗn hợp 2 cấu tử Axeton - benzen
Bảng thành ph ần cân bằng lỏng hơi và nhiệt độ sôi của hỗn hợp 2 cẩu tử ở áp suất 760 mmHg
(%mol) (bảng IX.2a/146.II)

x 0 5 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100

y 0 14 24,3 40 51,2 59,4 65,5 73 79,5 86,3 93,2 100

t0 80,1 78,3 76,4 72,8 69,6 66,7 64,3 62,4 60,7 59,6 58,8 56,1

0
Bằng phương pháp nội suy ta tính được yF, yP, yW, t s như bảng sau:
Bảng phần mol của các sản phẩm:

Sản phẩm x (%mol) Phần mol y (%mol) Phần mol t sôi

F 42 0,42 60,62 0,6062 66,22

P 98,6 0,986 98,98 0,9898 56,50

W 1,3 0,013 3,75 0,0375 79,62

Công thức nội suy như sau:


y B− y A s t sB−t sA
y= y A +( x−x A ) ; t=t A +( x−x A )
x B−x A x B−x A
2. Chiều cao của tháp
H= Ntt ( h+δ + ∆ H ) = 44 ( 0,3 +5.10-3 + 0,8) = 35,266 (m)
Trong đó: h: là khoảng cách giữa 2 đĩa( phụ thuộc vào đường kính đĩa)(m)
δ : chiều dày của mỗi đĩa(m)
∆ H:
Chọn δ =5.10-3 m

You might also like