Professional Documents
Culture Documents
Trong đó: g1: lượng hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn luyện (kg/h)
gđ: Lượng hơi đi ra khỏi tháp đĩa trên cùng (kg/h)
gđ = GR + GP = GP(Rx+1)
Với GR: lượng lỏng hồi lưu, kg/h.
GP: lượng sản phẩm đỉnh (kg/h), GP = 628.007 (kg/h)
Rx: chỉ số hồi lưu, Rx = 3.22
gđ = 628.007.(3.22+1) = 2650.189 (kg/h)
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt lượng cho đĩa thứ nhất của đoạn luyện:
gl = G1 + Gp
gly1 = G1x1 + Gpxp
gl.rl = gđ.rđ
Với: y1: nồng độ cấu tử nhẹ trong pha hơi của đĩa thứ nhất của đoạn luyện
x1: hàm lượng lỏng ở đĩa thứ nhất đoạn luyện.
x1 = af = 0.35 (phần khối lượng)
Gp = 628.007 (kg/h) = 10.8 (kmol/h)
r1: ẩn nhiệt hóa hơi đi vào đĩa thứ nhất của đoạn luyện (J/kg)
r1 = rA.y1 + rB(1-y1)
rđ: Ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi ra khỏi đỉnh tháp (J/kg).
rđ = ra.yđ + rb(1-yđ) = 508199.3147 (J/kg)
rA, rB: ẩn nhiệt hóa hơi của Axeton và Benzen
rA= 28997013 ( J/kg.độ)
rB = 31595376 ( J/kg.độ)
rl = 28997013.y1 + 31595376
Vậy ta có hệ phương trình
gl = G1 + Gp = G1 + 628.007
gl.y1 = G1x1 + Gpxp = G1*0.35+615.4467
rl = 28997013y1+315595376(1-y1)
gl.rl = 3163.918*29023516
Giải hệ phương trình trên ta được:
gl = 2986.366
y1 = 0.484 phần kl4
gl = 450991.05
G1 = 2358.3589
Suy ra lưu lượng trung bình:
gd + g 1 2650,189+ 2986,366
gtb = = = 2818.277 (kg/h)
2 2
b, Tính khối lượng riêng trung bình của pha hơi ở đoạn luyện
(1 ytb1 )M
y M
tb1 A B 273 (kg / m3 )
ytb
22,4T
1 a 1−atb1
= tb 1 +
ρxtb ρ x 1
ρx 2
Trong đó:
xtb : khối lượng riêng trung bình của hỗn hợp lỏng trong đoạn luyện
x1, x2 : khối lượng riêng trung bình của acetol và Benzen trong pha lỏng
lấy theo nhiệt độ trung bình (kg/m3), ttb = 61.35
x1 x161.35 742.69553 (kg/m3 )
ρx2 = x261.35 834.40656 (kg / m3 )
atb1: phần khối lượng trung bình của cấu tử A trong pha lỏng.
a F +a p 0.35+0.98
atb1 = = = 0.665 (phần khối lượng).
2 2
1 0.665 1−0.665
= +
ρxtb 742.696 834.40656
= +
ρ'xtb ρx ρx 1 2
aF+ aW
a’tb1 = ¿ 0.18 (phần khối lượng)
2
ρx1 và ρx2: khối lượng riêng của Axeton và của Benzen ở nhiệt độ trung bình
của đoạn chưng
ρx1 = 728.259 (kg/m3)
ρx2 = 821.964 (kg/m3)
1 0,18 1−0.18
Suy ra: = + = 0.001245
ρtb 728.259 821.963
'
ρ'tb =803.3576 (kg/m3)
Xác định tích số ( ρ y × w y )tb
Xác định hệ số φ ( σ )
Hệ số φ ( σ )phụ thuộc vào σ , nếu
Chọn φ ( ơ )=0.8
( ρ y × w y )tb= 0.065φ ( ơ ) √ h ρ xtb × ρ ytb = 0.065 x 0.8 x √ 0.3 ×803.35 ×2.727
= 1.333 (kg/m2s)
Đường kính đoạn chưng là:
3177.705
D=0.0188x
√ 1.333
= 0.917 (m)
Do đường kính đoạn chưng và đoạn luyện chênh lệch nhau không quá 10%
nên đồng nhất hai giá trị đường kính về giá trị đường kính chuẩn.
Vậy chọn đường kính tháp là D= 1,0 m (theo bảng qui chuẩn cho đường
kinh tháp, 359.II).
? đoạn này mình copy y nguyên nên chưa biết chỉnh thế nào hết =))))))))