You are on page 1of 75

March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

<TẶNG CÔ MINH TRANG>

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-1


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

GIỚI HIỆU

-----0O0-----
Trong lĩnh vực cấp nước cho ñô thị việc tính toán phân tích thủy lực là
việc làm hết sức cần thiết.
Việc vạch tuyến cấp nước và chạy mô hình trên phần mềm Watercad
sẽ giúp tiết kiệm không ít thời gian ngoài những tính năng ñặt thù của
Watercad giúp người thiết kế tạo nhiều kịch bảng nhằm phân tích, so
sánh chọn ra phương án tối ưu nhất cho hệ thống mình thiết kế
Hướng dẫn sử dụng phần mềm Watercad này ñược soạn dựa trên help
của phần mềm, nếu muốn tìm hiểu sau hơn thì nên ñọc theo help của
của chương trình, ở ñây chỉ giớ thiệu những bước cơ bản nhất, tổng
quang nhất về phần mềm, giúp cho những ai muốn nghiên cứu về
phần mềm này tiếp cận và rút ngắn thời gian

Hướng dẫn này chỉ hướng dẫn sử dụng phần mềm không nêu cụ thể
về cách tính toán

SOẠN BỞI : ðAVISA

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-2


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG


---O0O---

I. TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM WATERCAD


1. Khởi ñộng phần mềm WATERCAD .

Cách 1: Star ► Programs ► Bentley ► Watercad V8i ► Watercad V8i for AutoCAD 2010

Cách 2: Kích Trực Tiếp Trên Desktop

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-3


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

2. Giải thích các thuật ngữ trong menu Watercad

Giao Diện Làm Việc Trong Môi Trường Autocad

Trên menu Watercad

1. Project: chứa các lựa chọn xuất/nhập và các thông


Các thanh công công cụ của tin liên quan ñến dự án
Watercad ñược tích trong phần 2. Edit: chứa các thuộc tính lựa chọn quản lý ñối tượng
mềm Autocad 3. Analysis: chứa các thuộc tính liên quan ñến tạo, chỉnh
sửa và phân tích dự án theo các kịch bản
4. Components: chứa các thuộc tính khai báo ñường
cong ñặt tính
5. View: chứa các thuộc tính xem dự án dưới dạng bảng
biểu hoặc ñồ thị
6. Tools: chứa các thuộc tính công cụ liên quang lên kết
nối cơ sở dữ liệu ngoài
7. Report: chứa các thuộc tính báo cáo kết quả tính toán
8. Help: chứa các thuộc tính hướng dẫn và thông tin về
Watercad

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-4


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

1. Menu Project Giải thích thuật ngữ

1. Save as autoCAD : lưu lại dự án watercad với tên khác


2. Import: load vào một file từ một dự án chạy trên ứng dụng mô
phỏng thủy lực khác

- Dự án từ chương trình Hammer


- Dự án từ chương trình Epanet
- Dự án từ chương trình Submodels
- Dự án từ chương trình Watercad 2004

3. Export: xuất file dự án qua mô hình phân tích thủy lực khác Có 3 mô hình :

- Epanet
- Submodles
- Hammer V7

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-5


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Ví dụ : khi load một file dự án từ mô hình phân tích Watercad ► project ► import ► EPANET
thủy lực EPANET

Chọn file cần load vào dự án .File load vào


có ñịnh dạng ñuôi (*.inp) ñịnh dạng của
EPANET

Chờ cho chương trình Watercad ñọc dữ liệu


từ file

Chương trình Watercad sẽ hiện một hộp


thoại hỏi bạn có muốn thể hiện các dữ liệu
dự án ngay bay giờ không (yes: ñông ý).
(No : hủy)

Sau khi chọn yes xuất hiện hộp thoại bắt


ñầu ghi dữ liệu từng yếu tố vào chương trình
Watercad

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-6


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Ví dụ : khi xuất file dự án qua mô hình phân tích thủy Watercad ► Project ► Export ► EPANET
lực EPANET

+ Chọn vị trí lưu file khi xuất qua epanet


File xuất ra có ñịnh dạng ñuôi (*.inp) ñịnh
dạng của EPANET

+ sau khi chọn save thì hộp thoại lựa chọn


kiểu xuất dữ liệu

- Khi chọn “YES” : xuất các ñối tượng


theo thuộc tính nhãn của ñối tượng
- Khi chọn “NO”: xuất các ñối tượng
theo thuộc tính ID’s

(thường chọn YES)

4. project properties: Ghi chú cho dự án.


Giải Thích
Watercad ► Project ► project properties

- Ghi Tên Dự án ñang thực


hiện
- ðường dẫn file ñang thực
hiện
- Tên người thực hiện
- Tên Công ty
- Ngày tháng thực hiện dự
án

- Ghi chú cho dự án

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-7


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

2. Menu Edit Giải thích thuật ngữ

- Select All : chọn tất cả các ñối tượng thuộc tính


của watercad
- Invert Selection: ñảo ngược sự lựa chọn các
ñối tượng không ñược lựa chọn.
- Select By Element: chọn một trong các ñối
tượng ñược liệt kê trong menu con
- Select By Attribute: chọn một trong các thuộc
tính từ một ñối tượng trong menu con (sẽ xuất
hiện hộp thoại truy vấn ñể chọn thuộc tính cần
chọn)
- Clear Selection: hủy chọn các ñối tượng ñang
ñược chọn thuộc tính watercad
- Clear Highlight:
- Find Element: tìm ñối tượng thuộc tính
Watercad trong bảng vẽ (bằng cách nhập vào
nhãn ñối tượng cần tìm)

Các lựa chọn ñối tượng trong thuộc tính “Select By Element”
(ý nghĩa của việc lựa chọn này là chọn nhanh các ñối tượng theo tính chất của nó)

Các yếu tố trong trong


Menu con select by
Element

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-8


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Các lựa chọn ñối tượng trong thuộc tính “Select By Element”
(ý nghĩa của việc lựa chọn này là chọn nhanh các ñối tượng theo tính chất của nó)
VD: chọn tất cả các ñối tượng là junction
Thực hiện: Watercad ► Edit ► Select By Element ► junction
Kết quả ► tất cả các dối tượng là junction trong bản vẽ ñược chọn

- ống và nút
-nút
-họng lấy nước

-ñài nước
-các lựa chọn
-bể chứa nước khác

-bơm

-các loại van

(Hydrant)

- Họng lấy nước

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-9


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Với lựa chọn Select By Attribute: Watercad ► Edit ► Select By Attribute

VD: liệt kê xem có bao nhiêu út có áp lực lớn hơn 35 m H2O


Thực hiện: Watercad ► Edit ► Select By Attribute ► Junction

Hộp thoại: query builder - junction

4
1 2

Các Bước Thực Hiện:


B1: chọn yếu tố pressure trong danh sách (fields) ► kích ñúp chuột vào nhãn pressure
B2: kích chọn ký hiệu toán họchoặc các biểu thức logic (ở ñây chọn “>= “)
B3: nhập vào giá trị cần lọc ra (ở ñây nhập giá trị 35)
B4: chọn biểu tượng “Unique Values” ñể liệt kê tất cả các giá trị áp lực (pressure)

B5: chọn vào biểu tượng

<kết quả: có một yêu tố thỏa ñiều kiện trong


tổng số 14 yếu tố>

Chú ý :
1. khi dấu ñược ñánh dấu có nghĩa là biểu thức bạn nhập vào nếu không hợp
lệ thì sẽ có một thông báo. dòng thông báo xuất hiện ở dưới góc phải của hộp thoại
2. Dưới góc trái của hộp thoại sẽ hiểu thị các yếu tố thỏa ñiều kiện lọc trong tổng số yếu tố

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-10


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Với lựa chọn Find Element Watercad ► Edit ► Find Element

- Khi chọn Find Element một hộp thoại xuất


hiện

- Nhập vào tên nhãn của ñối tượng cần tìm


trên bản vẽ

- Chọn ñể chương trình tự tìm và chọn


ñối tượng trên bản vẽ.

- Chọn vào lỉ lệ phóng lớn trong ñể


xem

(khi ñối tượng ñược chọn thì các thuộc tính


của ñối tượng ñược liệt kê trong hộp thoại)

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-11


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

3. Menu Analysis Giải Thích Thuật Ngữ

- Scenarios: hộp thoại quản lý kịch


bảng,cho phép bạn tạo ,xem và quản lý
các kịch bảng dự án
- Alternatives: hộp thoại quản lý các lựa
chọn thay thế ñể mô phỏng. cho phép bạn
tạo, xem và quảng lý các lựa chọn thay
thế ñể mô phỏng
- Calculation Options: Hộp thoại Quản
lý tùy chọn mô phỏng tính toán. cho
phép bạn tạo, xem,và quản lý các thiết
lập tính toán cho dự án
- Hydrant Flow Curves: hộp thoại ñường
cong ñặt tính họng lấy nước, cho phép
bạn chỉnh sữa, xem và tạo các ñịnh nghĩa
lưu lượng họng lấy nước
- Post Calculation Processor : hộp
thoại tính toán
- Energy Costs: hộp thoại quản lý chi
phí năng lượng. nơi bạn có thể xem
và tính toán chi phí năng lượng (vd:
ñiện năng )
- EPS Results Browser: hộp thoại thao
tác theo thời gian (chạy mô phỏng
theo thời gian)
- Calculation Summary : hộp thoại
xem tóm lược kết quả tính toán
- User Notifications: hộp thoại thông
báo cho người thiết kế biết các cảnh
báo và lỗi trong quá trình tính toán.
- Validate: kiểm tra dữ liệu trong mạng
lưới ñể cảnh báo cho người thiết kế
các vấn ñề có thể gây lỗi trong quá
trình tính toán
- Compute: tính toán

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-12


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

4. Menu Components Giải Thích Thuật Ngữ


- Controls: hộp thoại ñiều kiển, nơi
bạn có thể thiết lập ñiều khiển, và
kiểm soát một cách hợp lý
- Zones: hộp thoại nơi mà bạn có
thể xem, tạo, chỉnh sửa hoặc xóa
các khu vực
- Patterns: hộp thoại quản lý mô
hình theo chuỗi thời gian. nơi mà
bạn có thể chỉnh sửa, tạo hoặc
xóa các mô hình
- Pressure Dependent Demand
Functions: hộp thoại quản lý áp
lực phụ thuộc vào chức năng nhu
cầu. nơi bạn có thể tạo, chỉnh
sửa áp lực phụ thuocj vào nhu
cầu
- Unit Demands : hộp thoại quản
lý nhu cầu ñơn vị, nơi bạn có
thể tạo và chỉnh sửa các nhu
cầu ñơn vị dựa trên số lượng,
diện tích và dân số.

- Pump Definitions: hộp thoại ñịnh nghĩa bơm, - Valve Characteristics: hộp thoại
nơi bạn có thể tạo và chỉnh sửa các ñịnh khai báo các ñặc ñiểm van.
nghĩa bơm. - Time Series Field Data: hộp
- Minor Loss Coefficients: hộp thoại quản lý hệ thoại quản lý chuỗi dữ liệu thời
số tổn thất cục bộ (khi dòng nước chảy qua vị gian, nơi bạn có thể tạo, xóa và
trí cong, tê, cút,côn…) chỉnh sửa dữ liệu theo chuỗi thời
- GPV Headloss Curves: hộp thoại quản lý, gian
chỉnh sửa và tạo cường cong tổn thất cột nước - Engineering Libraries: hộp thoại
cho van mục ñích chung quản lý các thông số kỹ thuật, nơi
- Constituents: hộp thoại quản lý các thành có thế xem, chỉnh sửa hoặc xóa
phần các thông số kỹ thuật

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-13


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

5. Menu View Giải Thích Thuật Ngữ


- Element Symbology: hộp thoại quản lý các ñối
tượng. nơi cho phép bạn tạo nhãn, xem, và quản lý
các chú thích và mã hóa màu sắc trong dự án của
bạn.
- Selection Sets: hộp thoại quản lý các thiết lập lựa
chọn. nơi có thể tạo, xem , xóa các thiết lập lựa
chọn.
- Queries: hộp thoại truy vấn, nơi bạn có thể tạo ra
các biểu thức SQL ñể lọc các ñối tượng.
- Prototypes: nơi bạn có thể nhập các giá trị mặc
ñịnh cho các yếu tố trong mô hình của bạn
- FlexTables: nơi bạn có thể tạo, xem, và quản lý
các báo cáo dạng bảng cho dự án.
- Graphs: nơi bạn có thể tạo, xem, và quản lý các
ñồ thị cho dự án.
- Profiles: nơi bạn có thể tạo, xem, và quản lý các
hồ sơ cho dự án.
- Contours: nơi bạn có thể tạo và chỉnh sửa các
ñịnh nghĩa ñường ñồng mức theo thuộc tính trong
dự án
- Named Views: nơi bạn có thể tạo, chỉnh sửa, và
ñặt tên cho các chế ñộ xem.
- Properties: mở hộp thoại tùy chọn các thuộc tính
cho ñối tượng
- Customizations: hộp thoại quản lý các
tùy chỉnh
- Auto-Refresh: chế ñộ tự ñộng cập - Refresh Drawing: cập nhật lại dữ liệu trong bảng
nhật, khi có sự thay ñổi trong quá trình vẽ.
nhập liệu cũng như thao tác trên bảng
vẻ ( khi ñược chọn, có nghĩa các bảng
cập nhật tự ñộng ñược bậc lên)

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-14


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

6. Menu Tools Giải Thích Thuật Ngữ


- Active Topology Selection: lựa chọn
các yếu tố trong các bản vẽ ñể làm cho
chúng không thể hoạt ñộng.
- ModelBuilder: hộp thoại quản lý kết nối
xây dựng mô hình, nơi có thể tạo, chỉnh
sửa, hoặc xóa kết nối với dữ liệu bên
ngoài. ðồng hóa dữ liệu xây dựng mô
hình.
- Trex: mở hộp thoại kết nối các nguồn
dữ liệu bên ngoài, nơi mà bạn có thể
gán cao ñộ cho các nút trong mô hình
từ dữ liệu bên ngoài.
- SCADAConnect: hộp thoại quản lý
SCADA. Nơi bạn có thể tạo, chỉnh sửa
kết nối SCANDA.
- Skelebrator Skeletonizer:
Mở quản lý Skelebrator, nơi bạn có thể
xác ñịnh và thực hiện các hoạt
ñộng skeletonization.
- LoadBuilder:
nơi bạn có thể chỉ ñịnh nhu cầu sử dụng
ñến các nút mô hình từ các nguồn dữ
liệu bên ngoài
- Thiessen Polygon: tạo Thiessen ña
giác ñể sử dụng với LoadBuilder.
- Demand Control Center: kiểm soát
nhu cầu. nơi bạn có thể thêm các yêu
cầu mới, xóa các nhu cầu hiện tại, hoặc
sửa ñổi các nhu cầu hiện tại.
- Unit Demand Control Center: kiểm
soát nhu cầu ñơn vị. nơi bạn có
thể thêm các nhu cầu ñơn vị mới,
xóa các nhu cầu ñơn vị hiện có, hoặc
sửa ñổi nhu cầu ñơn vị hiện có.

- Scenario Comparison: công cụ so sánh kịch - User Data Extensions: hộp thoại dữ
bản. cho phép bạn so sánh giá trị ñầu liệu mở rộng, cho phép người sử
vào giữa bất kỳ hai kịch bản, ñể xác ñịnh sự khác dụng thêm và xác ñịnh các lĩnh vực dữ
biệt một cách nhanh chóng giữa 2 kịch bản. liệu tùy biến.Ví dụ: bạn có thể
- Hyperlinks: tạo các Liên kết các tập thêm các lĩnh vực mới như ngày lắp
tin bên ngoài, chẳng hạn như hình ảnhhoặc các ñặt ñường ống,….
file phim, với các yếu tố trong mô hình. - Batch Pipe Split: Mở hộp thoại Chia
- Assign Isolation Valves to Pipes: chỉ ñịnh các hàng loạt ống.
van cách ly tuyến ống - Database Utilities: các tiện ích cho Cơ
sở dữ liệu

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-15


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

- Layout: Trình ñơn liệt kê các loại phần tử có - External Tools: Chạy một công cụ
sẵn. Chọn một trong những phần tử này ñể vẽ hiện hữu bên ngoài hoặc tạo ra một cái
trong mô hình của bạn. mới bằng cách mở trình quản lý Công
cụ bên ngoài.
- Options: hộp thoạiTùy chọn, cho
phép bạn thay ñổi các thiết lập
như: Vẽ, ñơn vị, Dán Nhãn,…

7. Menu Report Giải Thích Thuật Ngữ


- Element Tables: mở menu con cho phép bạn
lựa chọn mở các bảng FlexTables cho các yếu
tố bất kỳ. những FlexTables ñược xác ñịnh
trước ñó có chứa hầu hết các dữ liệu ñầu vào
và kết quả tính toán cho từng yếu tố lựa chọn
trong mô hình
- Scenario Summary: xem Báo cáo tóm tắt kết
quả mô phỏng kịch bản.
- Project Inventory:xem báo cáo kết quả còn tồn
tại trong dự án chứa các số lượng của các
loại phần tử khác nhau trong mạng
- Pressure Pipe Inventory: kiểm kê áp lực trong
các ñoạn ống trong dự án.
- Report Page Setup: thiết lập trang in báo cáo.
- Report Options: hộp thoại tùy chọn báo cáo.
Nơi người thiết kế có thể thiết lập
Headers và Footers cho các trang báo cáo ñược
xác ñịnh trước.

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-16


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

8. Menu Help Giải Thích Thuật Ngữ

Trong menu help chứa các liên kết ñến bài


hướng dẫn và các thông tin về phần mềm
waterCAD

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-17


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

II. HƯỚNG DẪN CHẠY MỘT MÔ HÌNH DỰ ÁN.


1. Thiết lập các thông số ñầu vào cho Watercad .

Thiết Lập các thông số ñầu vào

Thực hiện: WaterCAD ► Tools ► Options…

Trong Hộp Thoại Options : Tab Global GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
<Trong tab này ñể mặc ñịnh các giá trị >

Bạn có thể thay ñổi


Màu nền cho biết dữ liệu chỉ màu sắc của thuộc
ñọc không thể chỉnh sửa tính này bằng cách
bấm chọn vào dấu
chấm lửng (…)
ðể chọn màu mình
muốn thể hiện

-Khi chọn vào dấu


Màu chữ cho khu vực chỉ dòng (Display
xem ñược dữ liệu không thể Inactive Topology)
chỉnh sửa Có nghĩa là thể hiện
các yếu tố không
hoạt ñộng trên bảng
vẽ
Màu sắc cho các yếu tố không hoạt ñộng trong bản vẻ
-ðể tắt các hành vi
VD: khi chọn lệnh: Watercad ► tools ► Active của lện nhắc nhở
Topology Selection Bạn truy cập vào
ðể thiết
không cho một yếu tố nào hoạt ñộng thì màu của lập lại.
chúng sẽ ñược thể hiện theo màu sắc chọn ở trong
layout này

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-18


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Trong Hộp Thoại Options : Tab Project GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
<Trong tab này ñể mặc ñịnh các giá trị >

-Spatial Reference:
Không gian tham
chiếu. Có thể bỏ trống
trường này nếu không
có thông tin không
gian.

-Root Path: ñường


dẫn ñến thư mục gốc,
cho phép bạn chỉ ñịnh
ñường dẫn gốc nơi kết
quả các tập tin ñược
lưu trữ. Kích vào nút
chấm lửng (…) ñể
chọn ñường dẫn ñến
thư mục gốc
- Path Format:
Cho phép bạn chỉ
ñịnh, ñịnh dạng
ñường dẫn bằng
cách chọn trong nút
[>]
Tính chiều dài ống sử dụng cao ñộ tại nút - Path: tự ñộng cập
nhật ñường dẫn tập tin
dựa trên các thiết lập
trên ñường dẫn gốc
- Round Pipe Length
to Nearest: làm
tròn ñến ñơn vị gần
nhất theo quy ñịnh
của người thiết kế

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-19


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Trong Hộp Thoại Options : Tab Drawing GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
<Trong tab này ñể mặc ñịnh các giá trị >

-Các thuộc tính khác


- Drawing Mode: Chọn một trong hai chế ñộ theo tỷ có thể xem trong help
của Watercad
lệ (Scaled) hoặc Giản ñồ (Schematic) cho các mô
hình trong cửa sổ bản vẽ.
- Plot Scale Factor 1 in. =: chọn tỉ lệ cho phù hợp với
thực thế VD: 1cm bản vẽ = 1m thực tế (tuỳ theo tỉ lệ
bản vẽ)
- Align text with pipes: khi ñánh dấu tick thì nhãn lun quay
dọc theo ống và ñặt gần trung tâm ñoạn ống

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-20


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Trong Hộp Thoại Options : Tab Units GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ

-Label: chứa thông tin các


thuộc tính
-Units: ñơn vị sử dụng
-Dislay Precision: thể
hiện bao nhiêu số thập
phân sau dấu phấy
-Format: ñịnh dạng kiểu
dữ liệu

Trong tap này phần áp


lực (pressure)chọn ñơn vị
là mH2O

Chú ý chọn lại ñơn vị sử dụng sao cho phù hợp với kết quả thể hiện trong dự án

- Lưu lại các thiết lập ñể dùng lại cho dự án sau


- Load lại file ñã thiết lập ñơn vị từ các dự án trước
- Trong mục Reset Defaults có 2 hệ ñơn vị
• System International (Metric) ► kiểu ñơn vị mét
• US customary ( Imperial ) ► kiểu ñơn vị feet

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-21


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Trong Hộp Thoại Options : Tab Labeling GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ

-On: bậc /tắt yếu tố tự


ñộng ghi nhãn.

-Next: giá trị khởi ñầu


cho phần số ID của
nhãn

- Increment: khoảng
tăng cho phần từ nhãn
kế tiếp

-Prefix: tiền tố trước


cho mỗi số ID của các
phần tử (có thể là chữ
cái hoặc con số)

-Digits: số lượng chữ


số tối thiểu mà mỗi số
ID có

VD: thiết lập 1 con số


thì sẽ là 1,10,100,…
Thiết lập 2 con số thì
sẽ là : 01,10,100,…

-Suffix: hậu tố cho mỗi


số ID của các phần tử
(có thể là chữ cái hoặc
con số)
- Preview: xem trước
nhãn sẽ thể hiện

Chỉnh sửa nhãn sao cho phù hợp với dự án và dễ quản lý nhất
- Lưu lại các thiết lập ñể dùng lại cho dự án sau
- Load lại file ñã thiết lập nhãn từ các dự án trước

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-22


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

2. Thiết lập ñơn vị cho bản vẻ.

Thiết lập ñơn vị cho bảng vẽ môi trường CAD


Xuất hiện Hộp thoại chỉnh sửa ñơn vị cho bảng vẽ
C1: Format ► Units… CAD
C2: gõ lệnh Units vào Command trong cad Chọn lại thông số như hình dưới

-Chiều dài chọn kiểu


thập phân : Decimal

- ðơn vị là theo
khoản cách là:
Meters

- Chọn hệ ñơn vị
kiểu :
International

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-23


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

3. Ghi chú cho dự án thự hiện.

Mở hộp thoại project properties…. Watercad ► Project ► Project Properties….

Ghi chú cho dự án. (ñược hướng dẫn ở


trên)

4. Tiến hành vạch tuyến mạng lưới cấp nước trên mặt bằng.

Thực hiện: Tiến hành Vạch tuyến trên mặt bằng, muốn kết
C1: Watercad ► Tools ► layout ► pipe thúc ñoạn nào thì kích phải chuột chọn DONE
C2: kích trực tiếp trên thanh công cụ layout

Mặc bằng vạch tuyến

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-24


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Tiếp tục vạch tuyến ñoạn ống khác Khi vạch tuyến sẽ gặp trường hợp, muốn chèn nút
muốn vẽ lên ñoạn ống ñã vẽ trước làm 2 ñoạn.
<có thể enter ñể tiếp tục vẽ, hoặc chọn lại lệnh
pipe trong thanh công cụ layout>

Chọn vào nút ñã vạch trên tuyến trước ñển tiếp


tục vạch tuyến rẽ nhánh khác
Khi chọn vào nút thì Watercad tự hiểu nút ñã tồn
tại

Khi vẽ nút lên ñoạn ống ñã tồn tại Watercad sẽ


hiện một bảng thông báo
<khi bạn chọn “YES” có nghĩa là bạn muốn chèn
nút vào ñoạn ống ñó và chia ñoạn ống ñó làm
thành 2 ñoạn>
<khi banh chọn “NO” có nghĩa là bạn muốn vẽ
nút tại ñiểm ñó nhưng nút bạn vẽ không thuộc
ñoạn ống ñó.>

Khi thiết kế chắc chắn có những ñoạn ống bạn Chú ý khi vẽ ñoạn cong bằng lệnh BEND vẽ
muốn vẽ cong, trong Watercad có hổ trợ giúp bạn càng nhiều ñiểm thì ñoạn cong càng mướt hơn.
vẽ cong này
khi vẽ bằng lệnh vẽ pipe của Watercad ñến ñoạn Những ñoạn ống ñã vẽ thằng có thể chỉnh
bạn muốn vẽ cong ► kích phải chuột ► Bend ► những ñoạn ống này cong theo ý người thiết kế
tiến hành vẽ ñoạn cong ► khi muốn kết thúc lệnh
vẽ ñoạn cong ► kích phải chuột ► chọn lệnh vẽ Thực hiện:
ñối tượng tiếp tục hoặc chọn DONE ñể thoát lệnh Kích chọn ñoạn ống cần chỉnh sửa ► phải chuột
► bend ► add bend ► chèn ñiểm lên ñoạn
ống ñể bẻ cong
Thêm càng nhiều ñiểm add bend thì ñoạn ống
càng mướt hơn ► sau thi thêm các ñiểm gãy
thiến hành rê những ñiểm này sao cho tạo ra
ñoạn cong theo ý người thiết kế

Khi những ñoạn ống ñã vẽ cong bằng lệnh bend


có thể xóa các ñiểm bẻ cong này bằng cách
Thực hiện:
Kích chọn ñoạn ống cần chỉnh sửa ► phải chuột
► bend ► Remove Bend ► chọn ñiểm bẻ
cong cần xóa

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-25


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

5. Giải thích các yếu tố trên thanh công cụ layout và menu

layout Giải thích công dụng các Menu con Giải thích các thuật ngữ trên
biểu tượng trên thanh menu khi kích phải chuột
layout
- Kết Thúc Lệnh
-Vẽ Nút Và ống -Lệnh Bẻ Cong ồng
- Chỉ Vẽ Nút
- Vẽ Nút
-Vẽ Họng Lấy Nước -Vẽ Họng Lấy Nước
-Vẽ ðài Nước
-Vẽ ðài Nước
-Vẽ Bể Chứa Nước Sạch
-Vẽ Bể Chứa Nước Sạch
-Vẽ Bơm

- Van Giảm Áp
- Vẽ Bơm -Van Ngắt Áp
-Van Duy Trì Áp Lực
-Van Kiểm Soát Lưu Lượng
-Van Kiểm Soát Tiết Lưu
-Van Mục ðích Chung

-Van Xả Khí
Các Loại Van

-Pressure Reducing Valve (PRV): Van Giảm Áp


-Pressure Sustaining Valve (PSV): Van Duy Trì Áp Lực
-Pressure Breaker Valve (PBV): Van Ngắt Áp
-Flow Control Valve (FCV) : Van Kiểm Soát Lưu Lượng
-Throttle Control Valve (TCV): Van Kiểm Soát Tiết Lưu
-General Purpose Valve (DPV): Van Mục ðích Chung

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-26


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Tương tự bạn vẽ ñài nước, bể chứa, van,bơm,… sao cho phù hợp với mạng lưới thiết kế của mình

6. Hướng dẫn khai báo các thông số cho mô hình

Khai Báo Các Thông Số ðầu Vào Cho Nút

Vào : Watercad ► View ► Flex Tables Hoặc chọn trực tiếp trên thanh công cụ

ðể mở hộp thoại Flex Tables

Chọn vào biểu tượng

- Trong tab Flex Table chọn vào Junction Table


Trên cây thư mục Tables- Predefined

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-27


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Hộp Thoại Khai Báo Các Thông Số Cho Nút

- Nhập cao ñộ cho nút trong cột (Elevation)

Tạo lưu vực cấp nước (Zone)


<nếu ñã tạo lưu vực thì kích vào ñể chọn, còn nếu chưa có thì kích vào dấu chấm
lửng ñể tạo mới>

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-28


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Hộp Thoại Tạo Khu Vực

Kích vào biểu tượng tạo mới lưu vực

Nhập vào tên ñể quản lý

Khai báo lưu lượng cho nút

Kích vào dấu chấm lửng (…)


Xuất hiện hộp thoại Demands

-Trong cột Demand (Base) nhập


vào lưu lượng tại nút
-Trong cột Pattern (Demand) chọn
biểu ñồ tiêu thụ cho nút này <kích
vào dấu mũi tên ñể chọn>
-Hoặc kích vào dấu chấm lửng (…)
ðể tạo biểu ñồ
-Nếu không khai báo chương trình
sẽ gán giá trị mặc ñịnh là FIXED

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-29


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Khai Báo Lưu Lượng Cho Nút

Ngoài cách trên còn cách nữa là muốn


khai báo cho nút nào thì kích ñúp vào Khi xuất hiện bảng Modeling Properties kéo thanh trượt
nút ñó ñể khai báo ñể khai báo các thông số cần thiết cho mô phỏng

Kích vào dấu chấm lửng (…) tại dòng


demand collection khai báo lưu lượng cho
nút

Nhập cao ñộ cho nút

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-30


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Khai Báo Biểu ðồ Pattern Cho Nút

-C1: kích vào dấu chấm lửng (…) trong cột pattern (demand ) trong
hộp hoại demands (phần khai báo lưu lượng nút)
-C2: Watercad ► components ► patterns…

Thời gian bắt ñầu mô


phỏng

- Chọn Hydraulic ► new (biểu tượng ) ► ðặt


Tên
- Nhập chuỗi thời gian và hệ số pattern trong tab
hourly

- Chú ý : trong pattern format có 2 kiểu vẽ biểu ñồ


(xem hình bên)

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-31


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Hộp Thoại Khai Báo Các Thông Số Cho ống

<nếu chưa mở Flextables thì> - Trong tab Flex Table chọn vào
Vào : Watercad ► View ► Flex Tables pipeTable
Trên cây thư mục Tables- Predefined
ðể mở hộp thoại Flex Tables

Xuất hiện bảng khai báo các thông số cho nút Nhập ñầy ñủ thông tin cho từng ống

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-32


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Giải thích các thuật ngữ trong bảng khai báo các thông số cho ống

Lable : Nhãn ðoạn ống Start Node: nút bắt ñầu Hazen-Williams C: hệ Velocity: vận tốc trong
ñoạn ống số nhám vật liệu ống
Diameter: ñường kính Stop Node: nút kết thúc Minor Loss Coefficient Headloss Gradient: tổn
ống ñoạn ống (Local): hệ số tổn thất thất ñộ dốc thủy lực
Length (Scaled): chiều Material: vật liệu ống Flow : lưu lượng chảy
dài ñoạn ống qua ống

Ngoài cách khai báo trên, có thể kích ñúp vào ñoạn ống muốn khai báo ñể khai báo các
thông số
Các làm tương tự như khai báo nút hướng dẫn ở trên.

Chú Ý Trong Phần Khai Báo Vật Liệu

Kích vào dấu chấm lửng ñể chọn loại vật liệu Hộp thoại thư viện vật liệu xuất hiện

Mỗi loại vật liệu ñiều có


một hệ số riêng

Các thệ số này có thể


chỉnh sửa lại cho phù
hợp

Chọn loại vật liệu thích


hợp từ danh sách ñể
khai báo cho ống

Sau khi chon vật liệu xong chọn select ñể gán vật liệu cho ống
<nếu ta không chọn chương trình gián vật liệu mặt ñịnh là ống vật liệu sắt>

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-33


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Chú ý :
trong quá trình thao tác
VD: gán nhanh hàng loạt hệ số nhám trong cột Hazen-Williams C

Trên cột Hazen-Williams C kích phải chuột chọn Global Edit

Trong bảng Global Edit


Chọn Set trong dòng Operation
Trong dòng Value : nhập vào giá trị muốn thay thế VD:140

Trong Operation có 5 lựa chọn


- Set: thay thế giá trị hiện tại bằng giá trị nhập trong value
- Add: lấy giá trị hiện tại cộng cho giá trị trong value
- Divide: lấy giá trị hiện tại chia cho giá trị trong value
- Multiply: lấy giá trị hiện tại nhân cho giá trị trong value
- Subtract: lấy giá trị hiện tại trừ cho giá trị trong value

Kết quả sau khi thay ñổi

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-34


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Khai Báo Các Thông Số Cho Bể Chứa Nước

<nếu chưa mở Flextables thì>


Vào : Watercad ► View ► Flex Tables - Trong tab Flex Table chọn vào Reservoir
Table
ðể mở hộp thoại Flex Tables Trên cây thư mục Tables- Predefined
<ngoài ra có thể kích ñúp vào ñối tượng bể chứa
nước trên bảng vẽ ñể khai báo>

Sau khi chọn Reservoir Table


< Hộp thoại Reservoir Table xuất hiện >

- Label : tên của bể chứa nước - Zone : khu vực cấp nước
- Elevation : cao ñộ của bể chứa - Flow : lưu lượng cấp cho mạng
nước lưới
- Hydralic grade: ñộ dốc thủy lực

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-35


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Khai Báo Các Thông Số Cho Bơm

- Lable: tên bơm


- Elevation: cao ñộ ñặt bơm
- Pump Definition: ñịnh ngĩa ñường cong ñặt
Trong tab Flex Table chọn vào Pump Table tính bơm
Trên cây thư mục Tables- Predefined - Status (Initial): trang thái ban ñầu của bơm
- Hydraulic Grade (Suction): tổn thất thủy lực
<ngoài ra có thể kích ñúp vào ñối tượng bơm do ñầu hút
trên bảng vẽ ñể khai báo> - Hydraulic Grade (Discharge): tổn thất thủy
lực do ñầu xả
- Flow (Total): tổng lưu lượng
- Pump Head: cột áp làm việc máy bơm

PUMP HEAD = Hydraulic Grade (Discharge) - Hydraulic Grade (Suction)

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-36


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Khai báo ñường con ñặc tính máy bơm.


Tại cột Pump Definition trong bảng khai báo thông số cho bơm
Tại dòng của máy bơm cần khai báo . chọn vào dấu chấm lửng (…) ► xuất hiện hộp thoại khai
báo ñường cong ñặt tính cho bơm.

Chọn vào biểu tượng


tạo mới máy bơm

Chọn kiểu
ñường ñặt tính
Đặt tên cho
máy bơm

- Chọn cách khai báo ñường cong ñặt tính


trong danh sách xổ xuống
- Shutoff : trạng thái bơm ñóng
- Design: theo thiết kế
- Max. operating: trạng thái bơm làm việc hết
công suất

ðường cong ñặt tính của máy bơm, lấy theo cattalog của nhà sản xuất bơm

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-37


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Khai Báo Các Thông Số Cho ðài Nước

Trong tab Flex Table chọn vào Pump Table <ngoài ra có thể kích ñúp vào ñối tượng ñài nước
Trên cây thư mục Tables- Predefined trên bảng vẽ ñể khai báo>

Giải Thích Thuật Ngữ Hình ảnh minh họa (Tank)

- Label: tên ñài nước


- Zone: khu vực cấp nước
- cao ñộ ñáy ñài nước
- Elevation (Minimum): cao ñộ mực
nước thấp nhất
- Elevation (Initial): cao ñộ mực nước
hiện tại
- Elevation (Maximum): cao ñộ mực
nước lớn nhất
- Volume (Inactive): thể tính nước
không hoạt ñộng
- Diameter: ñường kính ñài nước (nếu
dùng ñài là hình trụ tròn)
- Flow (Out net): lưu lượng ra ñài
- Hydraulic Grade: ñộ ñốc thủy lực

ðể thay ñổi hình dạng dài thì kích ñúp lên ñối tượng ñài nước trên bản vẽ ñể khai báo <tại dòng
section>

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-38


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Khai Báo Các Thông Số Cho van

Ví dụ: khai báo các thông số cho van PRV <ngoài ra có thể kích ñúp vào ñối tượng van trên
bảng vẽ ñể khai báo>
<nếu chưa mở Flextables thì> Trong tab Flex Table chọn vào PRVTable
Vào : Watercad ► View ► Flex Tables Trên cây thư mục Tables- Predefined
ðể mở hộp thoại Flex Tables

Hộp thoại khai báo van xuất hiện

- Label: tên van - Pressure Setting (Initial): thiết lập áp lực


- Elevation: cao ñộ nơi ñặt van ban ñầu
- Diameter (Valve): ñường kính van - Flow: lưu lượng qua van
- Minor Loss Coefficient (Local): hệ số tổn thất - Hydraulic Grade (From): ñộ dốc thủy lực
qua van (phụ thuộc vào cấu tạo van) sau van
<kích vào dấu chấm lửng(…) ñể khai báo> - Hydraulic Grade (To):ñộ dốc thủy lực
- Hydraulic Grade Setting (Initial): thiết lập tổn trước van
thất thủy lực ban ñầu - Headloss: tổn thất

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-39


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

7. Chạy phân tích kết quả.

Sau khi vạch tuyến và khái báo các thông số ñầu vào tiến hành
phân tích thủy lực

Trên thanh công cụ

- Chọn vào biểu tượng ñể test xem có lỗi gì xảy ra không


trước khi phân tích. Nếu không có lỗi gì xẩy ra xuất hiện hộp
thoại thông báo sau

- Kích vào biểu tượng ñể chạy phân tích thủy lực


- Kết quả phân tích sau khi chạy xong sẽ xuất hiện hộp thoại
thông báo kết quả tổng quát (nh anh bên)

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-40


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

8. Xem kết quả phân tích.

Trong tab Flex Table chọn vào thuộc tính ñối


<nếu chưa mở Flextables thì> tượng cần xem kết quả, pipe, junction,tank,
Vào : Watercad ► View ► Flex Tables reservoir,…
ðể mở hộp thoại Flex Tables Trên cây thư mục Tables- Predefined
ðể mở hộp thoại ñể xem kết quả

Vd: mở hộp thoại Junction ñể xem các tính toán tại các nút

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-41


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

9. Xuất kết quả phân tích.

ðể xem kết quả và in kết quả, vấn ñề này ñược trình bày ngay trong phần giới thiệu Menu
Report và các yếu tố trong menu này

ở ñây ví dụ xuất kết quả sang Excel


VD: xuất kết quả tính toán từ Watercad sang Excel

Trong tab Flex Table chọn vào Pipe Table Hộp thoại Pipe Table xuất hiện
Trên cây thư mục Tables- Predefined

a. Chọn vào biểu tượng copy b. Mở phần mềm Excel sau ñó phải chuột
chọn paste ñể dán kết quả qua Excel

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-42


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Kết quả sau khi paste sang phần mềm Excel

- Chú ý : kết quả chạy mô phỏng các nút khai báo lưu lượng ñể chế ñộ FIXED
Có nghĩa là chỉ mô phỏng cho một giờ duy nhất. ở ñây là giờ dùng nước lớn nhất hay
lớn nhất có cháy xảy ra

Khi khai báo biểu ñồ Pattern cho nút, nghĩa là mỗi giờ tại mỗi nút lưu lượng lấy ra là khác nhau
Như vậy khi xuất kết quả chú ý ñến việc chọn giờ nào ñể xuất kết quả

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-43


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

VD: xuất kết quả vào một giờ , ở ñây chọn 18h giờ dùng nước nhiều nhất trong các giờ dùng nước

- Trên thanh công cụ chọn vào biểu tượng ñể mở hộp thoại ñiều khiển chạy mô
phỏng
Hay :
- Watercad ► Analysis ► EPS Results Browser

1. Sau khi hộp thoại EPS Results Browser xuất


hiện, kéo thanh trượt chọn 18h.
2. Trong tab Flex Table chọn vào Pipe Table
3. Làm tương tự như hướng dẫn ở trên ñể paste kết
quả sang excell

< như vậy muốn xuất kết quả sang giờ nào chỉ
cần làm tương tự >

< nó cũng tương tự như xuất kết quả từ các ñối


tượng khác >

Xuất kết quả các giờ

Tương tự Trong tab Flex Table chọn vào ñối Hoặc : Watercad ► Report ► Element Table ►
tượng cần xuất kết quả < chọn vào ñối tượng muốn xuất kết quả >
Trên cây thư mục Tables- Predefined
Vd: chọn vào junction table

Sau khi hộp thoại junction table xuất hiện chọn vào biểu tượng có mũi tên ñỗ xuống chọn
dòng “Report All Time Steps” ► xuất hiện một bảng chứa kết quả các giờ ñể in ấn.

- Report current time step: xuất kết quả trong


bảng hiện hành
- Report All Time Steps: xuất kết quả tất cả
các bước thời gian mô phỏng
- Report in XML: xuất kết quả trong bảng hiện
hành ra file dạng XML

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-44


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

10. Kết nối dữ liệu ngoài vào Watercad.

Ngoài việc load file tạo từ mô hình thủy lực ở ñây hướng dẫn kết nối cơ sở dữ liệu cho việc
Hammer mô phỏng.
Epanet VD: nhập cao ñộ cho nút, nhập lưu lượng cho
Submodels nút, hay tạo biểu ñồ pattern,… giúp việc tao tác
Watercad 2004 nhanh và chính xác hơn.

VD: kết nối cơ sở dữ liệu từ Excel


Chuẩn bị một file Excel với dữ liệu như sau

Cột số thứ tự nhãn của nút ñược copy từng phần mềm Watercad trong junction table paste qua
Ecel cho nhanh

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-45


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Và tương tự dữ liệu cho khai báo PATTERN

-TÊN: “DO THI” là nhãn sẽ tạo cho pattern trong


-CHUOI THOI GIAN: là các giờ trong ngày 24h
-HE SO PATTERN : là hệ số sẽ khai bao trong từng giờ

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-46


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Hướng dẫn kết nối dữ liệu

C1: kích trục tiếp biểu tượng trên thanh công cụ


C2: Watercad ► Tools ► Modelbuilder

Xuất hiện hộp thoại Modelbuilder kết nối dữ liệu

- Chọn vào biểu tượng tạo mới - Xuất hiện hộp thoại chọn kiểu dữ liệu

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-47


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Trong hộp thoại Modelbuilder wizard


Tại dòng “seclect a Data Source Type” phần mềm Excel 2007 (12.0)

< Nghĩa là dữ liệu sẽ lấy từ tẹp của Excel 2007 >

2
1

Chọn vào “Browse” ñể dẫn ñến tệp Excel 2007

Sau khi tệp Excel ñược load vào, chọn vào “show Preview” ñể xem trước bản số liệu

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-48


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Chọn ñơn vị là mét và ñể các mặt ñịnh bấm NEXT

Chọn ñơn vị là m

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-49


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Chọn Dữ liệu sẽ gán vào kịch bản nào ?

1. Current scenario: chon kịch bản hiện


tại <chọn >
2. New child scenario: cho kịch bản
mới là con của kịch bản hiện tại

Thường sử dụng trường dữ liệu là kiểu gì ?

Chọn : Lable

1. Chọn sheet chứa dữ liệu cao ñộ gán cho nút

2. Chọn kiểu là JUNCTION

3. Khóa chính gán là


STT chứa nhãn của nút

5.Chọn thuột tính là Elevation


4.Chọn dòng Cao DO

6.Chọn ñơn vị là “m”

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-50


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Tương tự chọn Sheet là Pattern

Chọn kiểu dữ liệu là: pattern,


pattern Curve

Chọn dòng CHUOI THOI GIAN

Trong Property chọn ► Time from Start


và ñơn vị là hour
Chọn dòng HE SO
PATTERN

Property chọn
Multiplier

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-51


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Sau khi chọn finish, phần mềm Watercad tiến hành test dữ liệu và gán dữ liệu vào ñối tượng

Sau khi gán dữ liệu xong xuất hiện bảng thông báo về kế quả ñã gán
<Tương tự làm với khai báo cao ñộ và khai báo bơm từ tệp dữ liệu >

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-52


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Kết quả sau khi gán thành công vào junction table ñể xem kết quả có gán ñúng chưa

Biểu ñồ pattern ñã ñược tạo từ việc kết nối cở dữ liệu

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-53


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

11. Tạo kịch bản mô phỏng (scenario)

Biên tập các nhóm trong tab Alternatives

- Kích vào biểu tượng ñể mở hộp thoại chứ tab


Alternatives
Hoặc
- Watercad ► Analysis ► Alternatives

- Khi hộp thoại Alternatives xuất hiện


- Tại thuộc tính demand, chọn Remane ñổi thành
“KO CO CHAY” việc làm này nhằm tạo sự quản lý
tránh nhầm lẫn

- Trên thanh công cụ kích vào biểu tượng ñể mở


hộp thoại mô phỏng theo kịch bản
Hoặc
- Watercad ► Analysis ►Scenario

- Tưowng tự ñổi tên base thành “KO CO CHAY”


trong hộp thoại Scenario ñể dễ quản lý
- Kích ñúp vào nhãn “KO CO CHÁY” hoặc kích phải
chuột chọn Properties
KÍCH ĐÚP CHUỘT <nên tạo nhóm trong Alternatives và Scenario
Trùng nhau >

- Khi kích ñúp vào nhãn “KO CO CHAY” tại dòng


demand chọn thuộc tính không cháy do ta tạo ở
Alternatives

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-54


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Tương tự tạo mô phỏng kịch bảng cho trường hợp có cháy xảy ra.
VD: ví dụ trường hợp có cháy xảy ra trong giờ dùng nước lớn nhất tại nút J-16

- Tại tab Alternatives dòng Demand


chọn thuộc tính “KO CO CHÁY” phải
chuột ► new ► child Alternative
< ý nghĩa là tạo mớ thuộc tính nhưng
kế thường tất cả thuộc tính mẹ “KO
CO CHAY” >

Sau khi tạo thuộc tính mới kế thừa thuộc tính cũ bạn ñổi tên “Demand Alternative – 1” thành
“CHAY 3H-J16” ñể dễ quản lý

- Kích ñúp chuột vào nhãn “CHAY 3H


–J16” ñể mở hộp thoại khai báo 1
ñám cháy vào nút J16

Chọn vào dòng nút J-16

Nhập vào lưu lượng ñám cháy là


20l/s và tạo Pattern cho 3h cháy

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-55


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Chọn vào dấu chấm lửng (…) ñể tạo biểu ñồ pattern cho 3 giờ cháy xẩy ra

Chỉ cần nhập vào 4 mốc thời


gian Watercad vẫn hiểu cho
24h

Chú ý: Trong Watercad có thể khai báo ngắn gọn trong biểu ñồ Pattern xem ở bảng khai
báo trên

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-56


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Tương tự chuyển qua “tab Scenario” tại nhãn “KO CO CHAY”

- Phải chuột ► New ► child scenario


- ðổi tên ”Scenario – 1” thành “1 DAM
CHAY 3H”
< Kích ñúp vào nhãn 1 DAM CHAY 3H
ñể khai báo trong trường hợp có cháy>

- Tại dòng Demand chọn ” CHAY 3H-


J16” ñược khai báo ở tab Alternatives

< như vậy: qua VD trên ta có thể tạo nhiều kịch bản khác nhau cho việc mô phỏng và phân tích ñể
chọn ra phương án thích hợp nhất >

< Với nhiều tính năng khác trong tab Alternatives ñể giúp cho việc quản lý tốt hơn >

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-57


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

12. Hướng dẫn chạy kịch bản.

- Tại tab Scenario tại dòng kịch bản ñã tạo


phải chuột ► Compute ► Batch Run
- Hoặc:

Trong Hộp thoại Batch run, chọn tất cả các


mô hình ñể chạy phân tích

Sau khi ñánh dấu chọn mô hình ► bấm vào


nút batch chạy ñể phân tích
< chọn yes ñể bắt ñầu chạy phân tích >

< như vậy kết quả của 2 mô hình có cháy và


không có cháy ñã ñược chạy phân tích >

Chú ý: kế quả thể hiện là kết quả của mô hình nào Nếu muốn thay ñổi thể hiện kết quả ta làm
ta chọn theo bước sau ñây
VD: mô hình nào ta ñánh dấu
ñỏ thì kế quả sẽ thể hiện từ mô hình ñó

1. Chon vào mô hình


2. Chọn vào biểu tượng ñể thể hiện kế
quả

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-58


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

13. Hướng dẫn gán nhãn các ñối tượng trên bảng vẽ.

Muốn gán nhãn cho ñối tượng nào thì chỉ việc khai báo nhãn cho ñối tượng ñó

VD: gán nhãn cho ống pipe Trong hộp thoại


Gán nhãn thể hiện chiều dài-ñường kính –
lưu lượng và vận tốc quá ống

Thực hiện: Watercad ► View ►


Element Symbology

Trên thuộc tính Pipe

Kích phải chuột ► annotation ► New

- Field Name: chọn những nhãn có sẵn


- Free form: tạo mới nhãn do người dùng
ñịnh ngĩa
<ở ñây sẽ chọn thuộc tính Free Form>
- Kích vào dấu chấm lửng (…) ñể tạo mới
nhãn

Chú ý:
+ selection Set: chọn kiểu All E lements
<ý nghĩa gán nhãn này cho tất cả các ñối
tượng là PIPE>
+Height Multiplier: chiều cao chữ thể
hiện

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-59


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Kích vào nút Append ñể tạo nhãn tùy theo


mục ñích khai báo

Gõ tiền tố cho thuộc tính < ñể dễ quản lý >

Vd: khai báo ñường kính thì nhập chỉ số ñầu tiên
là D (Vd: D100, D200,…)

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-60


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Làm tương tự cho các nhãn lưu lượng, vận tốc, chiều dài ống ta ñược kết quả sau

Sau khi tạo nhãn hoàn tất


bấm OK

Nhấp vào Apply ñể ñồng ý và nhấp


Oke ñể ñồng ý và thoát khỏi hộp thoại

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-61


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Kết quả các nhãn thể hiện trên bản vẽ

Và tương tự tạo nhãn cho Nút (JUNCTION) và các ñối tượng khác

Chú ý: nên ñổi tên lại cho dễ quản lý hay vì do phần mềm mặc ñịnh
VD: tại Pipe ñổi tên nhóm thuộc tính ta vừa tạo ra là D-L-Q-V ñể sau này dễ nhận biết nhóm nào
chứa những thuộc tính nào

14. Hướng dẫn thuộc tính ñánh dấu màu cho các ñối tượn

VD: muốn ñánh dấu màu cho những ñoạn ống có ñường kính giống nhau là một màu riêng
biệt
<như vậy mỗi khi nhìn vào bản vẽ sẽ ñánh giá nhanh các ñoạn ống trên bản vẻ>

Trên pipe ► phải chuột ► chon new ► color coding

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-62


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Giá trị màu thể hiện ñối với các giá


trị ñường kính không nằm trong
ñiều kiện trên

File name: chọn Diameter Tại cột VALUE nhập vào ñường kính
Selection set : chọn All Elements Và cột Color chọn màu cho ñường kính
Minimum: nhập vào ñường kính nhỏ nhất
Maximum: nhập vào ñường kính lớn nhất Ý nghĩa: tất cả các ñường kính <= 100mm
<nếu muốn xác ñịnh nhanh bấm vào nút trên bảng vẻ sẽ có màu
Calculate Range ► Fll Rang ñể ñò tất cả và xác
ñịnh giá trị (Min ,Max) của ñường kính và gán vào < Và tương tự nhập ñường kính và kích vào
giá trị Min và Max cần nhập> dấu chấm lửng ñể chọn mã màu >
Steps: bước nhảy của ñường kính

Trên là ví dụ với ñường kính các bạn có thể làm với (vận tốc ,…) hoặc các thuộc tính khác

Muốn tắt nhãn hoặc ñánh dấu màu trên bảng vẻ


Thực hiện: bỏ ñánh dấu tick ñối với thuộc tính nhãn muốn tắt, còn muốn xóa vĩnh viễn chỉ việc chọn
nhãn và delete nhãn ñó

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-63


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

15. Hướng dẫn xem kết quả với các biểu ñồ (graphs)

Trên thanh công cụ kích chon biểu


tượng

Hoặc : Watercad ► View ► Graphs

Chọn vào ñoạn ống hay nút mình muốn xem dạng biểu
Chọn dòng Line-Series ñồ
Graph Sau khi chọn xong ñối tượng ống ,nhấp vào apply
xuất hiện bản

ðoạn ống
sẽ xem kết
quả biểu
Chọn vào 2 kịch bản hay chọn ñồ
một kịch bảng bất kỳ

ðể xem kết quả thể hiện biểu


ñồ

Chọn thuộc tính cần xem trên


bảng bên

VD: xem vận tốc

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-64


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Tab Graph: xem bản ñồ

Tab Data: chứa dữ liệu


về vận tốc

Qua kế quả phân tích xem xét hiểu chỉnh sao


cho phù hợp

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-65


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

16. Một số công thức tính toán

Friction and Minor Loss Methods

Chezy's Equation Chezy's equation is rarely used directly, but it


is the basis for several other methods,
including Manning's equation. Chezy's
equation is:

Colebrook-White Equation The Colebrook-White equation is used to


iteratively calculate for the Darcy-Weisbach
friction factor:

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-66


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

The Hazen-Williams Formula is frequently


Hazen-Williams Equation used in the analysis of pressure pipe systems
(such as water distribution networks and sewer
force mains). The formula is as follows:

Because of non-empirical origins, the Darcy-


Weisbach equation is viewed by many
Darcy-Weisbach Equation engineers as the most accurate method for
modeling friction losses. It most commonly
takes the following form:

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-67


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Note: The Kinematic Viscosity is


used in determining the friction
Swamee and Jain Equation coefficient in the Darcy-
Weisbach Friction Method.
The default units are initially
set by Bentley Systems.

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-68


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Note: Manning's roughness coefficients


are the same as the roughness
coefficients used in Kutter's
equation.
Manning's Equation
Manning's equation, which is based on Chezy's
equation, is one of the most popular methods in
use today for free surface flow. For Manning's
equation, the roughness coefficient in Chezy's
equation is calculated as:

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-69


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Minor losses in pressure pipes are caused by


localized areas of increased turbulence that
create a drop in the energy and hydraulic grades
Minor Losses at that point in the system. The magnitude of
these losses is dependent primarily upon the
shape of the fitting, which directly affects the flow
lines in the pipe.

Typical values for fitting loss coefficients are included in the Fittings Table.

Generally speaking, more gradual transitions create smoother flow lines and smaller
headlosses. For example, the figure below shows the effects of entrance configuration on
typical pipe entrance flow lines.

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-70


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Roughness Values—Manning's Equation

Roughness Values—Darcy-Weisbach Equation (Colebrook-White)

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-71


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Roughness Values—Hazen-Williams Equation


Commonly used roughness values for different materials are:
Hazen-Williams Roughness Coefficients (C)

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-72


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Typical Roughness Values for Pressure Pipes


Typical pipe roughness values are shown below. These values may vary depending on the
manufacturer, workmanship, age, and many other factors.

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-73


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

Fitting Loss Coefficients


For similar fittings, the K-value is highly dependent on things such as bend radius and contraction
ratios.

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-74


March 15, 2012 WATERCAD USER'S GUIDE

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG


I. TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM WATERCAD ..........................................................................................3
1. Khởi ñộng phần mềm WATERCAD ...................................................................................................3
2. Giải thích các thuật ngữ trong menu Watercad .................................................................................4
II. HƯỚNG DẪN CHẠY MỘT MÔ HÌNH DỰ ÁN. ................................................................................... 18
1. Thiết lập các thông số ñầu vào cho Watercad . .............................................................................. 18
2. Thiết lập ñơn vị cho bản vẻ. ............................................................................................................... 23
3. Ghi chú cho dự án thự hiện. .............................................................................................................. 24
4. Tiến hành vạch tuyến mạng lưới cấp nước trên mặt bằng. .......................................................... 24
5. Giải thích các yếu tố trên thanh công cụ layout và menu .............................................................. 26
6. Hướng dẫn khai báo các thông số cho mô hình ............................................................................. 27
7. Chạy phân tích kết quả. ...................................................................................................................... 40
8. Xem kết quả phân tích. ....................................................................................................................... 41
9. Xuất kết quả phân tích. ....................................................................................................................... 42
10. Kết nối dữ liệu ngoài vào Watercad. ............................................................................................. 45
11. Tạo kịch bản mô phỏng (scenario)................................................................................................ 54
12. Hướng dẫn chạy kịch bản. ............................................................................................................. 58
13. Hướng dẫn gán nhãn các ñối tượng trên bảng vẽ. .................................................................... 59
14. Hướng dẫn thuộc tính ñánh dấu màu cho các ñối tượn............................................................ 62
15. Hướng dẫn xem kết quả với các biểu ñồ (graphs) ..................................................................... 64
16. Một số công thức tính toán ............................................................................................................. 66

Soạn bởi : DAVISA Mail: davisa200527@gmail.com Trang-75

You might also like