Professional Documents
Culture Documents
Huong Dan Watercad Co Trang PDF
Huong Dan Watercad Co Trang PDF
GIỚI HIỆU
-----0O0-----
Trong lĩnh vực cấp nước cho ñô thị việc tính toán phân tích thủy lực là
việc làm hết sức cần thiết.
Việc vạch tuyến cấp nước và chạy mô hình trên phần mềm Watercad
sẽ giúp tiết kiệm không ít thời gian ngoài những tính năng ñặt thù của
Watercad giúp người thiết kế tạo nhiều kịch bảng nhằm phân tích, so
sánh chọn ra phương án tối ưu nhất cho hệ thống mình thiết kế
Hướng dẫn sử dụng phần mềm Watercad này ñược soạn dựa trên help
của phần mềm, nếu muốn tìm hiểu sau hơn thì nên ñọc theo help của
của chương trình, ở ñây chỉ giớ thiệu những bước cơ bản nhất, tổng
quang nhất về phần mềm, giúp cho những ai muốn nghiên cứu về
phần mềm này tiếp cận và rút ngắn thời gian
Hướng dẫn này chỉ hướng dẫn sử dụng phần mềm không nêu cụ thể
về cách tính toán
Cách 1: Star ► Programs ► Bentley ► Watercad V8i ► Watercad V8i for AutoCAD 2010
3. Export: xuất file dự án qua mô hình phân tích thủy lực khác Có 3 mô hình :
- Epanet
- Submodles
- Hammer V7
Ví dụ : khi load một file dự án từ mô hình phân tích Watercad ► project ► import ► EPANET
thủy lực EPANET
Ví dụ : khi xuất file dự án qua mô hình phân tích thủy Watercad ► Project ► Export ► EPANET
lực EPANET
Các lựa chọn ñối tượng trong thuộc tính “Select By Element”
(ý nghĩa của việc lựa chọn này là chọn nhanh các ñối tượng theo tính chất của nó)
Các lựa chọn ñối tượng trong thuộc tính “Select By Element”
(ý nghĩa của việc lựa chọn này là chọn nhanh các ñối tượng theo tính chất của nó)
VD: chọn tất cả các ñối tượng là junction
Thực hiện: Watercad ► Edit ► Select By Element ► junction
Kết quả ► tất cả các dối tượng là junction trong bản vẽ ñược chọn
- ống và nút
-nút
-họng lấy nước
-ñài nước
-các lựa chọn
-bể chứa nước khác
-bơm
(Hydrant)
4
1 2
Chú ý :
1. khi dấu ñược ñánh dấu có nghĩa là biểu thức bạn nhập vào nếu không hợp
lệ thì sẽ có một thông báo. dòng thông báo xuất hiện ở dưới góc phải của hộp thoại
2. Dưới góc trái của hộp thoại sẽ hiểu thị các yếu tố thỏa ñiều kiện lọc trong tổng số yếu tố
- Pump Definitions: hộp thoại ñịnh nghĩa bơm, - Valve Characteristics: hộp thoại
nơi bạn có thể tạo và chỉnh sửa các ñịnh khai báo các ñặc ñiểm van.
nghĩa bơm. - Time Series Field Data: hộp
- Minor Loss Coefficients: hộp thoại quản lý hệ thoại quản lý chuỗi dữ liệu thời
số tổn thất cục bộ (khi dòng nước chảy qua vị gian, nơi bạn có thể tạo, xóa và
trí cong, tê, cút,côn…) chỉnh sửa dữ liệu theo chuỗi thời
- GPV Headloss Curves: hộp thoại quản lý, gian
chỉnh sửa và tạo cường cong tổn thất cột nước - Engineering Libraries: hộp thoại
cho van mục ñích chung quản lý các thông số kỹ thuật, nơi
- Constituents: hộp thoại quản lý các thành có thế xem, chỉnh sửa hoặc xóa
phần các thông số kỹ thuật
- Scenario Comparison: công cụ so sánh kịch - User Data Extensions: hộp thoại dữ
bản. cho phép bạn so sánh giá trị ñầu liệu mở rộng, cho phép người sử
vào giữa bất kỳ hai kịch bản, ñể xác ñịnh sự khác dụng thêm và xác ñịnh các lĩnh vực dữ
biệt một cách nhanh chóng giữa 2 kịch bản. liệu tùy biến.Ví dụ: bạn có thể
- Hyperlinks: tạo các Liên kết các tập thêm các lĩnh vực mới như ngày lắp
tin bên ngoài, chẳng hạn như hình ảnhhoặc các ñặt ñường ống,….
file phim, với các yếu tố trong mô hình. - Batch Pipe Split: Mở hộp thoại Chia
- Assign Isolation Valves to Pipes: chỉ ñịnh các hàng loạt ống.
van cách ly tuyến ống - Database Utilities: các tiện ích cho Cơ
sở dữ liệu
- Layout: Trình ñơn liệt kê các loại phần tử có - External Tools: Chạy một công cụ
sẵn. Chọn một trong những phần tử này ñể vẽ hiện hữu bên ngoài hoặc tạo ra một cái
trong mô hình của bạn. mới bằng cách mở trình quản lý Công
cụ bên ngoài.
- Options: hộp thoạiTùy chọn, cho
phép bạn thay ñổi các thiết lập
như: Vẽ, ñơn vị, Dán Nhãn,…
Trong Hộp Thoại Options : Tab Global GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
<Trong tab này ñể mặc ñịnh các giá trị >
Trong Hộp Thoại Options : Tab Project GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
<Trong tab này ñể mặc ñịnh các giá trị >
-Spatial Reference:
Không gian tham
chiếu. Có thể bỏ trống
trường này nếu không
có thông tin không
gian.
Trong Hộp Thoại Options : Tab Drawing GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
<Trong tab này ñể mặc ñịnh các giá trị >
Trong Hộp Thoại Options : Tab Units GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
Chú ý chọn lại ñơn vị sử dụng sao cho phù hợp với kết quả thể hiện trong dự án
Trong Hộp Thoại Options : Tab Labeling GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
- Increment: khoảng
tăng cho phần từ nhãn
kế tiếp
Chỉnh sửa nhãn sao cho phù hợp với dự án và dễ quản lý nhất
- Lưu lại các thiết lập ñể dùng lại cho dự án sau
- Load lại file ñã thiết lập nhãn từ các dự án trước
- ðơn vị là theo
khoản cách là:
Meters
- Chọn hệ ñơn vị
kiểu :
International
4. Tiến hành vạch tuyến mạng lưới cấp nước trên mặt bằng.
Thực hiện: Tiến hành Vạch tuyến trên mặt bằng, muốn kết
C1: Watercad ► Tools ► layout ► pipe thúc ñoạn nào thì kích phải chuột chọn DONE
C2: kích trực tiếp trên thanh công cụ layout
Tiếp tục vạch tuyến ñoạn ống khác Khi vạch tuyến sẽ gặp trường hợp, muốn chèn nút
muốn vẽ lên ñoạn ống ñã vẽ trước làm 2 ñoạn.
<có thể enter ñể tiếp tục vẽ, hoặc chọn lại lệnh
pipe trong thanh công cụ layout>
Khi thiết kế chắc chắn có những ñoạn ống bạn Chú ý khi vẽ ñoạn cong bằng lệnh BEND vẽ
muốn vẽ cong, trong Watercad có hổ trợ giúp bạn càng nhiều ñiểm thì ñoạn cong càng mướt hơn.
vẽ cong này
khi vẽ bằng lệnh vẽ pipe của Watercad ñến ñoạn Những ñoạn ống ñã vẽ thằng có thể chỉnh
bạn muốn vẽ cong ► kích phải chuột ► Bend ► những ñoạn ống này cong theo ý người thiết kế
tiến hành vẽ ñoạn cong ► khi muốn kết thúc lệnh
vẽ ñoạn cong ► kích phải chuột ► chọn lệnh vẽ Thực hiện:
ñối tượng tiếp tục hoặc chọn DONE ñể thoát lệnh Kích chọn ñoạn ống cần chỉnh sửa ► phải chuột
► bend ► add bend ► chèn ñiểm lên ñoạn
ống ñể bẻ cong
Thêm càng nhiều ñiểm add bend thì ñoạn ống
càng mướt hơn ► sau thi thêm các ñiểm gãy
thiến hành rê những ñiểm này sao cho tạo ra
ñoạn cong theo ý người thiết kế
layout Giải thích công dụng các Menu con Giải thích các thuật ngữ trên
biểu tượng trên thanh menu khi kích phải chuột
layout
- Kết Thúc Lệnh
-Vẽ Nút Và ống -Lệnh Bẻ Cong ồng
- Chỉ Vẽ Nút
- Vẽ Nút
-Vẽ Họng Lấy Nước -Vẽ Họng Lấy Nước
-Vẽ ðài Nước
-Vẽ ðài Nước
-Vẽ Bể Chứa Nước Sạch
-Vẽ Bể Chứa Nước Sạch
-Vẽ Bơm
- Van Giảm Áp
- Vẽ Bơm -Van Ngắt Áp
-Van Duy Trì Áp Lực
-Van Kiểm Soát Lưu Lượng
-Van Kiểm Soát Tiết Lưu
-Van Mục ðích Chung
-Van Xả Khí
Các Loại Van
Tương tự bạn vẽ ñài nước, bể chứa, van,bơm,… sao cho phù hợp với mạng lưới thiết kế của mình
Vào : Watercad ► View ► Flex Tables Hoặc chọn trực tiếp trên thanh công cụ
-C1: kích vào dấu chấm lửng (…) trong cột pattern (demand ) trong
hộp hoại demands (phần khai báo lưu lượng nút)
-C2: Watercad ► components ► patterns…
<nếu chưa mở Flextables thì> - Trong tab Flex Table chọn vào
Vào : Watercad ► View ► Flex Tables pipeTable
Trên cây thư mục Tables- Predefined
ðể mở hộp thoại Flex Tables
Xuất hiện bảng khai báo các thông số cho nút Nhập ñầy ñủ thông tin cho từng ống
Giải thích các thuật ngữ trong bảng khai báo các thông số cho ống
Lable : Nhãn ðoạn ống Start Node: nút bắt ñầu Hazen-Williams C: hệ Velocity: vận tốc trong
ñoạn ống số nhám vật liệu ống
Diameter: ñường kính Stop Node: nút kết thúc Minor Loss Coefficient Headloss Gradient: tổn
ống ñoạn ống (Local): hệ số tổn thất thất ñộ dốc thủy lực
Length (Scaled): chiều Material: vật liệu ống Flow : lưu lượng chảy
dài ñoạn ống qua ống
Ngoài cách khai báo trên, có thể kích ñúp vào ñoạn ống muốn khai báo ñể khai báo các
thông số
Các làm tương tự như khai báo nút hướng dẫn ở trên.
Kích vào dấu chấm lửng ñể chọn loại vật liệu Hộp thoại thư viện vật liệu xuất hiện
Sau khi chon vật liệu xong chọn select ñể gán vật liệu cho ống
<nếu ta không chọn chương trình gián vật liệu mặt ñịnh là ống vật liệu sắt>
Chú ý :
trong quá trình thao tác
VD: gán nhanh hàng loạt hệ số nhám trong cột Hazen-Williams C
- Label : tên của bể chứa nước - Zone : khu vực cấp nước
- Elevation : cao ñộ của bể chứa - Flow : lưu lượng cấp cho mạng
nước lưới
- Hydralic grade: ñộ dốc thủy lực
Chọn kiểu
ñường ñặt tính
Đặt tên cho
máy bơm
ðường cong ñặt tính của máy bơm, lấy theo cattalog của nhà sản xuất bơm
Trong tab Flex Table chọn vào Pump Table <ngoài ra có thể kích ñúp vào ñối tượng ñài nước
Trên cây thư mục Tables- Predefined trên bảng vẽ ñể khai báo>
ðể thay ñổi hình dạng dài thì kích ñúp lên ñối tượng ñài nước trên bản vẽ ñể khai báo <tại dòng
section>
Ví dụ: khai báo các thông số cho van PRV <ngoài ra có thể kích ñúp vào ñối tượng van trên
bảng vẽ ñể khai báo>
<nếu chưa mở Flextables thì> Trong tab Flex Table chọn vào PRVTable
Vào : Watercad ► View ► Flex Tables Trên cây thư mục Tables- Predefined
ðể mở hộp thoại Flex Tables
Sau khi vạch tuyến và khái báo các thông số ñầu vào tiến hành
phân tích thủy lực
Vd: mở hộp thoại Junction ñể xem các tính toán tại các nút
ðể xem kết quả và in kết quả, vấn ñề này ñược trình bày ngay trong phần giới thiệu Menu
Report và các yếu tố trong menu này
Trong tab Flex Table chọn vào Pipe Table Hộp thoại Pipe Table xuất hiện
Trên cây thư mục Tables- Predefined
a. Chọn vào biểu tượng copy b. Mở phần mềm Excel sau ñó phải chuột
chọn paste ñể dán kết quả qua Excel
- Chú ý : kết quả chạy mô phỏng các nút khai báo lưu lượng ñể chế ñộ FIXED
Có nghĩa là chỉ mô phỏng cho một giờ duy nhất. ở ñây là giờ dùng nước lớn nhất hay
lớn nhất có cháy xảy ra
Khi khai báo biểu ñồ Pattern cho nút, nghĩa là mỗi giờ tại mỗi nút lưu lượng lấy ra là khác nhau
Như vậy khi xuất kết quả chú ý ñến việc chọn giờ nào ñể xuất kết quả
VD: xuất kết quả vào một giờ , ở ñây chọn 18h giờ dùng nước nhiều nhất trong các giờ dùng nước
- Trên thanh công cụ chọn vào biểu tượng ñể mở hộp thoại ñiều khiển chạy mô
phỏng
Hay :
- Watercad ► Analysis ► EPS Results Browser
< như vậy muốn xuất kết quả sang giờ nào chỉ
cần làm tương tự >
Tương tự Trong tab Flex Table chọn vào ñối Hoặc : Watercad ► Report ► Element Table ►
tượng cần xuất kết quả < chọn vào ñối tượng muốn xuất kết quả >
Trên cây thư mục Tables- Predefined
Vd: chọn vào junction table
Sau khi hộp thoại junction table xuất hiện chọn vào biểu tượng có mũi tên ñỗ xuống chọn
dòng “Report All Time Steps” ► xuất hiện một bảng chứa kết quả các giờ ñể in ấn.
Ngoài việc load file tạo từ mô hình thủy lực ở ñây hướng dẫn kết nối cơ sở dữ liệu cho việc
Hammer mô phỏng.
Epanet VD: nhập cao ñộ cho nút, nhập lưu lượng cho
Submodels nút, hay tạo biểu ñồ pattern,… giúp việc tao tác
Watercad 2004 nhanh và chính xác hơn.
Cột số thứ tự nhãn của nút ñược copy từng phần mềm Watercad trong junction table paste qua
Ecel cho nhanh
- Chọn vào biểu tượng tạo mới - Xuất hiện hộp thoại chọn kiểu dữ liệu
2
1
Sau khi tệp Excel ñược load vào, chọn vào “show Preview” ñể xem trước bản số liệu
Chọn ñơn vị là m
Chọn : Lable
Property chọn
Multiplier
Sau khi chọn finish, phần mềm Watercad tiến hành test dữ liệu và gán dữ liệu vào ñối tượng
Sau khi gán dữ liệu xong xuất hiện bảng thông báo về kế quả ñã gán
<Tương tự làm với khai báo cao ñộ và khai báo bơm từ tệp dữ liệu >
Kết quả sau khi gán thành công vào junction table ñể xem kết quả có gán ñúng chưa
Tương tự tạo mô phỏng kịch bảng cho trường hợp có cháy xảy ra.
VD: ví dụ trường hợp có cháy xảy ra trong giờ dùng nước lớn nhất tại nút J-16
Sau khi tạo thuộc tính mới kế thừa thuộc tính cũ bạn ñổi tên “Demand Alternative – 1” thành
“CHAY 3H-J16” ñể dễ quản lý
Chọn vào dấu chấm lửng (…) ñể tạo biểu ñồ pattern cho 3 giờ cháy xẩy ra
Chú ý: Trong Watercad có thể khai báo ngắn gọn trong biểu ñồ Pattern xem ở bảng khai
báo trên
< như vậy: qua VD trên ta có thể tạo nhiều kịch bản khác nhau cho việc mô phỏng và phân tích ñể
chọn ra phương án thích hợp nhất >
< Với nhiều tính năng khác trong tab Alternatives ñể giúp cho việc quản lý tốt hơn >
Chú ý: kế quả thể hiện là kết quả của mô hình nào Nếu muốn thay ñổi thể hiện kết quả ta làm
ta chọn theo bước sau ñây
VD: mô hình nào ta ñánh dấu
ñỏ thì kế quả sẽ thể hiện từ mô hình ñó
13. Hướng dẫn gán nhãn các ñối tượng trên bảng vẽ.
Muốn gán nhãn cho ñối tượng nào thì chỉ việc khai báo nhãn cho ñối tượng ñó
Chú ý:
+ selection Set: chọn kiểu All E lements
<ý nghĩa gán nhãn này cho tất cả các ñối
tượng là PIPE>
+Height Multiplier: chiều cao chữ thể
hiện
Vd: khai báo ñường kính thì nhập chỉ số ñầu tiên
là D (Vd: D100, D200,…)
Làm tương tự cho các nhãn lưu lượng, vận tốc, chiều dài ống ta ñược kết quả sau
Và tương tự tạo nhãn cho Nút (JUNCTION) và các ñối tượng khác
Chú ý: nên ñổi tên lại cho dễ quản lý hay vì do phần mềm mặc ñịnh
VD: tại Pipe ñổi tên nhóm thuộc tính ta vừa tạo ra là D-L-Q-V ñể sau này dễ nhận biết nhóm nào
chứa những thuộc tính nào
14. Hướng dẫn thuộc tính ñánh dấu màu cho các ñối tượn
VD: muốn ñánh dấu màu cho những ñoạn ống có ñường kính giống nhau là một màu riêng
biệt
<như vậy mỗi khi nhìn vào bản vẽ sẽ ñánh giá nhanh các ñoạn ống trên bản vẻ>
File name: chọn Diameter Tại cột VALUE nhập vào ñường kính
Selection set : chọn All Elements Và cột Color chọn màu cho ñường kính
Minimum: nhập vào ñường kính nhỏ nhất
Maximum: nhập vào ñường kính lớn nhất Ý nghĩa: tất cả các ñường kính <= 100mm
<nếu muốn xác ñịnh nhanh bấm vào nút trên bảng vẻ sẽ có màu
Calculate Range ► Fll Rang ñể ñò tất cả và xác
ñịnh giá trị (Min ,Max) của ñường kính và gán vào < Và tương tự nhập ñường kính và kích vào
giá trị Min và Max cần nhập> dấu chấm lửng ñể chọn mã màu >
Steps: bước nhảy của ñường kính
Trên là ví dụ với ñường kính các bạn có thể làm với (vận tốc ,…) hoặc các thuộc tính khác
15. Hướng dẫn xem kết quả với các biểu ñồ (graphs)
Chọn vào ñoạn ống hay nút mình muốn xem dạng biểu
Chọn dòng Line-Series ñồ
Graph Sau khi chọn xong ñối tượng ống ,nhấp vào apply
xuất hiện bản
ðoạn ống
sẽ xem kết
quả biểu
Chọn vào 2 kịch bản hay chọn ñồ
một kịch bảng bất kỳ
Typical values for fitting loss coefficients are included in the Fittings Table.
Generally speaking, more gradual transitions create smoother flow lines and smaller
headlosses. For example, the figure below shows the effects of entrance configuration on
typical pipe entrance flow lines.