Bài 1. Tìm tất cả các hàm số f : Z+ × Z+ → Z+ thoả mãn các điều kiện sau
1. f (n, n) = n;
2. f (m, n) = f (n, m);
f (m, m + n) m+n 3. = ; f (m, n) n với mọi m, n ∈ Z+ . Bài 2. Cho các số nguyên dương a, b, c thoả mãn (a, b, c) = 1 và lập thành ba cạnh của tam giác. Giả sử rằng b + c − a | b 2 + c 2 − a2 , c + a − b | c 2 + a2 − b 2 , b + a − c | b 2 + a2 − c 2 . Đặt T = (b + c − a)(c + a − b)(b + a − c). Chứng minh rằng T hoặc 2T là số chính phương. b Bài 3. Cho số nguyên dương a. Số nguyên dương b được gọi là tốt nếu an + 1 | Can − 1 với mọi n ∈ Z+ . . . Chứng minh rằng b là tốt khi và chỉ khi b .. 2 và với mọi số nguyên tố p mà p 6 b thì a .. p. Bài 4. Cho các số nguyên dương k, m, n với k lẻ sao cho 4mn = k 2 + 11. Chứng minh rằng phương trình x2 + 11y 2 = 4m hoặc phương trình x2 + 11y 2 = 4n có nghiệm x, y lẻ. Bài 5. Cho dãy số (xn ) xác định bởi 3xn x1 = 2, xn+1 = b c với mọi n ∈ N. 2 1. Chứng minh dãy (xn ) chứa vô hạn số hạng là số chẵn, và vô hạn số hạng là số lẻ.
2. Đặt yn = (−1)xn . Chứng minh dãy (yn ) không tuần hoàn.