You are on page 1of 7

Chương 2.

Báo cáo tài chính

(Lý thuyết)

1. Các báo cáo tài chính của Việt Nam hiện nay? Vai trò của các báo cáo tài
chính này?
2. Trình bày nội dung chính của BCKQKD? Mối liên hệ giữa BCKQKD và
BCĐKT?
3. Trình bày nội dung chính của BCĐKT? Mối liên hệ giữa BCKQKD và
BCĐKT?
4. Trình bày nội dung chính BCLCTT? Các phương pháp lập BCLCTT?
5. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp đối với chủ sở hữu doanh
nghiệp, nhà đầu tư, chủ nợ và nhà quản lý?
6. Nội dung chính trong phân tích tài chính doanh nghiệp?
7. Các phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp? Nhận xét vấn đề này ở
Việt Nam?
8. Trình bày các nhóm chỉ tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp? Chủ nợ của
doanh nghiệp sẽ quan tâm đến nhóm chỉ tiêu nào nhất?
9. Trình bày các nhóm chỉ tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp? Nhà quản
lý doanh nghiệp sẽ quan tâm đến nhóm chỉ tiêu nào nhất?
10. Phân tích tài chính doanh nghiệp là gì? Quy trình thực hiện phân tích tài
chính doanh nghiệp?
11. Trình bày nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán của doanh nghiệp? Ý
nghĩa của các chỉ tiêu?
12. Trình bày nhóm chỉ tiêu về khả năng hoạt động của doanh nghiệp? Ý
nghĩa của các chỉ tiêu?
13. Trình bày nhóm chỉ tiêu về cơ cấu vốn của doanh nghiệp? Ý nghĩa của các
chỉ tiêu?
14. Trình bày nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời của doanh nghiệp? Ý nghĩa
của các chỉ tiêu
15. Phân biệt khoản mục “Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ” trên báo
cáo Kết quả kinh doanh và “Tiền thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ” trên báo
cáo Lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp (Theo mẫu Báo cáo tài chính ban
hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC). Cho ví dụ minh họa.

16. Phân biệt khoản mục “Giá vốn hàng bán” trên báo cáo Kết quả kinh doanh và
“Tiền chi trả cho người bán hàng và cung cấp dịch vụ” trên báo cáo Lưu chuyển
tiền tệ của doanh nghiệp (Theo mẫu Báo cáo tài chính ban hành kèm theo
Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC). Cho ví dụ minh họa.

17. Theo luật thuế TNDN ban hành ngày 3 tháng 6 năm 2008, thời điểm xác định
doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hàng hoá hoặc dịch vụ bán ra là
thời điểm nào? Cho ví dụ minh họa.

18. Phân biệt khoản mục “Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế” trên báo cáo Kết
quả kinh doanh và “Tổng thu nhập chịu thuế TNDN” trên Tờ khai quyết toán
thuế TNDN (Theo mẫu Báo cáo tài chính ban hành kèm theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC và Luật thuế TNDN ban hành ngày 3 tháng 6 năm 2008). Cho
ví dụ minh họa.

19. Phân biệt khoản mục “Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh” trên báo cáo
Kết quả kinh doanh và “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh” trên
báo cáo Lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp (Theo mẫu Báo cáo tài chính ban
hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC). Cho ví dụ minh họa.

20. Phân biệt khoản mục “Doanh thu hoạt động tài chính” trên báo cáo Kết quả
kinh doanh và “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính” trên báo cáo
Lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp (Theo mẫu Báo cáo tài chính ban hành
kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC). Cho ví dụ minh họa.

21. Trình bày cách xác định khoản mục “Giá vốn hàng bán” của doanh nghiệp sản
xuất và doanh nghiệp thương mại. Cho ví dụ minh họa.
22. Theo khoản 1 điều 9 Nghị định 124/2008 quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Thuế TNDN, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ
các điều kiện nào? Kể tên ba khoản chi phải đáp ứng điều kiện về định mức
hao phí khi tính thu nhập chịu thuế TNDN theo Luật thuế TNDN 2008?

Đáp án: thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp và có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

Đáp án: trích lập dự phòng/ khấu hao TSCĐ/ Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến
mại, hoa hồng môi giới (không bao gồm hoa hồng môi giới bảo hiểm theo
quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm, hoa hồng đại lý bán hàng
đúng giá); chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi
phí, chiết khấu thanh toán; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên
quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh

23. So sánh 2 phương pháp tính thuế Giá trị gia tăng: trực tiếp và khấu trừ thuế
(theo Luật thuế Giá trị gia tăng 2008)

24. Kể tên 5 hàng hóa hoặc dịch vụ là đối tượng chịu thuế Tiêu thụ đặc biệt theo
Luật thuế TTĐB 2008. Nhận xét cách thức hạch toán/ghi nhận thuế Tiêu thụ
đặc biệt theo chế độ hạch toán kế toán của doanh nghiệp Việt Nam hiện nay.

Đáp án: Thuốc lá, rượu, bia, ô tô dưới 24 chỗ ngồi, xe mô tô 2 hoặc 3 bánh có
dung tích xilanh từ 125cm3 , tàu bay, du thuyền, xăng, điều hoà nhiệt độ
công suất từ 90.000 BTU trở xuống, bài lá, vàng mã, hàng mã. Dịch vụ: vũ
trường, massage, karaoke, casino, golf, xổ số, đặt cược.

25. Phân tích ảnh hưởng của các khoản mục dự phòng (giảm giá đầu tư tài chính,
giảm giá hàng tồn kho, phải thu khó đòi) tới kết quả ghi nhận trên báo cáo tài
chính của doanh nghiệp. Cho ví dụ minh họa.

26. Phân tích ảnh hưởng của phương pháp Nhập trước – xuất trước (FIFO) và
Nhập sau – xuất trước (LIFO) trong hạch toán giá vốn hàng bán tới kết quả ghi
nhận trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Cho ví dụ minh họa.
27. Phân tích ảnh hưởng của phương pháp khấu hao đều và khấu hao nhanh tới
kết quả ghi nhận trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Cho ví dụ minh họa.

28. So sánh thuế Giá trị gia tăng và thuế Tiêu thụ đặc biệt. Cho ví dụ minh họa.

29. Lấy ví dụ cụ thể để giải thích (minh họa) cho bản chất của thuế Giá trị gia tăng
là điều tiết thu nhập của người tiêu dùng cuối cùng.

30. Các quy định về thuế Thu nhập doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng như thế nào tới
quyết định quản lý tài chính của doanh nghiệp? cho ví dụ minh họa cụ thể.

Đáp án: thuế suất thuế TNDN ảnh hưởng tới quyết định đầu tư dài hạn và cơ cấu
vốn thông qua khoản tiết kiệm thuế nhờ khấu hao và lãi vay. Các quy định
khác như thời điểm ghi nhận doanh thu, chi phí, điều kiện được trừ, kết
chuyển lỗ… ảnh hưởng tới việc hạch toán doanh thu, chi phí, lợi nhuận và
nghĩa vụ thuế TNDN đối với Nhà nước.

31. Nhận xét về cách thức phân chia lợi nhuận của doanh nghiệp Nhà nước theo
Điều 27, nghị định 09/2007/NĐ-CP ban hành quy chế quản lý tài chính của
doanh nghiệp Nhà nước. So sánh với cách thức phân chia lợi nhuận của công ty
cổ phần.

32. Lấy ví dụ cụ thể minh họa cho sự tác động của thuế Thu nhập doanh nghiệp
đến quyết định về cơ cấu vốn của doanh nghiệp.

33. Phân tích vai trò của các báo cáo tài chính (bảng cân đối kế toán, báo cáo kết
quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ) trong hoạt động quản trị tài chính
doanh nghiệp.

34. So sánh báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

35. Phân biệt các khoản mục “Doanh thu”, “Thu” và “Thu nhập”. Cho ví dụ minh
họa.

36.

Câu hỏi Bình luận


37. Bình luận ý kiến: “Thuế Giá trị gia tăng là một loại thuế trực thu”.

38. Bình luận ý kiến: “Thuế Giá trị gia tăng và thuế Tiêu thụ đặc biệt đều điều tiết
thu nhập của người tiêu dùng cuối cùng”.

39. Bình luận ý kiến: “Báo cáo kết quả kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
đều được thiết lập dựa trên nguyên tắc kế toán tiền mặt”.

40. Bình luận ý kiến: “Tất cả các loại thuế đều không được tính vào khoản mục
doanh thu, chi phí của doanh nghiệp”.

41. Bình luận ý kiến: “Một doanh nghiệp có thể hạch toán khoản mục “Lợi nhuận
sau thuế” theo nhiều cách khác nhau mà không vi phạm quy định của pháp
luật hiện hành”.

42. Bình luận ý kiến: “Thuế Tiêu thụ đặc biệt là loại thuế áp dụng cho các doanh
nghiệp đặc biệt nên luôn được tính chung vào khoản mục doanh thu và chi phí
của doanh nghiệp”.

43. Bình luận ý kiến: “Một doanh nghiệp có lợi nhuận trong kỳ cao, chắc chắn
không thể bị mất khả năng thanh toán”.

Câu hỏi trả lời Đúng/Sai và giải thích


44. Theo luật thuế Thu nhập doanh nghiệp 2008, đối với doanh nghiệp kê khai,
nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu tính thuế
thu nhập doanh nghiệp không bao gồm thuế giá trị gia tăng.

45. Theo luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp 2008, đối với doanh nghiệp kê khai,
nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế thì doanh thu tính
thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.

46. Theo luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp 2008, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế môn bài, thuế sử dụng đất nông nghiệp đều xếp vào khoản
mục Thuế, phí, lệ phí khác và tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế.
47. Theo luật thuế Giá trị gia tăng 2008, thời điểm xác định thuế Giá trị gia tăng
đối với hàng hóa hoặc dịch vụ là thời điểm khách hàng thanh toán toàn bộ tiền
mua hàng.

48. Theo luật thuế Thu nhập doanh nghiệp 2008, thời điểm duy nhất để xác định
doanh thu khi tính thu nhập chịu thuế đối với hàng hoá hoặc dịch vụ bán ra là
thời điểm doanh nghiệp thu được toàn bộ tiền bán hàng.

49. Khoản mục “Khấu hao tài sản cố định” vừa là chi phí trên Báo cáo kết quả kinh
doanh, vừa là dòng tiền chi trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

50. Việc doanh nghiệp trả gốc vay cho ngân hàng sẽ làm gia tăng chi phí hoạt động
tài chính, ghi nhận trên báo cáo kết quả kinh doanh.

51. Việc doanh nghiệp mua lại cổ phiếu do chính mình phát hành (làm cổ phiếu
quỹ) sẽ không ảnh hưởng tới chi phí tài chính của doanh nghiệp.

52. Phát hành cổ phiếu mới sẽ làm tăng doanh thu từ hoạt động tài chính của
doanh nghiệp.

53. Khi bên cho thuê tài sản yêu cầu doanh nghiệp thanh toán ngay toàn bộ tiền
thuê trong năm 2010 vào tháng 1/2010, kế toán doanh nghiệp sẽ ghi nhận tất
cả số tiền đó vào chi phí kinh doanh của tháng 1/2010 (giả sử tài sản cho thuê
không phải là đối tượng chịu thuế Giá trị gia tăng).

54. Việc doanh nghiệp trả lãi vay cho ngân hàng và cổ tức cho cổ đông đều tạo nên
khoản tiết kiệm thuế TNDN.

55. Trả cổ tức cho cổ đông sẽ làm gia tăng chi phí hoạt động tài chính của doanh
nghiệp, từ đó giảm lợi nhuận kế toán trước thuế.

56. Việc phát hành trái phiếu thành công sẽ làm tăng doanh thu hoạt động tài
chính của doanh nghiệp.

57. Việc doanh nghiệp thanh lý tài sản cố định với giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại tại
thời điểm thanh lý sẽ không làm ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh chung của
doanh nghiệp.
58. Nếu đối tác không thanh toán tiền mua hàng đúng hạn (và doanh nghiệp đồng
ý cho nợ tới kỳ sau), kế toán sẽ phải điều chỉnh giảm doanh thu trong kỳ của
doanh nghiệp.

59. Theo luật thuế Thu nhập doanh nghiệp năm 2008, tất cả các khoản chi của
doanh nghiệp có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lý, hợp lệ đều được trừ vào
doanh thu để xác định thu nhập chịu thuế.

60. Dòng tiền thu được từ việc doanh nghiệp phát hành cổ phiếu và dòng tiền chi
cho việc doanh nghiệp mua cổ phiếu của doanh nghiệp khác (để kinh doanh
chênh lệch giá) đều được ghi nhận trong mục Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài
chính trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp. (Báo cáo Lưu chuyển
tiền tệ được trình bày theo mẫu quy định tại quyết định số 15/2006 của Bộ Tài
chính).

61. Trên báo cáo kết quả kinh doanh, khoản lãi nhận được từ việc góp vốn liên
doanh với doanh nghiệp khác được ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính.
Trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ, dòng tiền thu lãi từ việc góp vốn liên doanh
với doanh nghiệp khác được phản ảnh trong mục Lưu chuyển tiền từ hoạt
động tài chính. (Báo cáo Kết quả kinh doanh và Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ
được trình bày theo mẫu quy định tại quyết định số 15/2006 của Bộ Tài chính).

62. Dòng tiền chi trả cổ tức cho các cổ đông sẽ được ghi nhận trong mục Lưu
chuyển tiền từ hoạt động tài chính trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Đồng thời,
trên báo cáo kết quả kinh doanh, cổ tức được tính vào chi phí hoạt động tài
chính. (Báo cáo Kết quả kinh doanh và Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ được trình
bày theo mẫu quy định tại quyết định số 15/2006 của Bộ Tài chính)

63. Việc doanh nghiệp mua chứng khoán (để kinh doanh chênh lệch giá) sẽ làm gia
tăng chi phí hoạt động tài chính, ghi nhận trên báo cáo kết quả kinh doanh.

You might also like