You are on page 1of 4

Trích Luật Doanh nghiệp năm 2005 (Số: 60/2005/QH11):

Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao
dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật
nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh

Điều 38. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp, trong đó:

a) Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không


vượt quá năm mươi;

b) Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp;

c) Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy
định tại các điều 43, 44 và 45 của Luật này.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ phần

Điều 63. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do
một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu
công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ
tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân
kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền
phát hành cổ phần.

Điều 77. Công ty cổ phần

1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:


a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba


và không hạn chế số lượng tối đa;

c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho


người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 81 và khoản 5 Điều 84
của Luật này.

2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy


chứng nhận đăng ký kinh doanh.

3. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy
động vốn.

Điều 130. Công ty hợp danh

1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:

a) Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty,
cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp
danh); ngoài các thành viên hợp danh, có thể có thành viên góp vốn;

b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn
bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;

c) Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công
ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

2. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh.

3. Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán
nào.

Điều 141. Doanh nghiệp tư nhân


1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và
tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của
doanh nghiệp.

2. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng
khoán nào.

3. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.

Bảng: Tóm tắt ưu nhược điểm của các loại hình doanh nghiệp

(Đây là đáp án cho file: “Bai tap Khai niem Doanh nghiep.doc” ^.^)

Loại hình Ưu điểm Nhược điểm Đặc điểm khác


DN

- Thủ tục thành lập doanh nghiệp - Khả năng huy động vốn hạn - Chủ sở hữu chỉ có thể là cá
Doanh đơn giản, ít tốn kém. chế. Không được phát hành nhân.
nghiệp tư - Ít chịu sự quản lí của nhà nước, chứng khoán để huy động vốn. - Không có tư cách pháp nhân.
không có những hạn chế pháp lý - Thời gian hoạt động của doanh
nhân đặc biệt. nghiệp bị ảnh hưởng bởi tuổi thọ
- Thu nhập của chủ sở hữu không của chủ sở hữu.
bị đánh thuế 2 lần. - Chủ sở hữu chịu trách nhiệm
- Không đòi hỏi nhiều vốn khi bằng toàn bộ tài sản của mình đối
thành lập. với các hoạt động của doanh
- Năng động, dễ thích nghi. nghiệp. Không có sự tách biệt
giữa tài sản cá nhân của chủ sở
hữu với tài sản của doanh nghiệp.
- Hạn chế về kỹ năng và chuyên
môn quản lý.
- Thủ tục thành lập doanh nghiệp - Chủ sở hữu gặp nhiều khó khăn - Có tư cách pháp nhân.
Công ty đơn giản, ít tốn kém. trong việc rút vốn khỏi doanh - Chủ sở hữu chỉ có thể là cá
hợp danh - Ít chịu sự quản lí của nhà nước, nghiệp và trong việc chuyển nhân (Thành viên hợp danh).
không có những hạn chế pháp lý nhượng quyền sở hữu (Thành - Chủ sở hữu có thể là cá nhân
đặc biệt. viên hợp danh). hoặc tổ chức có tư cách pháp
- Trách nhiệm của chủ sở hữu đối - Chứa đựng tiềm năng mâu nhân (Thành viên góp vốn).
với các nghĩa vụ tài chính (các thuẫn cá nhân và quyền lực giữa
khoản nợ) của doanh nghiệp là những người chủ sở hữu.
hữu hạn (Thành viên góp vốn). - Khả năng huy động vốn hạn
- Không đòi hỏi nhiều vốn khi chế. Không được phát hành
thành lập. chứng khoán để huy động vốn.
- Năng động, dễ thích nghi. - Thời gian hoạt động của doanh
- Chủ sở hữu có thể dễ dàng rút nghiệp bị ảnh hưởng bởi tuổi thọ
vốn khỏi doanh nghiệp hoặc của chủ sở hữu.
chuyển nhượng quyền sở hữu - Chủ sở hữu chịu trách nhiệm
doanh nghiệp (Thành viên góp bằng toàn bộ tài sản của mình đối
vốn). với các hoạt động của doanh
nghiệp (Thành viên hợp danh).
- Thu nhập của chủ sở hữu bị
đánh thuế 2 lần.
- Thời gian hoạt động không bị - Chứa đựng tiềm năng mâu - Có tư cách pháp nhân.
Công ty giới hạn bởi tuổi thọ của chủ sở thuẫn cá nhân và quyền lực giữa - Chủ sở hữu có thể là cá nhân
trách hữu. những người chủ sở hữu (Công hoặc tổ chức có tư cách pháp
- Chủ sở hữu có thể dễ dàng rút ty TNHH 2 thành viên trở lên). nhân.
nhiệm - Số lượng chủ sở hữu tối đa là
vốn khỏi doanh nghiệp hoặc - Thu nhập của chủ sở hữu bị
hữu hạn chuyển nhượng quyền sở hữu đánh thuế 2 lần. 50.
doanh nghiệp. - Thủ tục thành lập phức tạp và
- Trách nhiệm của chủ sở hữu đối tốn kém.
với các nghĩa vụ tài chính (các - Bị chi phối bởi những quy định
khoản nợ) của doanh nghiệp là pháp lý và hành chính nghiêm
hữu hạn. ngặt từ phía nhà nước.
- Có khả năng huy động vốn lớn.
Được phát hành trái phiếu để huy
động vốn.
- Thời gian hoạt động không bị - Chứa đựng tiềm năng mâu - Có tư cách pháp nhân.
Công ty giới hạn bởi tuổi thọ của chủ sở thuẫn cá nhân và quyền lực giữa - Số lượng chủ sở hữu tối thiểu là
cổ phần hữu. những người chủ sở hữu. 3.
- Chủ sở hữu có thể dễ dàng rút - Thu nhập của chủ sở hữu bị - Chủ sở hữu có thể là cá nhân
vốn khỏi doanh nghiệp hoặc đánh thuế 2 lần. hoặc tổ chức có tư cách pháp
chuyển nhượng quyền sở hữu - Những người chủ sở hữu sáng nhân.
doanh nghiệp. lập phải đối mặt với nguy cơ mất
- Trách nhiệm của chủ sở hữu đối khả năng kiểm soát và quản lí
với các nghĩa vụ tài chính (các doanh nghiệp.
khoản nợ) của doanh nghiệp là - Thủ tục thành lập phức tạp và
hữu hạn. tốn kém.
- Có khả năng huy động vốn lớn. - Bị chi phối bởi những quy định
Có thể phát hành cổ phiếu để huy pháp lý và hành chính nghiêm
động vốn. Được phát hành trái ngặt từ phía nhà nước.
phiếu để huy động vốn.
- Có khả năng huy động được kỹ
năng, chuyên môn, tri thức của
nhiều người.

You might also like