Professional Documents
Culture Documents
Chuong 1 Tong Quan Ve TCDN
Chuong 1 Tong Quan Ve TCDN
Mục tiêu
Sau khi họ c xong chương họ c nà y, họ c viên có thể:
Trình bà y đượ c khá i niệm và đặ c điểm củ a doanh nghiệp nó i chung và từ ng loạ i
hình doanh nghiệp theo luậ t doanh nghiệp hiện hà nh ở Việt Nam nó i riêng.
Phâ n tích đượ c ưu, nhượ c điểm củ a từ ng hình thứ c phá p lý (theo luậ t doanh
nghiệp hiện hà nh ở Việt Nam) đố i vớ i quá trình hoạ t độ ng và phá t triển củ a
doanh nghiệp.
Trình bà y và lấ y đượ c cá c ví dụ thự c tế về cá c quan hệ tà i chính củ a doanh
nghiệp.
Trình bà y đượ c cơ sở nền tả ng củ a tà i chính doanh nghiệp.
Trình bà y đượ c nộ i dung, mụ c tiêu, vai trò củ a cô ng tá c quả n lý tà i chính doanh
nghiệp.
Phâ n tích đượ c bả y nguyên tắ c quả n lý tà i chính doanh nghiệp.
Trình bày đượ c nhiệm vụ và yêu cầu đố i vớ i bộ máy quản lý tài chính tại các doanh
nghiệp.
1. Doanh nghiệp
2. Khái niệm và phân loại doanh nghiệp
Doanh nghiệp là mộ t tổ chứ c kinh tế chuyên thự c hiện cá c hoạ t độ ng sả n xuấ t,
cung ứ ng hà ng hoá cho ngườ i tiêu dù ng thô ng qua thị trườ ng nhằ m mụ c đích sinh lờ i.
Quá trình hoạ t độ ng kinh doanh củ a doanh nghiệp cũ ng chính là quá trình kết hợ p cá c
yếu tố đầ u và o như nhà xưở ng, thiết bị, nguyên vậ t liệu... và sứ c lao độ ng để tạ o ra yếu tố
đầ u ra là hà ng hó a và tiêu thụ hà ng hó a đó để thu lợ i nhuậ n.
Doanh nghiệp là chủ thể đặ c biệt quan trọ ng trong nền kinh tế thị trườ ng, mỗ i
quố c gia đều có luậ t doanh nghiệp riêng củ a mình để quả n lý nhó m chủ thể nà y. Ở Việt
Nam hiện nay, Luậ t doanh nghiệp hiện hà nh là Luật doanh nghiệp năm 2005 (Số:
60/2005/QH11), ban hà nh ngà y 29 thá ng 11 nă m 2005.
Theo định nghĩa trong Luậ t doanh nghiệp nă m 2005 ở nướ c ta, doanh nghiệp được
hiểu là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký
kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh
doanh (tứ c là thự c hiện mộ t, mộ t số hoặ c tấ t cả cá c cô ng đoạ n củ a quá trình đầ u tư, từ
sả n xuấ t đến tiêu thụ sả n phẩ m hoặ c cung ứ ng dịch vụ trên thị trườ ng nhằ m mụ c đích
sinh lợ i).
Luậ t doanh nghiệp hiện hà nh ở Việt Nam quy định 4 hình thứ c phá p lý cơ bả n củ a
doanh nghiệp, bao gồ m: Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm
hữu hạn và công ty cổ phần.
Hình thứ c phá p lý củ a doanh nghiệp ả nh hưở ng rấ t lớ n đến cá ch thứ c doanh
nghiệp tổ chứ c thự c hiện cá c hoạ t độ ng tà i chính trong kỳ củ a mình, ví dụ : Phương thứ c
hình thà nh và huy độ ng vố n, việc tổ chứ c quả n lý sử dụ ng vố n, vấ n đề về phâ n phố i lợ i
nhuậ n, việc chuyển nhượ ng quyền sở hữ u cũ ng như trá ch nhiệm củ a chủ sở hữ u đố i vớ i
cá c khoả n nợ củ a doanh nghiệp... Từ thự c tế đó , đặ t ra yêu cầ u đố i vớ i cá c nhà kinh tế,
2
đó là phả i nắ m bắ t thậ t rõ cá c đặ c điểm cụ thể về hình thứ c phá p lý tương ứ ng củ a
doanh nghiệp mà mình đang đầ u tư hoặ c đang quả n lý.
Doanh nghiệp tư nhân: Là doanh nghiệp do mộ t cá nhâ n là m chủ và tự chịu
trá ch nhiệm bằ ng toà n bộ tà i sả n củ a mình về mọ i hoạ t độ ng củ a doanh nghiệp. Chủ
doanh nghiệp là ngườ i đầ u tư bằ ng vố n củ a mình và cũ ng có thể huy độ ng thêm vố n từ
bên ngoà i qua cá c hình thứ c đi vay. Chủ doanh nghiệp tư nhâ n có toà n quyền quyết định
đố i vớ i tấ t cả cá c hoạ t độ ng nó i chung, cũ ng như hoạ t độ ng tà i chính nó i riêng củ a doanh
nghiệp. Chủ doanh nghiệp có quyền cho thuê toà n bộ doanh nghiệp, có quyền bá n doanh
nghiệp củ a mình cho ngườ i khá c, hoặ c có quyền tạ m ngừ ng cá c hoạ t độ ng kinh doanh
củ a doanh nghiệp. Lợ i nhuậ n sau thuế là tà i sả n hoà n toà n thuộ c quyền sở hữ u và sử
dụ ng củ a chủ doanh nghiệp. Doanh nghiệp tư nhâ n khô ng đượ c phép phá t hà nh bấ t kỳ
loạ i chứ ng khoá n nà o để huy độ ng vố n.
Công ty hợp danh: Là doanh nghiệp, trong đó : a) Phả i có ít nhấ t hai thà nh viên
hợ p danh là chủ sở hữ u chung củ a cô ng ty, cù ng nhau kinh doanh dướ i mộ t tên chung,
ngoà i cá c thà nh viên hợ p danh, có thể có thà nh viên gó p vố n; b)Thà nh viên hợ p danh
phả i là cá nhâ n, họ có trình độ chuyên mô n và uy tín nghề nghiệp và phả i chịu trá ch
nhiệm bằ ng toà n bộ tà i sả n củ a mình về cá c nghĩa vụ củ a cô ng ty; c) Thà nh viên gó p vố n
chỉ chịu trá ch nhiệm về cá c khoả n nợ củ a cô ng ty trong phạ m vi số vố n đã gó p và o cô ng
ty; d) Trong cô ng ty hợ p danh, cá c thà nh viên hợ p danh có quyền quả n lý cô ng ty, tiến
hà nh cá c hoạ t độ ng kinh doanh nhâ n danh cô ng ty, thà nh viên gó p vố n có quyền đượ c
chia lợ i nhuậ n theo tỷ lệ đượ c quy định tạ i điều lệ cô ng ty nhưng khô ng đượ c tham gia
quả n lý cô ng ty và hoạ t độ ng kinh doanh nhâ n danh cô ng ty. e) Cô ng ty hợ p danh khô ng
đượ c phép phá t hà nh bấ t kỳ loạ i chứ ng khoá n nà o để huy độ ng vố n.
Công ty trách nhiệm hữu hạn: Ở Việt Nam hiện nay, có hai dạ ng cô ng ty trá ch
nhiệm hữ u hạ n: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và Công ty trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên.
o Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: Là doanh nghiệp do mộ t tổ chứ c
hoặ c mộ t cá nhâ n là m chủ sở hữ u (sau đâ y gọ i là chủ sở hữ u cô ng ty); chủ sở hữ u cô ng
ty chịu trá ch nhiệm về cá c khoả n nợ và nghĩa vụ tà i sả n khá c củ a cô ng ty trong phạ m vi
số vố n điều lệ củ a cô ng ty. Trong cô ng ty trá ch nhiệm hữ u hạ n mộ t thà nh viên, phả i xá c
định và tá ch biệt tà i sả n củ a chủ sở hữ u cô ng ty và tà i sả n củ a cô ng ty: Chủ sở hữ u cô ng
ty là cá nhâ n phả i tá ch biệt cá c chi tiêu củ a cá nhâ n và gia đình mình vớ i cá c chi tiêu trên
cương vị là Chủ tịch cô ng ty và Giá m đố c. Cô ng ty trá ch nhiệm hữ u hạ n mộ t thà nh viên
khô ng đượ c quyền phá t hà nh cổ phiếu.
o Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: Là doanh nghiệp, trong đó :
Thà nh viên có thể là tổ chứ c, cá nhâ n; số lượ ng thà nh viên khô ng vượ t quá nă m mươi.
Thà nh viên chịu trá ch nhiệm về cá c khoả n nợ và nghĩa vụ tà i sả n khá c củ a doanh nghiệp
trong phạ m vi số vố n cam kết gó p và o doanh nghiệp. Phầ n vố n gó p củ a thà nh viên đượ c
chuyển nhượ ng theo quy định củ a phá p luậ t. Thà nh viên củ a cô ng ty có quyền biểu
quyết tương ứ ng vớ i phầ n vố n gó p. Lợ i nhuậ n sau thuế thuộ c về cá c thà nh viên củ a cô ng
ty, việc phâ n phố i lợ i nhuậ n do cá c thà nh viên quyết định, số lợ i nhuậ n mỗ i thà nh viên
đượ c hưở ng tương ứ ng vớ i phầ n vố n gó p củ a họ trong cô ng ty. Cô ng ty trá ch nhiệm hữ u
hạ n hai thà nh viên trở lên khô ng đượ c quyền phá t hà nh cổ phiếu để huy độ ng vố n.
3
Công ty cổ phần: Là doanh nghiệp, trong đó :
o Vố n điều lệ đượ c chia thà nh nhiều phầ n bằ ng nhau gọ i là cổ phầ n;
o Số vố n chủ sở hữ u củ a cô ng ty cổ phầ n đượ c tạ o lậ p và huy độ ng tă ng thêm
thô ng qua việc phá t hà nh cổ phiếu. Cổ phiếu là loạ i chứ ng khoá n xá c nhậ n quyền và lợ i
ích hợ p phá p củ a ngườ i sở hữ u đố i vớ i mộ t phầ n vố n cổ phầ n củ a tổ chứ c phá t hà nh.
Ngườ i nắ m giữ cổ phiếu đượ c gọ i là cổ đô ng và là chủ sở hữ u củ a cô ng ty cổ phầ n.
o Cổ đô ng có thể là tổ chứ c, cá nhâ n; số lượ ng cổ đô ng tố i thiểu là ba và khô ng hạ n
chế số lượ ng tố i đa.
o Cổ đô ng chỉ chịu trá ch nhiệm về cá c khoả n nợ và nghĩa vụ tà i sả n khá c củ a
doanh nghiệp trong phạ m vi số vố n đã gó p và o doanh nghiệp.
o Cổ đô ng có quyền tự do chuyển nhượ ng cổ phầ n củ a mình cho ngườ i khá c, trừ
mộ t số trườ ng hợ p đặ c biệt đượ c phá p luậ t quy định.
o Ngoà i cá c phương thứ c huy độ ng vố n thô ng thườ ng, cô ng ty cổ phầ n có thể phá t
hà nh cá c loạ i chứ ng khoá n (cổ phiếu, trá i phiếu) để huy độ ng tă ng vố n nếu có đủ tiêu
chuẩ n theo luậ t định.
o Việ c phâ n phố i lợ i nhuậ n sau thuế thuộ c quyền quyết định củ a Đạ i hộ i đồ ng cổ
đô ng.
Dướ i đâ y là bả ng tổ ng hợ p cá c đặ c điểm đá ng chú ý về 4 loạ i hình doanh nghiệp
vừ a kể trên.
Loại
hình Ưu điểm Nhược điểm Đặc điểm khác
DN
- Thủ tụ c thà nh lậ p - Chủ sở hữ u chịu trá ch - Chủ sở hữ u chỉ có thể
Doanh doanh nghiệp đơn giả n, nhiệm bằ ng toà n bộ tà i là cá nhâ n.
nghiệp ít tố n kém. sả n củ a mình đố i vớ i - Khô ng có tư cá ch
tư - Ít chịu sự quả n lí củ a cá c hoạ t độ ng củ a phá p nhâ n.
nhân nhà nướ c, khô ng có doanh nghiệp. Khô ng
nhữ ng hạ n chế phá p lý có sự tá ch biệt giữ a tà i
đặ c biệt. sả n cá nhâ n củ a chủ sở
- Thu nhậ p củ a chủ sở hữ u vớ i tà i sả n củ a
hữ u khô ng bị đá nh doanh nghiệp.
thuế 2 lầ n. - Khả nă ng huy độ ng
- Khô ng đò i hỏ i nhiều vố n hạ n chế. Khô ng
vố n khi thà nh lậ p. đượ c phá t hà nh chứ ng
- Nă ng độ ng, dễ thích khoá n để huy độ ng
nghi. vố n.
- Duy trì đượ c sự bí - Hạ n chế về kỹ nă ng và
mậ t trong kinh doanh. chuyên mô n quả n lý.
- Đặ c biệt thích hợ p vớ i - Thờ i gian hoạ t độ ng
việc kinh doanh quy củ a doanh nghiệp bị
mô nhỏ . ả nh hưở ng bở i tuổ i thọ
củ a chủ sở hữ u.
- Thủ tụ c thà nh lậ p - Chủ sở hữ u chịu trá ch - Có tư cá ch phá p nhâ n.
Công ty doanh nghiệp đơn giả n, nhiệm bằ ng toà n bộ tà i - Chủ sở hữ u chỉ có thể
hợp ít tố n kém. sả n củ a mình đố i vớ i là cá nhâ n (Thành viên
danh - Ít chịu sự quả n lí củ a cá c hoạ t độ ng củ a hợp danh).
4
nhà nướ c, khô ng có doanh nghiệp (Thành - Chủ sở hữ u có thể là
nhữ ng hạ n chế phá p lý viên hợp danh). cá nhâ n hoặ c tổ chứ c có
đặ c biệt. - Chủ sở hữ u gặ p nhiều tư cá ch phá p nhâ n
- Khô ng đò i hỏ i nhiều khó khă n trong việc rú t (Thành viên góp vốn).
vố n khi thà nh lậ p. vố n khỏ i doanh nghiệp
- Nă ng độ ng, dễ thích và trong việc chuyển
nghi. nhượ ng quyền sở hữ u.
- Có khả nă ng huy độ ng - Chứ a đự ng tiềm nă ng
đượ c kỹ nă ng, chuyên mâ u thuẫ n cá nhâ n và
mô n, tri thứ c củ a nhiều quyền lự c giữ a nhữ ng
ngườ i. ngườ i chủ sở hữ u.
- Trá ch nhiệm củ a chủ - Khả nă ng huy độ ng
sở hữ u đố i vớ i cá c vố n hạ n chế. Khô ng
nghĩa vụ tà i chính (cá c đượ c phá t hà nh chứ ng
khoả n nợ ) củ a doanh khoá n để huy độ ng
nghiệp là hữ u hạ n vố n. (Tuy nhiên, khả
(Thành viên góp vốn). nă ng huy độ ng vố n vẫ n
tố t hơn so vớ i doanh
nghiệp tư nhâ n vì có
sứ c mạ nh củ a nhiều
chủ sở hữ u).
- Thờ i gian hoạ t độ ng
củ a doanh nghiệp bị
ả nh hưở ng bở i tuổ i thọ
củ a chủ sở hữ u.
- Thu nhậ p củ a chủ sở
hữ u bị đá nh thuế 2 lầ n.
- Trá ch nhiệm củ a chủ - Chứ a đự ng tiềm nă ng - Có tư cá ch phá p nhâ n.
Công ty sở hữ u đố i vớ i cá c mâ u thuẫ n cá nhâ n và - Chủ sở hữ u có thể là
trách nghĩa vụ tà i chính (cá c quyền lự c giữ a nhữ ng cá nhâ n hoặ c tổ chứ c có
nhiệm khoả n nợ ) củ a doanh ngườ i chủ sở hữ u tư cá ch phá p nhâ n.
hữu nghiệp là hữ u hạ n. (Công ty TNHH 2 thành - Số lượ ng chủ sở hữ u
hạn - Chủ sở hữ u có thể dễ viên trở lên). tố i đa là 50.
dà ng rú t vố n khỏ i - Thu nhậ p củ a chủ sở
doanh nghiệp hoặ c hữ u bị đá nh thuế 2 lầ n.
chuyển nhượ ng quyền - Thủ tụ c thà nh lậ p
sở hữ u doanh nghiệp. phứ c tạ p và tố n kém.
- Có khả nă ng huy độ ng - Bị chi phố i bở i nhữ ng
vố n lớ n. Đượ c phá t quy định phá p lý và
hà nh trá i phiếu để huy hà nh chính nghiêm
độ ng vố n. ngặ t từ phía nhà nướ c.
- Thờ i gian hoạ t độ ng - Khô ng đượ c phá t
khô ng bị giớ i hạ n bở i hà nh cổ phiếu để huy
tuổ i thọ củ a chủ sở độ ng vố n.
hữ u.
- Trá ch nhiệm củ a chủ - Chứ a đự ng tiềm nă ng - Có tư cá ch phá p nhâ n.
Công ty sở hữ u đố i vớ i cá c mâ u thuẫ n cá nhâ n và - Số lượ ng chủ sở hữ u
cổ phần nghĩa vụ tà i chính (cá c quyền lự c giữ a nhữ ng tố i thiểu là 3.
khoả n nợ ) củ a doanh ngườ i chủ sở hữ u. - Chủ sở hữ u có thể là
5
nghiệp là hữ u hạ n. - Nhữ ng ngườ i chủ sở cá nhâ n hoặ c tổ chứ c có
- Chủ sở hữ u có thể dễ hữ u sá ng lậ p phả i đố i tư cá ch phá p nhâ n.
dà ng rú t vố n khỏ i mặ t vớ i nguy cơ mấ t
doanh nghiệp hoặ c khả nă ng kiểm soá t và
chuyển nhượ ng quyền quả n lí doanh nghiệp.
sở hữ u doanh nghiệp. - Thủ tụ c thà nh lậ p
- Có khả nă ng huy độ ng phứ c tạ p và tố n kém.
vố n lớ n. Có thể phá t - Bị chi phố i bở i nhữ ng
hà nh chứ ng khoá n (cổ quy định phá p lý và
phiếu, trá i phiếu) để hà nh chính nghiêm
huy độ ng vố n. ngặ t từ phía nhà nướ c.
- Có khả nă ng huy độ ng - Thu nhậ p củ a chủ sở
đượ c kỹ nă ng, chuyên hữ u bị đá nh thuế 2 lầ n.
mô n, tri thứ c củ a nhiều - Tố n kém chi phí trong
ngườ i. vậ n hà nh và tổ chứ c
- Thờ i gian hoạ t độ ng hơn so vớ i cá c loạ i hình
khô ng bị giớ i hạ n bở i doanh nghiệp khá c.
tuổ i thọ củ a chủ sở - Khó duy trì đượ c bí
hữ u. mậ t trong kinh doanh.
6
Sự phát triển của khoa học kỹ thuật và công nghệ: Để hoạ t độ ng thuậ n lợ i,
doanh nghiệp cầ n phả i có cá c trang thiết bị hiện đạ i và phù hợ p, kèm theo đó là cá c cô ng
nghệ tiên tiến. Do đó , có thể nó i, tiến bộ khoa họ c kỹ thuậ t và cô ng nghệ sẽ tạ o ra hoặ c
củ ng cố tiền đề vậ t chấ t cho hoạ t độ ng củ a doanh nghiệp. Sự phá t triển củ a khoa họ c kỹ
thuậ t và cô ng nghệ là yếu tố quan trọ ng gó p phầ n là m thay đổ i phương hướ ng sả n xuấ t,
làm xuất hiện thêm nhiều cá c chủ ng loạ i má y mó c, thiết bị, phương tiện kỹ thuậ t mớ i… từ
đó , tạ o ra nhữ ng thay đổ i mạ nh mẽ trong quá trình sản xuất cũ ng như bá n hà ng, đồ ng thờ i
cũ ng gâ y ra cá c ảnh hưở ng nhấ t định đến cá c quyết định tà i chính mà đặc biệt là quyết
định về đầ u tư củ a doanh nghiệp.
Chính sách của Nhà nước: Doanh nghiệp là đố i tượ ng quả n lý củ a Nhà nướ c, là
“tế bà o” củ a nền kinh tế xã hộ i. Trong quá trình hoạ t độ ng, doanh nghiệp phả i chịu sự
điều tiết đến từ rấ t nhiều cá c chính sá ch kinh tế và tà i chính khá c nhau mà Nhà nướ c
ban hà nh (ví dụ chính sá ch tà i khó a, chính sá ch tiền tệ, chính sá ch thuế, chính sá ch tỷ
giá , chính sá ch khuyến khích đầ u tư...). Việc Nhà nướ c ban hà nh mớ i hoặ c điều chỉnh cá c
chính sá ch sẵ n có , bên cạ nh việc ả nh hưở ng tớ i chấ t lượ ng cá c mặ t hoạ t độ ng hiện tạ i
củ a doanh nghiệp (hoạ t độ ng sả n xuấ t, hoạ t độ ng bá n hà ng, hoạ t độ ng xuấ t nhậ p
khẩ u...), nó cò n là m xuấ t hiện nhữ ng thờ i cơ và chướ ng ngạ i mớ i, “thử thá ch” khả nă ng
“thay đổ i để thích nghi” củ a doanh nghiệp. Do đó , việc nắ m bắ t nhanh nhạ y cá c chính
sá ch quả n lý củ a Nhà nướ c là mộ t trong cá c tiền đề quan trọ ng gó p phầ n định hướ ng
đú ng đắ n cho sự phá t triển củ a doanh nghiệp.
Tình trạng của nền kinh tế: Đâ y chính là bố i cả nh hoạ t độ ng cụ thể doanh
nghiệp. Mộ t nền kinh tế đang trong quá trình tă ng trưở ng sẽ có nhiều cơ hộ i cho doanh
nghiệp đầ u tư phá t triển. Ngượ c lạ i, trong nền kinh tế suy thoá i, khô ng nhữ ng khó có thể
tìm đượ c cơ hộ i tố t để đầ u tư, doanh nhiệp cò n phả i đố i mặ t vớ i rấ t nhiều áp lự c tớ i từ
việc tiêu thụ đình đố n, giả m quy mô kinh doanh, thu nợ khó khă n.
Lãi suất thị trường: Mộ t mặ t, lã i suấ t thị trườ ng ả nh hưở ng tớ i chi phí vố n, từ
đó , tá c độ ng đến khả nă ng huy độ ng vố n cũ ng như khả nă ng tiếp cậ n cá c cơ hộ i đầ u tư
mớ i củ a doanh nghiệp. Mặ t khá c, lã i suấ t thị trườ ng cò n ả nh hưở ng đến tình hình doanh
nghiệp thự c hiện cá c dự á n sẵ n có củ a mình, cụ thể: Khi lã i suấ t thị trườ ng tă ng cao,
ngoà i việc chi phí lã i vay tă ng lên là m giả m lợ i nhuậ n, ngườ i ta cò n có xu hướ ng tiêu
dù ng ít đi và tiết kiệm nhiều hơn, điều đó tá c độ ng tiêu cự c đến việc doanh nghiệp sả n
xuấ t và tiêu thụ sả n phẩ m.
Lạm phát: Trong điều kiện nền kinh tế có lạ m phá t cao, giá cả yếu tố đầ u và o và
đầ u ra đều tă ng, gâ y khó khă n cho cả hai khâ u mua sắ m vậ t tư và tiêu thụ sả n phẩ m,
khiến tình hình sả n xuấ t kinh doanh củ a doanh nghiệp xấ u đi. Bên cạ nh đó , tỷ lệ lạ m
phá t cao cò n đẩ y nhu cầ u vố n kinh doanh tă ng lên, ả nh hưở ng đến kế hoạ ch đầ u tư ban
đầ u củ a doanh nghiệp.
Mức độ cạnh tranh trong ngành: Doanh nghiệp, vớ i sứ c ép củ a thị trườ ng
cạ nh tranh, phả i chuyển dầ n từ chiến lượ c trọ ng cung cổ điển sang chiến lượ c trọ ng cầ u
hiện đạ i. Ngà y nay, trong quá trình hoạ t độ ng, doanh nghiệp phả i thườ ng xuyên câ n
nhắ c đến cá c đò i hỏ i ngà y cà ng cao củ a khá ch hà ng về chấ t lượ ng, mẫ u mã , giá cả hà ng
hoá , chấ t lượ ng dịch vụ … nhằ m kịp thờ i đưa ra cá c cả i cá ch, đổ i mớ i trong việc sả n xuấ t
và tiêu thụ sả n phẩ m, nhằ m đả m bả o cho hoạ t độ ng củ a doanh nghiệp có hiệu quả và
7
chấ t lượ ng cao… Thự c tế đã chỉ ra rằ ng: Cà ng nhữ ng ngà nh, nhữ ng lĩnh vự c có mứ c độ
cạ nh tranh cao, doanh nghiệp cà ng cầ n phả i đầ u tư nhiều hơn và thườ ng xuyên hơn cho
việc đổ i mớ i trang thiết bị, cô ng nghệ (giú p nâ ng cao sả n lượ ng và chấ t lượ ng sả n
phẩ m), cho việc quả ng cá o, tiếp thị (giú p thú c đẩ y tiêu thụ hà ng hó a)...
Thị trường tài chính và hệ thống các trung gian tài chính: Hoạ t độ ng củ a
doanh nghiệp gắ n liền vớ i thị trườ ng tà i chính và cá c trung gian tà i chính. Sự phá t triển
củ a thị trườ ng tà i chính là m đa dạ ng hó a khô ng chỉ cá c cô ng cụ và cá c phương thứ c huy
độ ng vố n, mà cò n cả cá c tà i sả n tà i chính để doanh nghiệp có thể tạ m thờ i đầ u tư số tiền
nhà n rỗ i vớ i hy vọ ng gia tă ng mứ c sinh lờ i củ a đồ ng vố n. Sự lớ n mạ nh củ a cá c trung gian
tà i chính sẽ cung cấ p cá c dịch vụ tà i chính ngà y cà ng chấ t lượ ng và phong phú hơn cho
doanh nghiệp. Ngoà i ra, sự cạ nh tranh là nh mạ nh giữ a cá c trung gian tà i chính cò n tạ o
điều kiện tố t hơn cho doanh nghiệp trong việc tiếp cậ n và sử dụ ng cá c nguồ n vố n tín
dụ ng vớ i chi phí rẻ.
Tó m lạ i, mô i trườ ng hoạ t độ ng củ a doanh nghiệp là mộ t mô i trườ ng cự c kỳ phứ c
tạ p và luô n luô n biến độ ng, nên, khi xem xét cá c tá c độ ng củ a mô i trườ ng hoạ t độ ng, cầ n
phả i có quan điểm “động”– tứ c là phả i thấ y đượ c xu thế vậ n độ ng củ a từ ng nhâ n tố cụ
thể (như: sự phá t triển củ a cô ng nghệ trong tương lai, cá c chính sá ch kinh tế và tà i chính
sắ p tớ i, cá c thay đổ i về cơ sở hạ tầ ng, xu thế phá t triển củ a nền kinh tế, chiều hướ ng biến
độ ng củ a lã i suấ t thị trườ ng, tỷ lệ lạ m phá t, sự gia tă ng mứ c độ cạ nh tranh…). Hơn nữ a,
cò n phả i xem xét chú ng trên quan điểm “mở”, tứ c là , phả i xem xét cá c vấ n đề nà y ở cả
quy mô khu vự c và quố c tế. Hiện nay, quá trình toà n cầ u hó a đang diễn ra mạ nh mẽ,
nhữ ng biến độ ng lớ n về kinh tế trong khu vự c và trên thế giớ i sẽ rấ t mau lẹ ả nh hưở ng
đến nền kinh tế và hoạ t độ ng kinh doanh tạ i mộ t quố c gia.
Có thể nó i, tấ t cả cá c thay đổ i ở mô i trườ ng kinh doanh đều nhanh chó ng ả nh
hưở ng tớ i cá c hoạ t độ ng cụ thể củ a doanh nghiệp. Vì vậ y để phá t triển, từ ng doanh
nghiệp phả i dự đoá n đượ c cá c thay đổ i củ a mô i trườ ng, là m chủ đượ c tình thế, từ đó có
cá c hướ ng đầ u tư mớ i; có cá c cá ch tiếp cậ n và huy độ ng vố n mớ i; chi thỏ a đá ng hơn cho
đổ i mớ i cô ng nghệ, quả ng cá o, tư vấ n, mở rộ ng thị trườ ng…; và trên hết là tổ chứ c đượ c
cá c hoạ t độ ng tà i chính phù hợ p, khai thá c tố t nhấ t cá c điều kiện hiện có , cũ ng như tậ n
dụ ng tố i đa cá c vậ n hộ i mớ i trong tương lai. Có như vậ y mớ i thự c sự tạ o ra mộ t doanh
nghiệp vữ ng mạ nh, là m ă n luô n đạ t hiệu quả cao và phá t triển khô ng ngừ ng.
9
5. Cơ sở tài chính doanh nghiệp và các dòng tiền
Quá trình hoạ t độ ng kinh doanh củ a doanh nghiệp về bả n chấ t chính là quá trình
kết hợ p cá c yếu tố đầ u và o như nhà xưở ng, thiết bị, nguyên vậ t liệu... và sứ c lao độ ng để
tạ o ra yếu tố đầ u ra là hà ng hó a và tiêu thụ hà ng hó a đó để thu lợ i nhuậ n.
Trong nền kinh tế thị trườ ng, để có đượ c cá c yếu tố đầ u và o, doanh nghiệp tìm đến
cá c nhà cung cấ p tương ứ ng, khi ấ y, cá c hoạ t độ ng trao đổ i sẽ diễn ra, doanh nghiệp trả
tiền cho nhà cung cấ p để đổ i lấ y hà ng hó a, dịch vụ đầ u và o (đâ y chính là nhữ ng hà ng
hó a, dịch vụ đượ c doanh nghiệp mua sắ m để sử dụ ng và o hoạ t độ ng sả n xuấ t kinh
doanh). Khi đã có đầ y đủ tổ hợ p cầ n thiết cá c yếu tố đầ u và o, doanh nghiệp sẽ thự c hiện
bướ c tiếp theo là tiến hà nh sả n xuấ t. Trong quá trình sả n xuấ t, cá c hà ng hó a, dịch vụ đầ u
và o sẽ đượ c kết hợ p lạ i vớ i nhau, để tạ o ra cá c hà ng hó a, dịch vụ đầ u ra (đó chính là cá c
hà ng hó a, dịch vụ có ích mà có thể đượ c tiêu dù ng hoặ c đượ c sử dụ ng cho mộ t quá trình
sả n xuấ t kinh doanh khá c). Khi cá c yếu tố đầ u ra đượ c hình thà nh, doanh nghiệp sẽ tiến
hà nh tiêu thụ cá c sả n phẩ m đầ u ra ấ y. Mộ t hoạ t độ ng tiêu thụ diễn ra, kết quả là doanh
nghiệp thu về mộ t lượ ng tiền đồ ng thờ i vớ i việc doanh nghiệp chuyển giao hà ng hó a
hoặ c cung ứ ng dịch vụ cho ngườ i mua.
Như vậ y, có thể thấ y, mọ i hoạ t độ ng trao đổ i củ a doanh nghiệp đều đượ c thự c hiện
thô ng qua trung gian là tiền, và khá i niệm dò ng vậ t chấ t và dò ng tiền phá t sinh từ đó .
‘Dòng’ (bao gồm dòng vật chất và dòng tiền) được hiểu là sự dịch chuyển hàng hóa,
dịch vụ (dòng vật chất) và sự dịch chuyển tiền (dòng tiền) giữa các chủ thể trong nền
kinh tế.
Thô ng thườ ng, ứ ng vớ i dò ng vậ t chấ t đi và o (hà ng hó a, dịch vụ đầ u và o) là dò ng
tiền đi ra, và ngượ c lạ i, tương ứ ng vớ i dò ng vậ t chấ t đi ra (hà ng hó a, dịch vụ đầ u ra) là
dò ng tiền đi và o. Quy trình nà y đượ c mô tả qua sơ đồ sau:
Doanh nghiệp
SẢ N XUẤ T- CHUYỂ N HÓ A
Nhận xét: Dò ng chính là hệ quả phá t sinh từ cá c hoạ t độ ng củ a doanh nghiệp. Trên
thự c tế, để tiến hà nh đượ c cá c hoạ t độ ng trong kỳ củ a mình, mọ i doanh nghiệp đều phả i
có trướ c đó mộ t lượ ng tà i sả n dự trữ (ví dụ : để mua sắ m thì phả i có tiền, để tiến hà nh
sả n xuấ t thì phả i có vậ t tư, má y mó c, thiết bị, để bá n hà ng thì phả i có sả n phẩ m hà ng
hó a). Một khối lượng tài sản (hàng hóa hoặc tiền) được đo tại một thời điểm, gọi là
một khoản dự trữ. Dự trữ chính là tiền đề để doanh nghiệp tổ chứ c nên cá c hoạ t độ ng
10
trong kỳ củ a mình, trong đó , có cá c hoạ t độ ng trao đổ i (mua hoặ c bá n hà ng hó a, dịch vụ ),
và khi cá c hoạ t độ ng trao đổ i diễn ra, tấ t yếu sẽ xuấ t hiện cá c dò ng (dò ng vậ t chấ t và
dò ng tiền).
Do đó , có thể thấ y, dòng chỉ xuất hiện trên cơ sở tích lũy ban đầu những hàng hóa
hoặc tiền trong mỗi doanh nghiệp, và nó sẽ làm thay đổi khối lượng tích lũy của loại tài
sản ấy (ví dụ : dò ng tiền đi ra là m giả m quy mô tiền tích lũ y củ a doanh nghiệp, trong khi,
dò ng vậ t tư đi và o lạ i là m tă ng quy mô dự trữ vậ t tư...). Mố i quan hệ nó i trên chính là cơ
sở củ a tà i chính doanh nghiệp.
Cơ sở nền tảng của tài chính doanh nghiệp chính là mối quan hệ giữa dòng
(dòng vật chất, dòng tiền) và dự trữ.
Trong quá trình nghiên cứ u họ c thuậ t và quả n lý thự c tiễn, dự a trên tiêu chí về bả n
chấ t, ngườ i ta tiến hà nh phâ n chia dò ng tiền ra thà nh hai loạ i cơ bả n là : dòng tiền đối
trọng và dòng tiền độc lập.
Dòng tiền đối trọng: là dòng tiền mà sự xuất hiện của nó luôn luôn kéo theo sự
hình thành của ít nhất một dòng vật chất khác vận động theo chiều ngược lại. Dò ng tiền
đố i trọ ng bao gồ m cá c loạ i cơ bả n sau:
o Dòng tiền đối trọng trực tiếp: là dò ng tiền mà sự xuấ t hiện củ a nó diễn ra đồ ng
thờ i vớ i sự xuấ t hiện củ a mộ t dò ng hà ng hó a, dịch vụ khá c vậ n độ ng theo chiều ngượ c
lạ i. Đâ y là trườ ng hợ p đơn giả n nhấ t trong hoạ t độ ng trao đổ i củ a doanh nghiệp – thanh
toá n ngay. Chẳ ng hạ n, tạ i thờ i điểm T0, doanh nghiệp A bá n hà ng cho khá ch hà ng B, việc
thanh toá n tiền hà ng đượ c thự c hiện gầ n như cù ng lú c vớ i hoạ t độ ng giao hà ng. Như vậ y,
khi hoạ t độ ng trao đổ i trên diễn ra, mộ t dò ng tiền đi từ khá ch hà ng B sang doanh nghiệp
A đượ c hình thà nh đồ ng thờ i vớ i mộ t dò ng vậ t chấ t vậ n độ ng theo chiều ngượ c lạ i (đi từ
doanh nghiệp A sang khá ch hà ng B). Dò ng tiền đi từ B sang A như thế đượ c gọ i là dò ng
tiền đố i trọ ng trự c tiếp.
o Dòng tiền đối trọng có kỳ hạn: là dò ng tiền mà thờ i điểm xuấ t hiện củ a nó bị lệch
pha mộ t kỳ hạ n nhấ t định so vớ i thờ i điểm xuấ t hiện củ a dò ng vậ t chấ t đố i trọ ng tương
ứ ng. Đâ y là trườ ng hợ p phổ biến nhấ t trong cá c hoạ t độ ng trao đổ i củ a doanh nghiệp.
Chẳ ng hạ n, doanh nghiệp A bá n hà ng cho khá ch hà ng B, việc giao hà ng đượ c thự c hiện ở
thờ i điểm T1. Nhưng, khá ch hà ng B khô ng trả tiền ngay cho doanh nghiệp A ở thờ i điểm
T1 đó , việc thanh toá n lạ i đượ c diễn ra ở thờ i điểm T2 sau đấ y. Dò ng tiền xuấ t hiện tạ i
thờ i điểm T2 đi từ khá ch hà ng B sang doanh nghiệp A tương ứ ng vớ i dò ng hà ng hó a,
dịch vụ đi từ doanh nghiệp A đến khá ch hà ng B ở thờ i điểm T1, dò ng tiền ấ y đượ c gọ i là
dò ng tiền đố i trọ ng có kỳ hạ n. Trong khoả ng thờ i gian từ thờ i điểm T1 đến thờ i điểm T2,
trạ ng thá i câ n bằ ng dự trữ củ a doanh nghiệp A và khá ch hà ng B đều bị phá vỡ . Trạ ng
thá i câ n bằ ng đượ c lậ p lạ i thô ng qua việc tạ o ra mộ t trá i quyền (hay quyền đò i nợ ) hoặ c
mộ t khoả n nợ . Trong ví dụ nà y, dự trữ hà ng hó a củ a doanh nghiệp A bị giả m đi, nhưng
bù lạ i, họ có mộ t trá i quyền (quyền đò i nợ ) đố i vớ i khá ch hà ng B trong suố t quã ng thờ i
gian từ T1 đến T2, và trá i quyền nà y sẽ biến mấ t khi dò ng tiền thanh toá n đi từ khá ch
hà ng B về doanh nghiệp A xuấ t hiện tạ i thờ i điểm T2. Đố i vớ i khá ch hà ng B, việc nhậ n
đượ c hà ng hó a từ doanh nghiệp A đã là m phá t sinh mộ t khoả n nợ ; tương tự như trá i
quyền ở doanh nghiệp A, khoả n nợ nà y củ a khá ch hà ng B chỉ mấ t đi khi khá ch hà ng B
chuyển tiền thanh toá n cho doanh nghiệp A tạ i thờ i điểm T2.
11
o Dòng tiển đối trọng đa dạng: là nhữ ng dò ng tiền xuấ t hiện trong cá c trườ ng hợ p
doanh nghiệp bá n chịu, rồ i sử dụ ng cá c trá i quyền (quyền đò i nợ ) tạ o ra để chiết khấ u,
nhượ ng bá n cho mộ t tổ chứ c tà i chính trung gian, hoặ c thế chấ p cho mộ t mó n vay. Đâ y
là mộ t hiện trượ ng phổ biến trong nền kinh tế thị trườ ng, và có vai trò quan trọ ng trong
việc giú p doanh nghiệp khắ c phụ c đượ c sự mấ t câ n đố i ngâ n quỹ, đả m bả o khả nă ng chi
trả củ a doanh nghiệp.
Dòng tiền độc lập: là dòng tiền mà sự xuất hiện của nó không trực tiếp kéo theo
sự hình thành của dòng vật chất khác. Đâ y chính là dò ng tiền phá t sinh từ cá c nghiệp vụ
tà i chính thuầ n tú y củ a doanh nghiệp như: vay vố n ngâ n hà ng, đầ u tư chứ ng khoá n, gó p
vố n liên doanh liên kết.
Có thể nó i, sự ra đờ i, tồ n tạ i và phá t triển củ a doanh nghiệp tấ t yếu sẽ là m phá t
sinh mộ t hệ thố ng cá c dò ng hà ng hó a, dịch vụ và cá c dò ng tiền. Cá c dò ng nà y khi hình
thà nh sẽ là m thay đổ i quy mô và cơ cấ u củ a cá c tà i sả n thự c (hà ng hó a và tiền) cũ ng như
tà i sả n tà i chính (trá i quyền) và nợ củ a doanh nghiệp. Đâ y chính là cơ sở nền tả ng củ a tà i
chính doanh nghiệp.
12
Ba vấ n đề trên khô ng phả i là tấ t cả mọ i vấ n đề về tà i chính doanh nghiệp, nhưng
chú ng chính là ba vấ n đề lớ n nhấ t và quan trọ ng nhấ t. Việc nghiên cứ u tà i chính doanh
nghiệp chính là để tìm ra cá ch thứ c giả i quyết ba vấ n đề đó .
Vấn đề thứ nhất liên quan đến công tác quản lý đầu tư dài hạn trong tổng thể các
hoạt động quản lý tài chính của doanh nghiệp. Hệ quả củ a việc giả i quyết vấ n đề thứ nhấ t
chính là cá c quyết định đượ c đưa ra liên quan tớ i việc lự a chọ n cá c dự á n đầ u tư, việc
mua sắ m mớ i má y mó c, thiết bị, thay thế dâ y chuyền sả n xuấ t cũ bằ ng dâ y chuyền sả n
xuấ t mớ i, đầ u tư nhà xưở ng... Từ đó , có thể thấ y, vấ n đề thứ nhấ t nà y liên quan đến sự
hoạ t độ ng củ a doanh nghiệp trong dà i hạ n. Việc giả i quyết tố t vấ n đề ấ y sẽ gó p phầ n tạ o
ra nền mó ng vữ ng chắ c cho sự phá t triển củ a doanh nghiệp trong tương lai.
Vấn đề thứ hai liên quan đến công tác quản lý về huy động vốn. Thự c chấ t củ a vấ n
đề nà y chính là việc doanh nghiệp nghiên cứ u tìm hiểu xem: để có đủ số vố n cầ n thiết
đá p ứ ng cá c nhu cầ u đầ u tư củ a mình, doanh nghiệp nên tìm đến cá c nguồ n tà i trợ nà o,
sử dụ ng phương thứ c và cô ng cụ huy độ ng vố n gì, cụ thể như: vay nợ ngâ n hà ng hay huy
độ ng chủ sở hữ u gó p thêm vố n, phá t hà nh trá i phiếu hay phá t hà nh cổ phiếu, mua hay
thuê tà i sả n, quan hệ cơ cấ u giữ a nợ và vố n chủ sở hữ u như thế nà o là hợ p lý... Yêu cầ u
đố i vớ i việc giả i quyết vấ n đề thứ hai, hay nó i cá ch khá c là yêu cầ u đố i vớ i cô ng tá c quả n lý
về huy độ ng vố n củ a doanh nghiệp, đó là phả i tạo lậ p đượ c cho doanh nghiệp mộ t lượ ng
vố n vừ a đủ để đá p ứ ng nhu cầ u đầ u tư, đồ ng thờ i, số vố n ấ y lạ i phả i có chi phí rẻ nhấ t có
thể, cù ng vớ i cá c điều khoả n đi kèm có lợ i cho doanh nghiệp.
Vấn đề thứ ba liên quan đến công tác quản lý tài sản lưu động. Giả i quyết vấ n đề
thứ ba nà y đò i hỏ i doanh nghiệp phả i là m rõ đượ c cá c vấ n đề cụ thể sau: Doanh nghiệp
nên nắ m giữ bao nhiêu tiền và dự trữ (vậ t tư, hà ng hó a)? Doanh nghiệp có nên bá n chịu
khô ng? Nếu bá n chịu thì nên bá n vớ i thờ i hạ n ra sao? Mua chịu hay vay ngắ n hạ n và trả
tiền ngay? Nếu vay ngắ n hạ n thì doanh nghiệp nên vay ở đâ u và nên vay như thế nà o?...
Trên thự c tế, vấ n đề thứ ba nà y gắ n liền vớ i cá c dò ng tiền nhậ p quỹ và dò ng tiền xuấ t
quỹ xuấ t hiện hà ng ngà y trong quá trình hoạ t độ ng củ a doanh nghiệp. Việc xử lý tố t vấ n
đề thứ ba, hay, việc quả n lý tà i sả n lưu độ ng đượ c tổ chứ c thự c hiện có chấ t lượ ng, sẽ tạ o
ra tiền đề vữ ng chắ c cho sự tồ n tạ i củ a doanh nghiệp trong ngắ n hạ n, vì khi đó cá c nhu
cầ u chi tiêu thườ ng nhậ t đều đượ c đá p ứ ng, khả nă ng chi trả củ a doanh nghiệp cũ ng
đượ c đả m bả o.
14
Theo cá ch nó i trong đờ i số ng thườ ng nhậ t, rủ i ro là khả nă ng xả y
ra mộ t biến cố xấ u. Trong đó , biến cố xấ u chính là nhữ ng điều “tồ i tệ” mà
chú ng ta khô ng bao giờ mong muố n nó xả y ra. Trong kinh doanh, rủ i ro lạ i
đượ c sử dụ ng vớ i ý nghĩa như là sự khô ng chắ n chắ n ở thờ i điểm hiện tạ i
về kết quả kinh doanh và đầ u tư củ a doanh nghiệp trong tương lai.
Giả định: Doanh nghiệp đang xem xét lự a chọ n mộ t trong hai
khoả n đầ u tư A và B. Hai khoả n đầ u tư nà y đò i hỏ i cù ng mộ t quy mô vố n
đầ u tư ban đầ u và có cù ng thờ i hạ n đầ u tư là 1 nă m. Thô ng tin về lợ i nhuậ n
thu đượ c sau 1 nă m đầ u tư ứ ng vớ i từ ng trạ ng thá i khá c nhau củ a nền kinh
tế củ a hai khoả n đầ u tư nà y đượ c trình bà y trong bả ng dướ i đâ y:
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Tình trạng Xác Lợi nhuận thu được
của suất Khoản đầu tư Khoản đầu tư
nền kinh tế xảy ra A B
Suy thoá i 0,2 100 200
Ổ n định 0,5 150 220
Tă ng trưở ng 0,3 300 240
Nhìn và o bả ng trên, ta thấ y: 300 tỷ là mứ c lợ i nhuậ n tố i đa mà
doanh nghiệp có thể nhậ n đượ c. Để thu đượ c mứ c lợ i nhuậ n ấ y, đò i hỏ i
doanh nghiệp phả i lự a chọ n khoả n đầ u tư A, và nền kinh tế phả i ở trong
điều kiện tă ng trưở ng. Tuy nhiên, do xá c suấ t xả y trườ ng hợ p nền kinh tế
tă ng trưở ng chỉ là 0,3, thế nên, ngay cả khi đã lự a chọ n khoả n đầ u tư A thì
vẫ n có mộ t khả nă ng cao là doanh nghiệp sẽ khô ng thu về đượ c 300 tỷ lợ i
nhuậ n mong đợ i ấ y. Thậ m chí, trong cá c điều kiện cò n lạ i củ a nền kinh tế,
khoả n đầ u tư A đều mang lạ i ít lợ i nhuậ n hơn cho doanh nghiệp so vớ i
khoả n đầ u tư B.
Trong thự c tế, khi phả i đố i mặ t vớ i nhữ ng lự a chọ n kiểu như trong
ví dụ vừ a trên, rấ t nhiều doanh nghiệp sẽ bỏ qua phương á n có khả nă ng
mang lạ i lợ i nhuậ n cao hơn để giả m thiểu rủ i ro trong quá trình hoạ t độ ng
củ a doanh nghiệp.
15
ở trong trạ ng thá i có đủ tiền để khô ng chỉ kịp thờ i thanh toá n cá c mó n nợ đến hạ n, chi
trả cá c nhu cầ u chi tiêu (chi lương, chi mua vậ t tư, chi dịch vụ mua ngoà i...) mà cò n có đủ
tiền để đá p ứ ng cá c nhu cầ u đầ u tư mở rộ ng hoạ t độ ng sả n xuấ t kinh doanh củ a mình.
Giúp doanh nghiệp huy động được những đồng vốn có chi phí rẻ cùng với
nhiều điều kiện ưu đãi: Nền kinh tế cà ng phá t triển sẽ cà ng tạ o điều kiện cho sự đa
dạ ng hó a cá c kênh huy độ ng vố n củ a doanh nghiệp. Nhờ hoạ t độ ng quả n lý tà i chính có
chấ t lượ ng, doanh nghiệp sẽ có thể lự a chọ n đượ c từ rấ t nhiều cá c kênh huy độ ng vố n
khá c nhau mộ t hoặ c mộ t số kênh huy độ ng vố n, mà chú ng thự c sự thích hợ p vớ i điều
kiện cụ thể hiện tạ i củ a doanh nghiệp (từ cá c vấ n đề về chi phí vố n, thờ i hạ n thanh toá n
vố n gố c, phương thứ c thanh toá n vố n gố c cho đến cá c vấ n đề về mứ c độ can thiệp củ a
ngườ i cung cấ p vố n, việc chi trả lợ i tứ c...).
Đảm bảo tỷ suất sinh lời cao cho các đồng vốn mà doanh nghiệp đang nắm
giữ: Để đượ c đá nh giá là tố t, cô ng tá c quả n lý tà i chính cầ n phả i đả m bả o rằ ng cá c đồ ng
vố n củ a doanh nghiệp hiện đang đượ c sử dụ ng mộ t cá ch khô n ngoan nhấ t, tứ c là , tấ t cả
chú ng đều đang đượ c đầ u tư và o cá c dự á n sinh lã i, và khô ng mộ t đồ ng vố n nà o bị để
lã ng phí cả .
Khắc phục được những khiếm khuyết mà doanh nghiệp mắc phải với
những hoạt động khác: Quả n lý tà i chính là mộ t hoạt độ ng có mố i liên hệ chặt chẽ vớ i
mọ i hoạt độ ng khá c củ a doanh nghiệp. Quả n lý tà i chính tố t sẽ hạ n chế, thậ m chí là bù đắ p
đượ c nhữ ng khuyết điểm mà doanh nghiệp mắ c phả i trong cá c cô ng tá c khá c. Ví dụ : Việc
tiêu thụ đầ u ra củ a mộ t dự án sả n xuấ t kinh doanh khô ng thuậ n lợ i như dự kiến ban đầ u
hoà n toà n có thể khô ng ảnh hưở ng lớ n tớ i hiệu quả hoạ t độ ng sau cù ng củ a doanh nghiệp
nếu trướ c đó , số vố n để đầ u tư dự á n đượ c huy độ ng vớ i chi phí rấ t rẻ.
Ngoà i ra, do mỗ i doanh nghiệp là mộ t tế bà o củ a nền kinh tế quố c dâ n, mỗ i tế bà o
tố t sẽ cho ra mộ t cơ thể khỏ e mạ nh, thế nên, quả n lý tà i chính trong cá c doanh nghiệp
mà tố t, sẽ có ý nghĩa quan trọ ng đố i vớ i việc nâ ng cao hiệu quả quả n lý tà i chính chung
quố c gia.
16
củ a quy mô đầ u tư lên chỉ tiêu lợ i nhuậ n, từ đó , cho phép đá nh giá đượ c
hiệu quả thự c sự củ a mộ t khoả n đầ u tư.
Trong thự c tiễn, cá c nhà đầ u tư thườ ng rấ t lưu tâ m đến yếu tố rủ i
ro củ a mộ t khoả n đầ u tư. Thô ng thườ ng, họ sẽ chỉ chấ p nhậ n đầ u tư và o
cá c dự á n có mứ c độ rủ i ro cao khi họ trô ng thấ y đượ c cơ hộ i về việc sẽ thu
đượ c mộ t mứ c lợ i nhuậ n cao hơn so vớ i bình thườ ng từ việc đầ u tư đó .
Phầ n lợ i nhuậ n tă ng thêm nà y chính là phầ n thưở ng cho việc nhà đầ u tư đã
dá m đương đầ u vớ i rủ i ro. Trong trườ ng hợ p, phầ n lợ i nhuậ n tă ng thêm
khô ng đủ hấ p dẫ n, cá c nhà đầ u tư sẵ n sà ng bỏ qua cá c khoả n đầ u tư có khả
nă ng mang lạ i lợ i nhuậ n lớ n nhưng có rủ i ro cao, để lự a chọ n mộ t khoả n
đầ u tư khá c có lợ i nhuậ n thấ p hơn nhưng rủ i ro ít hơn nhằ m đả m bả o sự
an toà n, chắ c chắ n và ổ n định cho hoạ t độ ng củ a mình.
Như vậ y, có thể thấ y, giữ a rủ i ro củ a mộ t khoả n đầ u tư và lợ i
nhuậ n kỳ vọ ng có mố i quan hệ thuậ n chiều vớ i nhau. Nó i cá ch khá c, rủi ro
của một khoản đầu tư càng cao thì lợi nhuận mà nhà đầu tư kỳ vọng,
mong đợi thu được từ khoản đầu tư đó cũng càng lớn, và ngược lại.
Quả n lý tà i chính phả i đượ c dự a trên mố i quan hệ như vậ y giữ a rủ i
ro và lợ i nhuậ n. Nhà đầ u tư có thể lự a chọ n cá c phương á n đầ u tư khá c
nhau tù y thuộ c và o mứ c độ rủ i ro mà họ chấ p nhậ n và lợ i nhuậ n kỳ vọ ng
mà họ mong muố n. Khi họ bỏ tiền và o nhữ ng dự á n có mứ c độ rủ i ro cao,
họ hy vọ ng dự á n sẽ đem lạ i mộ t mứ c lợ i nhuậ n lớ n.
Cần lưu ý rằng: Việc đầ u tư và o mộ t dự á n nhiều rủ i ro khô ng đồ ng
nghĩa vớ i việc sẽ thu về đượ c mộ t mứ c lợ i nhuậ n lớ n (chỉ là có khả nă ng
thô i). Trong thự c tế, có vô và n cá c ví dụ minh chứ ng cho nhậ n định nà y.
Điển hình cho sự thà nh cô ng là việc xâ y dự ng kênh đà o Panama củ a cá c
cô ng ty Mỹ (Trướ c đó , cô ng ty Wyse củ a Phá p đã phả i bỏ dở cô ng việc. Việc
tiếp nố i cô ng việc nà y tiềm ẩ n nhiều rủ i ro: chưa kể tớ i khoả n đầ u tư khổ ng
lồ trên 400 triệu USD theo thờ i giá lú c đó , địa chấ t phứ c tạ p, khí hậ u khắ c
nghiệt…, chỉ cầ n tính riêng về lao độ ng, đã có hà ng nghìn ngườ i chết vì tai
nạ n lao độ ng), sự “chấ p nhậ n mạ o hiểm, dá m đương đầ u vớ i rủ i ro và
thà nh cô ng” đã mang về cho cá c nhà đầ u tư Mỹ nhữ ng mó n lợ i nhuậ n
khổ ng lồ . Bên cạ nh đó , cũ ng có rấ t nhiều cá c ví dụ về sự thấ t bạ i, ví dụ sự
cố vỡ hồ chứ a bù n đỏ củ a nhà má y bauxite Ajka (Hungary) gâ y thiệt hạ i
nặ ng nề về ngườ i và tà i sả n.
Vậ n dụ ng nguyên tắ c “Đá nh đổ i rủ i ro và lợ i nhuậ n” và o quả n trị
doanh nghiệp đò i hỏ i nhà tà i chính phả i quá n triệt đượ c hai vấ n đề cơ bả n
sau:
- Nếu hai cơ hộ i đầ u tư có mứ c tỷ suấ t lợ i nhuậ n kỳ vọ ng như
nhau, thì doanh nghiệp nên chọ n cơ hộ i đầ u tư có rủ i ro thấ p hơn.
- Nếu hai cơ hộ i đầ u tư có mứ c độ rủ i ro như nhau, thì doanh
nghiệp nên chọ n cơ hộ i đầ u tư có tỷ suấ t lợ i nhuậ n kỳ vọ ng cao hơn.
Ví dụ: Doanh nghiệp hiện đang xem xét hai cơ hộ i đầ u tư vớ i cá c
thô ng tin liên quan đượ c trình bà y ở bả ng dướ i đâ y:
17
Tình trạng Xác Tỷ suất sinh lời
của suất Khoản đầu tư Khoản đầu tư
nền kinh tế xảy ra A B
Suy thoá i 0,2 13% 4%
Ổ n định 0,5 15% 15%
Tă ng trưở ng 0,3 17% 23%
Á p dụ ng cô ng thứ c xá c định tỷ suấ t lợ i nhuậ n kỳ vọ ng củ a mộ t khoả n đầ u tư:
E(R) = ∑ Ri * Pi
Trong đó : E(R) là tỷ suấ t lợ i nhuậ n kỳ vọ ng củ a khoả n đầ u tư.
Ri là tỷ suấ t lợ i nhuậ n ứ ng vớ i biến cố i.
Pi là xá c suấ t xả y ra biến cố i.
Ta có :
Tỷ suấ t lợ i nhuậ n kỳ vọ ng củ a khoả n đầ u tư A là :
E(R)A = 13%*0,2 + 15%*0,5 + 17%*0,3 = 15,2%
Tỷ suấ t lợ i nhuậ n kỳ vọ ng củ a khoả n đầ u tư B là :
E(R)B = 4%*0,2 + 15%*0,5 + 23%*0,3 = 15,2%
Như vậ y, hai khoả n đầ u tư A và B có cù ng mứ c tỷ suấ t lợ i nhuậ n kỳ
vọ ng, thế nên, để có thể ra đượ c quyết định đầ u tư, doanh nghiệp cầ n đá nh
giá xem trong hai khoả n đầ u tư nà y, khoả n đầ u tư nà o có mứ c độ rủ i ro
thấ p hơn để lự a chọ n, và để là m đượ c điều đó , trướ c hết, doanh nghiệp cầ n
đo lườ ng đượ c mứ c độ rủ i ro củ a hai khoả n đầ u tư đang câ n nhắ c.
Trong tà i chính, rủi ro được định nghĩa là sự sai biệt giữa lợi nhuận
thực tế so với lợi nhuận kỳ vọng. Lợ i nhuậ n thự c tế cà ng sai biệt so vớ i lợ i
nhuậ n kỳ vọ ng, ngườ i ta nó i rằ ng rủ i ro cà ng cao và ngượ c lạ i. Đo lườ ng rủ i
ro củ a mộ t khoả n đầ u tư thự c chấ t chính là đi đo lườ ng sự sai biệt ấ y, và
cá c thướ c đo đượ c sử dụ ng ở đâ y chính là phương sai, độ lệch chuẩ n và hệ
số biến đổ i. Cô ng thứ c củ a cá c thướ c đo vừ a nêu như sau:
Phương sai (σ2) = ∑ [Ri – E(R)]2 * Pi
Độ lệch chuẩn (σ) = √ ∑[ Ri – E ( R)]2∗Pi
Hệ số biến đổi (CV) = σ / E(R)
Trong đó : E(R) là tỷ suấ t lợ i nhuậ n kỳ vọ ng củ a khoả n đầ u tư.
Ri là tỷ suấ t lợ i nhuậ n ứ ng vớ i biến cố i.
Pi là xá c suấ t xả y ra biến cố i.
Á p dụ ng cá c cô ng thứ c trên, ta có :
- Vớ i khoả n đầ u tư A:
σ2 = (0,13 – 0,152)2 * 0,2 + (0,15 – 0,152) 2 * 0,5 + (0,17 – 0,152) 2
* 0,3
= 0,000196
σ = 0,014
- Vớ i khoả n đầ u tư B:
σ2 = (0,04 – 0,152)2 * 0,2 + (0,15 – 0,152) 2 * 0,5 + (0,23 – 0,152) 2
* 0,3
18
= 0,004336
σ = 0,065848
Ta thấ y: Phương sai (σ2) và độ lệch chuẩ n (σ) củ a tỷ suấ t lợ i nhuậ n
củ a khoả n đầ u tư B là lớ n hơn so vớ i khoả n đầ u tư A. Điều nà y có ý nghĩa là
sai biệt giữ a lợ i nhuậ n thự c tế so vớ i lợ i nhuậ n kỳ vọ ng củ a khoả n đầ u tư B
là rộ ng hơn. Kết luậ n: Khoả n đầ u tư B có mứ c độ rủ i ro cao hơn khoả n đầ u
tư A.
Ghi nhớ: Trong điều kiện các khoản đầu tư có cùng mức tỷ suất lợi
nhuận kỳ vọng, khoản đầu tư nào có độ lệch chuẩn càng cao thì mức độ rủi
ro càng lớn.
Tuy nhiên, trong trườ ng hợ p cá c khoả n đầ u tư có tỷ suấ t lợ i nhuậ n
kỳ vọ ng rấ t khá c nhau, thì việc đơn thuầ n nhìn và o độ lệch chuẩ n để đá nh
giá sẽ cho ra nhữ ng kết luậ n khô ng chính xá c. Để khắ c phụ c tình trạ ng nà y,
chú ng ta dù ng chỉ tiêu hệ số biến đổ i (CV – Coefficient of Variation). Hệ số
biến đổ i (CV) là thướ c đo rủ i ro trên mỗ i đơn vị tỷ suấ t lợ i nhuậ n kỳ vọ ng
và đượ c xá c định theo cô ng thứ c CV = σ/E(R).
Ví dụ: Xem xét hai khoả n đầ u tư C và D dướ i đâ y:
Kho Kho
ả ả
n n
đ đ
ầ ầ
u u
t t
ư ư
C D
Tỷ suấ t lợ i nhuậ n kỳ
0,08 0,24
vọ ng (E(R))
Độ lệch chuẩ n (σ) 0,06 0,08
Hệ số biến đổ i (CV) 0,75 0,33
Nhìn và o độ lệch chuẩ n, chú ng ta thấ y rằ ng độ lệch chuẩ n củ a D
lớ n hơn C. Liệu có thể kết luậ n rằ ng khoả n đầ u tư D rủ i ro hơn C hay
khô ng? Nếu chỉ đơn thuầ n că n cứ và o độ lệch chuẩ n, có thể kết luậ n như
vậ y. Nhưng, vấ n đề ở đâ y là cầ n so sá nh xem tỷ suấ t lợ i nhuậ n kỳ vọ ng củ a
hai khoả n đầ u tư nà y như thế nà o vớ i nhau? Vì tỷ suấ t lợ i nhuậ n kỳ vọ ng là
khá c nhau, nên chú ng ta sử dụ ng hệ số biến đổ i (CV) để đá nh giá : Khoả n
đầ u tư C có CVC = 0,06/0,08 = 0,75, trong khi khoả n đầ u tư D có CVD =
0,08/0,24 = 0,33. Như vậ y, khoả n đầ u tư C rủ i ro hơn khoả n đầ u tư D.
19
do sự tá c độ ng củ a hai nhâ n tố : lạ m phá t và chi phí cơ hộ i củ a việc nắ m giữ
tiền.
Thô ng thườ ng, trong suố t vò ng đờ i củ a mộ t dự á n đầ u tư, có thể có
sự xuấ t hiện củ a rấ t nhiều cá c dò ng tiền đi và o hoặ c đi ra khỏ i doanh
nghiệp mà thờ i điểm phá t sinh cá c dò ng tiền đó lạ i khô ng đồ ng nhấ t vớ i
nhau. Việc ra cá c quyết định tà i chính dự a thuầ n tú y trên số liệu tạ i thờ i
điểm phá t sinh củ a cá c mó n tiền ấ y nhiều khả nă ng sẽ khô ng mang lạ i lợ i
ích tố i đa cho doanh nghiệp.
Ví dụ: Doanh nghiệp đang xem xét mộ t khoả n đầ u tư có thờ i hạ n 1
nă m, số vố n cầ n thiết phả i bỏ ra tạ i thờ i điểm đầ u tiên là 100 triệu đồ ng,
khoả n đầ u tư ấ y nếu như đượ c lự a chọ n sẽ mang lạ i cho doanh nghiệp số
tiền là 105 triệu đồ ng và o thờ i điểm 1 nă m sau. Nếu doanh nghiệp đá nh giá
rằ ng: “Lợ i ích nhậ n đượ c là 105 triệu đồ ng, lớ n hơn chi phí bỏ ra là 100
triệu đồ ng, dự á n có lã i và nên đượ c đầ u tư.”, thì việc lự a chọ n nà y chưa
chắ c đã thự c sự có lợ i cho doanh nghiệp. Giả định: Lã i suấ t tiền gử i ngâ n
hà ng hiện tạ i là 10%/nă m, thì rõ rà ng, gử i tiền và o ngâ n hà ng sẽ có lợ i hơn
cho doanh nghiệp.
Trong quá trình xem xét, câ n nhắ c mộ t dự á n đầ u tư, để đả m bả o
chấ t lượ ng củ a kết luậ n đá nh giá , đò i hỏ i doanh nghiệp phả i tiến hà nh quy
đổ i, đưa cá c khoả n tiền phá t sinh tạ i cá c thờ i điểm khá c nhau củ a dự á n về
cù ng mộ t thờ i điểm (thườ ng là thờ i điểm hiện tạ i), rồ i sau đó , mớ i tiến
hà nh tính toá n giá trị lợ i ích thu đượ c cũ ng như giá trị chi phí bỏ ra trên cơ
sở số liệu sau quy đổ i củ a cá c mó n tiền ấ y. Cá c quyết định tà i chính đượ c
rú t ra sau nhữ ng cô ng việc như vậ y mớ i thự c sự có ý nghĩa về mặ t kinh tế
và đả m bả o đượ c cho sự đầ u tư có lã i củ a doanh nghiệp. Trong quá trình
quy đổ i giá trị củ a tiền theo thờ i gian, chi phí cơ hộ i củ a vố n đượ c sử dụ ng
như là tỷ suấ t chiết khấ u.
Tiếp nối ví dụ vừa trên: Chi phí cơ hộ i củ a vố n trong trườ ng hợ p
nà y là 10%/nă m (chính là tỷ suấ t sinh lờ i mà doanh nghiệp có thể kiếm
đượ c từ việc gử i tiền và o ngâ n hà ng). Sử dụ ng 10% là m tỷ suấ t chiết khấ u,
ta có : Giá trị quy đổ i về thờ i điểm hiện tạ i củ a khoả n tiền 105 triệu đồ ng có
thể nhậ n đượ c sau mộ t nă m là : 105 / (1 + 10%) = 95,45 triệu đồ ng, con số
nà y nhỏ hơn con số 100 triệu đồ ng chi phí phả i bỏ ra ở thờ i điểm hiện tạ i.
Như vậ y, khoả n đầ u tư đang xem xét là khô ng có lã i và doanh nghiệp
khô ng nên đầ u tư.
Trong điều kiện tỷ suấ t chiết khấ u đã đượ c xá c định (giả định là k),
giá trị củ a mộ t mó n tiền A bấ t kỳ theo thờ i gian sẽ biến đổ i theo sơ đồ sau:
20
A/(1+k) A*(1+k)
A/(1+k)2 A*(1+k)2
A/(1+k)n A*(1+k)n
3430,09$
1840,20$
Trong thự c tế, do việc doanh nghiệp củ a chú ng ta rấ t hiếm khi thu
tiền hoặ c chi tiền ngay mộ t lầ n toà n bộ , thay và o đó , cá c hoạ t độ ng thu chi
thườ ng diễn ra theo mộ t “tiến độ ” nhấ t định, thế nên, sơ đồ dò ng tiền mà
doanh nghiệp hay phả i đương đầ u ít khi tồ n tạ i dướ i dạ ng mó n tiền đơn
như ở phầ n lý thuyết vừ a trên, mà thườ ng tồ n tạ i dướ i dạ ng mộ t chuỗ i tiền
tệ.
Chuỗi tiền tệ được hiểu là một tập hợp gồm nhiều món tiền đơn
phát sinh tại những thời điểm khác nhau theo trục thời gian nhưng lại có
mối quan hệ mật thiết với nhau. Giá trị của chuỗi tiền tệ tại một thời điểm
được định nghĩa là tổng giá trị tại thời điểm đó của tất cả các món tiền đơn
thuộc chuỗi. Trong nghiên cứ u, ngườ i ta thườ ng chia chuỗ i tiền tệ ra thà nh
hai loạ i, là chuỗ i tiền tệ cuố i kỳ (chuỗi tiền tệ mà thời điểm phát sinh các
món tiền đơn là ở cuối mỗi kỳ) và chuỗ i tiền tệ đầ u kỳ (chuỗi tiền tệ mà thời
điểm phát sinh các món tiền đơn là ở đầu mỗi kỳ).
21
Hình vẽ dướ i đâ y thể hiện giá trị hiện tạ i (Present value – PV) và
giá trị tương lai (Future value – FV) củ a chuỗ i tiền tệ cuố i kỳ:
A1/(1+k) A1*(1+k)n-1
A2/(1+k)2 A2*(1+k)n-2
………………………………………………………………………………………………………
An/(1+k)n An
PV = ∑ Ai / (1+k)i FV = ∑ Ai * (1+k)n-i
Hình vẽ dướ i đâ y thể hiện giá trị hiện tạ i (Present value – PV) và
giá trị tương lai (Future value – FV) củ a chuỗ i tiền tệ đầ u kỳ:
A1 A1*(1+k)n
A2/(1+k) A2*(1+k)n
………………………………………………………………………………………………………
An/(1+k)n-1 An*(1+k)
PV = ∑ Ai / (1+k)i-1 FV = ∑ Ai * (1+k)n+1-
22
Ví dụ 1: Doanh nghiệp An Bình mua mộ t dâ y chuyền sả n xuấ t, và đượ c lự a chọ n
mộ t trong hai cá ch thanh toá n tiền sau:
- Cá ch 1: Thanh toá n ngay tạ i thờ i điểm mua hà ng số tiền là 100 triệu đồ ng, và
thanh toá n thêm 150 triệu đồ ng nữ a tạ i thờ i điểm cuố i thá ng thứ 5 tính từ thờ i điểm
mua hà ng.
- Cá ch 2: Và o cuố i mỗ i thá ng, trong vò ng 4 thá ng đầ u tiên tính từ thờ i điểm
mua hà ng, doanh nghiệp thanh toá n số tiền là 25 triệu đồ ng/thá ng, và và o cuố i mỗ i
thá ng, trong vò ng 4 thá ng tiếp theo nữ a, doanh nghiệp thanh toá n số tiền là 40 triệu
đồ ng/thá ng.
Biết: tỷ suấ t chiết khấ u đượ c lự a chọ n là 10%/thá ng. Yêu cầu: Bạ n hã y tư vấ n
cho doanh nghiệp An Bình là nên chọ n cá ch thanh toá n tiền nà o.
Bài làm
Theo cá ch thanh toá n tiền thứ nhấ t, ta có sơ đồ dò ng tiền như sau (Đơn vị: triệu
đồng):
Theo cá ch thanh toá n tiền thứ hai, ta có sơ đồ dò ng tiền như sau (Đơn vị: triệu
đồng):
Do giá trị hiện tạ i củ a dò ng tiền theo cá ch thanh toá n thứ hai nhỏ hơn so vớ i cá ch thanh
toá n thứ nhấ t, thế nên, doanh nghiệp nên chọ n cá ch thanh toá n thứ hai.
Ví dụ 2: Ô ng An dự định 10 nă m nữ a sẽ nghỉ hưu và muố n mua 1 că n hộ cao cấ p
ở Vũ ng Tà u. Hiện tạ i, giá că n hộ là 100.000 $, dự kiến mỗ i nă m, giá că n hộ tă ng khoả ng
5%. Ô ng An hiện có thể đầ u tư tiền củ a mình hà ng nă m vớ i suấ t sinh lợ i là 10%/nă m.
Hỏ i: Hà ng nă m, ô ng An phả i bỏ ra bao nhiêu tiền đầ u tư và o cuố i mỗ i nă m để có đủ tiền
mua că n hộ khi nghỉ hưu.
Bài làm
Dự kiến, sau 10 nă m nữ a, giá că n hộ sẽ là :
100.000 x (1+5%)10 = 162.889,5 $
23
Gọ i A là số tiền mà ô ng An phả i bỏ ra để đầ u tư và o cuố i mỗ i nă m nhằ m mụ c
đích có đủ tiền mua că n hộ khi nghỉ hưu, ta có sơ đồ dò ng tiền như sau: (đơn vị: $)
A A A A … A A A
0 1 2 3 4 … 8 9 10
Tỷ suấ t sinh lờ i là 10%/nă m.
Nếu đầ u tư A $ và o cuố i mỗ i nă m như sơ đồ dò ng tiền trên, và o thờ i điểm cuố i
nă m thứ 10, ô ng An sẽ có số tiền là :
A(1+10%)9 + A(1+10%)8 + A(1+10%)7 + … + A(1+10%)2 + A(1+10%)1 + A
= A x [(1+10%)10 - 1]/10% (áp dụng công thức tính giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ
đều cuối kỳ)
= A x 15,94
Số tiền nà y phả i vừ a đú ng bằ ng giá că n hộ khi ô ng An nghỉ hưu
→ A x 15,94 = 162.889,5 $
→ A = 10.220,56 $
25
o Tiếp đến, khi đầ u tư, doanh nghiệp phả i biết làm giảm tính cạnh tranh của thị
trường thông qua việc tạo ra những sản phẩm khác biệt với sản phẩm cạnh tranh và bằng
cách đảm bảo mức chi phí thấp hơn mức chi phí cạnh tranh. Trong quá trình hoạ t độ ng,
doanh nghiệp cầ n: Năng động, sáng tạo trong việc đổi mới, cải tiến sản phẩm, tạo ra các
hàng hóa mới; Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
Thường xuyên cập nhật và áp dụng các kỹ thuật tiên tiến, thay đổi phương thức sản xuất
lạc hậu; Không ngừng phấn đấu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm… Là m đượ c cá c
cô ng việc trên khô ng chỉ giú p đả m bả o mà cò n có thể nâ ng cao đượ c khả nă ng sinh lờ i
củ a doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh.
Gắn kết lợi ích của người quản lý với lợi ích của cổ đông
Thô ng thườ ng, tạ i cá c cô ng ty cổ phầ n, cổ đô ng và ngườ i quả n lý
thuộ c về hai nhó m chủ thể khá c nhau. Cổ đô ng là nhữ ng ngườ i chủ sở hữ u,
là cá c ô ng chủ củ a cô ng ty cổ phầ n, trong khi, ngườ i quả n lý lạ i là ngườ i lao
độ ng “là m cô ng ă n lương”, đượ c thuê để quả n lý, điều hà nh hoạ t độ ng củ a
cô ng ty cổ phầ n. Chính sự tách rời quyền sở hữu khỏi việc quản lý, điều
26
hành như vậ y dễ tạ o ra tình trạ ng: Ngườ i quả n lý hà nh xử vì lợ i ích riêng
củ a mình hơn là vì lợ i ích củ a cổ đô ng. Điều nà y làm phát sinh những
mâu thuẫn về mặt lợi ích giữa cổ đông với người quản lý, điều hành
công ty. Dĩ nhiên trong trườ ng hợ p nà y, mụ c tiêu cao nhấ t củ a quả n lý tà i
chính doanh nghiệp (tố i đa hó a giá trị tà i sả n cho nhữ ng ngườ i chủ sở hữ u)
khô ng nhữ ng khô ng đạ t đượ c, mà cò n có thể gâ y ra nhữ ng tổ n hạ i nhiều
mặ t cho cô ng ty.
Vì vậ y, nhằ m tạ o điều kiện cho sự phá t triển lâ u dà i và bền vữ ng
củ a cô ng ty, đò i hỏ i phải gắn kết được lợi ích của người quản lý với lợi
ích của cổ đông. Để là m đượ c điều nà y, trướ c hết, cá c cổ đô ng cầ n phả i
thiết lập được các cơ chế giám sát và kiểm soát, giú p họ theo dõ i đượ c quá
trình điều hà nh cô ng ty củ a ngườ i quả n lý cũ ng như đá nh giá đượ c xem cá c
quyết định mà ngườ i quả n lý đưa ra có thậ t sự vì cổ đô ng hay khô ng. Mặ t
khá c, họ cũ ng phả i là m cho ngườ i quả n lý ý thứ c đượ c rằ ng mình có thể bị
thay thế nếu khô ng theo đuổ i mụ c tiêu củ a cổ đô ng. Bên cạ nh đó , mặ c dù
chỉ là ngườ i là m thuê, nhưng ngườ i quả n lý có vai trò đặ c biệt quan trọ ng
đố i vớ i quá trình hoạ t độ ng củ a cô ng ty vì họ chính là ngườ i trự c tiếp “cầ m
lá i” con tà u cô ng ty cổ phầ n, thế nên, cá c cổ đô ng cầ n phả i dành cho người
quản lý những sự tôn trọng nhất định, cầ n thực sự coi người quản lý chính
là người đại diện cho bả n thâ n mình. Tiếp đến, cô ng ty cầ n có nhữ ng chính
sách đãi ngộ hợp lý dành cho người quản lý. Chế độ nà y bao gồ m tiền lương,
tiền thưở ng, cá c khoả n phụ cấ p thỏ a đá ng, điều kiện là m việc đạ t chuẩ n,
chế độ nghỉ phép hợ p lý..., và trên hết, chế độ đã i ngộ nà y phả i khiến cho
nhà quả n lý cả m nhậ n đượ c rằ ng: Khi họ quả n lý và điều hà nh tố t hoạ t
độ ng củ a cô ng ty trong phạ m vi quyền hạ n củ a mình, toà n tâ m, toà n ý vì
cá c mụ c tiêu củ a cổ đô ng, thì lú c đó , cô ng sứ c củ a họ sẽ đượ c đá nh giá và
đền đá p xứ ng đá ng, lợ i ích củ a họ đượ c đả m bả o. Có thể nó i, mộ t chính
sá ch đã i ngộ tố t sẽ khuyến khích ngườ i quả n lý hà nh xử vì lợ i ích củ a cổ
đô ng, và ngượ c lạ i. Ngoà i ra, cô ng ty có thể lựa chọn những cá nhân xuất
sắc trong số các cổ đông chủ chốt để làm người quản lý, để họ thự c sự coi lợ i
ích củ a cổ đô ng chính là mụ c tiêu củ a quá trình điều hà nh.
Thự c tế ở cá c nướ c trên tiên tiến, việc thuê cá c giá m đố c điều hà nh
là mộ t việc phổ biến, đượ c nhiều cô ng ty lớ n sử dụ ng. Bên cạ nh cá c quy
định ngặ t nghèo về trá ch nhiệm, quyền hạ n là chế độ đã i ngộ cự c kỳ hấ p
dẫ n và đượ c thể hiện rõ trong cá c hợ p đồ ng đượ c hai bên ký kết. Đâ y chính
là kết quả củ a việc vậ n dụ ng nguyên tắ c “Gắ n kết lợ i ích củ a ngườ i quả n lý
vớ i lợ i ích củ a cá c cổ đô ng”. Nhờ đó , cá c cô ng ty nà y hầ u hết đều có thể
phá t triển lâ u dà i trong mộ t thể chế quả n trị phù hợ p và khoa họ c, dễ dà ng
trá nh đượ c sự că ng thẳ ng về tà i chính và nguy cơ phá sả n, đồ ng thờ i, lạ i có
khả nă ng cạ nh tranh cao và thườ ng chiếm đượ c thị phầ n tố i đa trên
thương trườ ng, tố i thiểu hó a cá c chi phí, đồ ng thờ i tă ng thu nhậ p cho chủ
sở hữ u mộ t cá ch vữ ng chắ c. Trong khi đó , ở mộ t số nướ c, nhấ t là ở cá c
nướ c nặ ng về sở hữ u cô ng cộ ng, nhiều giá m đố c ở cá c cô ng ty mà Nhà
27
nướ c giữ cổ phầ n đa số , trướ c khi về hưu thườ ng có nhiều quyết định,
nhiều hợ p đồ ng kinh tế hoà n toà n mang tính trụ c lợ i cá nhâ n, gâ y ra cá c
tổ n thấ t đá ng kể cho cô ng ty, thậ m chí đẩ y cô ng ty và o tình trạ ng trì trệ.
Có thể nó i, việc quá n triệt nguyên tắ c “Gắ n kết lợ i ích củ a ngườ i
quả n lý vớ i lợ i ích củ a cá c cổ đô ng” sẽ đảm bảo tính hài hòa cho cô ng ty –
hà i hò a về lợ i ích giữ a chủ sở hữ u và nhà quả n lý, hà i hò a giữ a cố ng hiến và
đã i ngộ , hà i hò a giữ a lợ i ích chung và lợ i ích cá nhâ n… Từ đó , tạ o ra độ ng
lự c hoạ t độ ng tích cự c cho “ngườ i cầ m lá i” nó i riêng và toà n bộ ngườ i lao
độ ng trong cô ng ty nó i chung.
30
phụ c vụ cho việc ra quyết định chính xá c và kịp thờ i. Dướ i đâ y là cá c nhiệm vụ cụ thể
củ a phò ng, ban tà i chính:
Trên cơ sở luậ t và chế độ quả n lý tà i chính củ a Nhà nướ c, xâ y dự ng mộ t chế độ
quả n lý tà i chính phù hợ p vớ i điều kiện cụ thể củ a doanh nghiệp.
Lậ p kế hoạ ch tà i chính đồ ng thờ i và thố ng nhấ t vớ i kế hoạ ch sả n xuấ t – kinh
doanh củ a doanh nghiệp.
Lự a chọ n các phương thứ c huy độ ng vố n cũ ng như các phương án đầu tư có hiệu
quả.
Tổ chứ c thanh toá n kịp thờ i, đầ y đủ , đú ng hạ n và đú ng chế độ cá c khoả n nợ ;
đô n đố c việc thu nợ .
Tổ chứ c phâ n tích tà i chính doanh nghiệp và kiểm tra tà i chính.
Tham gia xâ y dự ng giá bá n và thiết lậ p cá c hợ p đồ ng kinh tế vớ i khá ch hà ng.
Để hoạ t độ ng quả n lý tà i chính thu đượ c hiệu quả cao nhấ t, đò i hỏ i bộ má y quả n lý
tà i chính cầ n phả i đượ c xâ y dự ng mộ t cá ch khoa họ c và hợ p lý, cả về số lượ ng và chấ t
lượ ng. Về mặt số lượng, bộ má y nà y cầ n gọn, nhẹ; nhưng vẫ n phả i đủ biên chế cần thiết,
để mọ i cô ng việc đượ c tiến hà nh trô i chả y, đú ng tiến độ . Về mặt chất lượng, cầ n phả i
đả m bả o rằ ng cá c nhâ n viên trong bộ má y, trướ c đó đã phả i được đào tạo theo đúng
chuyên ngành ở cá c vị trí đượ c phâ n cô ng; ngoà i ra, họ cò n phả i là nhữ ng ngườ i có đủ
phẩm chất đạo đức cầ n thiết, có tinh thần và thái độ đúng mực vớ i cô ng việc. Đặ c biệt, vớ i
tư cá ch là ngườ i chịu trá ch nhiệm cao nhấ t đố i vớ i chấ t lượ ng củ a hoạ t độ ng quả n lý tà i
chính, giá m đố c tà i chính đò i hỏ i phả i có trình độ rấ t cao và phả i am hiểu rấ t nhiều lĩnh
vự c, như: Ngâ n hà ng, kế toá n, thuế, luậ t phá p, thị trườ ng chứ ng khoá n...
Bên cạ nh đó , điều kiện về cơ sở vậ t chấ t (hệ thố ng phò ng là m việc, trang thiết bị...)
cũ ng phả i đượ c đả m bả o ở chấ t lượ ng tố t nhấ t có thể, từ đó , giú p cho cô ng tá c quả n lý
tà i chính diễn ra thuậ n lợ i và thu đượ c hiệu quả cao.
32