Professional Documents
Culture Documents
10.9.2018
Cô Hằng
I. KHÁI NIỆM
- Hình thức cao nhất của quá trình nhận thức
- Xây dựng trên cơ sỡ cảm giác, tri giác, kiến thức....Do các giác quan hình thành thể hiện
ra bên ngoài giọng nói và lời viết.
- Tư duy bình thường khi nó phù hợp với thực tế khách quan và phù hợp với những chuẩn
mực của đại đa số mọi người trong cộng đồng thừa nhận.
II. CÁC RỐI LOẠN TƯ DUY
1. Rối loạn ngôn ngữ
- Nhịp độ
o Nói nhanh
Tư duy phi t|n:nhanh, nhiều, chuyển chủ đề nhanh nhưng người nghe vẫn
có thể hiểu được hưng cảm
Tư duy dồn dập: ko nói thể hiện trong đầu bệnh nhân thôi: chất kích thích,
lo lắng....
Nối hỗ lốn: nhanh nhiều, ngôn ngữ khó hiểu, lộn xộn Hưng cảm, TTPL,...
o Nói chậm: tư duy bị chậm, qu| trình liên tưởng khó khăn,...
- Sự liên tục của tư duy
o Liên tưởng rời rạc (Loose association): qu| trình liên tưởng ko còn gắn kết với
nhau, không logic với nhau.
o Tư duy tiếp tuyến: rườm r{, không đi v{o vấn đề chính.
o Tư duy rườm r{: nói vòng vo nhưng vẫn đi v{o vấn đề.
o Tư duy ngắt quãng
o Tư duy lịm dần: giảm dần cả về }m lượng và số lượng từ... TTPL xuất hiện thường
xuyên.
o Xung động lời nói: Nói 1 tràng dài rồi im bặt bệnh nh}n không cưỡng lại được
- Rối loạn hình thức khác của tư duy
o Nói 1 mình: thấy miệng bệnh nhân mấp m|y nhưng không hiểu bệnh nh}n đang
nói gì. Trong TTPl -> TC(-)
o Đối thoại tưởng tượng: thường nghe nói và mình có thể hiểu được nội dung bệnh
nh}n nói nhưng lại không thấy được đang nói chuyện với ai Tức l{ đang có ảo
thị, ảo thanh. Trong TTPL TC (+)
o Trả lời bên cạnh: Hỏi 1 đường tl 1 nẻo TTPL
o Không nói: tc vô ngôn (thực tổn hoặc TTPL). Trầm cảm, câm Hysteri
o Nói lặp lại: TTPL thể căng trương lực, sau sang chấn tâm lý
o Đ|p lặp lại: trả lời bằng một câu trả lời như nhau. TTPL
o Nhại lời
1
TTTN 2018
2
TTTN 2018
TRẦM CẢM
Cô Hằng - 17/9/2018
1. Đại cương
- Trầm cảm là một rối loạn cảm xúc, biểu hiện bằng các triệu chứng
o buồn chán
o mất quan tâm thích thú
o mau mệt mỏi
o c|c ý tưởng tự ti
- Tỉ lệ mắc trong cộng động cao hơn
- Sau sinh 80% phụ nữ có hiện tượng buồn sinh lý do thay đổi hormone (thường 2-7 ngày
sau đó cơ thể tự điều chỉnh) 20% nguy cơ Trầm cảm sau sinh.
2. Nguyên nhân
- Sinh học hay di truyền: tăng nồng độ các chất dẫn truyền thần kinh (serotonin, dopamin,
nor, epi...) tại khe sau synap tăng triệu chứng trầm cảm điều trị l{m tăng c|c chất
này lên.
+ Bệnh nhân có tiền sử gia đình trầm cảm, rối loạn tâm thần thì đ}y l{ yếu tố tiên lượng
nặng.
+ Di truyền: không có yếu tố x|c định
- Bệnh lý thực thể điều trị đương nhiên l{ bệnh lý
o Tại não, tổn thương n~o
o Bệnh biến đổi chức năng của n~o: giai đoạn cuối đ|i th|o đường
o Bệnh lý nội tiết: tuyến giáp, tuyến thượng thân, sử dụng corticoid kéo dài, stress,
bly nhiễm trùng
- Sang chấn tâm lý -> tiên lượng tốt
o Trực tiếp
o Trường diễn kéo dài
3. Biểu hiện lâm sàng
1) Khí sắc trầm l{ đặc trưng nhất: cảm xúc trầm buồn. Phải miểu tả cảm xúc, thời gian buồn
lúc nào, nội sinh (buồn sáng sớm, có khi mới ngủ dậy), 5-7h thường là buồn do sang chấn
3
TTTN 2018
tâm lý. Có bao giờ buồn qu| nghĩ tới cái chết không? (hỏi trực tiếp), tự ti giảm lòng tự
trọng. Nghĩ l{ mình kém cỏi. Thời điểm bệnh nhân buồn ch|n l{ có nguy cơ tự sát nhiều
nhất. Đ~ bao giờ thực hiện chưa? Tại sao lại không làm nữa? lấy nó là yếu tố hỗ trợ. Khi
họ khóc nên để cho họ 5p để họ tự trấn tĩnh. Nội sinh: không khóc được
2) Mất quan tâm thích thú: triệu chứng hầu như luôn luôn xuất hiện không nhất thiết là
những sở thích nên hỏi công việc gây thích thú hằng ngày? Kể cả ngủ, nói,... nằm nhiều
nhưng không ngủ được.
3) Giảm hoặc mất sinh lực, năng lượng: kiên nhẫn nghe họ trả lời
4) Thay đổi những hoạt động cơ thể
5) Những ý nghĩ tự ti, tự buộc tội: ( hoang tưởng là những ý nghĩ sai lệch với thực tế mà
bệnh nh}n cho l{ đúng) ý tưởng là sự việc gắn liền với nó
6) Giảm tập trung chú ý
7) Thay đổi khẩu vị: 70% ăn uống không ngon miệng
8) Rối loạn giấc ngủ: mất ngủ cuối giấc, dậy sớm hơn với bình thường 2-3h
o Hỏi mấy giờ dậy, mấy giờ ngủ khác giờ lên giường (bình thường, bây giờ)
- hoang tưởng ảo giác kèm theo ảo thanh lời nói phù hợp với khi sắc khác ảo thanh lời nói,
làm giảm lòng tự tôn tự giác, ảo thanh nói bệnh nh}n đi chết đi có giá trị chẩn đo|n t}m
thần phân liệt.
- Hoang tưởng nghe tiếng nói bên tai, cảnh nhà sụp đổ, người thân chết,.... hoang tưởng
hư vô nói nhưng người thân chết rồi, cơ quan trong cơ thể biến đổi thối rữa làm bệnh
nh}n không ăn uống được: ảo giác bản thể
Thời gian: kéo dài ít nhất 2 tuần hoặc ít hơn nhưng triệu chứng tiến triển nhanh với hội chứng
l}m s{ng điển hình
4. Chẩn đoán
3 mức độ: nhẹ, vừa, nặng (có hay không có triệu chứng loạn thần)
ICD10
- Trầm cảm với triệu chứng âm tính của tâm thần phân liệt
+ Trầm cảm là loại cảm xúc chán nản bi quan cảm xúc (-)
+ Triệu chứng âm tính: mất cảm xúc (buồn mà không thể khóc khi người thân mất....)
5. Điều trị
Trong rối loạn tâm thần l{ điều trị theo triệu chứng
F33,32 : sử dụng chống trầm cảm nếu có hoang tưởng ảo giác kết hợp + chống hưng cảm
F 31: chống trầm cảm + trịnh khí sắc (nếu không có thì hết trầm cảm chuyển sang hưng cảm liền)
+- chống loạn thần
Rối loạn trầm cảm lo âu hỗn hợp khi có rối loạn trầm cảm mức độ nhẹ + lo âu trên lâm sàng
Nếu có bệnh lý thực thể kèm theo ưu tiên bệnh lý thực thể
a. Thuốc CTC:
o thường 10-14 ngày mới có tác dụng, thuốc có thể làm bệnh nhân có hành vi toan tự sát
o 4-6 tuần/liều tối đa: mới biết được đ|p ứng điều trị và chắc chắn có trầm cảm ( bệnh lý
thực tổn đ~ ổn định)
o Một trong những loại thuốc để tự sát
o Paroxetine: tăng nguy cơ tự s|t v{ h{nh vi kích động rõ rệt ở trẻ em <16 tuổi.
o Trường hợp nặng ưu tiên những thuốc tăng nồng độ serotonin, nore...
o Giai đoạn trầm cảm của rối loạn cảm xúc lưỡng cực khi sử dụng thuốc chống trầm cảm
thường có hiện tượng đảo ngược khi sắc từ trầm cảm qua hưng cảm—> lựa chọn: SSRI để
5
TTTN 2018
hạn chế đió đa t|c dụng đảo ngược khi sắc + chỉnh khí sắc như Valproate,
carbamazepine,...
b. Liệu pháp tâm lý: ai có thể điều trị được?? Thay đổi nhân thức thay đổi hành vi
a. Liệu ph|p tương t|c c| nh}n
b. Liệu pháp nhận thức hành vi
c. Liệu ph|p gia đình v{ liệu pháp cặp
c. Sock điện hay co giật bằng điện (ECT)
Chỉ định:
o Hành vi toan tự sát nhiều lần
o Tiền sử đ|p ứng tốt với shock điện
o C|c trường hợp không hoặc đ|p ứng kém với thuốc hoặc chống chỉ định dùng
thuốc.
d. Liệu pháp khác
- Liệu ph|p |nh s|ng: nước Ôn Đới
- Liệu pháp kích thích từ xuyên sọ
6. TIẾN TRIỂN VÀ TIÊN LƯỢNG
Tùy thuộc vào bệnh nhân và nguyên nhân gây ra trầm cảm
a. Tiến triển:
- Do căn nguyên t}m lý: làm thế n{o để ng ta thích nghi v{ thay đổi sang chất sinh lý
- Trầm cảm thực tổn
- Trầm cảm nội sinh: 1 giai đoạn trầm cảm điều trị 6-13 tháng, nếu ngừng thuốc xuất hiện
lại
o LẦN ĐẦU CÓ thể kéo dài 13th
o Lần 2: khuyên 2-5 năm tùy v{o yếu tố tiên lượng
o Lần 3: có thể điều trị suốt đời, vòng 5 năm ko xuất hiện thì mới giảm liều và ngừng
thuốc
b. Yếu tố tiên lượng tốt
- Mối quan hệ (...): yếu tố tiên lượng hỗ trợ
- Nữ tốt hơn nam: vì nữ thường đa số sau sang chấn tâm lý
--------------------
15.10.2018
I. PHÂN NHÓM
1. Nhóm thuốc cổ điển, điển hình (DA)
- Đường tiêm bắp, kích động đa số dùng loại này
- Gồm: Haloperidol (hiệu lực cao), Chlorpromazin (Aminazin) (hiệu lực thấp cần dùng
liều cao)
2. Nhóm không điển hình, SDA: đối vận thụ thể dopamin và serotonin
- Chỉ có đường uống
- Gồm: Risperidon, olanzapine, clozapine... Nội khoa: hay dùng sulfuarit???
- Tác dụng:
o Vừa tác dụng (+) (-)
o Chỉnh khí sắc
o Trung viền: tạo triệu chứng dương tính của tâm thần phân liệt
Do nồng độ dopamin rất cao ở khe synape
o Trung vỏ não
Thiếu hụt dopamin
Thuốc chống loạn thần cổ điển làm nặng hơn triệu chứng (-) và gây triệu chứng (-)
thứ phát
7
TTTN 2018
- Haloperidol : tác dụng ngoại tháp hội chứng Parkinson do thuốc : rung tĩnh trạng, co
cứng cơ, vận động chậm chạp. Chú ý chế độ ăn uống cho người già vì có thể gây nghẹn.
o Điều trị: đầu tiên Atropin tiêm bắp Trihex hoặc Artane uống (2-6mg/ngày)
- Aminazine:
o Tác dụng lên tim mạch, kháng cholin
o 1 viên 25mg
o Liều 300-600 mg/ngày Max: 1200mg
1. Thuốc chống loạn thần cổ điển
a. Tác dụng ngoại tháp (4)
- Triệu chứng loạn trương lực cơ cấp:
o điều trị giống hội chứng parkinson do thuốc
o Thường xảy ra sau 2-5 ngày có thể vài giờ
o Đầu, mặt cổ
- Bồn chồn bất an: có thể là triệu chứng của rối loạn tâm thần hoặc là tác dụng phụ của
thuốc.
o Phải nói xem xuất hiện khi n{o trước hay sau khi dùng thuốc.
o Kết hợp với Propanolol để điều trị.
- Loạn động muộn: tác dụng phụ sau >6 th sau khi điều trị chống loạn thần cổ điển.
o Rối loạn vận động nhiều: miệng thỏ, môi chúm chím, chu miệng...
o Cần phân biệt với tâm thần phân liệt thể thanh xuân vì có những hành vi kì dị
thường có những triệu chứng }m tính: la hét, khóc cười.
- Hội chứng ác tính do thuốc: sốt tùy mức độ
o Nhiệt độ? hạ sốt, bắt mạch, huyết áo,,,
o Tìm tiêu điểm nhiễm trùng: đau bụng, ho, đi chảy...
o Clt cổ điển thường gây rối loạn thân nhiệt lơ mơ: rối loạn ý thức.
ngừng toàn bộ thuốc đang dùng (những thuốc khi dừng không gây nguy hiểm tính
mạng) chuyển khoa hồi sức tích cực
b. Tác dụng phụ tim mạch
- Tăng nhịp tim: chống chỉ định trên bệnh nhân basedow
- Hạ huyết |p tư thế
- Rối loạn dẫn truyền.
c. Kháng hệ cholinergic
- Trung ương: không dùng aminazine
o Mê sảng-> dùng risperidon, haloperidol
o Co giật
- Ngoại biên:
o Khô miệng: uống nước ấm, có vị chua, vệ sinh răng miệng nước nên uống từng
ngum. 2l/ ngày. Uống nhiều quá gây ngộ độc nước
o Táo bón
o Tiểu khó: phải dùng sức khi đi tiểu
8
TTTN 2018
o Nhìn mờ
2. Nhóm thuốc không điển hình
- Halo và ris tác dụng phụ tương đương nhau, ris tốt cho hoang tưởng ảo gi|c hơn.
- Risperidon: 2-6 mg, (+) tốt hơn
- Olanzapine: không dùng cho bệnh nh}n đ|i th|o đường type I (kể cả tiền sử v{ gia đình
có đ|i th|o đường)
o Rối loạn dung nạp đường máu
o Max: 30mg/ngày
o Kích thích cảm gi|c thèm ăn
from to from to
9
TTTN 2018
o Thường
Obese Class IV 45 50 1.8 2 dùng tâm thần phân
(Morbidly Obese) liệt triệu chứng âm tính
hơn
Obese Class V 50 60 2 2.4
(Super Obese)
Cần theo dõi
Obese Class VI 60 2.4 đường máu, BMI
(Hyper Obese) - Clozapine là lựa
chọn cuối cùng khi tất
cả các thuốc kháng trị
o 100-300 mg/ ngày
o Tác dụng phụ: giảm hoặc mất bạch cầu hạt
o Xét nghiệm máu 2-3 tháng khi mới dùng thuốc.
- Không dùng cho phụ nữ mang thai nếu đang dùng m{ có thai l{ ngừng thuốc, uống acid
folic liều cao tìm dị tật bs cho thai
- Chỉ định
o Quá khứ hoặc hiện tại có hưng cảm
Rối loạn cảm xúc lưỡng cực giai đoạn trầm cảm
Giai đoạn hưng cảm
Rối loạn cảm xúc lưỡng cực giai đoạn hưng cảm.
o C|c cơn xung động (kh|c kích động)
o Đau do nguyên nh}n thần kinh: chủ yếu zona,...
- Các loại thuốc:
o Valproate
o Carbamazepine
o Lithium : Việt Nam không dùng do liều ngộ độc và liều điều trị rất gần nhau
10
TTTN 2018
11
TTTN 2018
Cô Hằng – 24.09.2018
I. ĐẠI CƯƠNG
o Bệnh lý não bộ
o Biểu hiện bằng triệu chứng âm tính (tiêu hao, sa sút dần...),
triệu chứng dương tính càng nhiều âm tính thì càng nặng.
o Kéo dài suốt cuộc đời
o Thường khởi phát 15-20 tuổi, tỉ lệ nam/nữ: 1/1. Nữ có thể 50
tuổi vẫn có thể khởi phát(mãn kinh) càng muộn thì tiên
lượng càng nhẹ vì ít gánh nặng gia đình, n~o bộ chức năng, x~ hội
hoàn thiện t|c động đến bản thân bệnh nh}n v{ gia đình ít.
o Khi điều trị vẫn có thể hòa nhập ở 1 mức độ nhất định
Catatonia: căng trương lực (nhiều triệu chứng trong 3 trạng thái kết hợp với nhau_
13
TTTN 2018
14