Professional Documents
Culture Documents
---------------------------------------
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ tại Học viện
Công nghệ Bưu chính Viễn thông
- Thư viện của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
1
MỤC LỤC
Trang
3.1 Phương hướng, tầm nhìn, sứ mạng và các mục tiêu ................................. 18
3.1.1 Phương hướng và cơ cấu ngành nghề .................................................. 18
3.1.2 Tầm nhìn, sứ mạng ................................................................................. 18
3.1.3 Các mục tiêu ............................................................................................ 18
3.2 Phân tích, đánh giá môi trường kinh doanh .............................................. 18
3.2.1 Phân tích môi trường vĩ mô .................................................................... 19
3.2.2 Phân tích môi trường vi mô .................................................................... 19
3.2.3 Đánh giá khả năng xảy ra cơ hội, nguy cơ, mạnh, yếu ........................ 19
3.3 Hoạch định chiến lược kinh doanh đến năm 2020 cho TELCOM .......... 19
3.3.1 Những căn cứ để hoạch định chiến lược .............................................. 19
3.3.2 Lựa chọn chiến lược kinh doanh ........................................................... 19
3.4 Một số giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh ................................... 20
3.4.1 Nhóm giải pháp vĩ mô ............................................................................. 20
3.4.2 Nhóm giải pháp vi mô ............................................................................. 20
Kết luận chương 3 .............................................................................................. 20
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ..................................................................................... 21
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 22
3
MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài
Trong môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt, mọi doanh nghiệp đều mong muốn
xác định rõ con đường phát triển, phương thức để tồn tại bền vững cũng như làm thế nào để
cán bộ, nhân viên trong doanh nghiệp cùng đồng tâm nhất trí, nỗ lực hết mình trên con
đường đi đến thành công chung. Một chiến lược đúng đắn không những giúp cho doanh
nghiệp tăng cường khả năng cạnh tranh mà còn định hướng cho doanh nghiệp vào các hoạt
động, các lĩnh vực mà doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả nhất.
Công ty Cổ phần phát triển công trình viễn thông (TELCOM) tiền thân là Công ty
công trình bưu điện được thành lập từ năm 1954. Trong lịch sử gần 60 năm tồn tại và phát
triển chưa bao giờ doanh nghiệp phải đương đầu với nhiều những khó khăn, thách thức như
giai đoạn hiện nay, đó là:
Đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều.
Thị trường viễn thông Việt Nam đã phát triển đến giai đoạn bão hoà. Đầu tư xây
dựng cơ bản của ngành bị cắt giảm dẫn đến công việc ngày càng ít.
Sau khủng hoảng kinh tế thế giới, để ngăn chặn nguy cơ lạm phát, chính phủ đã
và đang triển khai chính sách thắt chặt tín dụng nên doanh nghiệp gặp nhiều khó
khăn trong huy động vốn để phục vụ sản xuất kinh doanh.
Mức độ hấp dẫn của ngành viễn thông ngày càng giảm dẫn đến hàng loạt cán bộ
chủ chốt xin chuyển công tác hoặc ra mở doanh nghiệp riêng.
Nhận thức sâu sắc được những khó khăn mà doanh nghiệp đang gặp phải là do doanh
nghiệp chưa có một chiến lược kinh doanh cụ thể và hợp lý cũng như chưa có những thay
đổi kịp thời để thích nghi với thời cuộc.
Xuất phát từ những lý do trên tác giả quyết định chọn đề tài: “Chiến lược kinh
doanh của Công ty cổ phần phát triển công trình viễn thông” làm đề tài nghiên cứu.
2. Tình hình nghiên cứu
Cho đến nay đã có một số đề tài nghiên cứu về chiến lược kinh doanh cho công ty
như:
“Nghiên cứu xây dựng chiến lược kinh doanh trong Tập đoàn Bưu chính Viễn thông
Việt Nam” của học viên Nguyễn Thị Thúy Hà trường Học Viện công nghệ Bưu chính Viễn
thông.
5
“Xây dựng chiến lược kinh doanh bưu chính điện tử tại Bưu điện tỉnh Hải Dương”
của học viên Phạm Tuấn Lương trường Học Viện công nghệ Bưu chính Viễn thông.
“ Nghiên cứu việc xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần Y Dược Việt
Nam đến năm 2015” của học viên Vũ Bạch Liên trường Học viện công nghệ Bưu chính
Viễn thông.
“Xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty VISSAN đến năm 2015” của học viên
Lê Thế Giới trường đại học Đà Nẵng.
“Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty xăng dầu B12 đến năm 2020” của
học viên Lê Đình Toàn trường Đại học kinh tế quốc dân.
“ Đề xuất chiến lược kinh doanh cho Tổng công ty Sông Đà giai đoạn 2010-2015”
của học viên Nguyễn Thị Huyền Trang trường Đại học Đà Nẵng
Tuy nhiên chiến lược kinh doanh của mỗi công ty phụ thuộc vào nhiều yếu tố vĩ mô,
vi mô, trong và ngoài doanh nghiệp do đó chiến lược kinh doanh của mỗi công ty tại mỗi
thời kỳ chiến lược là khác nhau. Mặt khác các đề tài trong số các đề tài trên không có đề tài
nào về lĩnh vực Viễn thông, vì vậy không có sự trùng lặp của đề tài nghiên cứu so với luận
văn, luận án hoặc các công trình đã công bố.
3. Mục đích của đề tài
Nghiên cứu chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần phát triển công trình viễn
thông.
Đề xuất một số giải pháp nhằm thực hiện thành công chiến lược đã lựa chọn.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các chiến lược kinh doanh trong đó tập trung chủ
yếu vào chiến lược kinh doanh cấp công ty và cấp đơn vị chức năng.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài tập trung vào các hoạt động sản xuất kinh doanh chính
của Công ty cổ phần phát triển công trình viễn thông đến năm 2020
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa những kiến thức cơ bản về chiến lược kinh doanh, hoạch định chiến
lược kinh doanh.
Phân tích, đánh giá thực trạng chiến lược kinh doanh và tình hình sản xuất kinh
doanh của TELCOM.
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của TELCOM, bao gồm: Phân tích môi
trường bên trong, bên ngoài TELCOM.
6
Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội cũng như thách thức của TELCOM theo mô
hình SWOT và lựa chọn những chiến lược có thể áp dụng được cho TELCOM.
Hoạch định mới chiến lược kinh doanh đến năm 2020 trên cơ sở kế thừa “Phương
án sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Phát triển Công trình Viễn thông” giai đoạn
2006-2010 và nghị quyết đại hội cổ đông công ty TELCOM số 01/NQ-ĐHCĐ ngày
15/02/2010 của công ty TELCOM.
Đề xuất một số giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh.
6. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện những nhiệm vụ trên, đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau
đây:
Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết trên cơ sở lý thuyết về chiến lược
kinh doanh và quản trị doanh nghiệp.
Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn sử dụng các dữ liệu thu thập từ thực
tế hoạt động của TELCOM và các đối thủ cạnh tranh.
Phương pháp chuyên gia.
7. Cấu trúc của đề tài
Ngoài trang bìa chính, bìa phụ, mục lục, tài liệu tham khảo, cấu trúc của đề tài như
sau:
PHẦN MỞ ĐẦU
PHẦN NỘI DUNG, gồm các chương:
Chương I: Tổng quan về CLKD và hoạch định CLKD của DN
Chương II: Thực trạng kinh doanh và CLKD của TELCOM
Chương III: Hoạch định chiến lược đến năm 2020 cho TELCOM
PHẦN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Trong quá trình thực hiện đề tài, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn, chỉ bảo tận
tình của TS. Nguyễn Đăng Hậu và các thầy, cô trường Học Viện Công nghệ Bưu chính –
Viễn thông đã giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập tại trường.
Xin cám ơn các đồng nghiệp tại công ty Cổ phần Phát triển Công trình Viễn thông.
Cám ơn các anh, chị trong Ban đầu tư phát triển, ban viễn thông Tập đoàn Bưu chính Viễn
thông Việt Nam, các bạn, các anh, chị đang công tác tại các VNPT: Bến tre, Tiền Giang, Bà
rịa- Vũng tàu, Bình Dương, Bình Định, Yên Bái và các học viên lớp quản trị kinh doanh
7
M12CQQT01-B đã tạo điều kiện giúp đỡ và có những lời khuyên bổ ích cho em trong quá
trình thực hiện đề tài.
8
1.2.2.3 Đánh giá, xác định cơ hội, nguy cơ, điểm mạnh, điểm yếu
1.2.3 Xác định sứ mạng và mục tiêu của doanh nghiệp
1.2.4.2 Nhóm phương pháp hỗ trợ hình thành mục tiêu chiến lược
1.2.4.3 Nhóm phương pháp hỗ trợ lựa chọn chiến lược cạnh tranh
a. Ma trận hình ảnh cạnh tranh
b. Phương pháp phân đoạn thị trường
1.3 Mô hình chiến lược kinh doanh của một số doanh nghiệp
1.3.1 Chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần CCBM
1.3.1.1 Giới thiệu chung về CCBM
1.3.1.2 CLKD của công ty cổ phần CCBM giai đoạn 2006-2020
1.3.1.3 Những giải pháp để thực thi và kiểm soát chiến lược
1.3.1.4 Đánh giá, nhận xét về CLKD của CCBM
1.3.2 Chiến lược kinh doanh của C.ty CP Đầu tư và Xây dựng Bưu điện
1.3.2.1 Giới thiệu chung
1.3.2.2 CLKD của PTC giai đoạn 2010-2015
1.3.2.3 Đánh giá, nhận xét về CLKD của PTC
Kết luận chương 1
Chiến lược kinh doanh là công cụ định hướng đi và điều khiển các hoạt động của
doanh nghiệp theo các mục tiêu phù hợp với hoàn cảnh môi trường nên đóng vai trò quyết
định đến sự thành bại của mọi doanh nghiệp..
Có nhiều quan niệm về chiến lược kinh doanh nhưng dù theo cách nào thì bản chất của
chiến lược kinh doanh cũng là phác thảo hình ảnh tương lai của doanh nghiệp trong khu vực
hoạt động trên cơ sở khai thác các lợi thế cạnh tranh.
Để hoạch định chiến lược kinh doanh, doanh nghiệp cần xác định được quy trình
hoạch định nó dựa trên việc phân tích môi trường bên trong, bên ngoài, điểm mạnh, điểm
yếu cũng như những cơ hội và thách thức đối với doanh nghiệp.
Nội dung của chương I đã đề cập được những vấn đề sau
Một là: Tổng quan chiến lược kinh doanh.
Hai là: Hoạch định chiến lược kinh doanh
Ba là: Mô hình chiến lược của một số doanh nghiệp.
11
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty Cổ phân số 0100683141 (đăng ký thay
đổi lầ 6) do Sở Kế hoạch Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13/7/2010.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
BAN
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ KIỂM
SOÁT
300
250
200
Số người
150 Series1
100
50
0
Lao động quản lý Lao động hành chính phục Đội trưởng, công nhân trực
vụ tiếp SX
33.9%
Đại học và trên đại học
Cao đẳng
51.6%
Trung cấp
Công nhân
6.1%
8.4%
Tư vấn thiết kế lạp dự án các công trình beu chính viễn thông, công nghệ thông tin.
Lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, thẩm định dự toán các công trình bưu chính viễn thông, công
nghệ thông tin.
Sản xuất vật liệu xây dựng và những vật liệu khác phục vụ cho hoạt động của doanh
nghiệp và nhu cầu xây dựng dân dụng.
Đầu tư các lĩnh vực bưu chính viễn thông và các lĩnh vực đầu tư khác theo quy định
của pháp luật.
Kinh doanh xuất, nhập khẩu vật tư, thiết bị bưu chính viễn thông và công nghệ thông
tin.
Xây dựng, lắp đặt các công trình điện, điện tử, thông gió, điều hòa và cấp thoát nước.
Các công trình thông tin tín hiệu đường sắt, đường bộ, hàng không và đường biển.
Trang trí nội ngoại thất công tình.
Xây dựng nền móng công trình và kết cấu hạ tầng cầu đường, bến cảng, đê biển,
đường dây điện và trạm biến thế.
Sản xuất, lắp dựng, sửa chữa và bảo trì các công trình cột cao, các thiết bị bưu chính
viễn thông, tin học và các trang thiết bị khác thuộc đài trạm, bưu cục.
Xây dựng, lắp đặt hệ thống thông tin nội bộ, hệ thống báo cháy, camera, trang âm,
chống sét, truyền thanh, truyền hình.
Kinh doanh vật liệu, thiết bị máy móc xây dựng, trang thiết bị nội thất, cáp viễn thông,
cáp điện lực và các mặt hàng khác.
Kinh doanh khai thác các dịch vụ bưu chính viễn thông, dịch vụ du lịch, khách sạn,
nhà hàng và các ngành nghề dịch vụ khác.
Cho thuê văn phòng làm việc, cho thuê sân tennis.
Kinh doanh nhà hàng, khách sạn, khu vui chơi giải trí
Khai thác, xử lý và cung cấp nước
Thoát nước và xử lý nước thải
Xây dựng nhà các loại
Chuẩn bị mặt bằng
Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
Hoàn thiện công trình xây dựng
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ
Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác
15
Giáo dục nghề nghiệp, dạy lái xe cho những người không hành nghề lái xe.
Giám sát thi công xây dựng công trình, lĩnh vực: Lắp đặt thiết bị, công nghệ mạng Bưu
chính Viễn thông.
2.2 Thực trạng chiến lược kinh doanh tại TELCOM
2.2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh
2.2.1.1 Tình hình sản xuất kinh doanh những năm qua
2.2.1.2 Kết quả sản xuất kinh doanh trong các năm gần đây
Biểu số 2.5: Doanh thu của công ty TELCOM 5 năm gần đây
Nguồn: Phòng Tài chính, kế toán- TELCOM[05, 06, 07, 08, 09]
2.2.2 Thực trạng chiến lược kinh doanh tại TELCOM
Những nội dung chính của bản CLKD này có thể tóm tắt như sau:
* Những mục tiêu cần đạt được đến năm 2012 [10]
Stt Các chỉ tiêu chủ yếu 2008 2009 2010 2011 2012
2 Vốn điều lệ 50 60 60 60 65
Một: Tìm hiểu và xây dựng định hướng kinh doanh mới, những sản phẩm mới khi mà
thị trường có những biến động với những thách thức mới, cơ hội mới.
Hai: Cần có định hướng cụ thể cho công tác nghiên cứu khoa học công nghệ, R&D.
Đây là đặc điểm vượt trội, mang lại lợi thế so sánh đối với các doanh nghiệp làm công tác tư
vấn, thiết kế và xây lắp công trình. Tuy nhiên, việc thực hiện công tác này đòi hỏi phải có
chi phí đầu tư rất lớn, và hiệu quả không phải lúc nào cũng thấy ngay được. Do đó cần phải
xây dựng chiến lược riêng cho hoạt động, phải có chương trình cụ thể và bước đi thích hợp
với điều kiện, hoàn cảnh của công ty về đội ngũ cán bộ, tiềm lực tài chính, cơ sở vật chất và
sự quan tâm hỗ trợ của nhà nước các đơn vị trong ngành.
Ba: Phát hiện, đào tạo và bồi dưỡng lãnh đạo chủ chốt kế cận trong công ty, có tầm
nhìn chiến lược cho những giai đoạn phát triển sau 2020, đủ năng lực cầm lái con tàu
TELCOM trong giai đoạn phát triển mới.
Mặc dù tác giả đã nỗ lực hết sức trong quá trình thực hiện đề tài, song do chiến lược
kinh doanh là một trong những lĩnh vực khó, đòi hỏi phải có kiến thức sâu, rộng và am hiểu
sâu sắc về doanh nghiệp nên chắc chắn đề tài không tránh khỏi những thiếu sót nhất định.
Tác giả rất mong nhận được nhiều ý kiến phê bình, góp ý của các thầy cô, các bạn đồng
nghiệp và của các bạn học viên để đề tài ngày càng hoàn thiện.
Xin chân thành cảm ơn!