You are on page 1of 4

Đề thi Kết thúc môn học, Học kỳ 1 năm học 2020-2021

Môn: Đại số tuyến tính


Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội
(Thời gian làm bài: 120 phút)

Bài 1. (2 điểm) Cho hệ phương trình với tham số m:



(m − 1) x + 3y + 3z = 3

6x + 6y + 12z = 13

12x + 9y − z =2
(a) Giải hệ phương trình với m = 3.
(b) Biện luận số nghiệm của hệ phương trình trên theo tham số m.

Bài 2. (2 điểm) Cho ma trận hàng v = 1 −1 a , trong đó a là một tham số.
(a) Tìm kích cỡ (hay cấp) của các ma trận vv T và v T v (trong đó v T là ma trận
chuyển vị của v). Tính v T v.
(b) Tính định thức của ma trận v T v − I, trong đó I là ma trận đơn vị cấp 3. Tìm
điều kiện của a để v T v − I khả nghịch.
(c) Tìm ma trận nghịch đảo của v T v − I trong trường hợp a = 0.

Bài 3 (2 điểm) Cho ánh xạ tuyến tính T : R3 → R2 được xác định như sau:
T ( x, y, z) = (2x − y + z, − x + 2y + 4z).
(a) Tìm ma trận chuẩn tắc của T (tức là ma trận của T đối với cặp cơ sở chuẩn tắc
(hay chính tắc) của R3 và R2 ).
(b) Tìm một cơ sở của không gian hạch (hạt nhân) ker( T ) của T.
(c) Tìm số chiều của không gian ảnh im( T ) (range( T )).
(d) Tập {( x, y, z) ∈ R3 | T ( x, y, z) = (1, −1)} có phải là một không gian con của
R3 không? Tại sao?

Bài 4 (2 điểm) Xét không gian R3 với tích vô hướng thông thường (tích chấm) h·, ·i. Cho
hệ vectơ
{v1 := ( a, 1, 0), v2 := (2, 2a, 2), v3 := (1, 2, 3a)},
với a là một tham số.
(a) Với những giá trị nào của a thì
h v1 , v2 i.h v1 , v3 i = h v2 , v3 i
(b) Với giá trị a nguyên tìm được ở câu (a) (nếu có), dùng phương pháp Gram-
Schmidt để đưa tập vectơ trên về một tập trực chuẩn.

Bài 5. (2 điểm) Cho  


2 0 0
A = 0 1 −1 .
0 −1 1
(a) Tìm tất cả các giá trị riêng và không gian riêng tương ứng của A.
(b) Tìm một ma trận trực giao P và một ma trận đường chéo D (nếu có) sao cho
P T AP = D.

Không sử dụng tài liệu, máy tính bảng, điện thoại thông minh. Cán bộ coi thi không giải thích
gì thêm.

1
Đáp án: Đề số 2

Bài 1. (a) Với m = 3, hệ phương trình đã cho tương đương với


2x + 3y + 3z = 3
6x + 6y + 12z = 13
12x + 9y − z = 2
Ta có:
   
2 3 3 3 2 3 3 3
A =  6 6 12 13 → R2 −3R1→ R2 ,R3 −6R1 → R3 0 −3 3 4 
12 9 −1 2 0 −9 −19 −16
 
2 3 3 3
→ R3 −3R2 → R3 0 −3 3
 4 
0 0 −28 −28
−1
Do vậy, hệ có nghiệm là: x = 21 , y = 3 ,z = 1.

(b) Ta có:
   
m−1 3 3 3 m−1 3 3 3
R3 −2R2 → R3
(1) A =  6 6 12 13 −→  6 6 12 13 
12 9 −1 2 0 −3 −25 −24
13
 
1
R1 ↔ R2 ; 6 R2 → R2 ;− R3 → R3
1 1 2 6
−→ m − 1 3 3 3 
0 3 25 24
13 13
   
1 1 2 6 R2 ↔ R3 ; 13 R2 → R2
1 1 2 6
R2 −(m−1) R1 → R2 25
−→ 0 4 − m 5 − 2m 31−13m  −→ 0 1 8 
6 3
31 − 13m
0 3 25 24 0 4 − m 5 − 2m 6
13
 
1 1 2 6
R3 +(m−4) R2 → R3 25
−→ 0 1
3 8 
19m−85 35m−161
0 0 3 6
85
Với m = 19 hệ vô nghiệm.
85
Với m 6= 19 hệ có nghiệm duy nhất.

Bài 2. (a) (0.5 điểm) Kích cỡ của ma trận vv T và v T v lần lượt là 1 × 1 và 3 × 3.


Ma trận vv T = (2 + a2 ).
 
1 −1 a
v T v =  −1 1 − a 
t − a a2
(b) (1 điểm) Định thức của v T v − I là 1 + a2 . [0.5 điểm]
Vì a2 + 1 > 0 với mọi t nên ma trận v T v − I luôn khả nghịch với mọi a (0.5
điểm)
(c) (0.5 điểm) Thay a = 0 vào v T v − I ta được ma trận:
 
0 −1 0
 −1 0 0 
0 0 −1
Ma trận nghịch đảo cần tìm là:
 
0 −1 0
 −1 0 0 
0 0 −1

Bài 3. (a) (0,5 điểm) Ma trận chuẩn tắc của T là


 
2 −1 1
.
−1 2 4

(b) (0,5 điểm) Hạt nhân là không gian nghiệm của hệ:
2x − y + z = 0 2x − y + z = 0

− x + 2y + 4z = 0 3y + 9z = 0

Có nghiệm ( x, y, z) = (−2t, −3t, t) với t ∈ R. Vậy hạt nhân có một cở sở là


{(−2, −3, 1)}.
(c) (0,5 điểm) Theo Định lý về số chiều, chiều của không gian ảnh bằng dimT (R3 ) =
3 − dimker T = 2.
(d) (0,5 điểm) Tập T −1 (1, −1) không phải là không gian con vì không chứa vec-tơ
(0, 0, 0).

Bài 4. (a) Ta có:


◦ hv1 , v2 i = 4a;
◦ hv1 , v3 i = a + 2;
◦ hv2 , v3 i = 2 + 10a.
Vậy () ⇐⇒ 4a( a + 2) = 2 + 10a ⇐⇒ 2a2 − a − 1 = 0 ⇐⇒ a ∈ {1; −1/2}.
(b) Với a = 1, ta có hệ {v1 = (1, 1, 0), v2 = (2, 2, 2), v3 = (1, 2, 3)}. Ta trực chuẩn
hóa hệ này theo phương pháp Gram-Schmidt:

w1 := v1 := (1, 1, 0);
h v 2 , w1 i 4
w2 : = v 2 − w1 = (2, 2, 2) − (1, 1, 0) = (0, 0, 2);
h w1 , w1 i 2
h v 3 , w1 i h v 3 , w2 i
 
3 6 1 1
w3 : = v 3 − w − w = (1, 2, 3) − (1, 1, 0) − (0, 0, 2) = − , , 0 .
h w1 , w1 i 1 h w2 , w2 i 2 2 4 2 2

Vậy {u1 , u2 , u3 } là một hệ trực chuẩn của R3 với


 
w1 1 1
u1 = = √ , √ ,0 ;
k w1 k 2 2
w2
u2 = = (0, 0, 1);
k w2 k  
w1 1 1
u1 = = −√ , √ , 0 .
k w1 k 2 2

Bài 5. (a) Với


 
2 0 0
A = 0 1 −1
0 −1 1
đa thức đặc trưng của A là

λ − 2 0 0
λ − 1 1 = λ ( λ − 2)2 .

det(λI3 − A) = 0 λ−1 1 = (λ − 2)
1 λ − 1
0 1 λ − 1
Suy ra đa thức đặc trưng của A có hai giá trị riêng 0 (bội 1) và 2 (bội 2).
Với λ1 = 0,  
−2 0 0
λ1 I3 − A =  0 −1 1 .
0 1 −1
Hệ   
−2 0 0 x
 0 −1 1   y = 0
0 1 −1 z
có nghiệm ( x, y,z)= (0, t, t), t ∈ R. Vậy không gian riêng tương ứng với
0
λ1 = 0 là span{ 1}.

1
Với λ2 = 2,  
0 0 0
λI3 − A = 0 1 1 .
0 1 1
Hệ   
0 0 0 x
0 1 1  y  = 0
0 1 1 z
có nghiệm ( x, y, z) =
 (x, z,−z), x, z ∈ R. Do đó không gian riêng tương ứng
1 0
với λ2 = 2 là span{0 ,  1 }.
0 −1
 
0
 √1 
(b) -Với λ1 = 0 ta lấy vector riêng đơn vị p1 =  2 .
√1
   2 
1 0
-Với λ2 = 2 ta có các vector riêng 0 và  1 . Hai vector này trực giao
0 −1
 
 
1 0
1 
với nhau, sau khi trực chuẩn hóa, ta được p2 = 0 và p3 =  √2 .

0 −1

2
Chọn P là ma trận với các cột p1 , p2 , p3 , tức là
 
0√ 1 0√
P = 1/√2 0 1/ √2  .
1/ 2 0 −1/ 2
Ta có P là ma trận trực giao và
 
0 0 0
P T AP = 0 2 0 = D.
0 0 2

You might also like