Professional Documents
Culture Documents
Chủ Đề 5. Công Thức Cộng Vận Tốc
Chủ Đề 5. Công Thức Cộng Vận Tốc
v13 : vaän toác cuûa thuyeàn (1) ñoái vôùi bôø soâng (3) (là vận tốc tuyệt đối).
v12 : vaän toác cuûa thuyeàn (1) ñoái vôùi doøng nöôùc (2) (là vận tốc tương đối)
v23 : vaän toác cuûa doøng nöôùc (2) ñoái vôùi bôø soâng (3) (là vận tốc kéo theo)
+ TH 2: Nếu hai chuyeån ñoäng cuøng phöông, ngöôïc chieàu ( v12 v23 ):
1.D 2.A 3.D 4.A 5.B 6.C 7.A 8.B 9.D 10.C
11.B 12.A 13.B 14.C 15.A 16.D 17.A 18.D 19.B 20.C
21.C 22.B 23.A 24.B 25.B 26.B 27.C 28.A 29.D
Câu 1. Một thuyền đi từ bến A đến bến B cách nhau 6 km rồi lại trở về A. Biết rằng vận tốc thuyền trong nước
yên lặng là 5 km/giờ, vận tốc nước chảy là 1 km/giờ. Vận tốc của thuyền so với bờ khi thuyền đi xuôi dòng và
khi đi ngược dòng lần lượt là
A. 6 m/s ; 4 m/s. B. 4 km/giờ ; 6 km/giờ
C. 4 m/s ; 6 m/s. D. 6 km/giờ ; 4 km/giờ
Câu 1. Chọn đáp án D
Lời giải:
− Vận tốc thuyền so với bờ khi xuôi dòng là: v1 = 6km/ h.
− Vận tốc thuyền so với bờ khi ngược dòng là: v2 = 4km / h.
Chọn đáp án D
Câu 2. Một thuyền đi từ bến A đến bến B cách nhau 6 km rồi lại trở về A. Biết rằng vận tốc thuyền trong nước
yên lặng là 5 km/giờ, vận tốc nước chảy là 1 km/giờ. Thời gian chuyển động của thuyền là
A. 2 h 30' B. 2 h C. 1 h 30’ D. 5 h
Câu 2. Chọn đáp án A
Lời giải:
− Vận tốc thuyền so với bờ khi xuôi dòng là : v1 = 6 km / h
s
− Thời gian xuôi dòng: t1 = 1 giờ
v1
− Vận tốc thuyền so với bờ khi ngược dòng là : v2 = 4km / h
s
− Thời gian ngược dòng: t2 = = 1,5 giờ
v2
− Thời gian chuyển động của thuyền: t = t1 + t2 = 2,5 h = 2h 30’
Chọn đáp án A
Câu 3. Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông, sau 1 giờ đi được 10 km. Một khúc gỗ trôi theo dòng
sông sau 1 phút trôi được 33,33 m. Vận tốc của thuyền buồm so với nước bằng
A. 8 km/giờ B. 10 km/giờ C. 15 km/giờ D. 12 km/giờ
Câu 8. Chọn đáp án D
Lời giải:
− Vận tốc của thuyền so với bờ: v21 =10 km / h
− Vận tốc của nước so với bờ: v3l = 2 km / h
− Vận tốc của thuyền so với nước (ngược dòng): v23 = v21 + v31 = 12km / h
Chọn đáp án D
* Một dòng sông có chiều rộng là 60m nƣớc chảy với vận tốc 1m/s so với bờ. Một ngƣời lái đò chèo
một chiếc thuyền đi trên sông với vận tốc 3m/s . Dùng thông tin này để trả lời các câu hỏi 4-11.
Câu 4. Xác định vận tốc của thuyền đối với bờ khi xuôi dòng là?
A. 4m/s B. 2m/s C. 3, 2m / s D. 5 m/s
Câu 4. Chọn đáp án A
Lời giải:
+ Gọi v nb là vận tốc nước đối với bờ.
v tb là vận tốc thuyền đối với bờ.
v tn là vận tốc thuyền đối với nước.
+ Ta có: vtb vtn vnb
+ Khi xuôi dòng: vtn vnb : vtb vtn vnb 4 m / s
Chọn đáp án A
Câu 5. Vận tốc của thuyền đối với bờ khi ngược dòng là?
A v nb
Câu 7. Khi đi từ bờ này sang bờ kia, theo phương vuông góc với bờ, hướng của vận tốc thuyền đối với bờ hợp
với bờ 1 góc xấp xỉ ?
A. 720 B. 180 C. 170 D. 430
Câu 7. Chọn đáp án A
Lời giải:
v
+ tan tn 3 720
vnb
Chọn đáp án A
Câu 8.Khi đi từ bờ này theo phương vuông góc sang bờ đối diện (điểm dự định đến). Do nước chảy nên khi
sang đến bờ kia, thuyền bị trôi về phía cuối dòng.Khoảng cách từ điểm dự định đến và điểm thuyền đến thực
cách nhau là?
A. 180 m B. 20m C. 63m D. 18m
Câu 8. Chọn đáp án B
Lời giải:
+ Trong khoảng thời gian thuyền đi ngang từ A đến B, nước đi dọc từ B đến C nên ta có:
AB v tn AB
BC 20m
BC vnb 3
Chọn đáp án B
Câu 9.Muốn đến được điểm dự định đối diện điểm xuất phát bên kia bờ thì thuyền phải đi hướng chếch lên
thượng nguồn hợp với bờ 1 góc bao nhiêu?
A. 600 B. 450 C. 190 D. 710
Câu 9. Chọn đáp án D D B
Lời giải:
+ Trong cùng thời gian nước di chuyển được đoạn DB, thuyền di chuyển
được đoạn AD. v tn v tb
1
+ Do v tn 3vnb AD 3DB sin 710
3
Chọn đáp án D A
v nb
Câu 10.Vận tốc của thuyền đối với bờ trong trường hợp trên là bao nhiêu?
A. 3,2m/s B. 1,4m/s C. 2,8m/s D. 5,2 m/s.
Câu 10. Chọn đáp án C
Lời giải:
2 2
+ v tb vtn .cos 3. 2 2 2,8 m / s
3
Chọn đáp án C
GV. Nguyễn Mạnh Trường – DĐ: 0978.013.019 12 Website: thaytruong.vn
Câu 11.Trong 2 trường hợp đi vuông góc với bờ và chếch lên thượng nguồn trường hợp nào đến được điểm dự
kiến nhanh nhất?
A. Đi vuông góc với bờ B. Đi chếch lên thượng nguồn
C. Cả 2 trường hợp thời gian là như nhau D. Cả hai trường hợp như nhau
Câu 11. Chọn đáp án B
Lời giải:
20
+ Khi vuông góc với bờ. Thời gian đến bờ bên kia là 20s. Thời gian ngược dòng về điểm B: 10
2
+ Vậy tổng cộng là 30s.
60
+ Khi đi chếch lên, thời gian đến bờ bên kia: 21, 4s
2,8
Chọn đáp án B
Câu 12. Một chiếc thuyền đang xuôi dòng với vận tổc 30 km/giờ, vận tốc của dòng nước là 5 km/giờ. Vận tốc
của thuyền so với nước là
A. 25 km/giờ. B. 35 km/giờ. C. 20 km/giờ. D. 15 km/giờ.
Câu 12. Chọn đáp án A
Lời giải:
+ Vận tốc của thuyền so với nước: v = 30 - 5 = 25 km/giờ
Chọn đáp án A
Câu 13. Canô xuôi dòng từ M đến N mất 3 giờ và ngược dòng từ N về M mất 5 giờ. Khi canô trong nước yên
lặng chạy với tốc độ 50 km/giờ. Tốc độ của nước so với bờ là
A. 9 km/giờ. B. 12,5 km/giờ. C. 12 km/giờ. D. 20 km/giờ.
Câu 13. Chọn đáp án B
Lời giải:
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của canô.
+ Ta có: v13 v12 v23
v12 là vận tốc của canô so với nước.
v 23 là vận tốc của nước so với bờ.
v13 là vận tốc của canô so với bờ.
AB AB
• Xuôi dòng: v13 v12 v23 v12 v23 50 v23
t1 3
AB AB
• Ngược dòng: v13
/
v12 v13 v12 v 23 50 v 23
t2 5
150 3v23 250 5v23 v23 12,5km / h
Chọn đáp án B
Câu 14. Một thuyền buồm chạy ngược dòng sông, sau 1 h đi được 10 km. Một khúc gỗ trôi theo dòng sông, sau
1 phút trôi được m. Vận tốc của thuyền buồm so với nước là
A. 8 km/giờ. B. 10 km/giờ. C. 12 km/giờ. D. 15 km/giờ.
Câu 14. Chọn đáp án C
Lời giải:
+ Gọi 1: thuyền; 2: nước ; 3: bờ
v12 là vận tốc của thuyền / nước.
v 23 là vận tốc của nước / bờ (là vận tốc của khúc gỗ trôi theo dòng sông).
v13 là vận tốc của thuyền / bờ.
10
v13 1 10 km / h
Ta có: v13 v12 v23 ; 100
3 5 m / s 2km / h
v 23
60 9
+ Chọn chiều (+) là chiều chuyển động của thuyền.
GV. Nguyễn Mạnh Trường – DĐ: 0978.013.019 13 Website: thaytruong.vn
+ Khi ngược dòng: v13 v12 v23 v12 v13 v23 10 2 12km / h
Chọn đáp án C
Câu 15. Khi nước yên lặng, một người bơi với tốc độ 4 km/giờ. Khi bơi xuôi dòng từ A đến B mất 30 phút và
ngược dòng từ B về A mất 48 phút, A và B cách nhau
A. 2,46 km. B. 4,32 km. C. 2,78 km. D. 1,98 km.
Câu 15. Chọn đáp án A
Lời giải:
+ Gọi 1: người, 2: nước, 3: bờ và v12 là vận tốc của người so với nước, v 23 là vận tốc của nước so với bờ,
v13 là vận tốc của người so với bờ.
+ Chiều dương là chiều bơi của người.
Ta có: v13 v12 v23
AB AB
• Khi xuôi dòng: v13 v12 v 23 v12 v 23 5 v 23 1
t1 0,5
AB AB
• Khi ngược dòng: v13
/
v12 v23 v12 v23 4 v23 2
t2 0,8
AB AB
+ Từ (1) và (2): 8 AB 2, 46km
0,5 0,8
Chọn đáp án A
Câu 16. Một thuyền đi từ A đến B rồi lại trở về A (A và B cách nhau 30 km) với tốc độ 8 km/giờ khi nuớc
đứng yên. Khi nước chảy với tốc độ 2 km/giờ, thời gian chuyển động của thuyền là
A. 3 h. B. 5 h. C. 2 h. D. 8 h.
Câu 16. Chọn đáp án D
Lời giải:
Gọi 1: thuyền, 2: nước, 3: bờ.
v12 là vận tốc cùa thuyền so với nước.
v 23 là vận tốc của nước so vói bờ.
v13 là vận tốc của thuyền so với bờ.
Chiều dương là chiều chuyển động của thuyền.
Ta có: v13 v12 v23
− Khi xuôi dòng: v13 v12 v23 v13 = 8 + 2 = 10 km/giờ
s AB
Thời gian thuyền đi xuôi dòng: t =3h
v13 v13
− Khi ngược dòng: v13 /
v12 v23 v1/ 8 2 6 km/giờ
s AB
Thời gian thuyền đi ngươc dòng: t 2 / / 5 h
v13 v13
− Thời gian chuyển động của thuyền: t = t1 + t2 = 8 h
Chọn đáp án D
Câu 17. Hai ô tô A và B chạy cùng chiều trên cùng một đoạn đường với vận tốc 70 km/giờ và 65 km/giờ. Vận
tốc của ô tô A so với ô tô B bằng
A. 5 km/giờ. B. 135 km/giờ. C. 70 km/giờ. D. 65 km/giờ.
Câu 17. Chọn đáp án A
Lời giải:
Gọi 1: ô tô A, 2: ô tô B, 3: đất.
v12 là vận tốc của ô tô A so với ô tô B.
v13 là vận tốc của ô tô A so với đất.
v 23 là vận tôc của ô tô B so với đất.
Chiều dương là chiều chuyển động của ô tô.
Ta có: v13 v12 v23
GV. Nguyễn Mạnh Trường – DĐ: 0978.013.019 14 Website: thaytruong.vn
Hai ô tô chạy cùng chiều: v13 v12 v23 v12 v13 v23 70 65 5 km/giờ.
Chọn đáp án A
Câu 18. Người A ngồi yên trên một toa tàu chuyển động với vận tốc 30 km/giờ đang rời ga. Người B ngồi yên
trên một toa tàu khác đang chuyển động với vận tốc 20 km/giờ đang vào ga. Hai đường tàu song song với nhau.
Vận tốc của người A đối với người B là
A. 30 km/giờ. B. 20 km/giờ. C. 35 km/giờ. D. 50 km/giờ.
Câu 18. Chọn đáp án D
Lời giải:
v12 là vận tôc của người A so với người B.
v13 là vận tốc của người A so với đất.
v 23 là vận tốc của người B so với đất.
Chiều dương là chiều tàu của người A chuyển động.
Ta có: v13 v12 v23
Hai tàu chạy ngược chiều nhau: v13 v12 v23 v12 v13 v23 = 30 + 20 = 50 km/giờ.
Chọn đáp án D
Câu 19. An chạy bộ qua cầu vượt với vận tốc 3 m/s theo hướng từ Nam đến Bắc. Đúng lúc đó Hùng chạy bộ
dưới cầu vượt theo hướng từ Đông sang Tây với vận tốc 4 m/s. Vận tốc của An đối với Hùng là
A. 3 m/s. B. 5 m/s. C. 7 m/s. D. 4 m/s.
Câu 19. Chọn đáp án B v12
Lời giải: v13
v13 là vận tốc của An so với Hùng.
v12 là vận tốc của An so với đất.
v 23 là vận tôc của Hùng so với đất. v 23
Ta có: v13 v12 v23
+ Từ hình vẽ: v13 v12
2
v223 5m / s
Chọn đáp án B
Câu 20. Khi thang cuốn ngừng hoạt động, thì khách phải đi bộ từ tầng trệt lên lầu trong 1 phút. Khi hoạt động,
thang cuốn đưa khách từ tầng trệt lên lầu trong thời gian 40 giây. Nếu thang cuốn hoạt động mà khách vẫn bước
lên thì thời gian người để khách từ tầng trệt lên đến lầu là
A. 30 s. B. 15 s. C. 24 s. D. 20 s.
Câu 21. Chọn đáp án C
Lời giải:
v12 là vận tốc của khách / thang
v 23 là vận tốc của thang / đất
v13 là vận tốc của khách / đất
Ta có: v13 v12 v23
Chọn chiều (+) là chiều chuyển động của khách
s s s
v13 v12 v23
t t1 t 2
Trong đó: t1 = 60 giây và t2 = 40 giây
1 1 1
t 24s
t 60 40
Chọn đáp án C
Câu 22. Một ôtô đang chạy với vận tốc 72 km/giờ thì đuổi kịp một đoàn tàu đang chạy trên đường sắt song
song với đường ôtô. Một hành khách ngồi trên ôtô nhận thấy từ lúc ôtô gặp đoàn tàu đến lúc vượt qua mất 30
giây. Đoàn tàu gồm 12 toa, mỗi toa dài 20 m. Đoàn tàu chạy với tốc độ
A. 28 m/s. B. 12 m/s. C. 20 m/s. D. 8 m/s.
Câu 22. Chọn đáp án B
Lời giải:
GV. Nguyễn Mạnh Trường – DĐ: 0978.013.019 15 Website: thaytruong.vn
Gọi 1: ôtô, 2: tàu và 3: đường
Vận tốc v12 của ôtô/ tàu bằng thương số chiều dài đoàn tàu với thời gian ôtô vượt qua tàu
S 20.12
v12 8m / s
t 30
Ta có: v13 v12 v23
Chọn chiều (+) là chiều chuyển động của ôtô.
v13 v12 v23 v23 v13 v12 20 8 12m / s
Chọn đáp án B
Câu 23. Ca nô đi ngang qua sông từ M đến N như hình vẽ. Nhưng do Q N P
dòng nước chảy nên sau một thời gian t = 2 phút, ca nô đến vị trí P ở
bờ bên kia, cách p một đoạn NP = 180 m. Nếu người lái giữ cho mũi ca
nô luôn hướng theo phương chếch với bờ sông góc 600 và máy như
trước thì ca nô sẽ sang đúng điểm N. Vận tốc của dòng nước so với bờ
sông và vận tốc của ca nô so với dòng nước lần lượt là
A. 1,5 m/s và 3 m/s. B. 5 m/s và 8 m/s. 600
C. 1,5 m/s và 4,5 m/s. D. 2,5 m/s và 3 m/s.
M
Câu 24. Chọn đáp án A N P
Lời giải:
v12 là vận tôc của ca nô/ nước
v 23 là vận tôc của nước / bờ v12
v13
v13 là vận tốc của ca nô /bờ
Ta có: v13 v12 v23
- Khi ca nô hướng mũi vào điểm N.
MN MN M v 23
Ta có : Vận tốc của ca nô / nước: v12 1
t1 120 Q N
NP 180
Vận tốc của nước /bờ: v23 1,5m / s v13
t1 120 v12
Khi ca nô hướng mũi hướng theo bờ sông góc 60° (v12 và v23 có độ
lớn không đổi):
v23
+ Từ hình vẽ: v12 3m / s
sin 300 M
Chọn đáp án A v 23
Câu 25. Hai xe A và B chuyển động thẳng đều với cùng vận tốc v hướng đến O theo các quĩ đạo là những
đường thẳng hợp với nhau góc α = 600. Biết ban đầu xe A và xe B cách O những khoảng AO = 20 km và BO =
30 km. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai xe gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 20 m/s. B. 9 m/s. C. 15m/s. D. 6 m/s.
Câu 25. Chọn đáp án B A
Lời giải: v
x1 OA vt 1
− Phương trình chuyển động xe A và xe B:
x 2 OB vt 2 600 O
− Khoảng cách hai xe vào thời điểm t:
d 2 x12 x 22 2x1x 2 cos 600 d v2 t 2 50vt 700 B v
Chọn đáp án B
+ Chọn hệ quy chiếu gắn liền với xe lửa (2). Trong chuyển động
tương đối của (1) đối với (2), vật đi được quãng đường
20.4 80m trong 8s. (1) v1
+ Ta có: v1,2 v1,0 v2,0 v1 v2
v1 (1)
O
v1,2 di v1 v 2
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của (1) ta có tốc độ tương đối:
v1,2 ve v1 v 2
1 1
+ Theo đề bài suy ra: phút 24s
v1 v 2 v1 v 2
1 1 9 v 3
Hay: 1,5 2 1
v1 40 v1 40 100 v1 1600 100
+ Vậy 3v12 200v1 4800 0
+ Vận tốc v1 là nghiệm dương của phương trình bậc hai: 3x 2 100x 4800 0
x1 60
; với x 2 0 loai . Do đó v1 60 km / h
80
80
x2 0 3
3
Chọn đáp án A
Câu 29. Một chiếc tàu chuyển động thẳng đều với vận tốc v1 = 30 km/h gặp 1 đoàn xà lan dài 250 m đi ngược
chiều với vận tốc v2 = 15 km/h. Trên 1 boong tàu có 1 người đi từ mũi đến lái với vận tốc v3 = 5 km/h. Hỏi
người ấy thấy đoàn xà lan qua trước mặt mình trong bao lâu?
A. 10,2s B. 15,1s C. 19,4s D. 22,5s
Câu 29. Chọn đáp án D
Lời giải:
+ Theo đề các vận tốc v1, v2 được tính đối với nước, vận tốc v3 được tính đối với tàu.
+ Trong chuyển động tương đối của (3) đối với (2). Thời gian phải tìm là thời gian để (3) đi được đoạn
đường ℓ.
v2
(2)
v1
(1)
+ Ta có: v3,2 v3,1 v1,0 v0,2 v3 v1 v2
+ Chọn chiều dương là chiều của v1 ta có tốc độ tương đối:
40 100
v3,2 v1 v2 v3 30 15 5 40km / h v32 m/s
3,6 9
250
+ Thời gian cần tìm: t 22,5 s
v32 100
9
Chọn đáp án D
------------------HẾT-----------------
Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng!
GV. Nguyễn Mạnh Trường – DĐ: 0978.013.019 18 Website: thaytruong.vn