You are on page 1of 8

BUỔI 4 CHUYỂN ĐỘNG TỔNG HỢP

Ví dụ 1: Một ô tô đang chuyển động trên đường.

➢ Xét chuyển động của ô tô đối với với người lái xe và đối với người ngồi bên đường?
→ Xe ô tô đứng yên so với người lái xe. Xe ô tô chuyển động so với người ngồi bên đường.
→ Chuyển động có tính tương đối.
Ví dụ 2: Người đứng trên một chiếc xe lăn đang lăn trên đường và tung quả bóng lên cao.
➢ Quan sát quỹ đạo chuyển động của quả bóng đối với người đứng trên xe lăn và đối với người
đứng yên ở bên đường.

→ Người trên xe nhìn thấy quỹ đạo của bóng có dạng đường thẳng. Người bên nhìn thấy quỹ đạo
của bóng có dạng đường cong → Quỹ đạo chuyển động của vật có có tính tương đối, xét trong các
hệ quy chiếu khác nhau vật có quỹ đạo chuyển động khác nhau.
Kết luận: Một vật có thể xem như là đứng yên trong hệ quy chiếu này, nhưng lại chuyển động
trong hệ quy chiếu khác. Do đó, chuyển động có tính tương đối.

1
I. Hệ quy chiếu đứng yên
➢ Là hệ quy chiếu gắn với vật làm gốc được quy ước là đứng yên.
➢ Ví dụ: Sân ga, người quan sát đứng yên trên mặt đất, cái cây bên đường, cột điện, ngôi nhà,...

II. Hệ quy chiếu chuyển động


➢ Là hệ quy chiếu gắn với vật làm gốc chuyển động so với hệ quy chiếu đứng yên.
➢ Ví dụ: Tàu hỏa chuyển động so với sân ga, dòng nước đang trôi so với người đứng yên trên mặt
đất, chiếc xe khách chuyển động trên đường….

2
1 CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC TỔNG HỢP

1. Công thức vận tốc tổng hợp


➢ Vật (1): Vật chuyển động đang xét.
➢ Vật (2): Hệ quy chiếu chuyển động (là vật chuyển động được chọn làm gốc của hệ quy chiếu
chuyển động).
➢ Vật (3): Hệ quy chiếu đứng yên (là vật đứng yên được chọn làm gốc của hệ quy chiếu đứng yên).
➢ Nguyên tắc gọi tên:
• v12 : vận tốc tương đối (vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động).
• v13 : vận tốc tuyệt đối (vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên).
• v 23 : vận tốc kéo theo (vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng yên).
➢ Công thức vận tốc tổng hợp: v13 = v12 + v23

2. Quy tắc hình bình hành

➢ Hai cạnh bên là v12 ; v 23 ; đường chép là v13


➢ Độ lớn: v13 = v12
2
+ v223 + 2v12 .v23 .cos 

v12 v13


v 23

3. Một số trường hợp đặc biệt

Công thức vận tốc tổng hợp: v13 = v12 + v23

➢ TH1: v12  v23  v13 = v12 + v23

(+)

V 23 V12

V13

3
 v  v 23  v13 = v12 − v 23 ; v13  v 23
➢ TH2: v12  v23  v13 = v12 − v23  12
 v12  v 23  v13 = v 23 − v12 ; v13  v 23

(+)

V12

V13 V 23

➢ TH3: v12 ⊥ v23  v13 = v12


2
+ v223

v12 v13

v 23

Ví dụ 1: Trên đường đi học, một bạn phát hiện để quên tài liệu học tập ở nhà. Vì vậy, bạn đó đã gọi điện
thoại nhờ anh trai của mình đem đến giúp. Giả sử hai xe cùng chuyển động thẳng đều. Áp dụng công thức
vận tốc tổng hợp, hãy giải thích trong trường hợp nào dưới đây bạn đó sẽ nhận được tài liệu nhanh hơn.

a) Anh trai chạy đuổi theo bạn đó với vận tốc v13 trong khi bạn đó tiếp tục chạy cùng chiều với vận tốc
v 23 (v13 > v23)

b) Anh trai chạy đến chỗ bạn đó với vận tốc v13 trong khi bạn đó chạy ngược lại với vận tốc v 23 .
Cách giải:
➢ Gọi (1): anh trai; (2): bạn học sinh; (3): đường.
➢ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của anh trai.
a) Có v13 > v23 → theo thời gian hai người càng lại gần nhau.

v13 v 23

v12

 v23  v12  v13 = v12 + v23  v12 = v13 − v 23 (1)

b)

4
v13 v 23

/
v12

➢ Theo thời gian hai người càng lại gần nhau.

= v13 + v23 ( 2 )
/
 v12  v23  v13 = v12
/
− v23  v12
/

 d
 t1 = v

➢ Gọi d là khoảng cách ban đầu giữa học sinh và anh trai   12

t = d


2 /
v12
/
➢ Có v12  v12  t 2  t1  Ở trường hợp b bạn học sinh nhận được tài liệu nhanh hơn.

Ví dụ 2: Trên đoàn tàu đang chạy thẳng với vận tốc trung bình 36km/h so với mặt đường, một hành
khách đi với vận tốc 1m/s so với mặt sàn tàu.
a. Hành khách này tham gia mấy chuyển động?
b. Xác định vận tốc của hành khách đối với mặt đường khi người này đi về phía đầu tàu.
c. Xác định vận tốc của hành khách đối với mặt đường khi người này đi về phía cuối đoàn tàu.
Cách giải:
a) Hành khách tham gia 2 chuyển động: chuyển động so với tàu và chuyển động so với mặt đường.
➢ Gọi: 1: hành khách; 2: tàu; 3: đường
➢ Theo bài ta có: v23 = 36 (km/h)

v12 = 1( m / s ) = 3,6 ( km / h )

➢ Chọn chiều duơng theo chiều của v 23


➢ Theo công thức cộng vận tốc: v13 = v12 + v23 (*)
b) Vận tốc của hành khách đối với mặt đường khi người này đi về phía đầu tàu là:

V 23 V12

(+)

➢ Chiếu (*) lên chiều (+): v13 = v12 + v23 = 3,6 + 36 = 39,6 (km / h)
c) Vận tốc của hành khách đối với mặt đường khi người này đi về phía cuối đoàn tàu là:

5
V12 V 23

(+)

➢ Chiếu (*) lên chiều (+): v13 = − v12 + v23 = -3,6 + 36 = 32,4 (km / h)

Ví dụ 3: Một máy bay đang bay theo hướng Bắc với vận tốc 200m/s thì bị gió từ hướng Tây thổi vào với
vận tốc 20m/s. Xác định vận tốc tổng hợp của máy bay lúc này.
Cách giải:
• Gọi: 1- máy bay; 2- gió; 3- đất
• v12 = 200 (m/s) (Bắc)
• v23 = 20 (m/s) (Tây)
➢ Theo công thức tổng hợp vận tốc: v13 = v12 + v23

V12 V13

O
V 23

v13 = v12
2
+ v23
2
= 2002 + 202  201( m / s )

Ví dụ 4: Một người lái máy bay thể thao đang tập bay ngang. Khi bay từ A đến B thì vận tốc tổng hợp
của máy bay là 15m/s theo hướng 600 Đông - Bắc và vận tốc của gió là 7,5 m/s theo hướng Bắc. Hãy
chứng minh rằng khi bay từ A đến B thì người lái phải luôn hướng máy bay về hướng Đông.
Cách giải:
➢ Gọi: 1 - Máy bay; 2 - Gió; 3 - đất
➢ Theo bài ta có: v13 = 15 (m/s) theo hướng 600 Đông - Bắc

v23 = 7,5 ( m / s ) (Bắc)

➢ Theo công thức cộng vận tốc: v13 = v12 + v23

V 23
V13

15
7,5
0
60

O V12

6
1 1 7,5
Ta thấy: v 23 = v12 ;cos 600 = =
2 2 15

 Ov23 v13 là tam giác vuông.

  = 300  v12 theo hướng đông (điều phải chứng minh).

2 BÀI TOÁN THUYỀN ĐI TRÊN SÔNG

➢ Vật (1): thuyền; (2): nước; (3): bờ sông.

( v12 là vận tôc thực của thuyên - vận tôc của thuyền khi nước yên lặng)

➢ Công thức vận tốc tổng hợp: v13 = v12 + v23


• TH1: Thuyền đi xuôi dòng từ A → B

v12 v 23

v13

AB AB
Khi đó: v12  v 23  v13x = v12 + v 23  t x = =
v13x v12 + v 23

• TH2: Thuyền đi ngược dòng từ B → A (v12 > v23)

v12

v13 v 23

AB AB
Khi đó: v12  v 23  v13n = v12 − v 23  t n = =
v13n v12 − v 23

• TH3: Thuyền đi sang ngang theo phương vuông góc với bờ sông ( v12 ⊥ bờ; v23 / / bờ)

v12 v13


v 23

Khi đó: v12 ⊥ v23  v 13 = v12


2
+ v23
2

7
Ví dụ 1: Một dòng sông có chiều rộng là 60m nước chảy với vận tốc 1m/s so với bờ. Một người lái đò
chèo một chiếc thuyền đi trên sông với vận tốc 3m/s.
a) Xác định vận tốc của thuyền đối với bờ khi xuôi dòng?
b) Vận tốc của thuyền đối với bờ khi ngược dòng?
c) Vận tốc của thuyền đối với bờ khi đi từ bờ này sang bờ đối diện theo phương vuông góc với bờ?
d) Khi đi từ bờ này sang bờ kia, theo phương vuông góc với bờ, hướng của vận tốc thuyền đối với bờ hợp
với bờ 1 góc xấp xỉ bao nhiêu?
Cách giải:
Gọi (1): thuyền, (2): nước, (3): bờ.

Có: v23 = 1( m / s ) ; v12 = 3 ( m / s )

Công thức cộng vận tốc: v13 = v12 + v23

a) Thuyền đi xuôi dòng  v12  v23  v13 = v12 + v23 = 3 + 1 = 4 ( m / s )

b) Thuyền đi ngược dòng  v12  v23  v13 = v12 − v23 = 3 − 1 = 2 ( m / s )

c) Thuyền đi từ bờ này sang bờ đối diện theo phương vuông góc với bờ

v12 v13


v 23

Ta có: v12 ⊥ v23  v13 = v12


2
+ v223 = 32 + 12 = 10 ( m / s )

d)

v12 v13


v 23

v12 3
Ta có: tan  = = = 3    71, 60
v 23 1

You might also like