You are on page 1of 17

1 Thầy Vũ Tuấn Anh- GV Livestream Vật lý top 1 cả nước

11. Quãng đường đi trong 1 chu kỳ luôn là 4A; trong 1/2 chu kỳ luôn là 2A
Quãng đường đi trong l/4 chu kỳ là A khi vật đi từ VTCB đến vị trí biên hoặc
CHƯƠNG II: DAO ĐỘNG CƠ ngược lại
I. DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ 12. Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 đến t2.
1. Phương trình dao động: x = Acos(t + ) T T
Phân tích: t2 – t1 = nT + + t (n N; 0 ≤ t < )
2. Vận tốc tức thời: v = -Asin(t + ) 2 2
v luôn cùng chiều với chiều chuyển động (vật chuyển động theo chiều dương  x1 = Aco s(t1* +  )  x = Aco s(t2 +  )
thì v > 0, theo chiều âm thì v < 0) Xác định:  và  2 (v1 và v2 chỉ cần
1
v = − Asin( t +  )  v = − Asin( t +  )
3. Gia tốc tức thời: a = -2Acos(t + ) hay a = -2x 1 2 2

T
a luôn hướng về vị trí cân bằng xác định dấu) Với t* = t1 + nT +
4. Vật ở VTCB: x = 0; vMax = A; aMin = 0 2
Vật ở biên: x = ±A; vMin = 0; aMax = 2A Quãng đường đi được trong thời gian nT là S1 = 4nA, trong thời gian t là S2.
* Chú ý: Quãng đường tổng cộng là S = S1 + S2
+ Vận tốc nhanh pha /2 so với li độ. Lưu ý: + Nếu v1 và v2 cùng dấu thì S2 = x2 − x1
+ Gia tốc nhanh pha /2 so với vận tốc. + Nếu v1 và v2 trái dấu thì vẽ sơ đồ trục Ox để tìm S2.
+ Gia tốc ngược pha so với li độ. + Nếu t = T/4, vật xuất phát từ vị trí biên hoặc VTCB thì S2 = A
v + Có thể tìm S2 bằng cách sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều hoà và
5. Hệ thức độc lập: A = x + ( )
2 2 2

 chuyển động tròn đều sẽ đơn giản hơn.


S
1 + Tốc độ trung bình của vật đi từ thời điểm t1 đến t2: vtb = với S là
6. Cơ năng: W = Wđ + Wt = m A
2 2

2 t2 − t1
1 2 1 quãng đường tính như trên.
Với Wđ = mv = m A sin (t +  ) = Wsin (t +  )
2 2 2 2
13. Bài toán tính quãng đường lớn nhất và nhỏ nhất vật đi được trong khoảng thời
2 2 gian 0 < t < T/2.
1 1
Wt = m 2 x 2 = m 2 A2 cos 2 (t +  ) = Wco s 2 (t +  ) Vật có vận tốc lớn nhất khi qua VTCB, nhỏ nhất khi qua vị trí biên nên trong
2 2 cùng một khoảng thời gian quãng đường đi được càng lớn khi vật ở càng gần
7. Dao động điều hoà có tần số góc là , tần số f, chu kỳ T. Thì động năng và thế VTCB và càng nhỏ khi càng gần vị trí biên.
năng biến thiên với tần số góc 2, tần số 2f, chu kỳ T/2 Sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều hoà và chuyển đường tròn đều.
8. Động năng và thế năng trung bình trong thời gian nT/2 ( nN*, T là chu kỳ dao Góc quét  = t.
W 1 Quãng đường lớn nhất khi vật đi từ M1 đến M2 đối xứng qua trục sin (hình 1)
động) là: = m 2 A2
2 4
9. Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ x1 đến x2
 x
 co s 1 = 1 M2
 2 − 1  A  M1
t = = với 
  co s  = x2 -A A
 2
A x1 O x1

và ( 0  1 ,2   ) 
10. Chiều dài quỹ đạo: 2A M’2 M’1

Inbox anh Mạnh Lê ( trợ lý ) đăn ký khóa live thực chiến + ctg ăn chắc 7-8-9: http://m.me/manhlejr.09 1
2 Thầy Vũ Tuấn Anh- GV Livestream Vật lý top 1 cả nước
14. Các bước giải bài toán tính thời điểm vật đi qua vị trí đã biết x (hoặc v, a, Wt,
M2 M1
P
M2 Wđ, F) lần thứ n
 * Giải phương trình lượng giác lấy các nghiệm của t (Với t > 0  phạm vi
2 giá trị của k )
-A
A
-A P A * Liệt kê n nghiệm đầu tiên (thường n nhỏ)
P2 O P
1
x O  x * Thời điểm thứ n chính là giá trị lớn thứ n
2 Lưu ý:+ Đề ra thường cho giá trị n nhỏ, còn nếu n lớn thì tìm quy luật để suy ra
nghiệm thứ n
M1 + Có thể giải bài toán bằng cách sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều
hoà và chuyển động tròn đều
 15. Các bước giải bài toán tìm số lần vật đi qua vị trí đã biết x (hoặc v, a, Wt, Wđ,
S Max = 2A sin F) từ thời điểm t1 đến t2.
2
Quãng đường nhỏ nhất khi vật đi từ M1 đến M2 đối xứng qua trục cos (hình 2) * Giải phương trình lượng giác được các nghiệm
 * Từ t1 < t ≤ t2  Phạm vi giá trị của (Với k  Z)
S Min = 2 A(1 − cos ) * Tổng số giá trị của k chính là số lần vật đi qua vị trí đó.
2 Lưu ý: + Có thể giải bài toán bằng cách sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều
Lưu ý: + Trong trường hợp t > T/2 hoà và chuyển động tròn đều.
T + Trong mỗi chu kỳ (mỗi dao động) vật qua mỗi vị trí biên 1 lần còn các vị
Tách t = n + t '
2 trí khác 2 lần.
T 16. Các bước giải bài toán tìm li độ, vận tốc dao động sau (trước) thời điểm t một
trong đó n  N ;0  t ' 
*
khoảng thời gian t.
2 Biết tại thời điểm t vật có li độ x = x0.
T * Từ phương trình dao động điều hoà: x = Acos(t + ) cho x = x0
Trong thời gian n quãng đường
2 Lấy nghiệm t +  =  với 0     ứng với x đang giảm (vật chuyển
luôn là 2nA động theo chiều âm vì v < 0) hoặc t +  = -  ứng với x đang tăng (vật chuyển
Trong thời gian t’ thì quãng đường lớn nhất, nhỏ nhất tính như trên. động theo chiều dương)
+ Tốc độ trung bình lớn nhất và nhỏ nhất của trong khoảng thời gian t: * Li độ và vận tốc dao động sau (trước) thời điểm đó t giây là
vtbMax =
S Max S
và vtbMin = Min với SMax; SMin tính như trên. x = Acos(t +  ) x = Acos(t −  )
t t  hoặc 
v = −Asin(t +  ) v = −Asin(t −  )
13. Các bước lập phương trình dao động dao động điều hoà:
* Tính  17. Dao động có phương trình đặc biệt:
* Tính A
* x = a  Acos(t + ) với a = const
* Tính  dựa vào điều kiện đầu: lúc t = t0 (thường t0 =
Biên độ là A, tần số góc là , pha ban đầu 
 x = Acos(t0 +  ) x là toạ độ, x0 = Acos(t + ) là li độ.
0)  
v = − Asin(t0 +  ) Toạ độ vị trí cân bằng x = a, toạ độ vị trí biên x = a  A
Lưu ý: + Vật chuyển động theo chiều dương thì v > 0, ngược lại v < 0 Vận tốc v = x’ = x0’, gia tốc a = v’ = x” = x0”
+ Trước khi tính  cần xác định rõ  thuộc góc phần tư thứ mấy Hệ thức độc lập: a = -2x0
của đường tròn lượng giác v
A2 = x02 + ( ) 2
(thường lấy -π <  ≤ π) 
Inbox anh Mạnh Lê ( trợ lý ) đăn ký khóa live thực chiến + ctg ăn chắc 7-8-9: http://m.me/manhlejr.09 2
3 Thầy Vũ Tuấn Anh- GV Livestream Vật lý top 1 cả nước

* x = a  Acos2(t + ) (ta hạ bậc) Lưu ý: Trong một dao động (một chu kỳ) lò xo nén 2 lần
Biên độ A/2; tần số góc 2, pha ban đầu 2. và giãn 2 lần
II. CON LẮC LÒ XO 4. Lực kéo về hay lực hồi phục F = -kx = -m2x
k 2 m Đặc điểm: * Là lực gây dao động cho vật.
1. Tần số góc: = ; chu kỳ: T= = 2 ; tần số: * Luôn hướng về VTCB
m  k * Biến thiên điều hoà cùng tần số với li độ
1  1 k 5. Lực đàn hồi là lực đưa vật về vị trí lò xo không biến dạng.
f = = = Có độ lớn Fđh = kx* (x* là độ biến dạng của lò xo)
T 2 2 m
* Với con lắc lò xo nằm ngang thì lực kéo về và lực đàn hồi là một (vì tại VTCB
Điều kiện dao động điều hoà: Bỏ qua ma sát, lực cản và vật dao động trong giới lò xo không biến dạng)
hạn đàn hồi * Với con lắc lò xo thẳng đứng hoặc đặt trên mặt phẳng nghiêng
1 1 + Độ lớn lực đàn hồi có biểu thức:
2. Cơ năng: W = m 2 A2 = kA2
2 2 * Fđh = kl + x với chiều dương hướng xuống
3. * Độ biến dạng của lò xo thẳng đứng khi vật ở VTCB: * Fđh = kl - x với chiều dương hướng lên
mg l + Lực đàn hồi cực đại (lực kéo): FMax = k(l + A) = FKmax (lúc vật ở vị trí thấp
l =  T = 2 nhất)
k g + Lực đàn hồi cực tiểu:
* Độ biến dạng của lò xo khi vật ở VTCB với con lắc lò xo * Nếu A < l  FMin = k(l - A) = FKMin
nằm trên mặt phẳng nghiêng có * Nếu A ≥ l  FMin = 0 (lúc vật đi qua vị trí lò xo không biến dạng)
góc nghiêng α: -A Lực đẩy (lực nén) đàn hồi cực đại: FNmax = k(A - l) (lúc
nén vật ở vị trí cao nhất)
mg sin  6. Một lò xo có độ cứng k, chiều dài l được cắt thành các lò xo có độ cứng k1, k2,
l =  l -A
l
k giãn O … và chiều dài tương ứng là l1, l2, … thì có: kl = k1l1 = k2l2 = …
O 7. Ghép lò xo:
l giãn
T = 2 A 1 1 1
g sin  * Nối tiếp = + + ...  cùng treo một vật khối lượng như nhau thì: T2 =
A k k1 k2
+ Chiều dài lò xo tại VTCB: lCB =
x T12 + T22
l0 + l (l0 là chiều dài tự nhiên) x
+ Chiều dài cực tiểu (khi vật ở vị Hình a (A < l) Hình b (A > l) * Song song: k = k1 + k2 + …  cùng treo một vật khối lượng như nhau
trí cao nhất): lMin = l0 + l – A thì:
1 1 1
= 2 + 2 + ...
+ Chiều dài cực đại (khi vật ở vị trí thấp T 2
T1 T2
nhất): lMax = l0 + l + A 8. Gắn lò xo k vào vật khối lượng m1 được chu kỳ T1, vào vật khối lượng m2 được
 lCB = (lMin + lMax)/2 T2, vào vật khối lượng m1+m2 được chu kỳ T3, vào vật khối lượng m1 – m2 (m1 >
+ Khi A >l (Với Ox hướng xuống): Giãn m2) được chu kỳ T4.
Nén
- Thời gian lò xo nén 1 lần là thời gian -A 0 A Thì ta có: T32 = T12 + T22 và T42 = T12 − T22
ngắn nhất để vật đi −l
x 9. Đo chu kỳ bằng phương pháp trùng phùng
từ vị trí x1 = -l đến x2 = -A.
- Thời gian lò xo giãn 1 lần là thời gian Để xác định chu kỳ T của một con lắc lò xo (con lắc đơn) người ta so sánh với
ngắn nhất để vật đi chu kỳ T0 (đã biết) của một con lắc khác (T  T0).
từ vị trí x1 = -l đến x2 = A,

Inbox anh Mạnh LêHình


( trợvẽ ) đăn
lý thể kýthời
hiện khóagian
livelòthực chiến + ctg ăn chắc 7-8-9: http://m.me/manhlejr.09
xo nén 3
và giãn trong 1 chu kỳ (Ox hướng
xuống)
4 Thầy Vũ Tuấn Anh- GV Livestream Vật lý top 1 cả nước
Hai con lắc gọi là trùng phùng khi chúng đồng thời đi qua một vị trí xác định 7. Khi con lắc đơn dao động với 0 bất kỳ. Cơ năng, vận tốc và lực căng của sợi
theo cùng một chiều. dây con lắc đơn
TT0 W = mgl(1-cos0); v2 = 2gl(cosα – cosα0) và TC = mg(3cosα – 2cosα0)
Thời gian giữa hai lần trùng phùng  =
T − T0 Lưu ý: - Các công thức này áp dụng đúng cho cả khi 0 có giá trị lớn
- Khi con lắc đơn dao động điều hoà (0 << 1rad) thì:
Nếu T > T0   = (n+1)T = nT0.
1
Nếu T < T0   = nT = (n+1)T0. với n  N* W= mgl 02 ; v 2 = gl ( 02 −  2 ) (đã có ở trên)
2
III. CON LẮC ĐƠN TC = mg (1 −1,5 2 + 02 )
g 2 l 8. Con lắc trùng phùng
1. Tần số góc: = ; chu kỳ: T= = 2 ; tần số:
Chu kì dao động của hai con lắc là T1 và T2 ( T1 < T2). Gọi t là khoảng thời gian
l  g
giữa hai lần trùng phùng liên tiếp. Giả sử khi xãy ra trùng phùng thì con lắc T2 thực
1  1 g hiện n dao động khi đó con lắc T1 thực hiện được (n + 1) dao động.
f = = =
T 2 2 l Vậy t = n T2 = (n + 1)T1
Điều kiện dao động điều hoà: Bỏ qua ma sát, lực cản và 0 << 1 rad hay S0 << l Suy ra n =
T1
từ đó tính được t = n T2
s T2 − T1
2. Lực hồi phục F = − mg sin  = − mg = − mg = − m 2 s
l 9. Con lắc đơn có chu kỳ đúng T ở độ cao h1, nhiệt độ t1. Khi đưa tới độ cao h2,
Lưu ý: + Với con lắc đơn lực hồi phục tỉ lệ thuận với khối lượng. nhiệt độ t2 thì ta có:
+ Với con lắc lò xo lực hồi phục không phụ thuộc vào khối lượng. T h  t
= +
3. Phương trình dao động: T R 2
s = S0cos(t + ) hoặc α = α0cos(t + ) với s = αl, S0 = α0l Với R = 6400km là bán kính Trái Đât, còn  là hệ số nở dài của thanh con
 v = s’ = -S0sin(t + ) = -lα0sin(t + ) lắc.
 a = v’ = -2S0cos(t + ) = -2lα0cos(t + ) = -2s = -2αl 10. Con lắc đơn có chu kỳ đúng T ở độ sâu d1, nhiệt độ t1. Khi đưa tới độ sâu d2,
Lưu ý: S0 đóng vai trò như A còn s đóng vai trò như x nhiệt độ t2 thì ta có:
4. Hệ thức độc lập: T d  t
* a = -2s = -2αl = +
T 2R 2
v Lưu ý: * Nếu T > 0 thì đồng hồ chạy chậm (đồng hồ đếm giây sử dụng
* S0 = s + ( )
2 2 2

 con lắc đơn)


v2 * Nếu T < 0 thì đồng hồ chạy nhanh
* 0 =  +
2 2
* Nếu T = 0 thì đồng hồ chạy đúng
gl
* Thời gian chạy sai mỗi ngày (24h = 86400s):
1 1 mg 2 1 1
5. Cơ năng: W = m 2 S02 = S0 = mgl 02 = m 2l 2 02 T
2 2 l 2 2 = 86400( s )
6. Tại cùng một nơi con lắc đơn chiều dài l1 có chu kỳ T1, con lắc đơn chiều dài l2 T
có chu kỳ T2, con lắc đơn chiều dài l1 + l2 có chu kỳ T2,con lắc đơn chiều dài l1 - l2 11. Khi con lắc đơn chịu thêm tác dụng của lực phụ không đổi:
(l1>l2) có chu kỳ T4. Lực phụ không đổi thường là:
Thì ta có: T32 = T12 + T22 và T42 = T12 − T22 * Lực quán tính: F = −ma , độ lớn F = ma ( F  a )

Inbox anh Mạnh Lê ( trợ lý ) đăn ký khóa live thực chiến + ctg ăn chắc 7-8-9: http://m.me/manhlejr.09 4
5 Thầy Vũ Tuấn Anh- GV Livestream Vật lý top 1 cả nước

Lưu ý: + Chuyển động nhanh dần đều a  v ( v có hướng chuyển mgd I 1 mgd
động) 1. Tần số góc:  = ; chu kỳ: T = 2 ; tần số f =
I mgd 2 I
+ Chuyển động chậm dần đều a  v Trong đó: m (kg) là khối lượng vật rắn
* Lực điện trường: F = qE , độ lớn F = qE (Nếu q > 0  F  E ; còn d (m) là khoảng cách từ trọng tâm đến trục quay
I (kgm2) là mômen quán tính của vật rắn đối với trục quay
nếu q < 0  F  E )
2. Phương trình dao động α = α0cos(t + )
* Lực đẩy Ácsimét: F = DgV ( F luông thẳng đứng hướng lên) Điều kiện dao động điều hoà: Bỏ qua ma sát, lực cản và 0 << 1rad
Trong đó: D là khối lượng riêng của chất lỏng hay chất khí. V. TỔNG HỢP DAO ĐỘNG
g là gia tốc rơi tự do. 1. Tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số x1 = A1cos(t + 1)
V là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng hay chất khí và x2 = A2cos(t + 2) được một dao động điều hoà cùng phương cùng tần số x =
đó. Acos(t + ).
Khi đó: P ' = P + F gọi là trọng lực hiệu dụng hay trong lực biểu kiến (có vai Trong đó: A2 = A12 + A22 + 2 A1 A2cos(2 − 1 )
trò như trọng lực P )
A1 sin 1 + A2 sin 2
F tan  = với 1 ≤  ≤ 2 (nếu 1 ≤
g'= g+ gọi là gia tốc trọng trường hiệu dụng hay gia tốc trọng A1cos1 + A2cos2
m 2 )
trường biểu kiến.
* Nếu  = 2kπ (x1, x2 cùng pha)  AMax = A1 + A2
Chu kỳ dao động của con lắc đơn khi đó: T ' = 2
l ` * Nếu  = (2k+1)π (x1, x2 ngược pha)  AMin = A1 - A2
g'  A1 - A2 ≤ A ≤ A1 + A2
Các trường hợp đặc biệt: 2. Khi biết một dao động thành phần x1 = A1cos(t + 1) và dao động tổng hợp x =
Acos(t + ) thì dao động thành phần còn lại là x2 = A2cos(t + 2).
* F có phương ngang: + Tại VTCB dây treo lệch với phương thẳng đứng
F 1 os( − 1 )
Trong đó: A22 = A2 + A12 − 2 AAc
một góc có: tan  = A sin  − A1 sin 1
P tan 2 = với 1 ≤  ≤ 2 ( nếu 1 ≤
F Acos − A1cos1
+ g ' = g 2 + ( )2 2 )
m
3. Nếu một vật tham gia đồng thời nhiều dao động điều hoà cùng phương cùng tần
F
* F có phương thẳng đứng thì g ' = g  số x1 = A1cos(t + 1;
m x2 = A2cos(t + 2) … thì dao động tổng hợp cũng là dao động điều hoà cùng
F phương cùng tần số
+ Nếu F hướng xuống thì g ' = g +
m x = Acos(t + ).
F Chiếu lên trục Ox và trục Oy ⊥ Ox .
+ Nếu F hướng lên thì g'= g− Ta được: Ax = Acos = A1cos1 + A2cos2 + ...
m
Ay = A sin  = A1 sin 1 + A2 sin 2 + ...
Ay
IV. CON LẮC VẬT LÝ  A = Ax2 + Ay2 và tan  = với  [Min;Max]
Ax
VI. DAO ĐỘNG TẮT DẦN – DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC - CỘNG HƯỞNG
Inbox anh Mạnh Lê ( trợ lý ) đăn ký khóa live thực chiến + ctg ăn chắc 7-8-9: http://m.me/manhlejr.09 5
6 Thầy Vũ Tuấn Anh- GV Livestream Vật lý top 1 cả nước
1. Một con lắc lò xo dao động tắt dần với biên độ A, hệ số ma sát µ. x
* Quãng đường vật đi được đến lúc dừng lại là: * Sóng truyền theo chiều âm của trục Ox thì uM = AMcos(t +  +  )=
v
kA2  2 A2 x
S= = AMcos(t +  + 2 )
2  mg 2  g 
* Độ giảm biên độ sau mỗi x 3. Độ lệch pha giữa hai điểm cách nguồn một khoảng x1, x2
chu kỳ là: x −x x −x
 =  1 2 = 2 1 2
4  mg 4  g  v 
A = = 2
k  O
t Nếu 2 điểm đó nằm trên một phương truyền sóng và cách nhau một khoảng x
* Số dao động thực hiện thì:
được: x x
 =  = 2
A Ak 2 A v 
N= = = Lưu ý: Đơn vị của x, x1, x2,  và v phải tương ứng với nhau
A 4 mg 4 g T
4. Trong hiện tượng truyền sóng trên sợi dây, dây được kích thích dao động bởi
* Thời gian vật dao động đến nam châm điện với tần số dòng điện là f thì tần số dao động của dây là 2f.
lúc dừng lại: II. SÓNG DỪNG
AkT  A
t = N .T = = (Nếu coi dao động tắt dần có tính tuần hoàn 1. Một số chú ý
4  mg 2  g * Đầu cố định hoặc đầu dao động nhỏ là nút sóng.
2 * Đầu tự do là bụng sóng
với chu kỳ T = ) * Hai điểm đối xứng với nhau qua nút sóng luôn dao động ngược pha.
 * Hai điểm đối xứng với nhau qua bụng sóng luôn dao động cùng pha.
3. Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi: f = f0 hay  = 0 hay T = T0 * Các điểm trên dây đều dao động với biên độ không đổi  năng lượng không
Với f, , T và f0, 0, T0 là tần số, tần số góc, chu kỳ của lực cưỡng bức và của hệ truyền đi
dao động. * Khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây căng ngang (các phần tử đi qua VTCB) là
nửa chu kỳ.
CHƯƠNG III: SÓNG CƠ 2. Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây dài l:
I. SÓNG CƠ HỌC

1. Bước sóng:  = vT = v/f * Hai đầu là nút sóng: l = k (k  N * )
Trong đó: : Bước sóng; T (s): Chu kỳ của 2
sóng; f (Hz): Tần số của sóng x Số bụng sóng = số bó sóng = k
v: Tốc độ truyền sóng (có đơn vị
x Số nút sóng = k + 1
tương ứng với đơn vị của ) 
O M * Một đầu là nút sóng còn một đầu là bụng sóng: l = (2k + 1) (k  N )
2. Phương trình sóng 4
Tại điểm O: uO = Acos(t + ) Số bó sóng nguyên = k
Tại điểm M cách O một đoạn x trên phương truyền sóng. Số bụng sóng = số nút sóng = k + 1
x 3. Phương trình sóng dừng trên sợi dây CB (với đầu C cố định hoặc dao động
* Sóng truyền theo chiều dương của trục Ox thì uM = AMcos(t +  -  )= nhỏ là nút sóng)
v
x * Đầu B cố định (nút sóng):
AMcos(t +  - 2 ) Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại B: uB = Acos2 ft và

u 'B = − Acos2 ft = Acos(2 ft −  )
Inbox anh Mạnh Lê ( trợ lý ) đăn ký khóa live thực chiến + ctg ăn chắc 7-8-9: http://m.me/manhlejr.09 6
7 Thầy Vũ Tuấn Anh- GV Livestream Vật lý top 1 cả nước
Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại M cách B một khoảng d là:  d − d    d + d  + 
d d uM = 2 Acos  1 2 +  cos  2 ft −  1 2 + 1 2 
uM = Acos(2 ft + 2 ) và u 'M = Acos(2 ft − 2 − )   2    2 
 
 d − d2  
Phương trình sóng dừng tại M: uM = uM + u 'M Biên độ dao động tại M: AM = 2 A cos   1 +  với  = 1 −  2
  2 
d   d 
uM = 2 Acos(2 + )cos(2 ft − ) = 2 Asin(2 )cos(2 ft + ) l  l 
 2 2  2 Chú ý: * Số cực đại: − + k+ + (k  Z)
 2  2
d  d
Biên độ dao động của phần tử tại M: AM = 2 A cos(2 + ) = 2 A sin(2 ) l 1  l 1 
 2  * Số cực tiểu: − − + k+ − + (k  Z)
 2 2  2 2
* Đầu B tự do (bụng sóng):
1. Hai nguồn dao động cùng pha (  = 1 − 2 = 0 )
Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại B: uB = u 'B = Acos2 ft
* Điểm dao động cực đại: d1 – d2 = k (kZ)
Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại M cách B một khoảng d là:
l l
d d Số đường hoặc số điểm (không tính hai nguồn): − k
uM = Acos(2 ft + 2 ) và u 'M = Acos(2 ft − 2 )  
  
Phương trình sóng dừng tại M: uM = uM + u 'M * Điểm dao động cực tiểu (không dao động): d1 – d2 = (2k+1) (kZ)
2
d l 1 l 1
uM = 2 Acos(2 )cos(2 ft ) Số đường hoặc số điểm (không tính hai nguồn): − − k −
  2  2
d 2. Hai nguồn dao động ngược pha:(  = 1 − 2 =  )
Biên độ dao động của phần tử tại M: AM = 2 A cos(2 )
 
* Điểm dao động cực đại: d1 – d2 = (2k+1) (kZ)
Lưu ý: * Với x là khoảng cách từ M đến đầu nút sóng thì biên độ: 2
x l
1 l 1
AM = 2 A sin(2 ) Số đường hoặc số điểm (không tính hai nguồn): − −
k −
  2  2
* Với x là khoảng cách từ M đến đầu bụng sóng thì biên độ: * Điểm dao động cực tiểu (không dao động): d1 – d2 = k (kZ)
l l
AM = 2 A cos(2
d Số đường hoặc số điểm (không tính hai nguồn): −  k 
)  

Chú ý: Với bài toán tìm số đường dao động cực đại và không dao động giữa hai
III. GIAO THOA SÓNG điểm M, N cách hai nguồn lần lượt là d1M, d2M, d1N, d2N.
Giao thoa của hai sóng phát ra từ hai nguồn sóng kết hợp S1, S2 cách nhau một Đặt dM = d1M - d2M ; dN = d1N - d2N và giả sử dM < dN.
khoảng l: + Hai nguồn dao động cùng pha:
Xét điểm M cách hai nguồn lần lượt d1, d2
• Cực đại: dM < k < dN
Phương trình sóng tại 2 nguồn u1 = Acos(2 ft + 1 ) và u2 = Acos(2 ft + 2 ) • Cực tiểu: dM < (k+0,5) < dN
Phương trình sóng tại M do hai sóng từ hai nguồn truyền tới: + Hai nguồn dao động ngược pha:
d1 d2 • Cực đại:dM < (k+0,5) < dN
u1M = Acos(2 ft − 2 + 1 ) và u2 M = Acos(2 ft − 2 + 2 )
  • Cực tiểu: dM < k < dN
Phương trình giao thoa sóng tại M: uM = u1M + u2M Số giá trị nguyên của k thoả mãn các biểu thức trên là số đường cần tìm.
IV. SÓNG ÂM

Inbox anh Mạnh Lê ( trợ lý ) đăn ký khóa live thực chiến + ctg ăn chắc 7-8-9: http://m.me/manhlejr.09 7
8 Thầy Vũ Tuấn Anh- GV Livestream Vật lý top 1 cả nước

W P Với v là vận tốc truyền âm, f là tần số của âm.


1. Cường độ âm: I= =
tS S v  vM
Chú ý: Có thể dùng công thức tổng quát: f ' = f
Với W (J), P (W) là năng lượng, công suất phát âm của nguồn v vS
S (m2) là diện tích mặt vuông góc với phương truyền âm (với sóng cầu thì S Máy thu chuyển động lại gần nguồn thì lấy dấu “+” trước vM, ra xa thì lấy
là diện tích mặt cầu S=4πR2) dấu “-“.
2. Mức cường độ âm Nguồn phát chuyển động lại gần nguồn thì lấy dấu “-” trước vS, ra xa thì
I I lấy dấu “+“.
L( B) = lg Hoặc L(dB) = 10.lg
I0 I0
Với I0 = 10-12 W/m2 ở f = 1000Hz: cường độ âm chuẩn.
3. * Tần số do đàn phát ra (hai đầu dây cố định  hai đầu là nút sóng) CHƯƠNG IV: DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ
v 1. Dao động điện từ
f =k ( k  N*) * Điện tích tức thời q = q0cos(t + )
2l * Hiệu điện thế (điện áp) tức thời
v
Ứng với k = 1  âm phát ra âm cơ bản có tần số f1 = q q
u = = 0 cos(t +  ) = U 0 cos(t +  )
2l C C
k = 2,3,4… có các hoạ âm bậc 2 (tần số 2f1), bậc 3 (tần số 3f1)…

* Dòng điện tức thời i = q’ = -q0sin(t + ) = I0cos(t +  + )
* Tần số do ống sáo phát ra (một đầu bịt kín, một đầu để hở  một đầu là nút 2
sóng, một đầu là bụng sóng) 
* Cảm ứng từ: B = B0 cos(t +  + )
v 2
f = (2k + 1) ( k  N)
4l 1
Trong đó:  = là tần số góc riêng
v LC
Ứng với k = 0  âm phát ra âm cơ bản có tần số f1 =
4l T = 2 LC là chu kỳ riêng
k = 1,2,3… có các hoạ âm bậc 3 (tần số 3f1), bậc 5 (tần số 5f1)…
1
V. HIỆU ỨNG ĐỐP-PLE f = là tần số riêng
1. Nguồn âm đứng yên, máy thu chuyển động với vận tốc vM. 2 LC
* Máy thu chuyển động lại gần nguồn âm thì thu được âm có tần số: q
v + vM I 0 =  q0 = 0
f '= f LC
v
q0 I L
v − vM U0 = = 0 =  LI 0 = I 0
* Máy thu chuyển động ra xa nguồn âm thì thu được âm có tần số: f " = f C C C
v
2. Nguồn âm chuyển động với vận tốc vS, máy thu đứng yên. 1 2 1 q2
* Năng lượng điện trường: Wđ = Cu = qu =
* Máy thu chuyển động lại gần nguồn âm với vận tốc vM thì thu được âm có tần số: 2 2 2C
v q 2
f '= f Wđ = 0 cos 2 (t +  )
v − vS 2C
* Máy thu chuyển động ra xa nguồn âm thì thu được âm có tần số: f " =
v 1 2 q02
f * Năng lượng từ trường: W = Li = sin 2 (t +  )
v + vS t
2 2C
Inbox anh Mạnh Lê ( trợ lý ) đăn ký khóa live thực chiến + ctg ăn chắc 7-8-9: http://m.me/manhlejr.09 8
9 Thầy Vũ Tuấn Anh- GV Livestream Vật lý top 1 cả nước

* Năng lượng điện từ: W=Wđ + Wt Máy phát hoặc máy thu sóng điện từ sử dụng mạch dao động LC thì tần số
2 sóng điện từ phát hoặc thu
1 1 q 1 được bằng tần số riêng của mạch.
W = CU 02 = q0U 0 = = LI 02 0

2 2 2C 2 v
Chú ý: + Mạch dao động có tần số góc , tần số f và chu kỳ T thì Wđ và Bước sóng của sóng điện từ  = = 2 v LC
f
Wt biến thiên với tần số góc
Lưu ý: Mạch dao động có L biến đổi từ LMin → LMax và C biến đổi từ CMin
2, tần số 2f và chu kỳ T/2
→ CMax thì bước sóng  của
+ Mạch dao động có điện trở thuần R  0 thì dao động sẽ tắt dần.
sóng điện từ phát (hoặc thu)
Để duy trì dao động cần cung
cấp cho mạch một năng lượng có công suất: Min tương ứng với LMin và CMin
Max tương ứng với LMax và CMax
 2C 2U 02 U 02 RC
=I R=
2
R=
2 2L
+ Khi tụ phóng điện thì q và u giảm và ngược lại CHƯƠNG V: ĐIỆN XOAY CHIỀU
+ Quy ước: q > 0 ứng với bản tụ ta xét tích điện dương thì i > 0 1. Biểu thức điện áp tức thời và dòng điện tức thời:
ứng với dòng điện chạy đến bản u = U0cos(t + u) và i = I0cos(t + i)
tụ mà ta xét.  
Với  = u – i là độ lệch pha của u so với i, có −  
2 2
2. Sự tương tự giữa dao động điện và dao động cơ
2. Dòng điện xoay chiều i = I0cos(2ft + i) M2 M1
Đại lượng Đại lượng * Mỗi giây đổi chiều 2f lần
cơ điện
Dao động cơ Dao động điện  
* Nếu pha ban đầu i = − hoặc i = Tắt
x q x” +  2x = 0 q” +  2q = 0 2 2
-U1 Sáng Sáng U
1 thì chỉ giây đầu tiên -U0 1 U0
k =
u
v i = đổi chiều 2f-1 lần. O

m LC 3. Công thức tính thời gian đèn huỳnh quang Tắt


m L x = Acos(t + ) q = q0cos(t + ) sáng trong một chu kỳ
k
1 v = x’ = -Asin(t + i = q’ = -q0sin(t + Khi đặt điện áp u = U0cos(t + u) vào M'2
M'1

C ) ) hai đầu bóng đèn, biết đèn chỉ sáng lên khi u
v i ≥ U1 .
F u A2 = x2 + ( )2 q02 = q 2 + ( )2 4 U1
  t = Với cos = , (0 <  < /2)
µ R W=Wđ + Wt W=Wđ + Wt  U0
1 1 4. Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch R,L,C
Wđ Wt (WC) Wđ = mv2 Wt = Li2
2 2 * Đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R: uR cùng pha với i, ( = u – i = 0)
1 q2 U U
Wt Wđ (WL) Wt = kx2 Wđ = I= và I 0 = 0
2 2C R R
U
3. Sóng điện từ Lưu ý: Điện trở R cho dòng điện không đổi đi qua và có I =
R
Vận tốc lan truyền trong không gian v = c = 3.108m/s

Inbox anh Mạnh Lê ( trợ lý ) đăn ký khóa live thực chiến + ctg ăn chắc 7-8-9: http://m.me/manhlejr.09 9
10 Thầy Vũ Tuấn Anh- GV Livestream Vật lý top 1 cả nước

* Đoạn mạch chỉ có cuộn thuần cảm L: uL nhanh pha hơn i là /2, ( = u – i = Từ thông gửi qua khung dây của máy phát điện  = NBScos(t +) = 0cos(t +
/2) )
U U Với 0 = NBS là từ thông cực đại, N là số vòng dây, B là cảm ứng từ của từ
I= và I 0 = 0 với ZL = L là trường, S là diện tích của vòng dây,  = 2f
ZL ZL
 
cảm kháng Suất điện động trong khung dây: e = NSBcos(t +  - ) = E0cos(t +  - )
Lưu ý: Cuộn thuần cảm L cho dòng điện không đổi đi qua hoàn toàn 2 2
(không cản trở). Với E0 = NSB là suất điện động cực đại.
* Đoạn mạch chỉ có tụ điện C: uC chậm pha hơn i là /2, ( = u – i = -/2) 8. Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống ba dòng điện xoay chiều, gây bởi ba
U U 1 suất điện động xoay chiều cùng tần số, cùng biên độ nhưng độ lệch pha từng đôi
I= và I 0 = 0 với Z C = là dung 2
ZC ZC C một là
3
kháng
Lưu ý: Tụ điện C không cho dòng điện không đổi đi qua (cản trở hoàn 
toàn). e1 = E0cos(t )

* Đoạn mạch RLC không phân nhánh  2
e2 = E0cos(t − ) trong trường hợp tải đối xứng thì
 3
Z = R 2 + ( Z L − Z C )2  U = U R2 + (U L − U C )2  U 0 = U 02R + (U 0 L − U 0C ) 2  2
e3 = E0cos(t + 3 )
Z L − ZC Z − ZC R   
tan  = ;sin  = L ; cos = với −   
R Z Z 2 2 i1 = I 0cos(t )

+ Khi ZL > ZC hay  
1
  > 0 thì u nhanh pha hơn i  2
LC i2 = I 0cos(t − )
 3
+ Khi ZL < ZC hay  
1
  < 0 thì u chậm pha hơn i  2
LC i3 = I 0cos(t + 3 )
1
+ Khi ZL = ZC hay  =   = 0 thì u cùng pha với i. Máy phát mắc hình sao: Ud = 3 Up
LC Máy phát mắc hình tam giác: Ud = Up
U Tải tiêu thụ mắc hình sao: Id = Ip
Lúc đó I Max = gọi là hiện tượng cộng hưởng dòng điện
R Tải tiêu thụ mắc hình tam giác: Id = 3 Ip
5. Công suất toả nhiệt trên đoạn mạch RLC: Lưu ý: Ở máy phát và tải tiêu thụ thường chọn cách mắc tương ứng với nhau.
* Công suất tức thời: P = UIcos + UIcos(2t + u+i) U1 E1 I 2 N1
* Công suất trung bình: P = UIcos = I2R.
9. Công thức máy biến áp: = = =
U 2 E2 I1 N 2
6. Điện áp u = U1 + U0cos(t + ) được coi gồm một điện áp không đổi U1 và một 2
điện áp xoay chiều u=U0cos(t + ) đồng thời đặt vào đoạn mạch. 10. Công suất hao phí trong quá trình truyền tải điện năng:  = R
7. Tần số dòng điện do máy phát điện xoay chiều một pha có P cặp cực, rôto quay U 2cos 2
với vận tốc n vòng/giây phát ra: f = pn Hz Trong đó: P là công suất truyền đi ở nơi cung cấp
U là điện áp ở nơi cung cấp

Inbox anh Mạnh Lê ( trợ lý ) đăn ký khóa live thực chiến + ctg ăn chắc 7-8-9: http://m.me/manhlejr.09 10
11 Thầy Vũ Tuấn Anh- GV Livestream Vật lý top 1 cả nước

cos là hệ số công suất của dây tải điện * Với L = L1 hoặc L = L2 thì UL có cùng giá trị thì ULmax khi
l 1 1 1 1 2 L1L2
R =  là điện trở tổng cộng của dây tải điện (lưu ý: dẫn điện bằng = ( + )L=
S Z L 2 Z L1 Z L2 L1 + L2
2 dây)
Độ giảm điện áp trên đường dây tải điện: U = IR ZC + 4R 2 + ZC2 2UR
* Khi Z L = thì U RLMax = Lưu ý: R
− 2 4 R 2 + ZC2 − ZC
Hiệu suất tải điện: H = .100%
và L mắc liên tiếp nhau
11. Đoạn mạch RLC có R thay đổi: 13. Đoạn mạch RLC có C thay đổi:
U2 U2 1
* Khi R=ZL-ZC thì = = * Khi C = thì IMax  URmax; PMax còn ULCMin Lưu ý: L và C mắc liên
2 Z L − ZC 2 R 2L
Max

* Khi R=R1 hoặc R=R2 thì P có cùng giá trị. Ta có tiếp nhau
R 2 + Z L2 U R 2 + Z L2
2
U
R1 + R2 = ; R1 R2 = ( Z L − Z C ) 2 * Khi ZC = thì U CMax = và
ZL R
Và khi R = R1R2 thì
ax = U + U R + U L ; UCMax − U LUCMax − U = 0
2 2 2 2 2 2
2
UCM
U R C
Max = L,R0 * Khi C = C1 hoặc C = C2 thì UC có cùng giá trị thì UCmax khi
2 R1 R2 1 1 1 1 C + C2
= ( + )C = 1
* Trường hợp cuộn dây có điện trở A B ZC 2 ZC1 ZC2 2
R0 (hình vẽ)
U2 U2
Khi R = Z L − ZC − R0  Max = = Z L + 4 R 2 + Z L2 2UR
2 Z L − ZC 2( R + R0 ) * Khi ZC = thì U RCMax =
Khi 2 4 R + Z L2 − Z L
2

U2 U2 Lưu ý: R và C mắc liên tiếp nhau


R = R02 + (Z L − ZC )2  RMax = =
2 R02 + (Z L − ZC )2 + 2R0 2( R + R0 ) 14. Mạch RLC có  thay đổi:
1
* Khi  = thì IMax  URmax; PMax còn ULCMin
12. Đoạn mạch RLC có L thay đổi: LC
1 Lưu ý: L và C mắc liên tiếp nhau
* Khi L = thì IMax  URmax; PMax còn ULCMin Lưu ý: L và C mắc liên
 2C * Khi  =
1 1
thì U LMax =
2U .L
tiếp nhau C L R2 R 4 LC − R 2C 2

R +Z
2 2
U R +Z 2 2
C 2
* Khi ZL = C
thì U LMax = C

ZC R 1 L R2 2U .L
* Khi  = − thì U CMax =
ax = U + U R + UC ; U LMax − UCU LMax − U = 0
2 2 2 2 2 2
U LM L C 2 R 4 LC − R 2C 2
* Với  = 1 hoặc  = 2 thì I hoặc P hoặc UR có cùng một giá trị thì IMax
hoặc PMax hoặc URMax khi

Inbox anh Mạnh Lê ( trợ lý ) đăn ký khóa live thực chiến + ctg ăn chắc 7-8-9: http://m.me/manhlejr.09 11
12 Thầy Vũ Tuấn Anh- GV Livestream Vật lý top 1 cả nước

 = 12  tần số f = f1 f 2 Ánh sáng đơn sắc có tần số xác định, chỉ có một màu.
v c
15. Hai đoạn mạch AM gồm R1L1C1 nối tiếp và đoạn mạch MB gồm R2L2C2 nối Bước sóng của ánh sáng đơn sắc l = , truyền trong chân không l 0 =
tiếp mắc nối tiếp với nhau có UAB = UAM + UMB  uAB; uAM và uMB cùng pha  f f
tanuAB = tanuAM = tanuMB l0 c l
16. Bài toán về độ lệch pha
Þ = Þ l = 0
l v n
Hai đoạn mạch R1L1C1 và R2L2C2 cùng u hoặc cùng i có pha lệch nhau  * Chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào màu sắc ánh sáng. Đối với
Z L1 − ZC1 Z L2 − ZC2 ánh sáng màu đỏ là nhỏ nhất, màu tím là lớn nhất.
Với tan 1 = và tan 2 = (giả sử 1 > 2) * Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục
R1 R2
từ đỏ đến tím.
tan 1 − tan 2 Bước sóng của ánh sáng trắng: 0,4 m    0,76 m.
Có 1 – 2 =   = tan 
1 + tan 1 tan 2 2. Hiện tượng giao thoa ánh sáng (chỉ xét giao thoa ánh sáng trong thí nghiệm
Trường hợp đặc biệt  = /2 (vuông pha nhau) thì tan1tan2 = -1. Iâng).
VD: * Mạch điện ở hình 1 có uAB và uAM lệch pha nhau  * Đ/n: Là sự tổng hợp của hai hay nhiều sóng ánh sáng kết hợp trong không gian
Ở đây 2 đoạn mạch AB và AM có trong đó xuất hiện những vạch sáng và những
A R L M C B vạch tối xen kẽ nhau.
cùng i và uAB chậm pha hơn uAM d1 M
 AM – AB =   Các vạch sáng (vân sáng) và các vạch tối (vân S1 x
tối) gọi là vân giao thoa.
tan  AM − tan  AB I d 2
= tan  Hình 1 * Hiệu đường đi của ánh sáng (hiệu quang trình) a O
1 + tan  AM tan  AB ax
D d = d 2 - d1 = S2
Z Z − ZC
Nếu uAB vuông pha với uAM thì tan  AM tan  AB =-1  L L = −1 D
R R Trong đó: a = S1S2 là khoảng cách giữa hai D
* Mạch điện ở hình 2: Khi C = C1 và C = C2 (giả sử C1 > C2) thì i1 và i2 lệch khe sáng
pha nhau  A R L M C B
Ở đây hai đoạn mạch RLC1 và D = OI là khoảng cách từ hai khe sáng S1, S2 đến màn quan sát
RLC2 có cùng uAB S1M = d1; S2M = d2
Gọi 1 và 2 là độ lệch pha của uAB Hình 2
so với i1 và i2 x = OM là (toạ độ) khoảng cách từ vân trung tâm đến điểm M ta xét
thì có 1 > 2  1 - 2 = 
Nếu I1 = I2 thì 1 = -2 = /2 lD
* Vị trí (toạ độ) vân sáng: d = k  x = k ; kÎ Z
tan 1 − tan 2 a
Nếu I1  I2 thì tính = tan 
1 + tan 1 tan 2 k = 0: Vân sáng trung tâm
k = 1: Vân sáng bậc (thứ) 1
k = 2: Vân sáng bậc (thứ) 2
CHƯƠNG VI: SÓNG ÁNH SÁNG lD
* Vị trí (toạ độ) vân tối: d = (k + 0,5)  x = ( k + 0,5) ; kÎ Z
1. Hiện tượng tán sắc ánh sáng. a
* Đ/n: Là hiện tượng ánh sáng bị tách thành nhiều màu khác nhau khi đi qua mặt k = 0, k = -1: Vân tối thứ (bậc) nhất
phân cách của hai môi trường trong suốt. k = 1, k = -2: Vân tối thứ (bậc) hai
* Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc k = 2, k = -3: Vân tối thứ (bậc) ba

Inbox anh Mạnh Lê ( trợ lý ) đăn ký khóa live thực chiến + ctg ăn chắc 7-8-9: http://m.me/manhlejr.09 12
13 Thầy Vũ Tuấn Anh- GV Livestream Vật lý top 1 cả nước
* Khoảng vân i: Là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp: L
lD + Nếu 2 đầu là hai vân tối thì: i =
i= n
a L
* Nếu thí nghiệm được tiến hành trong môi trường trong suốt có chiết suất n thì + Nếu một đầu là vân sáng còn một đầu là vân tối thì: i =
n - 0,5
bước sóng và khoảng vân:
l l D i * Sự trùng nhau của các bức xạ 1, 2 ... (khoảng vân tương ứng là i1, i2 ...)
ln= Þ in = n = + Trùng nhau của vân sáng: xs = k1i1 = k2i2 = ...  k11 = k22 = ...
n a n + Trùng nhau của vân tối: xt = (k1 + 0,5)i1 = (k2 + 0,5)i2 = ...  (k1 + 0,5)1 = (k2
* Khi nguồn sáng S di chuyển theo phương song song với S1S2 thì hệ vân di + 0,5)2 = ...
chuyển ngược chiều và khoảng vân i vẫn không đổi. Lưu ý: Vị trí có màu cùng màu với vân sáng trung tâm là vị trí trùng nhau của tất
D cả các vân sáng của các bức xạ.
Độ dời của hệ vân là: x0 = d
D1 * Trong hiện tượng giao thoa ánh sáng trắng (0,4 m    0,76 m)
Trong đó: D là khoảng cách từ 2 khe tới màn D
- Bề rộng quang phổ bậc k: D x = k (l đ - l t ) với đ và t là bước sóng ánh
D1 là khoảng cách từ nguồn sáng tới 2 khe a
d là độ dịch chuyển của nguồn sáng sáng đỏ và tím
* Khi trên đường truyền của ánh sáng từ khe S1 (hoặc S2) được đặt một bản mỏng - Xác định số vân sáng, số vân tối và các bức xạ tương ứng tại một vị trí xác định
dày e, chiết suất n thì hệ vân sẽ dịch chuyển về phía S1 (hoặc S2) một đoạn: (đã biết x)
( n - 1)eD lD ax
x0 = + Vân sáng: x = k Þ l = , kÎ Z
a a kD
* Xác định số vân sáng, vân tối trong vùng giao thoa (trường giao thoa) có bề rộng Với 0,4 m    0,76 m  các giá trị của k  
L (đối xứng qua vân trung tâm) lD ax
éL ù + Vân tối: x = (k + 0,5) Þ l = , kÎ Z
+ Số vân sáng (là số lẻ): N S = 2 ê ú+ 1 a (k + 0,5) D
êë2i úû Với 0,4 m    0,76 m  các giá trị của k  
éL ù - Khoảng cách dài nhất và ngắn nhất giữa vân sáng và vân tối cùng bậc k:
+ Số vân tối (là số chẵn): Nt = 2 ê + 0,5ú
êë2i ú
û D
xMin = [kt − ( k − 0,5)đ ]
Trong đó [x] là phần nguyên của x. Ví dụ: [6] = 6; [5,05] = 5; [7,99] = 7 a
* Xác định số vân sáng, vân tối giữa hai điểm M, N có toạ độ x1, x2 (giả sử x1 < x2) D
+ Vân sáng: x1 < ki < x2 xMax = [kđ + (k − 0,5)t ] Khi vân sáng và vân tối nằm khác phía đối
a
+ Vân tối: x1 < (k+0,5)i < x2
với vân trung tâm.
Số giá trị k  Z là số vân sáng (vân tối) cần tìm
D
Lưu ý: M và N cùng phía với vân trung tâm thì x1 và x2 cùng dấu. xMax = [kđ − (k − 0,5)t ] Khi vân sáng và vân tối nằm cùng phía đối
M và N khác phía với vân trung tâm thì x1 và x2 khác dấu. a
* Xác định khoảng vân i trong khoảng có bề rộng L. Biết trong khoảng L có n vân với vân trung tâm.
sáng.
L
+ Nếu 2 đầu là hai vân sáng thì: i = CHƯƠNG VII: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
n- 1
1. Năng lượng một lượng tử ánh sáng (hạt phôtôn)

Inbox anh Mạnh Lê ( trợ lý ) đăn ký khóa live thực chiến + ctg ăn chắc 7-8-9: http://m.me/manhlejr.09 13
14 Thầy Vũ Tuấn Anh- GV Livestream Vật lý top 1 cả nước

hc * Với U là hiệu điện thế giữa anốt và catốt, vA là vận tốc cực đại của electron khi
e = hf = = mc 2 đập vào anốt, vK = v0Max là vận tốc ban đầu cực đại của electron khi rời catốt thì:
l
Trong đó h = 6,625.10-34 Js là hằng số Plăng. 1 2 1 2
eU = mv A - mvK
c = 3.108m/s là vận tốc ánh sáng trong chân không. 2 2
f,  là tần số, bước sóng của ánh sáng (của bức xạ). * Hiệu suất lượng tử (hiệu suất quang điện)
m là khối lượng của phôtôn n
2. Tia Rơnghen (tia X) H=
n0
Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen
Với n và n0 là số electron quang điện bứt khỏi catốt và số phôtôn đập vào catốt
hc
l Min = trong cùng một khoảng thời gian t.
Eđ n0 e n0 hf n hc
2 2 Công suất của nguồn bức xạ: p = = = 0
mv mv t t lt
Trong đó Eđ = = eU + là động năng của electron khi đập vào đối
0

2 2 q ne
catốt (đối âm cực) Cường độ dòng quang điện bão hoà: I bh = =
t t
U là hiệu điện thế giữa anốt và catốt
I e I hf I hc
v là vận tốc electron khi đập vào đối catốt Þ H = bh = bh = bh
v0 là vận tốc của electron khi rời catốt (thường v0 = 0) pe pe pl e
m = 9,1.10-31 kg là khối lượng electron * Bán kính quỹ đạo của electron khi chuyển động với vận tốc v trong từ trường đều
3. Hiện tượng quang điện B
*Công thức Anhxtanh P n=6
hc mv 2
mv r
¶Ou
r n=5
0 Max
e = hf = = A+ R= , a = (v,B)
l 2 e B sin a N n=4
hc
Trong đó A = là công thoát của kim loại dùng làm catốt
l0 Xét electron vừa rời M n=3
khỏi catốt thì v = v0Max
0 là giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catốt Pasen
Khi
v0Max là vận tốc ban đầu của electron quang điện khi thoát khỏi catốt r ur
f,  là tần số, bước sóng của ánh sáng kích thích mv
v ^ B Þ sin a = 1 Þ R =L n=2
* Để dòng quang điện triệt tiêu thì UAK  Uh (Uh < 0), Uh gọi là hiệu điện thế hãm eB H H H H
mv02Max
eU h = Lưu ý: Hiện tượng
2 Banme
Lưu ý: Trong một số bài toán người ta lấy Uh > 0 thì đó là độ lớn. quang điện xảy ra khi
* Xét vật cô lập về điện, có điện thế cực đại VMax và khoảng cách cực đại dMax mà được chiếu đồng thời
electron chuyển động trong điện trường cản có cường độ E được tính theo công nhiều bức xạ thì khi
tính các đại lượng: Vận K n=1
thức:
tốc ban đầu cực đại
1 2
e VMax = mv0 Max = e Ed Max v0Max, hiệu điện thế Laiman
2 hãm Uh, điện thế cực
đại VMax, … đều được tính ứng với bức xạ có Min (hoặc fMax)

Inbox anh Mạnh Lê ( trợ lý ) đăn ký khóa live thực chiến + ctg ăn chắc 7-8-9: http://m.me/manhlejr.09 14
15 Thầy Vũ Tuấn Anh- GV Livestream Vật lý top 1 cả nước
4. Tiên đề Bo - Quang phổ nguyên tử Em
Hiđrô nhận phôtôn phát phôtôn
* Tiên đề Bo
hc hfmn hfmn
e = hf mn = = Em - En En
l mn

* Bán kính quỹ đạo dừng thứ n của Em > E n


electron trong nguyên tử hiđrô:
rn = n2r0
Với r0 =5,3.10-11m là bán kính Bo (ở quỹ đạo K)
* Năng lượng electron trong nguyên tử hiđrô:
13, 6
En = - (eV ) Với n  N*.
n2
* Sơ đồ mức năng lượng
- Dãy Laiman: Nằm trong vùng tử ngoại
Ứng với e chuyển từ quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo K
Lưu ý: Vạch dài nhất LK khi e chuyển từ L → K
Vạch ngắn nhất K khi e chuyển từ  → K.
- Dãy Banme: Một phần nằm trong vùng tử ngoại, một phần nằm trong vùng ánh
sáng nhìn thấy
Ứng với e chuyển từ quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo L
Vùng ánh sáng nhìn thấy có 4 vạch:
Vạch đỏ H ứng với e: M → L
Vạch lam H ứng với e: N → L
Vạch chàm H ứng với e: O → L
Vạch tím H ứng với e: P → L
Lưu ý: Vạch dài nhất ML (Vạch đỏ H )
Vạch ngắn nhất L khi e chuyển từ  → L.

- Dãy Pasen: Nằm trong vùng hồng ngoại


Ứng với e chuyển từ quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo M
Lưu ý: Vạch dài nhất NM khi e chuyển từ N → M.
Vạch ngắn nhất M khi e chuyển từ  → M.
Mối liên hệ giữa các bước sóng và tần số của các vạch quang phổ của nguyên từ
hiđrô:
1 1 1
= + và f13 = f12 +f23 (như cộng véctơ)
13 12 23

Inbox anh Mạnh Lê ( trợ lý ) đăn ký khóa live thực chiến + ctg ăn chắc 7-8-9: http://m.me/manhlejr.09 15
16 Thầy Vũ Tuấn Anh- GV Livestream Vật lý top 1 cả nước
CHƯƠNG IX. VẬT LÝ HẠT NHÂN Đơn vị: Becơren (Bq); 1Bq = 1 phân rã/giây
1. Hiện tượng phóng xạ Curi (Ci); 1 Ci = 3,7.1010 Bq
* Số nguyên tử chất phóng xạ còn lại sau thời gian t Lưu ý: Khi tính độ phóng xạ H, H0 (Bq) thì chu kỳ phóng xạ T phải đổi ra đơn vị
-
t giây(s).
N = N0 .2 T
= N0 .e- l t 2. Hệ thức Anhxtanh, độ hụt khối, năng lượng liên kết
* Số hạt nguyên tử bị phân rã bằng số hạt nhân con được tạo thành và bằng số hạt * Hệ thức Anhxtanh giữa khối lượng và năng lượng
( hoặc e- hoặc e+) được tạo thành: Vật có khối lượng m thì có năng lượng nghỉ E = m.c2
D N = N0 - N = N0 (1- e- l t ) Với c = 3.108 m/s là vận tốc ánh sáng trong chân không.
* Độ hụt khối của hạt nhân ZA X
* Khối lượng chất phóng xạ còn lại sau thời gian t
-
t m = m0 – m
m = m0 .2 T
= m0 .e- l t Trong đó m0 = Zmp + Nmn = Zmp + (A-Z)mn là khối lượng các nuclôn.
Trong đó: N0, m0 là số nguyên tử, khối lượng chất phóng xạ ban đầu m là khối lượng hạt nhân X.
T là chu kỳ bán rã * Năng lượng liên kết E = m.c2 = (m0-m)c2
ln 2 0, 693 DE
l = = là hằng số phóng xạ * Năng lượng liên kết riêng (là năng lượng liên kết tính cho 1 nuclôn):
T T A
 và T không phụ thuộc vào các tác động bên ngoài mà chỉ phụ thuộc Lưu ý: Năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền vững.
bản chất bên trong của chất phóng xạ. 3. Phản ứng hạt nhân
* Phương trình phản ứng: ZA11 X 1 + ZA22 X 2 ® Z33 X 3 + ZA44 X 4
A
* Khối lượng chất bị phóng xạ sau thời gian t
D m = m0 - m = m0 (1- e- l t ) Trong số các hạt này có thể là hạt sơ cấp như nuclôn, eletrôn, phôtôn ...
Dm Trường hợp đặc biệt là sự phóng xạ: X1 → X2 + X3
* Phần trăm chất phóng xạ bị phân rã: = 1- e- l t X1 là hạt nhân mẹ, X2 là hạt nhân con, X3 là hạt  hoặc 
m0
* Các định luật bảo toàn
t
m - + Bảo toàn số nuclôn (số khối): A1 + A2 = A3 + A4
Phần trăm chất phóng xạ còn lại: = 2 = e- l t
T
+ Bảo toàn điện tích (nguyên tử số): Z1 + Z2 = Z3 + Z4
m0 uur uur uur uur ur ur ur ur
* Khối lượng chất mới được tạo thành sau thời gian t + Bảo toàn động lượng: p1 + p2 = p3 + p4 hay m1 v1 + m 2 v2 = m 4 v3 + m 4 v4
DN AN A + Bảo toàn năng lượng: K X1 + K X 2 + D E = K X 3 + K X 4
m1 = A1 = 1 0 (1- e- l t ) = 1 m0 (1- e- l t )
NA NA A Trong đó: E là năng lượng phản ứng hạt nhân
Trong đó: A, A1 là số khối của chất phóng xạ ban đầu và của chất mới được tạo 1
thành KX = mx vx2 là động năng chuyển động của hạt X
2
NA = 6,022.10-23 mol-1 là số Avôgađrô. Lưu ý: - Không có định luật bảo toàn khối lượng.
Lưu ý: Trường hợp phóng xạ +, - thì A = A1  m1 = m - Mối quan hệ giữa động lượng pX và động năng KX của hạt X là:
* Độ phóng xạ H uur
Là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất
pX2 = 2mX K X p1
phóng xạ, đo bằng số phân rã trong 1 giây. - Khi tính vận tốc v hay động năng K thường áp dụng
-
t quy tắc hình bình hành
H = H 0 .2 T
= H 0 .e- l t = l N ur uur uur u·
ur uur ur
Ví dụ: p = p1 + p2 biết j = p1 , p2 φ p
H0 = N0 là độ phóng xạ ban đầu.
uur
Inbox anh Mạnh Lê ( trợ lý ) đăn ký khóa live thực chiến + ctg ăn chắc 7-8-9: http://m.me/manhlejr.09 p2 16
17 Thầy Vũ Tuấn Anh- GV Livestream Vật lý top 1 cả nước

p2 = p12 + p22 + 2 p1 p2cosj So với hạt nhân mẹ, hạt nhân con tiến 1 ô trong bảng tuần hoàn và có cùng số
khối.
hay (mv)2 = (m1v1 )2 + (m2v2 )2 + 2m1m2v1v2cosj Thực chất của phóng xạ - là một hạt nơtrôn biến thành một hạt prôtôn, một hạt
hay mK = m1 K1 + m2 K 2 + 2 m1m2 K1 K 2 cosj electrôn và một hạt nơtrinô:
u·ur ur uu
·r ur n ® p + e- + v
Tương tự khi biết φ1 = p1 , p hoặc φ2 = p2 , p Lưu ý: - Bản chất (thực chất) của tia phóng xạ - là hạt electrôn (e-)
uur uur
Trường hợp đặc biệt: p1 ^ p2  p2 = p12 + p22 - Hạt nơtrinô (v) không mang điện, không khối lượng (hoặc rất nhỏ)
uur ur uur ur chuyển động với vận tốc của ánh sáng và hầu như không tương tác với vật chất.
Tương tự khi p1 ^ p hoặc p2 ^ p + Phóng xạ + ( +01e ): ZA X ® + 10e + Z - A1Y
K v1 m2 A2 So với hạt nhân mẹ, hạt nhân con lùi 1 ô trong bảng tuần hoàn và có cùng số
v = 0 (p = 0)  p1 = p2  1 = = »
K2 v2 m1 A1 khối.
Thực chất của phóng xạ + là một hạt prôtôn biến thành một hạt nơtrôn, một hạt
Tương tự v1 = 0 hoặc v2 = 0.
pôzitrôn và một hạt nơtrinô:
* Năng lượng phản ứng hạt nhân
E = (M0 - M)c2 p ® n + e+ + v
Trong đó: M 0 = mX1 + mX 2 là tổng khối lượng các hạt nhân trước phản ứng. Lưu ý: Bản chất (thực chất) của tia phóng xạ + là hạt pôzitrôn (e+)
+ Phóng xạ  (hạt phôtôn)
M = mX3 + mX 4 là tổng khối lượng các hạt nhân sau phản ứng. Hạt nhân con sinh ra ở trạng thái kích thích có mức năng lượng E1 chuyển
Lưu ý: - Nếu M0 > M thì phản ứng toả năng lượng E dưới dạng động năng của xuống mức năng lượng E2 đồng thời phóng ra một phôtôn có năng lượng
các hạt X3, X4 hoặc phôtôn . hc
Các hạt sinh ra có độ hụt khối lớn hơn nên bền vững hơn. e = hf = = E1 - E2
l
- Nếu M0 < M thì phản ứng thu năng lượng E dưới dạng động năng của Lưu ý: Trong phóng xạ  không có sự biến đổi hạt nhân  phóng xạ  thường
các hạt X1, X2 hoặc phôtôn . đi kèm theo phóng xạ  và .
Các hạt sinh ra có độ hụt khối nhỏ hơn nên kém bền vững. 4. Các hằng số và đơn vị thường sử dụng
* Trong phản ứng hạt nhân Z11 X 1 + Z22 X 2 ® Z33 X 3 + Z44 X 4
A A A A
* Số Avôgađrô: NA = 6,022.1023 mol-1
Các hạt nhân X1, X2, X3, X4 có: * Đơn vị năng lượng: 1eV = 1,6.10-19 J; 1MeV = 1,6.10-13 J
Năng lượng liên kết riêng tương ứng là 1, 2, 3, 4. * Đơn vị khối lượng nguyên tử (đơn vị Cacbon): 1u = 1,66055.10-27kg = 931
Năng lượng liên kết tương ứng là E1, E2, E3, E4 MeV/c2
Độ hụt khối tương ứng là m1, m2, m3, m4 * Điện tích nguyên tố: e = 1,6.10-19 C
Năng lượng của phản ứng hạt nhân * Khối lượng prôtôn: mp = 1,0073u
E = A33 +A44 - A11 - A22 * Khối lượng nơtrôn: mn = 1,0087u
* Khối lượng electrôn: me = 9,1.10-31kg = 0,0005u
E = E3 + E4 – E1 – E2
E = (m3 + m4 - m1 - m2)c2
* Quy tắc dịch chuyển của sự phóng xạ  HẾT 
+ Phóng xạ  ( 24 He ): ZA X ® 24 He + ZA-- 42Y
So với hạt nhân mẹ, hạt nhân con lùi 2 ô trong bảng tuần hoàn và có số khối
giảm 4 đơn vị.
+ Phóng xạ - ( - 01e ): ZA X ® - 10e + Z +A1Y

Inbox anh Mạnh Lê ( trợ lý ) đăn ký khóa live thực chiến + ctg ăn chắc 7-8-9: http://m.me/manhlejr.09 17

You might also like