You are on page 1of 4

THẦY TUẤN HMU – CHUYÊN LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN SINH HỌC CHẤT LƯỢNG

CAO
Đăng kí học online hoặc lớp offline tại địa chỉ số 09
đường Thanh Niên hoặc 678 Đê La Thành,
Hà Nội theo SĐT: 0942340386 - 01698878955
FB: https://www.facebook.com/ThayTuanHMU

BÀI TẬP DI TRUYỀN QUẦN THỂ PHẦN II

Câu 1 (ID. 991304): Ở một loài sinh vật lưỡng bội, xét hai lôcut gen. Lôcut I nằm trên
nhiễm sắc thể thường có 2 alen; lôcut II nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc
thể giới tính X có 2 alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối
đa bao nhiêu loại kiểu gen về hai lôcut trên?
A. 10 B. 9 C. 15 D. 4

Câu 2 (ID. 001216): Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lôcut có
ba alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Biết rằng không
xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về lôcut trên trong quần thể là:
A. 9. B. 15. C. 12. D. 6.

Câu 3 (ID. 991412): Một loài sinh vật lưỡng bội, xét hai lôcut gen nằm trên cùng một
nhiễm sắc thể thường; lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Biết rằng không phát sinh đột
biến mới, quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu
loại kiểu gen về hai lôcut trên?
A. 18 B. 42 C. 36 D. 21

Câu 4 (ID. 001325): Ở một loài động vật, xét hai lôcut gen trên vùng tương đồng của
nhiễm sắc thể giới tính X và Y, lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Trên nhiễm sắc thể
thường, xét lôcut III có 4 alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài
này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về ba lôcut trên?
A. 570 B. 270 C. 210 D. 180

Câu 5 (ID. 001429): Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm
sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương
ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại
kiểu gen về các gen đang xét?
A. 108. B. 64. C. 144. D. 36.

Câu 6 (ID. 001421): Một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy
định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen
này cho hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di
truyền?
A. Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ.
B. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng.
C. Quần thể gồm toàn cây hoa hồng.
D. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng.

IF YOU BELIEVE IN WHAT YOU’RE DOING, YOU’LL BE SUCCCESSFUL.


1
THẦY TUẤN HMU – CHUYÊN LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN SINH HỌC CHẤT LƯỢNG
CAO
Đăng kí học online hoặc lớp offline tại địa chỉ số 09
đường Thanh Niên hoặc 678 Đê La Thành,
Hà Nội theo SĐT: 0942340386 - 01698878955
FB: https://www.facebook.com/ThayTuanHMU

Câu 7 (ID. 991437): Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy
đinh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở
trạng thái cân bằng di truyền, số cây hoa đỏ chiểm tỉ lệ 91%. Theo lí thuyết, các cây hoa
đỏ có kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể này chiếm tỉ lệ:
A. 42% B. 21% C. 61% D. 49%

Câu 8 (ID. 991306): Ở một loài sinh vật, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có
2 alen là A và a. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số
kiểu gen đồng hợp trội bằng hai lần tần số kiểu gen dị hợp. Theo lí thuyết, tần số alen A
và a của quần thể này lần lượt là:
A. 0,2 và 0,8 B. 0,33 và 0,67 C. 0,67 và 0,33 D. 0,8 và 0,2

Câu 9 (ID. 991109): Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên
hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái
cân bằng di truyền về cả hai cặp gen trên, trong đó tần số của alen A là 0,2; tần số của
alen B là 0,4 thì tỉ lệ kiểu gen AABb là:
A. 0,96%. B. 3,25%. C. 0,04%. D. 1,92%.

Câu 10 (ID. 991425): Một quần thể ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định
thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho biết quần thể đang ở trạng
thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen dị hợp tử gấp 8 lần tần số kiểu gen đồng hợp tử
lặn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của quần thể là:
A. 36% cây thân cao: 64% cây thân thấp
B. 84% cây thân cao: 16% cây thân thấp
C. 96% cây thân cao: 4% cây thân thấp
D. 75% cây thân cao: 25% cây thân thấp

Câu 11 (ID. 001340): Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ
trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể
thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn,
ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần
thể này ở thế hệ P là:
A. 0,1AA + 0,6Aa +0,3aa = 1 B. 0,3AA + 0,6Aa +0,1aa = 1
C. 0,6AA + 0,3Aa +0,1aa = 1 D. 0,7AA + 0,2Aa +0,1aa = 1

Câu 12 (ID. 001204): Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm
trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng
chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với
IF YOU BELIEVE IN WHAT YOU’RE DOING, YOU’LL BE SUCCCESSFUL.
2
THẦY TUẤN HMU – CHUYÊN LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN SINH HỌC CHẤT LƯỢNG
CAO
Đăng kí học online hoặc lớp offline tại địa chỉ số 09
đường Thanh Niên hoặc 678 Đê La Thành,
Hà Nội theo SĐT: 0942340386 - 01698878955
FB: https://www.facebook.com/ThayTuanHMU

nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

Câu 13 (ID. 001406): Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội
hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao
và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2, cây thân cao
chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở (P), cây thuần chủng
chiếm tỉ lệ :
A. 5%. B. 25%. C. 20%. D. 12,5%.

Câu 14 (ID. 001411): Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu
gen ở giới cái là 0,1AA: 0,2Aa: 0,7aa; ở giới đực là 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Biết rằng
quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế
hệ F1
A. có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%.
B. có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%.
C. đạt trạng thái cân bằng di truyền.
D. có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28%.

Câu 15 (ID. 001432): Ở một loài động vật, xét một lôcut nằm trên nhiễm sắc thể thường
có hai alen, alen A quy định thực quản bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định
thực quản hẹp. Những con thực quản hẹp sau khi sinh ra bị chết yểu. Một quần thể ở thế
hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới đực và giới cái như nhau, qua ngẫu phối
thu được F1 gồm 2800 con, trong đó có 28 con thực quản hẹp. Biết rằng không xảy ra đột
biến, theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ (P) là
A. 0,9AA: 0,1Aa. B. 0,8AA: 0,2Aa.
C. 0,6AA: 0,4Aa. D. 0,7AA: 0,3Aa.

Câu 16 (ID. 001530): Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với
alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể gồm toàn cây hoa tím,
trong đó tỉ lệ cây hoa tím có kiểu gen dị hợp tử là Y (0 ≤ Y ≤ 1). Quần thể tự thụ phấn
liên tiếp qua các thế hệ. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến
hóa khác. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 của quần thể là:
15 Y 15Y
( )
A. 1− 32 cây hoa tím: 32 cây hoa trắng.

3Y 3Y
B. (1− 8 )cây hoa tím: 8 cây hoa trắng.

IF YOU BELIEVE IN WHAT YOU’RE DOING, YOU’LL BE SUCCCESSFUL.


3
THẦY TUẤN HMU – CHUYÊN LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN SINH HỌC CHẤT LƯỢNG
CAO
Đăng kí học online hoặc lớp offline tại địa chỉ số 09
đường Thanh Niên hoặc 678 Đê La Thành,
Hà Nội theo SĐT: 0942340386 - 01698878955
FB: https://www.facebook.com/ThayTuanHMU

Y Y
( )
C. 1− 4 cây hoa tím: 4 cây hoa trắng.

7Y 7Y
D. (1− 16 )cây hoa tím: 16 cây hoa trắng.

Câu 17 (ID. 001540): Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm
sắc thể thường gồm 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của chọn
lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra.
Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,6AA : 0,4Aa. Cho rằng
không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, thế hệ F3 của quần
thể này có tần số alen a là
1 1 1 1
A. 5 . B. 9 . C. 8 . D. 7 .

Câu 18 (ID. 001549): Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do
một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen
trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy
định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở
trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen; 24% con lông
xám; 1% con lông trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ: 35 con lông xám : 1 con lông trắng.
B. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu
hình lông xám thuần chủng chiếm 16%.
C. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 48%.
D. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần
thể chiếm 25%.

IF YOU BELIEVE IN WHAT YOU’RE DOING, YOU’LL BE SUCCCESSFUL.


4

You might also like