1. Sự ra đời - LBN là “quốc gia kế tục LX”, được kế thừa địa vị pháp lí của LX ở LHQ. 2. Kinh tế: + 1990 – 1995: Tốc độ tăng trưởng GDP luôn âm + Từ 1996: kinh tế dần phục hồi - Chính trị: + Đối nội: . 12/1993, Hiến pháp LBN được ban hành, quy định thể chê tổng tống Liên bang . Đối mặt với nhiều thách thức: tranh chấp quyền lực giữa các đảng phái, xung đột sắc tộc ( phong trào li khai ở vùng Trêchxnia) + Đối ngoại . 1992-1993: theo đuổi chính sách “ Định hướng Đại Tây Dương”, ngả về các cường quốc phương Tây . Từ 1994, chuyển sang thực hiện chính sách “ Định hướng Âu – Á”; tranh thủ sự ủng hộ của phương Tây, vừa mở rộng quan hệ với các nước châu Á. => Từ năm 2000, LBN dần thoát khỏi khủng hoảng, kinh tế phục hồi, phát triển; chính trị - xã hội ổn định và trở lại vị thế một cường quốc quốc Âu – Á.
CHỦ ĐỀ 3. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC Ở Á – PHI- MLT
I. ĐÔNG BẮC Á 1. KHÁI QUÁT CHUNG - Khu vực rộng lớn và đông dân nhất TG - Gồm các quốc gia: Trung Quốc, CHDCND Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản và vùng lãnh thổ Đài Loan. - Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản). - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, có nhiều biến chuyển sâu sắc: + Chuyển biến chính trị: . Năm 1948, thành lập hai nhà nước ở bán đảo Triều Tiên: Đại Hàn Dân Quốc (Hàn Quốc) và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. . Năm 1949, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời, tuyên bố đi theo con đường xã hội chủ nghĩa => hệ thống XHCN nối liền từ châu Âu sang châu Á. . Cuối những năm 90 của thế kỷ XX, Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Hồng Kông và Ma Cao => đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân trên phạm vi toàn thế giới. . Nhật Bản từ 1 quốc gia quân phiệt hiệu chiến trở thành 1 nước hòa bình, dân chủ và thống nhất + Chuyển biến kinh tế: . Hàn Quốc, Hồng Kông và Đài Loan đã trở thành "con rồng” của châu Á . Nhật Bản trở thành quốc gia có nền kinh tế lớn thứ hai thế giới. . Từ năm 1978, nền kinh tế Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng cao và nhanh nhất thế giới. 2. TRUNG QUỐC 2.1. Nội chiến Quốc – Cộng và sự thành lập nước CHND TH ( 1946 – 1949) a. Nội chiến Quốc – Cộng và sự thành lập CHND Trung Hoa - 1946 – 1949, diễn ra nội chiến giữa QDĐ và ĐCS=> 9/1949 cuộc nội chiến kết thúc => TQ được giải phóng, QDĐ chạy ra Đài Loan => 1/10/1949, nước CHND TH thành lập - Ý nghĩa: + Hoàn thành CMDTDCND, chấm dứt hơn 100 năm ách thống trị của ĐQ, xóa bỏ tàn dư PK + Đưa TQ bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên XHCN + CNXH nối liền từ Âu -Á + Ảnh hưởng đến PTCMTG ( VN) - Tính chất: Là cuộc CMDTDC ND + Nhiệm vụ CM: nhằm lật đổ tập đoàn TGT ( đồng nghĩa với việc xóa bỏ quyền lợi và ách nô dịch của Mĩ ở nước này)=> tính dân tộc. CM cũng xóa bỏ những tàn tích PK => dân chủ + Đối tg CM: LL QDĐ của TGT được Mĩ ủng hộ và làm hậu thuẫn. Nếu LL này thắng thế thì đồng nghĩa với việc Mĩ sẽ có mặt ở TQ. ND TQ sẽ rơi vào ách thống trị của Mĩ – Tưởng=> Cuộc CM này náy nhằm vào kẻ thù chủ yếu là ĐQ Mĩ và tay sai => CM mang tính dân tộc + Lực lượng tham gia: đông đảo các tầng lớp nd, chủ yếu là CN-ND, dưới sự lãnh đạo của ĐCS TQ. Đây là lực lượng đông đảo nhất, đại diện cho sức mạnh của dt => tính dân tộc b. 1949-1959: Mười năm đầu xây dựng chế độ mới - 1950 – 1952: + Khôi phục KT + Cải cách ruộng đất + Cải tạo công thương nghiệp - 1952-1957: Thực hiện thắng lợi kế hoạch 5 năm lần thứ nhất - Nhiệm vụ: đưa đất nước thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu… - Đối ngoại: Củng cố hòa bình và phát triển PTCMTG - 1950: TQ đặt quan hệ ngoại giao với VN c. 1959-1978: Đất nước ko ổn định d. Công cuộc cải cách – mở cửa ( từ 1978) * Bối cảnh LS: - Thế giới: + Cuộc khủng hoảng năng lượng 1973 + LX, ĐA bộc lộ dấu hiệu của khủng hoảng, trì trệ + CMKHKT đang diễn ra mạnh mẽ + Sự phát triển nhanh, mạnh của ĐL, HQ… - Trong nước: + Công cuộc xd CNXH trong những năm 1949-1978 bộc lộ nhiều hạn chế: . Cơ chế quản lí quan liêu, bao cấp . Áp dụng máy móc móc kinh nghiệm LX + Hậu quả nghiêm trọng, đe dọa đến sự tồn tại của chế độ XHCN => 12/1978, TW ĐCS TQ đề ra đường lối cải cách * Nội dung cải cách: + Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm + Cải cách và mở cửa, chuyển sang nền kinh tế thị trường XHCN + Hiện đại hóa và xây dựng CNXH mang đặc sắc TQ * Mục tiêu: * Thành tựu: - Kinh tế: + Tốc độ tăng trưởng cao ( 8%) + - KHKT: + 1964: thử thành công bom nguyên tử + 2003, phóng tàu “ Thần Châu 5” bay vào vũ trụ=> đứng thứ 3 ( Nga, Mĩ) có tàu vũ trụ đưa người vào không gian - Đối ngoại: + Mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều nước + Thu hồi chủ quyền với HK ( 1997) và Ma Cao ( 1999)