Professional Documents
Culture Documents
2. Trình bày các nguyên nhân chính làm ô nhiễm môi trường nước.
3. Trình bày các chỉ tiêu chất lượng nước và ý nghĩa của nó.
1. Ô nhiễm nước
- Định nghĩa theo Hiến chương châu Âu: Sự biến đổi nói chung do con người đối với chất lượng
nước, làm nhiễm bẩn nước và gây nguy hiểm cho con người, cho công nghiệp, nông nghiệp, nuôi cá,
nghỉ ngơi, giải trí, động vật nuôi và các loài hoang dã.
- Chất ô nhiễm:
2. Các nguyên nhân ô nhiễm nước: Các nguyên nhân nhân tạo
- Nước thải đô thị: Nguồn gốc từ sinh hoạt, dịch vụ. Thành phần phong phú, lưu lượng không đều.
- Nước thải nông nghiệp: Có nhiều NO3-, PO43-; có hiện tượng phú dưỡng, gây độc cho con người.
- Nước thải công nghiệp: Phụ thuộc vào loại hình: (5)
+ Dầu mỏ: Ít phân hủy sinh học, ngăn cản khuếch tán oxy, tích lũy trong tế bào, mô gây ung thư.
+ Tẩy rửa: Tạo keo, huyền phù nên làm giảm hoạt tính sinh học của nước khó xử lý nước.
+ Kim loại: Vô hiệu hóa liên kết trong enzym, ngăn cản sự trao đổi chất.
+ Nhu cầu nước sạch tăng, 20% dân số không được tiếp cận nước sạch lây lan bệnh truyền nhiễm
a. pH:
- Là chỉ tiêu cần kiểm tra đối với chất lượng nước cấp và nước thải Quyết định cách xử lí nước.
- Sự hòa tan kết tủa, phản ứng sinh hóa trong nước Thay đổi tp các chất Thay đổi pH.
b. Màu sắc:
- Do các chất bẩn trong nước gây nên, được đo bằng cách so màu.
- Ảnh hưởng đến thẩm mĩ của nước, chất lượng sản phẩm của quá trình sản xuất.
c. Độ đục:
- Do nước chứa các chất lơ lửng cản trở ánh sáng đi qua, các chất này có
- Các chất này có kích thước khác nhau và nguồn gốc vô cơ, hữu cơ rất đa dạng Không có phương
pháp chung để loại trừ nó ra khỏi nước.
d. Mùi vị:
- Đặc điểm:
+ Biến đổi theo ngày và đêm, theo chiều sâu của lớp nước.
+ Phụ thuộc vào sự trao đổi O2 giữa không khí và nước, sự quang hợp và hoạt động của sinh vật.
2/8
g. Nhu cầu oxy hóa sinh (BOD – mg/l): Thường dùng BOD5 (phép đo diễn ra trong 5 ngày liền).
- Định nghĩa: Là lượng O2 cần để VK cố định chất hữu cơ phân hủy được ở điều kiện hiếu khí.
- TCVN: BOD < 4 mg/l đối với nước mặt, ≤ 20 mg/l đối với nước thải công nghiệp loại A.
- Ý nghĩa: Đánh giá mức độ nhiễm bẩn chất hữu cơ của nước thải.
- Định nghĩa: Là lượng oxy cần để oxy hóa hầu hết các chất hữu cơ trong nước thành CO2 và H2O.
- Phương pháp xác định: CnHaObNc + [O] (K2Cr2O7) + H+ nCO2 + H2O + NH4+
- TCVN: COD < 10 mg/l đối với nước mặt; < 50mg/l đối với nước thải công nghiệp.
- Ý nghĩa: Thường lớn hơn BOD, tỷ số COD/BOD5 càng lớn thì càng có nhiều chất hữu cơ không
phân hủy vi sinh được.
- Dạng tồn tại chủ yếu (5): NH3; N2; NO2-; NO3- và N hữu cơ.
+ Với NO3-: Dùng SK trao đổi ion/ khử NO3- thành NO2- bằng Zn.
k. Sắt và mangan:
- Có trong nước ngầm dưới dạng Fe2+ và Mn2+ do hoạt động vi khuẩn trong điều kiện yếm khí.
3/8
4.2. Thông số vi sinh
5. Một số kỹ thuật xử lý nước: Trước khi xử lí nước, ta cần: Định lượng 1 số thành phần và đánh
giá sơ bộ chất lượng nước Lựa chọn biện pháp thích hợp kỹ thuật và kinh phí.
- Nguyên tắc: Làm thay đổi tính chất của các hạt lơ lửng và hạt keo để tăng hiệu quả quá trình lắng.
=> Phèn Al/ phèn Fe được sử dụng nhiều: Hiệu quả tương đối và chi phí ít
- Phèn Al và Fe thủy phân lần lượt tạo Al2O3.nH2O và Fe(OH)3: => Các bông tủa này hấp phụ các
hạt lơ lửng và lắng xuống.
- Yếu tố quyết định hiệu suất quá trình là pH: Với phèn Al là pH 5 – 9 và phèn Fe là pH > 10.
- Có thể sử dụng thêm các chất trợ keo để tạo thành bông tủa có kích thước lớn, tăng tốc độ keo tụ.
- Nguyên tắc: Giữ các hạt lơ lửng trong nước nhờ lớp vật liệu xốp và cho nước thấm qua.
- Phân loại:
- Ý nghĩa: Đơn giản, dễ sử dụng, tuy nhiên cần rửa lọc sau 1 thời gian dùng nhất định.
4/8
5.3. Làm mềm kết hợp làm ngọt nước
- Nguyên tắc làm mềm nước: Loại muối Ca và Mg bằng cách tạo tủa với CO32- bằng Ca(OH)2 hoặc
Na2CO3 rồi loại tủa Phạm vi sử dụng: Rộng rãi, giá thành rẻ.
- Nguyên tắc làm mềm kết hợp với làm ngọt nước: Loại muối khỏi nước bằng các phương pháp:
+ Thẩm thấu ngược: Áp lực nước > áp suất thẩm thấu, H2O từ bên muối thấm qua màng bán thấm.
+ Điện thẩm tích: Điện trường làm cho các ion muối di chuyển về điện cực trái dấu.
- Nguyên tắc: Sắt và Mangan (II) dạng hòa tan được oxy hóa để kết tủa và tách khỏi nước
- Kỹ thuật xử lý:
+ Làm thoáng tự nhiên: Tăng bề mặt tiếp xúc của nước với không khí:
- TCVN: Nước phục vụ công nghiệp: Fe < 0,3 mg/l, Mn < 0,05 mg/l; Nước uống: Fe < 0,1 mg/l
- Nguyên tắc: Phân hủy các hợp chất hữu cơ nhờ hoạt động các vi sinh vật
- Thiết bị:
+ Cánh đồng lọc: VSV/lớp đất dày Vô cơ hóa hợp chất hữu cơ/nước thải sau một thời gian
Sử dụng cánh đồng cho mục đich khác
+ Bể Aeroten: VSV hiếu khí oxy hóa các chất hữu cơ Phải cung cấp O2 bằng cách sục/khuấy trộn
5/8
5.6. Khử trùng
- Làm cho acid nucleic của vi khuẩn bị biến đổi. Vùng UV diệt VK mạnh nhất: 200 - 280 nm
- Hiệu suất phụ thuộc: Độ đục, màu của nước và đặc điểm vi khuẩn.
- Ưu điểm:
+ Mùi vị và thành phần nước không thay đổi, không có sản phẩm phụ.
+ Thiết bị hoạt động không phức tạp, an toàn. Vận hành đơn giản, rẻ tiền
- Nhược điểm:
+ Nước có thể bị nhiễm khuẩn trở lại. Nước chứa NO3- có thể chuyển thành NO2-.
+ Tạp chất hữu cơ và một số muối tan hấp thụ UV giảm hiệu suất
- Nguyên tắc: Giữ lại hạt lơ lửng trong nước nhờ vật liệu xốp cho nước đi qua (đk lỗ lọc 0,2-0,3 µm).
- Ưu điểm:
- Nhược điểm:
6/8
b. Tác nhân hóa học:
- Nguyên tắc: Cl2 thủy phân trong nước Cl+ phản ứng với enzym của VK Làm mất khả năng
oxy hóa glucose VK phát triển mất cân bằng.
+ Nồng độ chất khử trùng, bản chất tiểu phân và tốc độ khuếch tán qua màng tế bào VK.
- Các chất được dùng: Nước Javen, clorua vôi, cloramin B, Clo khí …
- Ưu nhược điểm: Bảo quản dễ, rẻ nhưng phải kiểm soát được nồng độ. Nước có mùi clo.
- Thiết bị: Thiết bị tạo Ozon. Khử trùng nước uống thường dùng 0,5 - 1,5 mg.
- Ưu điểm:
+ Tốc độ và tác dụng hơn Cl2, không có sản phẩm phụ độc hại
+ Oxy hóa các chất vô cơ, hữu cơ và các phức của chúng Loại màu, mùi của nước.
- Nhược điểm:
+ Giá thiết bị cao, tiêu thụ điện nhiều, lắp đặt vận hành phức tạp Chi phí lớn.
+ O3 độc, nguy hiểm Cần có biện pháp an toàn, kiểm soát nồng độ.
6. Nước cứng
- Độ cứng của nước do các cation kim loại đa hóa trị gây ra (từ +2 trở lên), chủ yếu là cation Ca2+,
Mg2+, Sr2+, Fe2+ và Mn2+ từ đất đá đi vào nước Nước ngầm thường có độ cứng cao hơn nước mặt.
- Các cation liên kết với các anion HCO3-, SO42-, Cl-, NO3- và SiO3- có trong nước tự nhiên.
- Kết tủa trắng ở đáy xoong, nồi, ấm khi đun Trong công nghiệp phải dùng nước mềm cho nồi hơi
để tránh nổ, vỡ nồi hơi.
7/8
6.3. Xác định độ cứng
- Biểu thị độ cứng bằng nhiều cách, thường tính ra số mg CaCO3 có trong 1 lít nước.
- Độ cứng tạm thời: Kim loại Me2+ nằm dưới dạng muối hydrocarbonat. Khi đun lên, kim loại kết
tủa, nước mất cứng.
- Độ cứng vĩnh cửu: Kim loại Me2+ nằm dưới dạng muối Cl-, SO42-, NO3-. Khi đun lên, không có kết
tủa kim loại.
- Độ cứng toàn phần: Tổng 2 loại độ cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu.
Trong nước biển và 1 số nước khác có hàm lượng Na+ rất cao, cản trở tính chất tạo bọt của xà phòng
mà Na+ không phải là cation gây độ cứng Nước có hàm lượng Na+ cao được gọi là độ cứng giả.
- Kiểm soát nguồn nước thải, xử lý hiệu quả: Theo dõi thường xuyên thông số nước, xử lý kịp thời.
- Tuần hoàn, tái sử dụng nước hợp lý: Tuần hoàn nước tối ưu để tiết kiệm ngay tại cơ sở sản xuất.
+ Xây dựng các nguồn lưu trữ và điều hòa lưu lượng.
8/8