Professional Documents
Culture Documents
Bài giảng:
giảng:
8/2013 0
• Định luật Plank – bước sóng phát xạ từ vật thể đen phụ
thuộc vào nhiệt độ của nó
3.74 ×108
Eλ = (7.1)
14400
λ 5 exp − 1
λT
• λ = bước sóng (µm)
• Eλ = cống suất phát xạ trên mỗi đơn vị diện tích của
vật thể đen (W/m2-µm)
• T = nhiệt độ tuyệt đối (K)
Năng lượng tái tạo 4
Phổ điện từ
Ánh sáng nhìn thấy được có bước sóng trong khoảng 0.4 đến 0.7 µm,
với bước sóng của tia tử ngoại ngắn hơn và tia hồng ngoài dài hơn
Source: www.en.wikipedia.org/wiki/Electromagnetic_radiation
Năng lượng tái tạo 5
Hình 7.1
Diện tích dưới đường cong là tổng công suất bức xạ phát ra
Năng lượng tái tạo 6
• Tổng công suất bức xạ của vật thể đen được tính bằng
định luật bức xạ Stefan –Boltzman
E = Aσ T 4 (7.2)
• E = tổng mức phát xạ của vật thể đen (W)
• σ = hằng số Stefan-Boltzmann = 5.67x10-8 W/m2-K4
• T = nhiệt độ tuyệt đối (K)
• A = tổng diện tích bề mặt của vật thể đen (m2)
Năng lượng tái tạo 7
Hình 7.2
Năng lượng tái tạo 10
Hình 7.3
h2 1
air mass ratio m = = (7.4)
h1 sin β
Hình 7.3
• Air Mass ratio bằng 1 (“AM1”) đồng nghĩa với mặt trời
ngày trên đỉnh đầu (m=1)
• AM0 ở bên ngoài bầu khí quyển
• AM1.5 là trị trung bình trên bề mặt trái đất (m=1.5)
Năng lượng tái tạo 12
m tăng leenkhi
mạt trời xuống
thấp trên bầu trời.
Chú ý là có sụ suy
hao lớn ở bức xạ
màu xanh trời khi
m tăng cao, đó là
lý do có màu đỏ
khi mặt trời mọc
và lặn.
Năng lượng tái tạo 13
• Quay một vòng mất 365.25 ngày theo quỹ đạo hình elip
• Khoảng cách từ trái đất đến mặt trời:
360( n − 93)
d = 1.5 × 108 1 + 0.017sin km (7.5)
365
Hình 7.5
Với các ứng dụng năng lượng mặt trời, sẽ xem xét các đặc
điểm của quỹ đạo của trái đất là không thay đổi
Năng lượng tái tạo 16
Xuân phân
Thiên độ Thu phân
Hình 7.9
Năng lượng tái tạo 20
• Góc thiên độ δ là
360 360
δ = 23.45sin ( n − 81) = 23.45sin ( ???− 81) = ???°
365 365
• Góc cao độ là
β N = 90° − L + δ = 90° − ??? ° − ??? ° = ??? °
• Để tia nắng mặt trời chiếu vuông góc với dàn pin mặt
trời thì góc nghiên bằng:
α = tilt = 90° − β N = ???°
Altitude Angle
Azimuth Angle
• Góc phương vị
cos δ sin H
sin φS =
cos β
Góc lệch giữa cực trái đất và cực từ trường khi dùng la bàn
Năng lượng tái tạo 32
• Bóng che tấm thu năng lượng mặt trời (từ nhà kế
bên) được pháp luật quy định ở một số quốc gia.
• Ví dụ đạo luật kiểm soát bóng che của California
vào năm 1979: Không để cho cây hay bụi cây gây
bóng che cho tài sản của hàng xóm lớn hơn 10%
diện tích tấm thu trong khoảng 10 am đến 2 pm.
• Hầu hết tính toán liên quan đến giờ mặt trời (ST)
• Giờ mặt trời được tính từ giữa trưa.
• So với giờ đồng hồ thì cần 2 hiệu chỉnh:
– Theo kinh độ cần hiệu chỉnh múi giờ
– Theo sự không đồng đều khi trái đất quay quanh mặt trời
• Hai địa điểm sẽ có cùng giờ mặt trời chỉ khi có cùng
kinh tuyến
• Giờ mặt trời sẽ khác nhau 4 phút nếu lệch 1˚ kinh tuyến
• Trong khi giờ đồng hồ chí có 24 múi 1-giờ, mối múi
giờ dùng chung cho 15˚ kinh tuyến.
Năng lượng tái tạo 37
Nguồn: http://aa.usno.navy.mil/graphics/TimeZoneMap0802.pdf
Năng lượng tái tạo 38
Nguồn: http://www.timeanddate.com/time/map/
Năng lượng tái tạo 39
• Do quỹ đạo trái đất quay hình elip nên thời gian theo
giờ mặt trời biến thiên theo từng ngày trong năm
• Sự khác nhau giữa ngày 24-giờ và ngày mặt trời được
tính bằng Phương trình thời gian E
• CT – giờ đồng hồ
• ST – giờ mặt trời
• LT Meridian – Kinh độ chuẩn của múi giờ
• Độ kinh Đông có giá trị < 0
• Giờ đồng hồ có thể khác múi giờ, thay đổi theo mùa
Năng lượng tái tạo 43
• Có thể tính toán gần đúng giờ bình minh và hoàng hôn
bằng cách giải pt (7.8) khi cao độ bằng 0:
sin β = cos L cos δ cos H + sin L sin δ (7.8)
sin β = cos L cos δ cos H + sin L sin δ = 0 (7.15)
sin L sin δ
cos H = − = − tan Ltanδ (7.16)
cos L cos δ
Hour angle of sunrise H SR = cos −1 (− tan Ltanδ ) (7.17)
• HSR >0 khi mặt trời mọc, và < 0 khi mặt trời lặn
H SR
Gio` (hinh hoc) = 12 : 00 − (7.18)
15° / h
Năng lượng tái tạo 47
• Khí tượng thủy văn xác định thời điểm mặt trời mọc/lặn
ở đỉnh của mặt trời thay vì ở tâm mặt trời như tính toán
hình học
• Và xét thêm khúc xạ của khí quyển (bình minh sớm hơn
và hoàn hôn trễ hơn 2,4 phút)
• Hệ số hiệu chỉnh Q
3.467
Q= (min) (7.19)
cos L cos δ sin H SR
• Giờ hình học trừ bớt Q khi mặt trời mọc hay lặn.
Năng lượng tái tạo 48
Hình 7.18
Năng lượng tái tạo 50
• Hằng năm, chỉ gần một nửa I0 truyền tới được bề mặt trái
đất dưới dạng bức xạ trực tiếp (IB)
• Khi trời quang, bức xạ trực tiếp có thể lên đến 70% I0
Hình 7.19
Năng lượng tái tạo 52
I B = Ae − km (7.21)
• Bức xạ trực tiếp IBC là hàm giữa của góc hợp bởi tia nắng
và mặt phẳng thu: I BC = I B cos θ
•
• Bức xạ tán xạ IDH được chiếu đến từ các hướng phụ khác
với tia nắng, thường từ 6% đến 14% của bức xạ trực tiếp.
I DH = C. I B
• Bức xạ phản xạ IRC đến từ một bề mặt trước tấm thu, và
phụ thuộc độ phản xạ ρ của bề mặt đó. ρ = 0.8 với tuyết,
và 0.1 với mái lợp. I =? RC
Năng lượng tái tạo 55
1 − cos Σ
I RC = ρ ( I BC + I DH )
2 Σ = 0!!!
1 − cos Σ
I RC = ρ I B ( sin β + C )
2
Năng lượng tái tạo 56
• Hầu hết pin mặt trời được lắp cố định. Nhưng cũng có
một số hệ thống xoay theo mặt trời có hiệu quả hơn.
• Hệ thống mặt trời có thể chỉ gồm 1 trục (xoay theo giờ
trong ngày), hoặc 2 trục (theo cao độ (lên-xuống) và
theo góc phương vị (Đông-Tây)).
• Hệ xoay theo mặt trời có thể
tăng thêm đến 20% công
suất với hệ 1 trục, và 25-
30% công suất với hệ 2 trục.
• Với hệ pin mặt trời lắp cố định, công suất bức xạ nhận
được phụ thuộc nhiều vào góc nghiêng lắp đặt. Tùy theo
tiêu chí sử dụng mà có thể chọn góc nghiêng phù hợp.
US Annual Insolation
Vào năm 2007, tổng công suất PV trên thế giới khoảng 7800 MW, với hầu hết ở Đức
(3860 MW), Nhật (1919 MW), Mỹ (830 MW) và Tây Ban Nha (655MW).
k: hằng số Boltzmann
∆Isc = 0.05%/oC
∆Voc = - 0.37%/oC
∆PR = - 0.5%/oC
Hình 8.45: Một cách phân nhánh để trình bày về các kỹ thuật quang
điện. Tỷ lệ dựa theo thị phần PV vào cuối những năm 1990.
Năng lượng tái tạo 120
Hình 8.46: Phương pháp Czochralski tạo ra silicon đơn tinh thể.
Năng lượng tái tạo 121
Hình 8.47: Sự phát triển của các tế bào năng lượng mặt trời CZ-silicon. (a) Độ
dày của phiến bán dẫn của một tế bào những năm 1970. (b) Tế bào có rãnh
laser và điện cực chìm trên cả hai mặt. (c) Tế bào PERL. Theo Green (1993).
Năng lượng tái tạo 122
Hình 8.48: Tăng hiệu suất của các tế bào quang điện dùng silicon đơn tinh
thể trong phòng thí nghiệm. Theo Bube (1998).
Hình 8.49: Tấm tinh thể silicon có thể được kéo lên bằng phương pháp EFG
(a) hoặc sử dụng 2 thanh kéo song song (b).
Hình 8.50: Quy trình S-Web tạo ra tấm silicon liên tục, có thể pha tạp chất kích
thích và cắt thành các tế bào hình chữ nhật. Theo Schmela (2000).
Hình 8.51: Đúc, cắt và cưa silicon để tạo thành wafer chưa các hạt tinh thể
silicon, giữa các hạt tồn tại các lằn ranh phân chia.
Hình 8.52: Các tế bào tinh thể được nối nối tiếp với nhau và sau đó được bảo
vệ giữa các lớp thủy tinh, EVA, và polyme.
Hình 8.53: Mặt cắt ngang của một tế bào silicon vô định hình p-i-n. Độ dày
tính theo nanomet (10-9m) và vẽ không theo tỷ lệ.
Năng lượng tái tạo 129
Hình 8.54: Mô đun a-Si dạng linh hoạt có thể cuộn lại và để lưu trữ khi không
sử dụng. Theo SERI (1985).
Hình 8.55: Trình tự các bước thực hiện để tạo ra một môđun các tế bào
silicon vô định hình.
Hình 8.56: Các tế bào riêng lẻ chạy theo chiều dài của một mô đun silicon vô
định hình.
Hình 8.57: Các tế bào năng lượng mặt trời dùng siliccon vô định hình đa liên
kết được tạo ra từ hỗn hợp a-Si:H (mức năng lượng≈ 1,75 eV) với Carbon a-
Si:C ở lớp trên cùng (≈ 2,0 eV) để hấp
Cadmium Telluride
Hình 8.58: Sự bất tương đồng giữa hai loại vật liệu trong heterojunction, tạo
ra các liên kết lơ lửng.
Hình 8.60: Cấu trúc của tế bào màng mỏng đơn giản dùng copper indium
diselenide (CIS).
85%
Bộ
nghịch
lưu và
hệ điện
áp
Khi chọn
Inverter, cần
đảm bảo
dòng khởi
động của tải!
Acquy
Acquy chì khởi động SLI chỉ cho phép xả 20%. Khối lượng
nhẹ do điện cực nhỏ, điện tích đáy bình chứa kẹn hẹp,Z
Nhiệt độ quá thấp làm giảm khả năng tích điện của acquy!?
Năng lượng tái tạo 176
_ Dòng điện xả càng nhỏ thì dung lượng acquy càng tăng.
_ Nhiệt độ càng thấp thì dung lượng acquy càng giảm.
_ Suất xả điện C/20 ở 25oC làm chuẩn cho hệ thống PV.
Gợi ý:
_ Xem hình 9.39 để tính dung lượng chuẩn (ở 25oC) mà
acquy chưa bị đông.
_ Xem hình 9.42 để tính dung lượng acquy ở nhiệt độ -20oC.
Do đó, hiệu suất nạp-xả năng lượng của acquy chỉ chừng 75%.
Một phần là do tổn hao trên điện trở nội Ri của acquy. Và còn
tùy thuộc vào trạng thái sạc (SOC), nhiệt độ làm việc,Z
https://eosweb.larc.nasa.gov/cgi-bin/sse/retscreen.cgi?email=skip@larc.nasa.gov
Hệ thống PV lai:
_ Giảm dung lượng acquy nhờ có máy phát.
_ Dòng cấp cho tải và dòng nạp acquy từ, máy phát < C/5.
_ Hạn chế số lần khởi động máy phát.
Hòa lưới
90%
B
T
241