You are on page 1of 74

CHƯƠNG V

TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN

21/10/2020 1
Chương V
TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN

1. Tính toán tổn thất điện áp


2. Tính toán tổn thất công suất trên đường dây
3. Tính toán tổn thất công suất trong máy biến áp
4. Tính toán tổn thất điện năng
5. Tính toán mạng điện kín đơn giản

21/10/2020 2
5.1 Đặc thù tính toán lưới điện trung hạ
thế

1. Công suất phụ tải tương đối thấp (vài kW đến vài MW)
2. Chiều dài đường dây dẫn điện tương đối ngắn ( vài mét
đến dưới vài chục mét với mạng hạ thế , < vài km với mạng
trung thế ,rất hiếm trường hợp vài chục km )
3. Mạng hạ thế thường có cấu trúc hình tia hoặc trục chính .
4. Mạng trung thế có thể dạng phân nhánh , tải phân bố đều ,
mạng kín đơn giản
5. Tổn thất trong mạng trung hạ khá lớn , bao gồm tổn thất
của máy biến áp

21/10/2020 3
5.2 . Tính tổn thất điện áp trên đường dây
. Tổn thất điện áp trên 1 dây dẫn điện .
U1 U2
.
R  jX
I
P  jQ
U1


dU U
 U2 A B U
C
 
jIX
IR
I

. . . . .

21/10/2020
U1  U 2  I ( R  jX)  U 2  dU 4
5.2.1 Biểu thức tính tổn thất điện áp trên đường dây

D
U1
Giản đồ vector điện áp

dU U
 U2 A B U C
 
jIX
IR
I

Thành phần dọc trục U

AC  Δ U  AB  BC  IR cos φ 2  IX sin φ 2
Tính trên mạng 3 pha , xét sụt áp dây

ΔU  3I(R cosφ2  Xsinφ2 )


21/10/2020 5
5.3.1 Biểu thức tính tổn thất điện áp trên đường dây

D
U1
a. Xây dựng giản đồ vector điện áp

dU U
 U2 A B U C
 
jIX
IR
I E

Thành phần ngang trục U


CD  δU  ED  EC  IXcosφ2  IR sinφ2
Tính trên mạng 3 pha , xét sụt áp dây
δU  3I( X cosφ2  R sin φ2 )
21/10/2020 6
b. Tính tổn thất điện áp trên đường dây

 Biến đổi công thức tính sụt áp theo P , Q trên đường dây
P1R  Q1X P2R  Q2X P1X Q1R P2X Q2R
ΔU   δU  
U1 U2 U1 U2
 Đường dây điện áp U  35kV có thể bỏ qua U

P2R  Q2X P1R  Q1X


U1  U2  ; U2  U1 
U2 U1
 Đường dây một pha có dây đi và về giống hệt nhau ,
cùng dòng điện I

P1R  Q1X P2R  Q2X


ΔU  2I(R cosφ2  Xsinφ2 ); ΔU  2 2
U1 U2
21/10/2020 7
5.2.2 Tính tổn thất điện áp trên đường dây có 1 phụ tải

 Đường dây mạng trung thế chỉ có R và X


 Để xác định tổn hao điện áp trên đường dây điện 3 pha sử dụng
sơ đồ thay thế 1 sợi

U1 R,X U2
I cos2
P1R  Q1X P2R  Q2X
ΔU  
U1 U2
P2R  Q2X P1R  Q1X
U1  U2  ; U2  U1 
U2 U1

21/10/2020
ΔU  3I(Rcosφ2  Xsinφ2 ) 8
5.2.2 Tính tổn thất điện áp trên đường dây có một phụ tải

PR  QX
Đối với đường dây ba pha
ΔU 
U dm
PR  QX
Phần trăm sụt áp ΔU%  2
* 100%
U dm
R= r0.l; X = x0.l () ; P(W)=Scos ,Q = Ssin (VAr),S(VA),
Uđm(V) Sr cosφ  x sinφ  * l
ΔU%  0
2
0
100.%
U dm

Hằng số phần trăm sụt áp

K% 
r0 cos φ  x 0 sin φ 
100% / VA.km
2
21/10/2020
U dm 9
5.2.3 Tổn thất điện áp trên đường dây liên thông

p1+jq1 p2+jq2 p3+jq3

r1+jx1 r2+jx2 r3+jx3

p2+jq2 p3+jq3
p1+jq1
P1=p1+p2+p3 ; Q1= q1 + q2 +q3
P2= p2+p3 ; Q2= q2 +q3
P3= p3 ; Q3= q3
n
1
Δ U max  . Pi ri  Q i x i 
21/10/2020
U dm i  1 10
5.2.4 Tổn thất điện áp trên đường dây phân nhánh 3
p3+jq3
A 1 2
r1+jx1 r2+jx2 r4+jx4 4
P1+jQ1 P2+jQ2 P4+jQ4
p1+jq1 p2+jq2 p4+jq4

ΔU A 3  ΔU A1  ΔU 12  ΔU 23
ΔU A 4  ΔU A1  ΔU 12  ΔU 24
U 4  U A  ΔU A 4 ; U 3  U A  ΔU A 3
ΔU max  MaxΔU 24 , ΔU 23   ΔU A1  ΔU 12
ΔU max
ΔU max %  100%  ΔU cp %
U dm
21/10/2020 11
5.2.5 Tính sụt áp trên đường dây có tải phân bố đều
a
b
I
I
i  (A / m)
l L
L

L/2 I
 5.13i.dx  iL  x
Ix Hình
x
L
I RI dr = r0.dx
ΔU   Ix .r0dx  r0 .L  du= dr.Ix = r0.dx.Ix
0
2 2
RI ΔUtt
ΔUpb  
21/10/2020 2 2 12
Ví dụ
Một đường dây một pha hai dây dài 250m được cung cấp từ một đầu
đường dây. Phụ tải phân bố đều trên suốt chiều dài đường dây với mật
độ phụ tải 1,6 A/m. Điện trở mỗi mét dây là 0,0002 /m.
Tìm điện áp đầu nguồn để giữ điện áp bằng 250 V :
(a) Cuối đường dây;
(b) Giữa đường dây; A B
250m
Giả thiết phụ tải
có cos = 1, bỏ
Hình 5.18
qua cảm kháng 1
của đường dây. ΔU  IR
AB
2
Tổng dòng điện phụ tải:
I = 1,6 x 250 = 400 A .
Điện trở của đường dây gồm hai dây:
R = 250 x 2 x 0,0002 = 0,1 
1
ΔU Ab  .400.0,1  20V
2
Điện áp đầu nguồn:UA = Ub +UAB
UA = 250 + 20 = 270 V*
21/10/2020 13
Một đường dây một pha 250m. Phụ tải phân bố đều mật độ phụ tải 1,6 A/m. Điện
trở mỗi mét dây là 0,0002 /m. Tìm điện áp đầu nguồn để giữ điện áp bằng 250 V
Giữ điện áp ở giữa đường dây là 250 V Giả thiết phụ tải có cos = 1
Sụt áp đến điểm giữa đường dây là sụt áp do phụ tải phân bố đều từ đầu A đến M
công với sụt áp do dòng điện cung cấp cho nửa đường dây sau, giả thiết tập
trung tại điểm giữa đường dây
A M b
125m 125m

Hình 5.19
Tải phân bố đều

1 1 0,1
Áp dụng nguyên lý xếp chồng ΔU  R AM i .AM   .
'
AM 1,6.125
2 2 2
Chỉ có tải phân bố đều 1
 .0,05.200  5V
2
Chỉ có phụ tải tập trung
ΔU 'AM
'
 0,05.200  10V
Sụt áp tổng: ΔU AM  ΔU '
AM  ΔU AM  5  10  15V
''

21/10/2020
U A  U M  ΔU AM  250  15  265V 14
5.3 Xác định tổn thất điện áp trên đường dây lưới điện hạ áp

1  Q1 X
PR 2  Q2 X
PR
U  
Udm_luoi Udm_luoi
n
100
U % 
U 2  ( PR Q X )
i i i i
dm _ luoi i 1
Trường hợp tính theo dòng tính toán
n
U  3  ( I i Ri cosi I i X i sin i )
i 1

21/10/2020 15
5.3 Kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp
n
 ΔUi  ΔUmax  ΔUcp
i 1
Tiêu chuẩn tổn hao điện ápU%

 Đường dây điện áp 6-22kV: ±5%

 Hệ thống chiếu sáng +3%; -2.5%.

 Mạng công nghiệp chế độ làm việc bình thường: ±5%

 Mạng công nghiệp chế độ khởi động : ±8%

 Sụt áp sẽ được tính theo đường dây từ thanh cái của


TPPC hoặc đầu MBA đến đầu cực thiết bị
21/10/2020 16
Bài tập

1. Một đường dây tải điện dùng dây AC – 120, dài 90 km, ba pha đặt
trên ba đỉnh tam giác đều, mỗi cạnh D = 4 m. Phụ tải cuối đường
dây là P2 = 40 MW, cos = 0,8. Điện áp ở phụ tải là U2 = 110 kV. Xác
định tổn thất điện áp dọc đường dây và điện áp đầu đường dây.
ĐS: U=17,5 kV; U = 7,26 kV; U1 = 127,7 kV

2. Cho đường dây phân phối 15 kV, phụ tải và chiều dài cho trong hình
Tìm phần trăm sụt áp . Cho điện trở dây dẫn r0 = 0,27 /km, cảm kháng
x0 = 0,332 /km
A 4km b 6km c

1000 kVA, cos=0,9


Hình5,34%
Đs: Bt5.10
3000 kVA, cos=0,9

21/10/2020 17
Bài tập

3 . Một mạng điện ba pha 380 V trên không, dùng dây nhôm cung cấp
điện cho một số hộ tiêu thụ.
Đường dây chính Ae dùng dây A-50 có r0=0,63 /km, nhánh rẽ bf dùng dây A-16
có r0 = 1,96 /km, x0 = 0,358 /km, nhánh rẽ dg với phụ tải thắp sáng phân bố
đều dùng dây A-25 có r0 = 1,27 /km, x0 = 0,345 /km.
Tìm sụt áp lớn nhất trên mạng điện.

A 50m b 50m c 50m d 50m e


A-50 A-50 A-50 A-50
25kW, cos =1 25kW, cos =0,8

A-25
U Af %  6,4% 100m 0,15kW/m, cos  =1

15kW, cos=0,8
21/10/2020 18
5.4 Tổn hao công suất và điện năng
trên đường dây tải điện

21/10/2020 19
5.4 Khái niệm chung về tấn thất công suất
và tổn thất điện năng

Điện năng được truyền tải từ thanh cái các nhà máy điện tới hộ tiêu thụ
qua các máy biến áp trung gian và đường dây . Các phần tử này có điện
trở và điện kháng nên sẽ gây tổn thất công suất tác dụng trên điện trở
và tổn thất công suất phản kháng trên điện kháng .
Năng lượng điện tổn hao do tổn thất công suất tác dụng gây phát nóng
dây dẫn và máy biến áp . Mặc khác , để bù đắp vào số năng lượng bị tổn
hao , cần đầu tư xây dựng thêm nguồn phát . Kết quả là vốn đầu tư vào
nguồn tăng , đồng thời với việc tổn thất điện năng cao sẽ làm tăng giá
thành sản phẩm , không đảm bảo các yêu cầu về kinh tế .
Tổn thất công suất phản kháng tuy không ảnh hưởng trực tiếp tới chi
phí nhiên liệu nhưng sẽ gây tình trạng thiếu công suất phản kháng , làm
điện áp tại các nút trong hệ thống giảm thấp , cần đầu tư nguồn phát
công suất phản kháng …Do đó cũng làm tăng giá thành tải điện
Cần tính toán đúng các đại lượng tổn thất trong quá trình thiết kế cũng
như vận hành để có biện pháp điều chỉnh , khắc phục nhằm giảm tổn
thất tới mức thấp nhất .
21/10/2020 20
5.4.1 Tổn thất công suất trên đường dây phân phối
có một phụ tải

Đối với mạng phân phối , có thể bỏ qua điện dung đường dây , điện áp
tại các nút có thể lấy bằng định mức .

1 pha 2 dây
3 pha 3 dây
P  2 I R 2
P Q 2 2

 P  3I R 
2
2
R Q  2I X
2
U
2
 S 
ΔP  3 RI  R 
2

 U dm  P Q
2 2

P 2 Q  3I X 
2
2
X
 R. 2 2 U
U cos φ
21/10/2020 dm 21
5.4.2 Trường hợp đường dây liên thông

n
1
 P  2
U dm
 (P
i 1
i
2
 Q ) ri2
i

n
1
Q   2
U dm
 (P
i 1
i
2
 Q )x i2
i

. i i
Si  Pi  jQ i   p m  j q m
21/10/2020 m 1 m 1 22
5.4.3 Đường dây kiểu phân nhánh

n
1
P  2
U dm
 (P
i 1
i
2
 Q )ri2
i

n
1
Q   2
U dm
 (P
i 1
i
2
 Q )x i
2
i

21/10/2020 23
5.4.4 Tổn thất công suất trên đường dây có phụ tải phân bố đều
Đường dây có phụ tải đặt ở các
khoảng cách gần bằng nhau
với công suất gần bằng nhau (
ví dụ các máy biến áp phân
phối 15 / 0,4 kV ở khu vực
thành phố ), có thể coi là phụ
tải phân bố đều .
Dòng điện Ix tại vị trí cách đầu
đường dây A một khoảng x

Xét một đoạn dx của đường dây , I x  i( L  x )


điện trở của đoạn dx là R0dx , R0 là điện
trở trên một đơn vị chiều dài đường dây I
2 i
dP  3R 0 dxI x L
L L
2
ΔP   dΔP   3R 0 I x dx 3R 0 I
2
L
0 0 ΔP   2
(L  x) 3

L 3L 0
ΔP   3R 0 i 2 (L  x) 2 dx
21/10/2020
0
ΔP  R 0 I 2 L  RI 2 24
5.4.4 Tổn thất công suất trên đường dây có phụ tải phân bố đều
So sánh trường hợp tải tổng có giá trị bằng I nhưng tập trung ở cuối
đường dây và tải tổng I nhưng phân bố đều dọc suốt đường dây

ΔPtaptrung  3RI 2
ΔPphanbo  RI 2

P tải tập trung =3 P tải phân bố

Mạch tương đương để tính tổn thất công suất khi mạng có tải phân bố đều

21/10/2020 25
5.4.5 Đường dây có phụ tải tập trung và phân bố đều

lx
a b
I x  I tt  I pb
I1,i1
l
l=1(ñvtñ) Itt : dòng điện của tải tập
trung
x(ñvtñ)
Ipb : dòng tổng của tải
phân bố
dx(ñvtñ)
L: chiều dài tổng đường
I2
dây

L 2
 l  x
I1
ΔP   dΔP  3  I tt  I pb  R 0dx
0 
l 
 R 0L  2
 3R o  L  I  3  2

ttI pb  3R 0  L  I tt  I pb
 3 
21/10/2020 ΔP  3RI tt  RI pb  3RI tt  I pb
2 2
26
5.4.5 Đường dây có phụ tải tập trung và phân bố đều

ΔP  3RI  RI  3RI tt  I pb
2
tt
2
pb

Sơ đồ thay thế tương đương

21/10/2020 27
5.5 Xác định tổn thất điện năng trong mạng điện

Điện năng tiêu thụ A

n
AP  
i 1
Pi  t i AP  PmaxTmax

Tmax: thời gian công suất cực đại, trong khoảng thời gian đó phụ tải cực
đại Pmax tiêu thụ lượng điện năng đúng bằng lượng điện năng phụ tải
thực tế tiêu thụ trong khoảng thời gian khảo sát T

21/10/2020 28
5.5 Xác định tổn thất điện năng trong mạng điện

n
AP  3RI tii
2
AP  3RI  2
max
 i1
 : thời gian tổn thất công suất cực đại, trong khoảng thời
gian đó dòng cực đại Imax gây ra tổn hao điện năng đúng
bằng lượng tiêu hao do dòng thực tế gây ra trong suốt thời
gian khảo sát T
21/10/2020 29
5.5 Tổn thất điện năng trên đường dây
 a. Nếu công suất tải không đổi thì tổn thất điện năng trong
thời gian t được xác định

 AP  3 I Rt  AQ  3 I X t
2 2

 Thực tế tải thay đổi vì vậy tổn thất điện năng sẽ phải tính gần
đúng,có thể dựa vào phương pháp đồ thị phụ tải

n
ΔA   ΔPi t i ΔA  τ.ΔPmax
i 1
2
 Tmax 
τ
 Pt 2
i i
τ   0,124  4  .8760
 10 
2
P max
 (h/năm) : thời gian tổn thất công suất cực đại
21/10/2020 30
Bài tập
Bài tập 1
Xác định tổn hao công suất tác dụng, phản kháng và tổn hao điện năng
của đường dây 15kV chiều dài 2km, R01=0.208/km X01=0.079 /km.
Thông số tải S=3+j1.3(MVA) và Tmax=2900h

Bài tập 2
Xác định tổn thất điện năng hàng năm trong mạng điện ba pha điện áp
định mức 15 kV. Đoạn N –1 dùng dây A –150 có điện trở r0 = 0,21 /km,
đoạn 1-2 dùng dây A-50 có r0 = 0,63 /km.
Chiều dài các đoạn đường dây và phụ tải cực đại cho trên hình vẽ.
Thời gian sử dụng công suất cực đại Tmax = 2900 giờ/năm. Xác định
phần trăm tổn thất điện năng theo điện năng tiêu thu.

A
2 km 1 1 km 2

(3+j2)MVA
(2+j1)MVA
21/10/2020 31
5.5. Xác định tổn thất điện năng trong mạng điện

b . Xác định tổn hao điện năng khi phụ tải biến thiên

 Theo dòng điện trung bình bình phương


 Theo dòng điện cực đại

21/10/2020 32
5.5. Xác định tổn thất điện năng trong mạng điện

a.Theo dòng điện trung bình bình phương


khd - hệ số hình dáng (1,02-1,15)
A
I tbbp  k hd I tb  k hd
T 3U dm cos φ

ΔPtb  3RI 2
tbbp
ΔQ tb  3XI 2
tbbp

ΔA P  3RI 2
tbbp T ΔA Q  3 XI 2
tbbp T
21/10/2020 33
5.5. Xác định tổn thất điện năng trong mạng điện

Tổn thất công suất cực đại

P 2
Q 2
P Q
2 2
ΔPmax  max
2
max
R tt
2
R tt
Udm Udm

P 2
Q 2
P Q
2 2
ΔQmax  max
2
max
X tt
2
X tt
Udm Udm

21/10/2020 34
5.5. Xác định tổn thất điện năng trong mạng điện
b. Theo dòng điện cực đại

ΔA P  3RI 2
max τ  ΔPmax τ
ΔA Q  3XI 2
max τ  ΔQ max τ
Nếu có đồ thị phụ tải

I t 2  Pi ti 2

 2 i i  2
Imax Pmax
n

Pt
n
i i
AP It i i
Tmax  i1  Tmax  i 1

21/10/2020 Pmax Pmax I max 35


5.5 Xác định tổn thất điện năng trong mạng điện

Tính Tmax và  năm nếu không có ĐTPT


n

 Tmax   2
Pi t i
A
τ  8760*  0.124  4  Tmax  i  1
 Σ
 10  Pmax Pmax
T max(h)  (h) T max(h)  (h)

21/10/2020 36
5.5 Xác định tổn thất điện năng trong mạng điện

Nếu thời gian khảo sát nhỏ hơn 1 năm

T  Tmax Pmin 2
τ  2Tmax  T  * (1  )
Tmax 2Pmin Pmax
1 
T Pmax

21/10/2020 37
5.5 Xác định tổn thất điện năng trong mạng điện

Quan hệ giữa dòng cực đại và dòng trung bình bình phương

Tmax
Itbbp  (0.012  ) I max
10000


I tbbp  I max
8760

21/10/2020 38
Bài tập

Bài tập 1
Xác định tổn hao công suất tác dụng, phản kháng và tổn
hao điện năng của đường dây 15kV chiều dài 5km,
R01=0.208/km , X01=0.079 /km.
Thông số tải S=3+j1.3(MVA) và Tmax=2900h

21/10/2020 39
Bài tập 2
Xác định tổn hao điện năng trong 01 năm trên dây dẫn AC
điện áp 6 kV, chiều dài dây dẫn là 8.2 km, tiết diện dây dẫn là
95mm2 (R0=0.33 /km). Điện năng tiêu thụ trong một năm là
4980 MWh, với tải cực đại I2max=100 A và cos=0.8. Khd=1.05
(giải bằng 2 cách)

21/10/2020 40
5.6 Tổn hao công suất và điện năng
trong MBA

21/10/2020 41
5.6.1 Tổn hao công suất trong một MBA
1. Tổn hao công suất tác dụng : gồm tổn hao do phát nóng
cuộn dây, phụ thuộc vào dòng điện tải và tổn hao trong lõi
thép không phụ thuộc vào tải P0

P Q2 2
Δ PMBA  Δ P0  Δ PCu ; Δ PCu  2
R MBA
U MBA

St
ΔPMBA  ΔP0  ΔPN ( )  ΔP0  ΔPNK
2 2
pt _ MBA
Sdm_ MBA
P0- Tổn hao không tải của MBA
PN – Tổn hao ngắn mạch MBA
Kpt hệ số mang tải MBA (Kpt=Stải /SđmB)
42
21/10/2020
5.6.1 Tổn hao công suất trong một MBA
2. Tổn hao công suất phản kháng : gồm tổn hao do điện
kháng cuộn dây MBA , và tổn hao do mạch từ
I0%
ΔQ μ  ΔQ 0  S dm _ MBA
100
P2  Q2
ΔQMBA  ΔQCu  ΔQμ  2 XMBA ΔQ0
UMBA
2
I0% 2 UN% U
ΔQB  ΔQ0  3I XB 
2
SdmB  3I . dm
100 100 SdmB

ΔQB 
SdmB
100

I0 %  UN %Kpt
2

I0(%)- Dòng điện không tải của MBA
21/10/2020 UNM(%) - điện áp ngắn mạch MBA 43
5.6.1 Tổn hao điện năng trong một MBA
1. Tính theo thời gian tổn thất công suất cực đại 
a.Tổn hao điện năng tác dụng

ΔA P _ MBA  ΔA Fe  ΔA Cu  ΔPFe .t  ΔPCu ,max .τ


2
 S max 
ΔA P  MBA  ΔP0 .t  ΔPN   .τ
 S dmB 
b.Tổn hao điện năng phản kháng

S dmMBA   
2
 S max
ΔA Q _ MBA  ΔQ 0 .t  ΔQ max .τ  I 0 t  U N %  .τ
100   S dmB  

Smax là công suất cực đại
t : thời gian khảo sát ,  : thời gian tổn thất công suất cực đại
21/10/2020 44
5.6.1 Tổn hao điện năng trong một MBA
2. Tính theo hệ số Kptmax
a. Tổn hao điện năng tác dụng
2
 S tbbp 
ΔA P  ΔP0 .Ton  ΔPN   .Tload  ΔP0 .Ton  ΔPN K pt max 2 .Tload
 S dmB 
b. Tổn hao điện năng phản kháng

SĐM _ MBA
AQ _ MBA  QTload  QTon  2
(U NM KPT _ MBA _ maxTload  I0Ton )
100

Smax - là công suất tải cực đại


Ton - thời gian máy biến áp đóng điện có tải và không tải
Tload – thời gian máy biến áp mang tải

21/10/2020 45
5.6.2 Tổn hao điện năng trong n MBA
Tổn hao công suất trong n-MBA giống nhau làm việc song song

Tổn hao công suất tác dụng

2 2
 Smax  ΔPN  Si 
n
ΔA P  nΔP0 .t  nΔPN   .τ  nΔP0 .t     .t i
 nSdmB  n 1  Sdm 

Tổn hao công suất phản kháng


2
 Smax 
ΔAQ  nΔQ0 .t  nΔQN   .τ
 nSdmB 
2
ΔQN  Si  n
 nΔQ0 .t     .t i
n 1  Sdm 
21/10/2020 46
5.6.2 Tổn hao điện năng trong n MBA

1. Tổn hao công suất trong n-MBA giống nhau làm việc song song

a. Tổn hao công suất tác dụng


2
 Smax 

ΔPB  n ΔP0  n ΔPNM  n 

1
 n ΔP0  ΔP NM K 
2

 SđmB 
tai max
n

b. Tổn hao công suất phản kháng


SđmB   Smax 
2

ΔQB  n ΔQ0  n ΔQμ  n U NM    n I 0 
100   n SđmB  

21/10/2020 47
5.6.2 Tổn hao điện năng trong n MBA

2. Tổn hao điện năng n-MBA giống nhau làm việc song song

a. Tổn hao điện năng tác dụng

2
 Smax  1
ΔAPB  n 
ΔPNM  
 τ  n ΔP0 T   2
ΔPNM Ktaimax τ  n ΔP0 T
 n SđmB  n

b. Tổn hao điện năng phản kháng

SđmB  1 
 UNM K taimax τ  n I0 T 
2
ΔQB  n ΔQmax τ  n ΔQμ T 
100  n 

21/10/2020 48
Bài tập

Bài tập

Cho một TBA có 2 MBA thông số 110/22 kV Sdm_MBA=16MVA, tải tính toán
Pmax=20MW, cos=0.9, Tmax=5000 giờ. PNM=85 kW, P0=18 kW, I0=0.7%,
UNM=10.5%.

Xác định tổn hao công suất tác dụng, phản kháng và điện năng trong
năm

21/10/2020 49
Bài tập

Cho MBA 15/0.4 kV Sdm_MBA=400 kVA, tải cực đại là 295 kVA,
cos=0.8, Tmax=3500 giờ. PNM=5.5 kW, P0=1.08 kW, I0=2.1%,
UNM=4.5% .
1. Xác định tổn hao công suất tác dụng, công suất phản
kháng cực đại MBA
2. Xác định tổn hao điện năng tác dụng và phản kháng
trong một năm của MBA.

21/10/2020 50
Bài tập

Cho trạm hạ áp chính gồm 2 MBA 15/0.4 kV vận hành song song
Sdm_MBA=560 kVA, tải cực đại của trạm là 1000 kVA, cos=0.8. Thông
số máy biến áp PNM=9.4 kW, P0=2.5 kW, I0=6%, UNM=5.5% .
1. Xác định tổn hao công suất tác dụng, công suất phàn kháng khi tải
cực đại
2. Xác định tổn hao điện năng tác dụng và phản kháng trong một năm
của MBA (bằng 2 cách )

21/10/2020 51
5.6.3 Máy biến áp ba dây quấn
i%S dmB u N %S dmB
ΔPFe  ΔP0 ; ΔQ Fe  ; ΔQ Cu 
100 100
ΔPMBA  ΔP0  ΔPCuC  ΔPCuT  ΔPCuH
2 2 2
 SC   ST   SH 
 ΔP0    ΔPNC    ΔPNT    ΔPN H
 SdmB   SdmB   SdmB 
ΔQMBA  ΔQ0  ΔQCuC ΔQCuT ΔQCuH
2 2 2
 SC  UNC%  ST  UNT%  SH  UNH%
 ΔQ0    SdmB   SdmB   SdmB
 SdmB 100  SdmB 100  SdmB 100
 SC2 UNC%  ST2 UNT%  S2H UNH%
ΔQMBA ΔQ0   .    .    . 
 SdmB 100   SdmB 100   SdmB 100 
21/10/2020 52
5.6.4 Máy biến áp tự ngẫu
UC  UT
α ΔPC'  H ΔPT'  H
UC ΔPC H  2
, ΔPT  H  2
i%S dmB αH αH
ΔPFe  ΔP0 ; ΔQ Fe 
100

ΔPMBA  ΔP0  ΔPCuC  ΔPCuT  ΔPCuH


2 2 2
 SC   ST   SH 
 ΔP0    .ΔPNC    .ΔPNT    .ΔPN H
 SdmB   SdmB   SdmB 
 SC2 UNC%  ST2 UNT%  S2H UNH%
ΔQMBA ΔQ0   .    .    . 
 SdmB 100   SdmB 100   SdmB 100 

21/10/2020 53
5.6.5 Tổn hao điện năng trong máy
biến áp ba dây quấn
i%S dmB
ΔPFe  ΔP0 ; ΔQ Fe 
100
2 2 2
 SCmax   STmax   SHmax 
ΔAP  ΔP0 .t  ΔPNC  τC  ΔPNT   τT  ΔPNH   τH
 SdmB   SdmB   SdmB 

 SC2 max UNC%  ST2 max UNT%


ΔAQ_MBA ΔQ0t   . τC   . τT
 SdmB 100   SdmB 100 
 S2Hmax UNH%
  . τH
 SdmB 100 
21/10/2020 54
5.6.6 Tổn hao điện năng trong máy UC  UT
biến áp tự ngẫu α
UC
i%S dmB
ΔPFe  ΔP0 ; ΔQ Fe  ΔPC'  H ΔPT'  H
100 ΔPC H  2
, ΔPT  H  2
αH αH

2 2 2
 SCmax   STmax   SHmax 
ΔAP  ΔP0 .t  ΔPNC  τC  ΔPNT  τT  ΔPNH   τH
 SdmB   SdmB   SdmB 

 SC2 max UNC%  ST2 max UNT%


ΔAQ_MBA ΔQ0t   . τC   . τT
 SdmB 100   SdmB 100 
 S2Hmax UNH%
  . τH
 SdmB 100 
21/10/2020 55
Bài tập 1
Bài tập
Cho một TBA có 2 MBA thông số 110/22 kV Sdm_MBA=16MVA, tải tính
toán Pmax=20MW, cos=0.9, Tmax=5000 giờ. PNM=85 kW, P0=18 kW, I0=0.7%,
UNM=10.5%. Xác định tổn hao công suất tác dụng, phản kháng và điện năng
trong năm

Bài tập 2

Đường dây 6 kV cung cấp điện trong mạng phân phối, có sơ đồ trong
hình BT4.3. Tất cả các phụ tải trong mạng điện có cos=0,8 và đồ thị phụ tải
hoàn toàn giống nhau. Toàn bộ ba phụ tải mỗi năm tiêu thụ 720000 kWh. Xác
định tổn thất điện năng toàn mạng điện.
c

2km b 120 kW
A
A-25
400 kW
d
180 kW
21/10/2020 56
Bài tập 3

Cho MBA 15/0.4 kV Sdm_MBA=400 kVA, tải cực đại là 295 kVA,
cos=0.8, Tmax=3500 giờ. PNM=5.5 kW, P0=1.08 kW, I0=2.1%,
UNM=4.5% .
1. Xác định tổn hao công suất tác dụng, công suất phản
kháng cực đại MBA
2. Xác định tổn hao điện năng tác dụng và phản kháng
trong một năm của MBA.
3. Tính phần trăm tổn hao điện năng tác dụng của trạm biến
áp .

21/10/2020 57
Bài tập 4

Cho trạm hạ áp chính gồm 2 MBA 15/0.4 kV vận hành song song
Sdm_MBA=560 kVA, tải cực đại của trạm là 1000 kVA, cos=0.8. Thông
số máy biến áp PNM=9.4 kW, P0=2.5 kW, I0=6%, UNM=5.5% .
1. Xác định tổn hao công suất tác dụng, công suất phàn kháng khi tải
cực đại
2. Xác định tổn hao điện năng tác dụng và phản kháng trong một năm
của MBA (bằng 2 cách )

21/10/2020 58
21/10/2020 59
5.7.1 Cấu trúc và đặc điểm
A B

ZA1 1 Z12 ZB2


2
SA1 S12 SB2
Nguồn 1 Nguồn 2
S1 S2
1. Dạng mạch có cấu trúc hở với hai đầu có nguồn
Điện áp của hai nguồn nếu bằng nhau sẽ tương Nguồn
đương dạng cấu trúc vòng kín A

2. Dạng mạch có cấu trúc vòng kín SA1 SA2

1 2

S1 S13 S23 S2

21/10/2020 S3 60
5.7.2 Tính phân bố công suất trong mạng kín có điện áp hai
đầu bằng nhau
Bước thứ nhất
a. Xây dựng biểu thức tổng quát
Giả thiết U=Uđm , bỏ qua tổn thất công suất trên các đoạn đường dây.
UA = UB ( về độ lớn và góc pha ) nên tổng sụt áp phức=0

Quy ước chiều công suất trên đường dây B


A
ZA1 1 Z12 ZB2
2
SA1 S12 SB2
IA1 I12 IB2
Nguồn 1 Nguồn 2
S1 S2
.
      
Δ U I A1 Z 1 I 12 Z 2 I B2 Z3  0

S* S* S*


A1
Z1  12
Z2  B2
Z3  0
21/10/2020
3U dm 3U dm 3U dm 61
A B

ZA1 1 Z12 ZB2


2
SA1 S12 SB2
IA1 I12 IB2
Nguồn 1 Nguồn 2
S1 S2

S * Z A1  S * Z 12  S * Z B 2  0
A1 12 B2
(dấu * chỉ số phức liên hợp , ví dụ Z = 2 + j2  Z* = 2- j2 )

S A1  S B 2  S 1  S 2  S B 2  S 1  S 2  S A1
 *
 

S*  S1 Z12  Z B 2  S 2 Z B 2  P  jQ
*

A1 A1 A1
Z A1  Z12  Z B 2
 *   
S*  S1 Z A1  S 2 Z A1  Z12  P  jQ
*

B2 B2 B2
21/10/2020 Z A1  Z12  Z B 2 62
b. Mạng điện đồng nhất trên tất cả các đoạn
đường dây
Xm
 const  K
Rm
 Xm 
Z m  R m  jXm  R m  1  j   R m .K
 Rm 
Tính phân bố công suất theo điện trở

S 1 R 12  R B 2   S 2 R B 2
S A1 
R A1  R 12  R B 2

S 1R A1  S 2 R A1  R 12 
S B 2 
R A1  R 12  R B 2
21/10/2020 63
c.Mạng điện đồng nhất, tất cả các đoạn đường
dây dùng cùng một tiết diện và cùng cách bố trí dây
(r0 + jx0 = const)
Phân bố công suất theo chiều dài

S l  l   S l
S A1  1 12 B2 2 B2
l A1  l 12  l B 2
S l  S l  l 
S  1 A1 2 A1 12
B2
l A1  l 12  l B 2
21/10/2020 64
5.7.3 Tách mạng kín thành hai mạng hở tương đương

Bước thứ hai


Xác định điểm phân công suất của mạng kín
Nút có công suất đi đến từ hai phía gọi là điểm phân công
suất, ký hiệu . Điểm này có điện áp thấp nhất trên đường dây.
A B

ZA1 1 Z12 ZB2


2
SA1 S12 SB2
IA1 I12 IB2
Nguồn 1 Nguồn 2
S1 S2

A B

ZA1 1 Z12 ZB2


2' 2'’
SA1 S12 SB2
IA1 I12 IB2
Nguồn 1 SB2 Nguồn 2
S12
S1
21/10/2020 65
Ví dụ
Mạng điện 10 kV cung cấp điện từ nguồn A cho 4 phụ tải
(tính bằng MVA), chiều dài km. Toàn bộ mạng điện dùng dây A-
95 có Dtb = 1m. Tính sụt áp lớn nhất trong mạng điện lúc bình
thướng và sự cố (U%)
A

1km 2km
1+j1 1 3
4
1km
1+j1 1km
3+j2 2km 2+j2
Tổng trở mỗi km đường
Hình 8.7 dây:

Ω
z 0  0,33  j0,332 1+j1
km
21/10/2020 66
Đây là mạng điện cùng tiết diện, phân bố công
suất theo chiều dài với phụ tải 4 tập trung về nút 1
A

1km 2km
1+j1 1 3
4
1km
1+j1 1km
3+j2 2km 2+j2
Hình 8.7

S  4  j32  1  2   1  j11  2   2  j2 2


A1
1 21 2 1+j1
 4,5  j3,67 MVA
S  2  j2 1  2  1  1  j12  1  4  j3 1
A3
1 21 2
 2,5  j2,33 MVA
21/10/2020 67
Nút 2 là điểm phân công suất (vừa tác dụng vừa phản kháng)
nên nút 2 có điện áp thấp nhất trong mạch vòng và nút 4 có
điện áp thấp nhất trong toàn mạng
Tổn thất điện áp trên đoạn A-1:

4,5  0,33  3,67  0,332


ΔU A 1 %  2
100%  2,7%
10
Tổn thất điện áp trên đoạn 1-2

0,5  0,33  2  0,67  0,332  2


ΔU 12 %  2
100%  0,77%
10
Tổn thất điện áp trên đoạn 1-4
1  0,33  1  0,332
ΔU 14 %  2
100%  0,66%
10
Tổn thất điện áp lớn nhất trên mạng

21/10/2020
ΔU A 2 %  2,7%  0,77%  3,47% 68
5.8Trường hợp điện áp hai đầu nguồn khác nhau , bài
toán được giải bằng nguyên lý xếp chồng
A B
IAB

ZAB
Nguồn 1
 U
U  Nguồn 2

I  A B
0
3 Z AB
Bước 1 : giả thiết điện áp hai đầu nguồn bằng nhau, tính công
suất từ hai đầu nguồn theo theo các công thức đã biết.
Bước 2: xét đường dây không tải và điện áp UA  UB, dòng điện
cân bằng I0, theo chiều từ A đến B do UA > UB

Xếp chồng hai tình trạng để có lời giải cuối cùng; chú ý chiều
của dòng hoặc công suất do I0 so với chiều của dòng phân bố
ở bước 1 . I0 có dấu + nếu cùng chiều và – khi ngược chiều .
21/10/2020 69
Ví dụ
Một đường dây một pha hai dây PQ dài 500m ; UP=220 V và UQ =230 V.
Điện trở mỗi dây dẫn là 0,0005 /m đối với cả hai dây đi và về (điện trở
tổng của 1 m dây đi và về). Xác định điện áp tại điểm có điện áp thấp nhất

Giả sử điện áp hai đầu cung cấp bằng nhau. Dòng điện hai đầu nguồn

I '

50100  40 50 100  50 200 50 100  60 100 200 50 100
P
500
I'P  111A

'
I 
60 50  50 100 50  40 200 100 50  50 50 200 100 50
Q
500

I'
21/10/2020 Q
 89A 70
Dòng điện cân bằng I0 theo chiều QP

230  220 10 I  111 A


'
P
I 0  I QP    40 A
500  0,0005 0,25 I  89 A
'
Q

IP = I’P – I0 = 111 – 40 = 71 A
IQ = I’Q + I0 = 89 + 40 = 129 A
B là điểm phân dòng điện và sẽ có điện áp thấp nhất :
UB = 220 – 71 x 0,0005 x 50 – 11 x 0,0005 x 100
= 217,675 V

21/10/2020 71
Bài tập
Một đường dây một pha hai dây PQ, dài 500 m được cung
cấp từ hai đầu với điện áp bằng nhau 250 V.
Phụ tải gồm phụ tải phân bố đều và các phụ tải tập trung, chiều dài
và phụ tải ampe. Nếu điện trở mỗi dây dẫn là 0,0005 /m. Tìm:
a)Dòng điện đầu vào ở P và Q
b)Khoảng cách từ B đến điểm X có điện áp thấp nhất;
c)Điện áp tại X

250V Tải phân bố đều dọc 500m đường dây . Mật độ dòng 0,5 A/m 250V
A B C D
P Q
50m 100m 50m 100m
200m
60A 50A 40A 30A

21/10/2020 72
60x450 50 350 40150 30100
1. Phân bố dòng I  '
PA  107A
không xét tải 500
phân bố đều : 60x50 50150 40 350 30 400
IQD 
'
 73A
500
2. Phân bố dòng do tải phân bố đều :IpbQ=IpbP
=(500x0,5)/2 = 125 A
3.IQD = 125 + 73 = 198 A ; IPA =125 +107 = 232 A
4. Gọi x là khoảng cách từ P đến điểm có Umin ,
UPABx= UQDCx
x 500 x
110.R0 .50 50.R0 .100 (232 110).R0  70.R0 .100 40.R0 .50 (198 700).R0
2 2
x 500 x
110x50  50x100 (232 110)  70x100 40x50  (198 70)
2 2

x  244 m
21/10/2020 73
Bài tập
Một đường dây một pha hai dây PQ, dài 500 m được
cung cấp từ hai đầu với điện áp bằng nhau 250 V.
Phụ tải gồm phụ tải phân bố đều và các phụ tải tập trung, chiều
dài và phụ tải ampe. Nếu điện trở mỗi dây dẫn là 0,0005 /m.
Tìm:
a)Dòng điện đầu vào ở P và Q
b)Khoảng cách từ P đến điểm X có điện áp thấp nhất;
c)Điện áp tại X

250V 250V
Tải phân bố đều dọc đường dây PQ , I0 = 0,4A/m
1 2 3 4
P Q
50m 200m 50m 50m 150m

100A 50A 200A 80A

21/10/2020 74

You might also like