You are on page 1of 19

CHƯƠNG IV

TÍNH TOÁN TỔN THẤT ĐIỆN


ÁP TRÊN MẠNG ĐIỆN

05/10/2015 1
4.1 KHÁI NIỆM CHUNG VỀ TỔN THẤT ĐIỆN ÁP
Dòng điện chạy qua các phần tử dẫn điện sẽ tạo nên điện áp rơi dọc theo
các phần tử này nên điện áp tại các nút trên hệ thống điện thường khác
nhau và khác định mức .
Các thiết bị điện được chế tạo để làm việc với một giá trị Uđm , nếu điện áp đặt lên
đầu cực của thiết bị khác định mức sẽ gây nên những hậu quả như :
 Đối với đèn , khi U giảm 5% , quang thông có thể giảm tới 18% , nếu giảm hơn
nữa có thể đèn không làm việc ví dụ với đèn huỳnh quang . Khi điện áp tăng
cao quá 5% , tuổi thọ đèn giảm một nửa , tăng đến hơn 10% , tuổi thọ chỉ còn
dưới 1/3 .
 Các tải điện trở có P = RI2 = U2/R , khi điện áp giảm , công suất tải giảm .
 Các động cơ điện có moment quay tỉ lệ với bình phương điện áp , khi điện áp
giảm , moment quay giảm , tốc độ động cơ giảm có thể dẫn đến ngừng quay …
Vì vậy , đảm bảo chất lượng điện áp là một trong những yêu cầu cơ bản khi vận
hành hệ thống điện . Chất lượng điện áp bao gồm nhiều chỉ tiêu , trong đó có chỉ
tiêu đảm bảo giá trị điện áp .
Do đó , cần phải nắm vững các phương pháp tính toán xác định điện áp tại các
nút để có thể kiểm tra và đề ra các biện pháp thích hợp nhằm đảm bảo giá trị điện
áp theo yêu cầu .
05/10/2015 2
4.2 TÍNH TOÁN TỔN THẤT ĐIỆN ÁP TRONG MẠNG PHÂN PHỐI
1. Đặc điểm của mạng phân phối
 U=15,22,35 kV và 220/380(V) được cấp nguồn từ các trạm biến phân
phối ( ví dụ trạm giảm áp 110/22 (kV)) và các máy biến áp phân phối
giảm áp cung cấp điện cho mạng hạ áp, ví dụ máy biến áp 22 / 0,4 (kV).
 Mạng phân phối có cấu trúc hình tia, mạch vòng kín (thường vận hành
hở) và khi vùng cung cấp lớn với nhiều loại phụ tải , sơ đồ mạng phức
tạp với yêu cầu tính liên tục cung cấp điện cao.
 Trong mạng phân phối, phải đảm bảo chất lượng điện áp, do đó khi
thiết kế đường dây phải đảm bảo độ sụt áp cho phép.
 Trong tính toán tổn thất điện áp trong mạng phân phối cần chấp nhận
một số giả thiết sau :
+ Do điện áp thấp , chiều dài đường dây tương đối ngắn nên bỏ
qua ảnh hưởng của điện dung đường dây. Tuy vậy, đối với cáp ngầm có
chiều dài lớn thì công suất kháng do điện dung phát ra có thể khá lớn
nên cũng cần phải xét đến.
+ Dùng điện áp định mức Uđm trong công thức tính sụt áp và tổn
thất công suất.
05/10/2015 3
4.2 TÍNH TOÁN TỔN THẤT ĐIỆN ÁP TRONG MẠNG PHÂN PHỐI
2. Tính tổn thất điện áp trên đường dây
Đường dây trong lưới
U1 R+jX U
2 trung hạ chỉ có R và X
Để xác định tổn thất
i i điện áp trên đường dây
P+jQ điện 3 pha sử dụng sơ
đồ thay thế 1 sợi
. . . . . .
U 1  U 2  I tai Z  U 2  I tai .( R  jX)
. P Q 2
Q
2
I tai  Iφ; I  ; φ  artg 
3U 2 P
05/10/2015 4
2. Tính tổn thất điện áp trên đường dây
Tổn thất điện áp trên 1 dây dẫn điện

U1


dU U
 U2 A B U C
 
jIX
IR
I

. . . . .
U 1  U 2  I ( R  jX)  U 2  dU
05/10/2015 5
2 Tính tổn thất điện áp trên đường dây
Giản đồ vector điện áp
D
U1


dU U
 U2 A B U C
 
jIX
IR
I

Thành phần dọc trục U


AC  ΔU  AB  BC  IR cos φ 2  IX sin φ 2
Tính trên mạng 3 pha , xét sụt áp dây

ΔU  3I(R cosφ2  X sin φ2 )


05/10/2015 6
2 Tính tổn thất điện áp trên đường dây
D
U1
Xây dựng giản đồ vector điện áp

dU U
 U2 A B U C
 
jIX
IR
I E

Thành phần ngang trục U


CD  δU  ED  EC  IX cos φ 2  IR sin φ 2
Tính trên mạng 3 pha , xét sụt áp dây
δU  3I( X cosφ2  R sin φ2 )
05/10/2015 7
2 Tính tổn thất điện áp trên đường dây

 Biến đổi công thức tính sụt áp theo P , Q trên đường dây

P1R  Q1 X P2 R  Q 2 X P1 X  Q1R P2 X  Q 2 R
ΔU   δU  
U1 U2 U1 U2
 Đường dây điện áp U  35kV có thể bỏ qua U

P2 R  Q 2 X P1R  Q1 X
U1  U 2  ; U 2  U1 
U2 U1
 Đường dây một pha có dây đi và về giống hệt nhau ,
cùng dòng điện I

P1R  Q1 X P2 R  Q 2 X
ΔU  2I( R cos φ 2  X sin φ 2 ); ΔU  2 2
U1 U2
05/10/2015 8
4.3 Xác định tổn thất điện áp trên đường dây lưới trung thế
1 Đường dây có 1 tải
 Đường dây mạng trung thế chỉ có R và X
 Để xác định tổn hao điện áp trên đường dây điện 3 pha
sử dụng sơ đồ thay thế 1 sợi

U1 R,X U2
I cos 2

P1R  Q1 X P2 R  Q 2 X
ΔU  
U1 U2
P2 R  Q 2 X P1R  Q1 X
U1  U 2  ; U 2  U1 
U2 U1

05/10/2015
ΔU  3I(R cosφ2  X sin φ2 ) 9
4.3 Xác định tổn thất điện áp trên đường dây lưới trung thế
1. Đường dây có một phụ tải
PR  QX
Đối với đường dây ba pha ΔU 
U dm
PR  QX
Phần trăm sụt áp ΔU%  2
* 100%
U dm
R= r0.l; X = x0.l () ; P(W)=Scos ,Q = Ssin (VAr),S(VA),
Uđm(V)
Sr0cosφ  x 0sinφ  * l
ΔU%  2
100.%
U dm
Hằng số phần trăm sụt áp

K% 
r0 cos φ  x 0 sin φ 
100% / VA.km
2
U dm
05/10/2015 10
2. Tổn thất điện áp trên đường dây liên thông

p1+jq1 p2+jq2 p3+jq3

r1+jx1 r2+jx2 r3+jx3

p2+jq2 p3+jq3
p1+jq1

P1=p1+p2+p3 ; Q1= q1 + q2 +q3


P2= p2+p3 ; Q2= q2 +q3
P3= p3 ; Q3= q3
n
. Pi ri  Q i x i 
1
ΔU max 
05/10/2015
U dm i 1 11
3. Tổn thất điện áp trên đường dây phân nhánh 3
p3+jq3
A 1 2
r1+jx1 r2+jx2 r4+jx4 4
P1+jQ1 P2+jQ2 P4+jQ4
p1+jq1 p2+jq2 p4+jq4

ΔU A 3  ΔU A1  ΔU 12  ΔU 23
ΔU A 4  ΔU A1  ΔU 12  ΔU 24
U 4  U A  ΔU A 4 ; U 3  U A  ΔU A 3
ΔU max  MaxΔU 24 , ΔU 23   ΔU A1  ΔU 12
ΔU max
ΔU max %  100%  ΔU cp %
U dm
05/10/2015 12
a
4. Tính sụt áp trên đường dây có tải phân bố đều
b
I
I
i  ( A / m)
l L
L

L/2 I
 5.13i .dx  iL  x 
I x Hình
x
L
I RI dr = r0.dx
ΔU   I x .r0dx  r0 .L  du= dr.Ix = r0.dx.Ix
0
2 2
RI ΔU tt
ΔU pb  
05/10/2015 2 2 13
Ví dụ
Một đường dây một pha hai dây dài 250m được cung cấp từ một đầu
đường dây. Phụ tải phân bố đều trên suốt chiều dài đường dây với mật độ
phụ tải 1,6 A/m. Điện trở mỗi mét dây là 0,0002 /m.
Tìm điện áp đầu nguồn để giữ điện áp bằng 250 V :
(a) Cuối đường dây;
(b) Giữa đường dây; A B
250m
Giả thiết phụ tải
có cos = 1, bỏ
qua cảm kháng Hình 5.18
1
của đường dây. ΔU  IR
AB
2
Tổng dòng điện phụ tải:
I = 1,6 x 250 = 400 A .
Điện trở của đường dây gồm hai dây:
1
R = 250 x 2 x 0,0002 = 0,1  ΔU Ab  .400.0,1  20V
2
Điện áp đầu nguồn:UA = Ub +UAB
UA = 250 + 20 = 270 V*
05/10/2015 14
Một đường dây một pha 250m. Phụ tải phân bố đều mật độ phụ tải 1,6 A/m. Điện
trở mỗi mét dây là 0,0002 /m. Tìm điện áp đầu nguồn để giữ điện áp bằng 250 V
Giữ điện áp ở giữa đường dây là 250 V Giả thiết phụ tải có cos = 1
Sụt áp đến điểm giữa đường dây là sụt áp do phụ tải phân bố đều từ đầu A đến M
công với sụt áp do dòng điện cung cấp cho nửa đường dây sau, giả thiết tập
trung tại điểm giữa đường dây
A b
125m M 125m

Tải phân bố đều


Hình 5.19

ΔU  R AM i .AM   . 1,6.125
Áp dụng nguyên lý xếp chồng ' 1 1 0,1
AM
2 2 2
Chỉ có tải phân bố đều 1
 .0,05.200  5V
2
Chỉ có phụ tải tập trung
ΔU 'AM
'
 0,05.200  10V
Sụt áp tổng: ΔU AM  ΔU '
AM  ΔU AM  5  10  15V
''

05/10/2015
U A  U M  ΔU AM  250  15  265V 15
4.4. Xác định tổn thất điện áp trên đường dây lưới điện hạ áp

1  Q1 X
PR P2 R  Q2 X
U  
U dm _ luoi U dm _ luoi
n
100
U % 
U 2  ( PR Q X )
i i i i
dm _ luoi i 1

Trường hợp tính theo dòng tính toán


n
U  3  ( I i Ri cosi I i X i sin i )
i 1

05/10/2015 16
4.5 Kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp
n
 ΔUi  ΔUmax  ΔUcp
i 1
Tiêu chuẩn tổn hao điện ápU%

 Đường dây điện áp 6-22kV: ±5%

 Hệ thống chiếu sáng +3%; -2.5%.

 Mạng công nghiệp chế độ làm việc bình thường: ±5%

 Mạng công nghiệp chế độ khởi động : ±8%

 Sụt áp sẽ được tính theo đường dây từ thanh cái của


TPPC hoặc đầu MBA đến đầu cực thiết bị
05/10/2015 17
Bài tập

1. Một đường dây tải điện dùng dây AC – 120, dài 90 km, ba pha đặt
trên ba đỉnh tam giác đều, mỗi cạnh D = 4 m. Phụ tải cuối đường
dây là P2 = 40 MW, cos = 0,8. Điện áp ở phụ tải là U2 = 110 kV. Xác
định tổn thất điện áp dọc đường dây và điện áp đầu đường dây.
ĐS: U=17,5 kV; U = 7,26 kV; U1 = 127,7 kV

2. Cho đường dây phân phối 15 kV, phụ tải và chiều dài cho trong hình
Tìm phần trăm sụt áp . Cho điện trở dây dẫn r0 = 0,27 /km, cảm kháng
x0 = 0,332 /km

A 4km b 6km c

1000 kVA, cos=0,9


Đs:
Hình5,34%
Bt5.10
3000 kVA, cos=0,9

05/10/2015 18
Bài tập
3 . Một mạng điện ba pha 380 V trên không, dùng dây nhôm cung cấp điện cho
một số hộ tiêu thụ.
Đường dây chính Ae dùng dây A-50 có r0=0,63 /km, nhánh rẽ bf dùng dây A-16
có r0 = 1,96 /km, x0 = 0,358 /km,
nhánh rẽ dg với phụ tải thắp sáng phân bố đều dùng dây A-25 có r0 = 1,27 /km,
x0 = 0,345 /km.
Tìm sụt áp lớn nhất trên mạng điện.

A 50m b 50m c 50m d 50m e


A-50 A-50 A-50 A-50
25kW, cos=1 25kW, cos=0,8

A-25
Hình %  6,4%
U Af BT5.5 100m 0,15kW/m, cos=1

15kW, cos=0,8
05/10/2015 19

You might also like