Professional Documents
Culture Documents
l AB
Ut A B
U+ U- v
Z1 Z0 Z2
Ux = U+ + U-
A2
A3
B3
B2
B1
Rx
Z
Ta có:
Ux
2Ut I Rx 2Ut = Z.I + Ux(I)
U Ux(I)+Z.I
2.Ut(t)
Z.I
Ut(t)
Ux(I)
Ux(t)
t 0 I
Ut
Uc
Z
C
Ta có:
Cần xác định:
Uc(t=0) = Uc0
Uc = Uc(t)
Ut = Ut(t)
4.4.3 Phương pháp đồ thị để xác định điện áp khi cuối
đường dây là điện dung (Phương pháp tiếp
tuyến):
Uc 2.ut Z .i uc
duc
Z i i C.
dt
duc
2ut
C 2.ut Z .C. uc
dt
Tc Z .C
t
uc (t t ) .[2.ut (t ) uc (t )]
Hình: Sơ đồ thay thế theo Tc
Quy tắc Peterson
uc (t t ) uc (t ) uc (t t )
Như vậy, khi có Uc(0), ta có thể tính được Uc tại bất kỳ thời
điểm nào.
Uc(t) Ut(t)
Uco
2.Ut(t)
O1 2 3 4 5 6 O2 2 3 4 5 6
Un
U1 Uđt
X
X Zn
Rx hay C
Z1 Zđt
U2
Rx hay C
Uk
Z2 Zk
U3
Z3
1
1 1 1 1
Z dt Z1 // Z 2 // Z3 //...// Z n ...
Z1 Z 2 Z3 Zn
n
Z dt
udt ui
i 1 Z i
Chương 4: Quá trình sóng
trên đường dây tải điện
Phần 6: Quá trình truyền sóng
trên hệ nhiều dây dẫn
1 2
r2 n
r1
h1 h2 hn
rn
hi
i’
TỔNG TRỞ SÓNG TƯƠNG
ri HỖ GIỮA DÂY DẪN THỨ I VÀ
DÂY DẪN THỨ K
Dik
Zik Z ki 60ln ()
dik
u1 Z11i1 Z12i2 ... Z1nin
u Z i Z i ... Z i
2 21 1 22 2 2n n
un Z n1i1 Z n 2i2 ... Z nnin
Với hệ n dây dẫn, ta được hệ phương trình gồm n phương trình với 2n ẩn
số.
Trong một trường hợp khảo sát cụ thể, ta sẽ khử được n ẩn số. Chính vì
vậy ta sẽ thu được hệ phương trình gồm n phương trình chứa n ẩn số và
hoàn toàn giải được hệ này.
Các nguyên tắc áp dụng:
• Dây dẫn k nối với nguồn phát sóng: Điện áp trên dây Uk sẽ bằng điện áp
nguồn
• Dây dẫn k nối với đất: Điện áp trên dây dẫn Uk = 0
• Dây dẫn k đặt cách điện: Dòng điện trên dây ik = 0
Xét hệ gồm 2 dây dẫn i và k ,
sét đánh vào dây dẫn k:
Hệ số ngẫu hợp hình học giữa dây
dẫn thứ i với dây dẫn thứ k ( hệ số
ngẫu hợp tĩnh):
i dik u z D 2h k
k kik i ik ln ik / ln 1
ri
rk uk zkk dik rk
hi hk
Dik
hi
i’
ri