Professional Documents
Culture Documents
Các dạng bài tập mẫu - có lời giải
Các dạng bài tập mẫu - có lời giải
DẠNG 1: XÁC ĐỊNH THỜI GIAN LAO ĐỘNG XÃ HỘI CẦN THIẾT
BÀI 1
Thị trường có bốn chủ thể cung cấp cùng một loại sản phẩm với số lượng tương đương
nhau. Người thứ nhất cung cấp 150 sản phẩm và làm một sản phẩm mất 3 giờ; Người
thứ hai cung cấp 120 sản phẩm và làm một sản phẩm mất 4 giờ; Người thứ ba cung cấp
180 sản phẩm và làm một sản phẩm mất 5 giờ; Người thứ tư cung cấp 160 sản phẩm và
làm một sản phẩm mất 4 giờ. Tính thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra một sản
phẩm?
Giải
Gọi x1-4 là tổng thời gian lao động cá biệt của người 1 – 4
Ta có:
Vậy thời gian lao động xã hội cần thiết của một sản phẩm là
∑
∑
DẠNG 2. XÁC ĐỊNH TÁC ĐỘNG CỦA NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG VÀ CƯỜNG
ĐỘ LAO ĐỘNG ĐẾN LƯỢNG GIÁ TRỊ HÀNG HÓA
BÀI 2.
Với điều kiện bình thường, người công nhân trong một ngày làm việc tạo ra được 20
đơn vị hàng hóa và có tổng giá trị là 40 triệu đồng. Hãy xác định tổng giá trị hàng hóa
và giá trị một hàng hóa trong các trường hợp:
Giải
Giá trị một hàng hóa = Tổng giá trị hàng hóa : Tổng sản lượng hàng hóa
Theo định nghĩa, tăng năng suất lao động chỉ là việc tăng hiệu suất sử dụng của lao
động, không có sự thay đổi trong tổng hao phí sức lao động, nên không có sự thay đổi
trong tổng lượng giá trị hàng hóa.
Vậy tổng giá trị hàng hóa không thay đổi = 40.000.000 đồng.
Số lượng hàng hóa tạo ra khi NSLĐ tăng 2 lần = 20 sp x 2 lần = 40 sản phẩm
Giá trị một hàng hóa = Tổng giá trị hàng hóa : Tổng số hàng hóa
Khi tăng cường độ lao động thì mức độ khẩn trương nặng nhọc của lao động sẽ tăng
lên vì vậy tổng giá trị sản phẩm cũng tăng lên.
Tổng giá trị sản phẩm = 40.000.000 đồng x 2 lần = 80.000.000 đồng
Tổng số lượng sản phẩm tạo ra = 20 sản phẩm x 2 lần = 40 sản phẩm
Giá trị một sản phẩm = 80.000.000 đồng / 40 sản phẩm = 2.000.000 đồng/sản phẩm.
DẠNG 3. XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG TIỀN CẦN THIẾT CHO LƯU THÔNG
Bài 3.
Tổng giá trị hàng hóa trong lưu thông là 160.000 tỷ đồng, trong đó tổng giá cả hàng
hóa bán chịu là 40.000 tỷ đồng, tổng giá cả hàng hóa khấu trừ cho nhau là 20.000 tỷ
đồng, tổng giá cả hàng hóa bán chịu đến kỳ thanh toán 50.000 tỷ đồng, số vòng quay
trung bình của tiền tệ là 30 vòng, số tiền trong lưu thông là 500.000 tỷ đồng.
Yêu cầu: Tính số lượng tiền cần thiết cho lưu thông.
Giải
Số lượng tiền cần thiết cho lưu thông là:
( )
Trong đó: P.Q = 160.000; G1= 40.000; G2 = 20.000; G3= 50.000; V = 30 vòng.
( )
tỷ đồng
CHƯƠNG 3
Bài 4
Một nhà máy sản xuất ra được 50.000 sản phẩm, giá trị mỗi sản phẩm là 200 USD.
Nhà tư bản đã thu được lượng giá trị thặng dư là 4.500.000 USD, đạt tỷ suất giá trị
thặng dư là 300%.
Yêu cầu:
b. Hãy xác định giá trị tư bản khả biến đã hao phí?
c. Hãy xác định giá trị tư bản bất biến đã hao phí?
Giải
Giá trị hàng hóa G = 50.000 sản phẩm x 200 $ = 10.000.000 USD
Trong đó:
Giá trị hàng hóa G = 50.000 sản phẩm x 200 $ = 10.000.000 USD
Và m = 4.500.000 USD
từ công thức:
Vậy
c. Giá trị tư bản bất biến:
Ta có: G = c + v + m
Bài 5
Một doanh nghiệp tư bản sản xuất 1.000 sản phẩm với số tư bản đầu tư là 800.000
USD; mua tư liệu sản xuất trị giá 500.000 USD và tỷ suất giá trị thặng dư là 200% .
Yêu cầu: Tính giá trị mới tạo ra trong một đơn vị sản phẩm?
Giải
Giá trị mới được tạo ra trong 1.000 sản phẩm là:
Giá trị mới được tạo ra trong 1 sản phẩm là = 900.000 : 1.000 = 900 USD
Bài 6
Xí nghiệp có lô hàng 1.000 sản phẩm được tạo ra trong 8 giờ lao động và chi phí sản
xuất bao gồm: tiền khấu hao máy móc thiết bị 500 USD; mua nguyên liệu sản xuất
15.500 USD; mỗi giờ lao động người công nhân tạo ra được giá trị mới là 1.500 USD.
Yêu cầu: Xác định Tổng giá trị hàng hóa trên và giá trị một hàng hóa?
Giải
Tổng giá trị mới được tạo ra là: v + m = 1.500 x 8 = 12.000 USD
Vậy tổng giá trị hàng hóa là: G = 16.000 + 12.000 = 28.000 USD
Giá trị một hàng hóa = tổng giá trị hàng hóa : tổng số sản phẩm:
Đáp số: Giá trị lô hàng: 28.000 USD; Giá trị một hàng : 28 USD.
DẠNG 7. XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG GIÁ TRỊ THẶNG DƯ THU ĐƯỢC
Bài 7
Trong 1 xí nghiệp có 100 công nhân. Mỗi ngày làm việc, 1 công nhân tạo ra lượng giá
trị mới là 100 USD, m’= 400%.
Yêu cầu: Hãy xác định khối lượng giá trị thặng dư thu được?
GIẢI
Khối lượng giá trị thặng dư M = m’ . V
Trong đó: m’ = 400%
Tổng giá trị tư bản khả biến V = v . 100
Trong đó v + m = 100 usd (1)
mặt khác : m’ = 400 % nên m = 4v (2)
từ (1) và (2) suy ra: v = 20 USD
cho nên: V = 20. 100 = 2.000 USD
vậy khối lượng giá trị thặng dư M = 400% x 2.000 = 8.000 USD
Đáp số: M = 8.000 USD
DẠNG 8. XÁC ĐỊNH TỶ SUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ THU ĐƯỢC
Bài 8
Một tư bản đầu tư 720.000 USD, trong đó mua tư liệu sản xuất 540.000 USD, tạo ra
hàng hóa có giá trị là 900.000 USD.
Yêu cầu: Hãy xác định trình độ bóc lột của tư bản?
Giải
Trong đó:
Từ G = c + v + m suy ra m = G – (c + v)
DẠNG 9. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TƯ BẢN CỐ ĐỊNH, TƯ BẢN LƯU ĐỘNG
Bài 9
Một phân xưởng sản xuất lô hàng có giá trị 4 tỷ đồng. Được biết chi phí nguyên liệu
để sản xuất lô hàng trên là 1,8 tỷ đồng, chi phí nhiên liệu và vật liệu phụ 400 triệu
đồng, tiền công chi trả cho người lao động là 500 triệu đồng, tỷ suất giá trị thặng dư
180%.
Yêu cầu:
Giải
Ta có G = 4 tỷ đồng,
V = 500 đồng
Đáp số: a. tư bản lưu động = 2.7 tỷ đồng b. Tư bản cố định = 400 triệu đồng
DẠNG 10. XÁC ĐỊNH THỜI GIAN CHU CHUYỂN CỦA TƯ BẢN
Bài 10
Tại một phân xưởng, chi phí sản xuất bao gồm: chi phí cho nhà xường và máy móc
thiết bị 2.425 triệu đồng, thời gian khấu hao 10 năm, chi phí cho nguyên vật liệu và
sức lao động 700 triệu đồng, mỗi năm quay được 3 vòng.
Yêu cầu
a. Xác định thời gian một vòng chu chuyển của tư bản?
Giải
ch = (Giá trị tư bản ứng trước x 12 tháng)/giá trị tư bản tiêu dùng trong năm
Trong đó:
- Giá trị tư bản ứng trước = 2.425 triệu + 700 triệu = 3.125 (triệu đồng)
- Giá trị tư bản tiêu dùng trong năm = giá trị tư bản cố định tiêu dùng trong năm + giá
trị tư bản lưu động tiêu dùng trong năm
Với:
- Giá trị tư bản cố định tiêu dùng trong năm = nguyên giá tư bản cố định : số năm hao
mòn
- Giá trị tư bản lưu động tiêu dùng trong năm = Giá trị tư bản lưu động 1 vòng x số
vòng
Nên:
Giá trị tư bản tiêu dùng trong năm = 242,5 triệu + 2.100 triệu = 2.342,5 (triệu đồng)
Vậy:
Bài 11
Năm thứ nhất doanh nghiệp tư bản ứng ra 400 nghìn USD. Trong đó cấu tạo hữu cơ tư
bản là 7/1, tỷ suất giá trị thặng dư là 300%, lượng giá trị thặng dư tư bản hóa 90 nghìn
USD.
Yêu cầu:
Giải
G=c+v+m
Bài 12
Một lô hàng hóa có giá trị 500 nghìn USD, để sản xuất lô hàng trên nhà tư bản đã phải
chi phí tư liệu sản xuất 200 nghìn USD và thuê mướn lao động 100 nghìn USD.
Yêu cầu:
b. Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận thu được của nhà tư bản?
Giải
Ta có p = G – k
Trong đó: