Professional Documents
Culture Documents
Nhóm5-8-Nguyễn Quôc Đạt-B18DCVT087-Đã Chuyển Đổi
Nhóm5-8-Nguyễn Quôc Đạt-B18DCVT087-Đã Chuyển Đổi
Kiểm tra
Môn: Cơ sở kĩ thuật thông tin vô tuyến
FWC05
1. Dịch code
disp(' Kich thuoc size(V)'); Hiển thị kích thước của ma trận H_Ray
disp(size(V_Ray)); ra màn hình
disp(' Ma tran hau ma hoa U '); Hiển thị ra màn hình ma trận U_Ray
U_Ray
disp(' Kich thuoc size(U)'); Hiển thị kích thước của ma trận U_Ray
disp(size(U_Ray)); ra màn hình
disp(' Ma tran duong cheo D '); Hiển thị ra màn hình ma trận D_Ray
D_Ray
disp(' Kich thuoc size(D)'); Hiển thị kích thước của ma trận D_Ray
disp(size(D_Ray)); ra màn hình
2. Kết quả
- Ma trận H kênh phadinh Rayleigh:
- Ma trận
V_Ray (N_Rx x N_Rx):
- Ma trận U_Ray (N_Tx x N_Tx):
- Nhận xét:
+ Với số anten phát Tx = 4, Anten thu Rx= 8 => Ta thu được ma trận H kích thước 4x8
đúng theo như lý thuyết.
+ Ma trận U kích thước 4 x 4.
+ Ma trận V kích thước 8 x 8
+ Ma trận D kích thước 4 x 8 có 4 giá trị đơn không âm trên đường chéo chính của D.
+ Với mỗi ký hiệu đi qua kênh => kênh lấy mẫu một lần và H thay đổi theo mỗi kỹ
hiệu.
FWC06_01
1. Dịch code
*TH1 (Nt<Nr):
Với Nt=2, Nr=4:
*Nhận xét:
- Nt và Nr càng tăng (kích thước ma trận càng lớn) thì Dung lượng C càng lớn -
SNR càng lớn thì Dung lượng C càng lớn
FWC06_02
1. Dịch code
FWC06_03
1. Dịch code
Dòng lệnh Giải thích Ý nghĩa
Xóa cửa sổ lệnh Tạo môi
clc trường chạy
mô phỏng
Xóa các đề mục, biến Reset bộ
Clear trong bộ nhớ nhớ, tối ưu
bộ nhớ
Xóa tất cả các phần tử
Close all
đang chạy
SNR_dB = [0:5:30]; Tạo một mảng giá trị từ Tạo giá trị
0 tới 30 mỗi giá trị cách SNR
nhau 5 đơn vị
SNR_linear = 10.^(SNR_dB/10.); Tính tỉ lệ tín hiệu trên
nhiễu
N_iter = 1000; Gán giá trị cho biến Tổng số
N_iter lượng mẫu
để mô phỏng
nT = 8; Gán giá trị cho biến nT Tạo ma trận
có 8 cột, 4
nR = 4; Gán giá trị cho biến nR hàng (8
anten phát, 4
anten thu)
n = min(nT,nR); lấy giá trị nhỏ nhất trong Tạo ma trận
2 giá trị nT và nR đơn vị có
I = eye(n); Tạo ma trận đơn vị I kích thước
nxn
Rrx = [1 rho rho^2 rho^3; rho 1 rho rho^2; Tạo ma trận cho Rrx
rho^2 rho 1 rho; rho^3 rho^2 rho
1];
Bài 7
Bài 8:
Câu 1:
- Phân tích dung lượng kênh hệ thống MIMO vòng hở (OL- Open Loop- Channel
Unknown)
- Mô phỏng dung lượng kênh MIMO theo SNR cho các cấu hình khác nhau
- Số lượng Rx ảnh hưởng tới giá trị Dung lượng C nhiều hơn số lượng Tx
- Số lượng Rx, Tx càng lớn thì C càng lớn
- SNR càng lớn thì C càng lớn
- Giá trị dung lượng C đạt lớn nhất tại SNR=30, ( MIMO: 4x4)
Câu 2:
- Tham số đầu vào của chương trình mô phỏng:
- Xác định các đoạn mã chương trình thực hiện các khối chức năng của mô hình
Rtx = [1 rho rho^2 rho^3; rho 1 rho rho^2; Tạo ma trận cho Rtx
rho^2 rho 1 rho; rho^3 rho^2 rho
1];
Rrx = [1 rho rho^2 rho^3; rho 1 rho rho^2; Tạo ma trận cho Rrx
rho^2 rho 1 rho; rho^3 rho^2 rho
1];
Câu 3:
- Tham số đầu vào của chương trình mô phỏng:
- Xác định các đoạn mã chương trình thực hiện các khối chức năng của mô hình
Rtx = [1 rho rho^2 rho^3; rho 1 rho rho^2; Tạo ma trận cho Rtx
rho^2 rho 1 rho; rho^3 rho^2 rho
1];
Rrx = [1 rho rho^2 rho^3; rho 1 rho rho^2; Tạo ma trận cho Rrx
rho^2 rho 1 rho; rho^3 rho^2 rho
1];