Professional Documents
Culture Documents
Slide Thay Chau
Slide Thay Chau
1
Thông tin môn học
Số tín chỉ: 02
Phân bổ thời gian:
Nghe giảng lý thuyết: 20 tiết
Bài tập/Thảo luận: 4 tiết
Thí nghiệm, thực hành: 6 tiết
Kiểm tra, đánh giá:
Tham gia học tập trên lớp (chuyên cần): 10%
Tiểu luận và thảo luận trên lớp: 10%
Thực hành: 10%
Kiểm tra trong kỳ học tập: 10%
Kiểm tra cuối kỳ: 60%
2
Mục tiêu và yêu cầu môn học
Mục tiêu:
Cung cấp những kiến thức cơ bản về quản lý mạng viễn thông
để qua đó hiểu được các cơ chế, kỹ thuật cũng như giao thức
quản lý và giám sát mạng viễn thông.
3
Nội dung môn học
Chương 1: Tổng quan quản lý mạng
1.1 Giới thiệu chung
1.2 Các yêu cầu quản lý mạng
1.3 Các cách tiếp cận trong quản lý mạng
1.4 Kiến trúc quản lý mạng
1.5 Mạng quản lý viễn thông
4
Nội dung môn học
5
Tài liệu
1. Học liệu bắt buộc
[1] Hoàng Trọng Minh, et al., Bài giảng Quản lý mạng viễn thông
6
Tiểu luận môn học
Yêu cầu:
5 sinh viên/nhóm
Báo cáo tiểu luận (không quá 30 trang)
Slide và trình bày nội dung (30-35 phút)
7
CHƯƠNG 1
8
GIỚI THIỆU CHUNG
o Các kiểu kiến trúc mạng
9
GIỚI THIỆU CHUNG
o Các kiểu kiến trúc mạng
1970 1980 1990 2000
private quasi-public
IP Internet (IP)
10
GIỚI THIỆU CHUNG
o Khái niệm về quản lý khai thác mạng
Quản lý mạng liên quan tới việc lập kế hoạch, tổ chức, giám sát, tài
khoản, và kiểm soát các hoạt động và nguồn tài nguyên để duy trì
các dịch vụ mạng khả dụng và chính xác
Quản lý mạng được định nghĩa là sự thực thi của tập chức năng
cần thiết để kiểm soát, lập kế hoạch, phân bổ, triển khai, phối hợp
và giám sát các nguồn tài nguyên của một mạng viễn thông hoặc
mạng máy tính
Quản lý mạng có thể bao gồm cả chức năng quy hoạch mạng lưới
ban đầu, phân bổ tần số, xác định trước lưu lượng, ủy quyền phân
phối khóa bảo mật, quản lý cấu hình, quản lý lỗi, quản lý an toàn,
quản lý hiệu năng và quản lý tài khoản
11
MÔ HÌNH TỔNG QUÁT HỆ THỐNG MẠNG
12
CÁC YÊU CẦU QUẢN LÝ
CÁC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CƠ BẢN
Chức năng giám sát có nhiệm vụ thu thập liên tục các thông
tin về trạng thái của các tài nguyên được quản lý sau đó chuyển
các thông tin này dưới dạng các sự kiện và đưa ra các cảnh báo
khi các tham số của tài nguyên mạng được quản lý vượt quá
ngưỡng cho phép.
Chức năng điều khiển có nhiệm vụ thực hiện các yêu cầu
của người quản lý hoặc các ứng dụng quản lý nhằm thay đổi
trạng thái hay cấu hình của một tài nguyên được quản lý nào đó.
Chức năng đưa ra báo cáo có nhiệm vụ chuyển đổi và hiển
thị các báo cáo dưới dạng mà người quản lý có thể đọc, xem xét
toàn cảnh hoặc tìm kiếm, tra cứu thông tin được báo cáo.
13
YÊU CẦU CỦA NGƯỜI ĐIỀU HÀNH QUẢN LÝ MẠNG
Khả năng giám sát và điều khiển mạng cũng như các thành phần của hệ thống
máy tính từ đầu cuối đến đầu cuối.
Có thể truy nhập và cấu hình lại từ xa các tài nguyên được quản lý.
Dễ dàng trong việc cài đặt, vận hành và bảo dưỡng hệ thống quản lý cũng như
các ứng dụng của nó.
Bảo mật hoạt động quản lý và truy nhập của người sử dụng, bảo mật truyền
thông các thông tin quản lý.
Có khả năng đưa ra các báo cáo đầy đủ và rõ nghĩa về các thông tin quản lý.
Quản lý theo thời gian thực và hoạt động quản lý hàng ngày được thực hiện
một cách tự động.
Mềm dẻo trong việc nâng cấp hệ thống và có khả năng tương thích với nhiều
công nghệ khác nhau.
Có khả năng lưu trữ và khôi phục các thông tin quản lý.
14
CÁC KỊCH BẢN QUẢN LÝ MẠNG
15
Khía cạnh quản lý mạng theo mô hình OSI
Là tập các tiêu chuẩn do tổ chức tiêu chuẩn
quốc tế ISO ban hành trong series X.7xx.
Tiêu chuẩn về giao thức quản lí của OSI là bộ
giao thức CMIP/ CMIS (Common Management
Information Protocol - Common Management
Information Service) bao gồm các giao thức
quản lý và các ứng dụng cho việc quản lý
mạng.
Khía cạnh quản lý của mô hình OSI bao gồm:
thông tin, tổ chức, chức năng và truyền thông.
16
Khía cạnh chức năng trong mô hình quản lý OSI
17
Khía cạnh tổ chức của nhiệm vụ quản lý mạng
Định nghĩa tiến trình quản lý hỗ trợ tiến trình kinh doanh
với nhiều luật khác nhau.
Định nghĩa các vùng có các chính sách và thủ tục quản lý
riêng biệt.
Xác định giao diện giữa các vùng nhằm trao đổi thông tin
quản lý và các hoạt động quản lý.
Quy hoạch và thiết lập hạ tầng quản lý nhằm tạo ra các thủ
tục cải thiện tiến trình quản lý và các công cụ quản lý cần
thiết.
Thiết lập một cấu trúc tổ chức và điều hành để thực hiện
quản lý. Bao gồm: Hệ thống điều hành, quản trị, lập kế
hoạch, phân tích và trợ giúp đièu hành.
18
Khía cạnh thời gian của quản lý mạng
19
CÁC QUAN ĐIỂM VÀ CÁCH TIẾP CẬN TRONG QLM
20
Quản lý hiện
21
Quản lý ẩn
Hệ thống tự khởi tạo và điều hành.
Tất cả các chức năng quản lý được thực hiện bằng
các module phần cứng và phần mềm một cách tự
động.
Có thể kết hợp hai phương pháp quản lý ẩn và hiện
trong cùng một hệ thống.
Trong giai đoạn thiết kế, các chức năng quản lý mạng
được nhìn nhận dưới các góc độ khác nhau.
23
Quản lý phân cấp
24
Quản lý phân tán – quản lý ngang cấp
25
Quản lý lai ghép
Tổ hợp của kiến trúc phân tán và kiến trúc phân cấp
26
Quản lý hướng đối tượng
27
Quản lý tích hợp
28
QUAN ĐIỂM QUẢN LÝ MANAGER - AGENT
Yêu cầu
Thực thể bị quản lí
Phản hồi
Thực thể Các nguồn tài
quản lí Polling Agent
nguyên bị quản lí
Gửi thông
báo
29
MÔ HÌNH QUAN HỆ MANAGER-AGENT
Mô hình truyền thông
Mô hình vận hành
Mô hình tổ chức
Mô hình thông tin
31
Các cơ chế quản lý mạng
Thực hiện thông qua các giao thức quản lý
mạng.
Cung cấp các cơ chế thu thập, thay đổi và
truyền các dữ liệu quản lý mạng qua mạng.
…. 32
MẠNG QUẢN LÝ VIỄN THÔNG TMN
34
Ưu điểm của mô hình quản lý tập trung TMN
• TMN cung cấp khả năng vận hành, bảo dưỡng và giám sát OM&P
(Operation, Maintenance and Provisioning) tập trung thông qua hệ trợ
giúp điều hành OSS (Operations Support System).
• So với OM&P phân tán, quản lý mạng bằng OSS cho phép người điều
hành mạng thao tác và giám sát hiệu quả hơn. Việc quản lý tập trung chỉ
cần ít người nên giảm được chi phí vận hành mạng.
• Nâng cao hiệu quả của các công việc như tính cước hay quản lý tài
nguyên mạng.
• Tự động hoá khả năng OM&P và triển khai dễ dàng các chức năng mới.
35
Phạm vi quản lý của TMN
Các mạng công cộng và mạng dùng riêng, băng rộng và băng
hẹp, các mạng thông tin di động, các mạng thoại riêng,
mạng riêng ảo và các mạng thông minh.
Bản thân TMN.
Các thiết bị truyền dẫn (bộ ghép kênh, bộ phối luồng, thiết
bị chuyển kênh SDH…)
Các hệ thống truyền dẫn số và tương tự (cáp đồng, cáp
quang, vi ba, vệ tinh…)
Các tổng đài số, tương tự.
Các mạng WAN, LAN, MAN.
Các mạng chuyển mạch gói và chuyển mạch kênh.
Các dịch vụ viễn thông, các dịch vụ kèm theo và đầu cuối
người sử dụng.
36
Quan hệ giữa TMN và mạng viễn thông
WS WS WS
TMN
OS OS OS
Ex TS Ex TS Ex
38
KIẾN TRÚC CHỨC NĂNG
g g
f
f q3 OSF OSF q3
q3 x
q3
qx qx
MF q3
q3 MF
q3 q3
qx qx qx qx
m m
39
KIẾN TRÚC VẬT LÝ
OSS
X/F/Q3
X F
DCN WS G
Q3/F
MD
Qx
X F
DCN G
WS
Q3 Q3 Qx Qx
QA NE QA NE 40
Quan hệ giữa khối vật lý và khối chức năng quản lý
NE M* O O O O
MD M O O O
QA M
OS O O M O
WS M
Operations/Requests
Responses
MANAGER AGENT
Notifications/Traps
42
KIẾN TRÚC THÔNG TIN (2)
Hỗ trợ hai cơ chế truyền thông:
Cơ chế dịch vụ tương tác.
Cơ chế dịch vụ hướng tệp tin.
44
Phân cấp quản lý trong TMN
45
Các chức năng của NMC và OMC
Command management
Alarm management
Network map
Display
46
Phương thức quản lý tự động
Workflow process
• Housekeeping Alarms
• Camera view
• Việc thực hiện các chức năng TMN tại NMC và OMC theo những
quy trình xử lý lập sẵn (workflow processes) sẽ tạo nên
phương thức quản lý tự động và những trạm viễn thông không
người.
• Các cảnh báo housekeeping như cháy nổ, nhiệt độ và tín hiệu
camera được đưa về NMC/ OMC nhằm giám sát nhà trạm từ xa.
47
TMN dưới góc nhìn tích hợp
48
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
49
Chương 2:
50
Giới thiệu chung về SNMP
Tổ chức kiến trúc Internet IAB định nghĩa khung quản lý cho
mạng Internet dựa trên TCP/IP gồm 3 thành phần chính:
51
Giới thiệu chung về SNMP
Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP là một tiêu chuẩn
quản lý mạng được sử dụng rộng rãi trong các mạng truyền
thông hỗ trợ giao thức TCP/IP nhằm cung cấp một phương
thức quản lý các thiết bị như máy trạm hoặc máy chủ, bộ
định tuyến, cầu, hub từ một máy tính trung tâm chứa phần
mềm quản lý mạng.
SNMP:
Được xây dựng từ những năm 70 và chuẩn hóa bởi
IETF vào năm 1990, 1991 (cùng với SMI và MIB-2)
Mục tiêu: đơn giản hóa các chức năng QLM, đặc biệt
trên agent.
Phiên bản mới nhất (SNMPv3) chuẩn hóa năm 2002.
67
Giới thiệu chung về SNMP
Hệ thống quản lý mạng dựa trên SNMP gồm ba thành phần:
Bộ phận quản lý (manager)
Đại diện quản lý thiết bị (agent)
Cơ sở dữ liệu gọi là Cơ sở thông tin quản lý (MIB)
53
Giới thiệu chung về SNMP
Chức năng của SNMP:
Cấu hình các thiết bị từ xa: Thông tin cấu hình được gửi
đến máy chủ quản lý từ mạng thông tin quản lý để thực
hiện các tác vụ cấu hình thiết bị
Giám sát hiệu năng mạng: SNMP được sử dụng để theo
dõi và giám sát tốc độ xử lý của thiết bị và thông lượng
mạng cũng như thu thập thông tin truyền gói tin thành công
hay thất bại tại các phần tử mạng;
69
Giới thiệu chung về SNMP
Chức năng của SNMP:
Phát hiện lỗi mạng hoặc các truy nhập không phù hợp:
Các cảnh báo được cấu hình trên các thiết bị nhằm phát
hiện có sự kiện vượt ngưỡng cho phép. SNMP cho phép
các thông tin cảnh báo được chuyển tới hệ thống quản lý
nhằm có các giải pháp phù hợp;
Giám sát mức sử dụng: SNMP được sử dụng để giám sát
mức độ sử dụng, hiệu suất của cả thiết bị mạng và chiếm
dụng của người dùng, nhóm người dùng hoặc kiểu dịch
vụ.
70
Giới thiệu chung về SNMP
Đặc điểm:
Giao thức SNMP được dựa trên cơ chế yêu cầu - đáp ứng
bất đồng bộ và bổ sung cơ chế thăm dò với bẫy gián tiếp
tại thiết bị được quản lý.
SNMP hoạt động theo phương thức phi kết nối trên giao
thức UDP nhằm để đơn giản trong các cải thiện với mô
hình nhiều Agent.
56
Nhận xét
SNMP là giao thức QLM được sử dụng nhiều nhất hiện
nay.
SNMP thích hợp cho các ứng dụng: giám sát thiết bị
mạng với số lượng lớn, nhận thông tin cảnh báo từ các
thiết bị mạng
Không thích hợp cho các chức năng cấu hình, điều
khiển từ xa.
Các ứng dụng kiểm tra và xử lý sự cố đang được phát
triển dựa trên SNMP
57
SNMP v1
58
SNMPv2
SNMP v2:
Bổ sung hai thao tác: getbulk, notification,
inform, report
Bổ sung một số kiểu dữ liệu trong SMI
(Integer32, Counter32, Gauge32 …)
Bổ sung cơ chế bảo mật
SNMP 2c (community-based):
Cơ chế hoạt động và kiểu dữ liệu tương tự
SNMPv2, trừ mô hình bảo mật, vẫn dùng
community string
59
SNMPv3
RFC 3411, RFC 3412, RFC 3413, RFC 3414, RFC
3415.
Mục tiêu: Bổ sung cơ chế bảo mật cho giao thức
QLM với 3 trọng tâm:
Xác thực user (user authentication)
Xác thực thông tin (message authentication)
Mã hóa thông tin (message encryption)
60
Các tiêu chuẩn bổ sung
RFC 3512 (2003) cung cấp chỉ dẫn cấu hình cụ thể liên quan tới các nhà
cung cấp thiết bị mạng, các nhà phát triển ứng dụng quản lý và những
vấn đề liên quan tới yêu cầu, phát triển công nghệ mạng nhằm cải thiện
khả năng của SNMP trong việc cấu hình mạng và thiết bị
RFC 3781 (2004) định nghĩa cấu trúc thông tin quản lý mạng thế hệ kế
tiếp SMIng (Structure of Management Information, Next Generation) để
cung cấp khả năng xử lý thông tin mạng hiệu quả trong môi trường mới
RFC 3826 (2004) mô tả giao thức mã hóa đối xứng để hỗ trợ các giao
thức mô tả trong mô hình bảo mật người dùng UMS (Userbased Security
Model) cho SNMPv3 nhằm tăng cường tính bảo mật cho SNMP,
RFC4088 (2005) định nghĩa lược đồ nhận dạng tài nguyên đồng nhất URI
(Uniform ResourceIdentifiers) để SNMP mở rộng quản lý tới các thiết bị
không hỗ trợ quản lý SNMP
RFC 4789 (2006) mô tả cách thức các bản tin SNMP truyền trực tiếp trên
mạng IEEE 802.xx để tích hợp quản lý trong các mạng không dây dựa
trên IEEE 802.xx
…
61
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
RFC 1065 - Cấu trúc và nhận dạng thông tin quản lý cho TCP/IP dựa trên internet.
RFC 1066- Cơ sở thông tin quản lý cho quản lý mạng TCP/IP.
RFC 1067 – Giao thức quản lý mạng đơn giản.
62
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
63
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
64
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
Network
Management
65
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
66
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
Organization
o Mô hình và kiến trúc SNMP
Model
Network Network
Element Element
(a) One Manager - One Agent Model (b) Multiple Managers - One Agent Model
67
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
Organization
o Mô hình và kiến trúc SNMP
Model
SNMP
Manager
RMON
Probe
Managed
Objects
Mô hình tổ chức 3 cấp
68
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
o Mô hình và kiến trúc SNMP Organization
Model
SNMP
Manager
Proxy
Server
Non-SNMP SNMP
Managed Managed
Objects Objects
69
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
o Mô hình và kiến trúc SNMP Information
Model
Object
Object Object
Type Instance 3
Object
Instance 2
Name:
Syntax: Encoding: Object
OBJECT
ASN.1 BER Instance 1
IDENTIFIER
70
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
Information
Giới thiệu chung về SMI
Model
Thông tin quản lý hệ thống SMI (System Management Information) định nghĩa
một cơ cấu tổ chức chung cho thông tin quản lý.
SMI nhận dạng các kiểu dữ liệu trong MIB và chỉ rõ cách thức miêu tả và đặt
tên các tài nguyên trong cơ sở dữ liệu thông tin quản lý MIB.
SMI duy trì tính đơn giản và khả năng mở rộng trong MIB’
SMI không cung cấp cách tạo hoặc truy xuất các cấu trúc dữ liệu phức tạp.
Bộ đếm, kiểu (gauge), tích tắc thời gian, địa chỉ mạng, địa chỉ IP và số liệu đếm
không trong suốt (opaque)
71
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
Giới thiệu chung về SMI
• Cung cấp kỹ thuật tiêu chuẩn để định nghĩa cấu trúc của MIB đặc biệt.
• Cung cấp kỹ thuật tiêu chuẩn để định nghĩa các đối tượng đơn lẻ, bao gồm
cú pháp và giá trị của mỗi đối tượng.
• Cung cấp kỹ thuật tiêu chuẩn để mã hoá các giá trị đối tượng.
Information
Model
72
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
Giới thiệu chung về SMI Information
Model
• Các định nghĩa Module
Module-Identity
• Các định nghĩa của đối tượng
Object-Type
• Các định nghĩa thông báo
Notification-Type
73
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
Giới thiệu chung về SMI Information
Model
• Các định nghĩa Module
Module-Identity
• Các định nghĩa của đối tượng
Object-Type
• Các định nghĩa thông báo
Notification-Type
74
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
Information
Cấu trúc cây MB-II
Model
75
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
Information
Cấu trúc cây MIB-II
Internet
Model
{1 3 6 1}
private
(4)
enterprises
(1)
76
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
o Cơ sở thông tin quản lý MIB-II trong SNMPv2
Cấu trúc phân nhóm
Nhóm hệ thống (System group): là một mở rộng của nhóm system trong MIB-II
gốc, bao gồm một nhóm các đối tượng cho phép một Agent SNMPv2 mô tả các
đối tượng tài nguyên của nó. Các đối tượng mở rộng bắt đầu bằng SyOR.
Nhóm SNMP (SNMP group): một cải tiến của nhóm snmp trong MIB-II gốc, bao
gồm các đối tượng cung cấp các công cụ cơ bản cho hoạt động giao thức.
Nhóm các đối tượng MIB (MIB objects group): một tập hợp các đối tượng liên
quan đến các SNMPV2-Trap PDU và cho phép một vài phần tử SNMP 2 cùng
hoạt động, thực hiện như trạm quản trị, phối hợp việc sử dụng của chúng trong
toán tử Set của SNMPv2.
77
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
Information
Cấu trúc cây MB-II
Model
MIB MODULE
I IMPORTS
E EXPORTS
MI MODULE-IDENTITY
TCs TEXTUAL-CONVENTION
OIs OBJECT IDENTIFIER
Application Data Types
OTs OBJECT-TYPE
NTs NOTIFICATION-TYPE
OGs OBJECT-GROUP
NGs NOTIFICATION-GROUP
MCs MODULE-COMPLIANCE
78
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
Information
Các thành phần trong MIB
Model
OI OI datatypes
data types TC
TC E
I MI
NG
OG OG
NT
OT OT OT NT NT
OT OT OT OT
NG
NT NT
OG OG NG NG MC
MC
79
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
MÔ TẢ VÀ TRUY NHẬP THÔNG TIN QUẢN LÝ MIB
• Mô tả các đối tượng bị quản lý được SMI thực hiện thông qua ngôn ngữ mô tả ASN.1
• Cú pháp trừu tượng và cú pháp chuyển giao.
• ASN.1 định nghĩa một mẫu bit trong bộ nhớ máy tính và được coi là biến số của các
chương trình quản lý.
• SMI định nghĩa 3 kiểu cơ bản:
Nguyên thuỷ
Information
Cấu trúc
Model
Định nghĩa.
• Giá trị mô tả định lượng cho kiểu và được sử dụng để đưa vào các bảng định tuyến.
• ASN.1 thu thập các mô tả trong một nhóm được gọi là module.
• SMI cũng bao gồm một MACRO mở rộng đặc biệt của ASN.1 là OBJECT-TYPE.
80
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
4 Macro của SNMP thích ứng SMIv2 Information
Model
o OBJECT-GROUP macro
o NOTIFICATION-GROUP macro
o MODULE-COMPLIANCE macro
o AGENT-CAPABILITIES macro
Tính tương thích của SNMPv2 được thể hiện qua Object-Group Macro và
Notification-Group macro.
81
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
o Các trạng thái thích ứng cho SNMPv2
Macro NOTIFICATION-GROUP: Được dùng để định nghĩa một tập hợp các thông
báo cho các mục đích thích ứng, gồm các mệnh đề chính sau:
Mệnh đề NOTIFICATIONS: Liệt kê mỗi thông báo chứa trong nhóm thích ứng.
Các mệnh đề STATUS, DESCRIPTION và REFERENCE: có ý nghĩa tương tự như
trong macro OBJECTS-GROUP.
Macro MODULE-COMPLIANCE: Chỉ ra một tập nhỏ nhất của các yêu cầu liên
quan đến việc thêm một hay nhiều khối MIB.
Macro AGENT-CAPABILITIES: Dùng để cung cấp thông tin về các khả năng có
trong một phần tử giao thức Agent SNMPv2. Nó được sử dụng để mô tả mức độ
hỗ trợ đặc biệt mà một Agent yêu cầu, liên quan đến một nhóm MIB.
82
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
Information
o OBJECT-GROUP Model
• Được dịch trong quá trình phát triển, không tại thời điểm chạy.
• Mệnh đề đối tượng đặt tên cho mỗi đối tượng.
• Tất cả các đối tượng đều nằm trong nhóm đối tượng.
• Phương pháp truy nhập được định nghĩa bởi MAX-ACCESS.
83
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
Information
o OBJECT-GROUP Model
OBJECT-GROUP MACRO ::= BEGIN
TYPE NOTATION ::=
ObjectsPart
"STATUS" Status
"DESCRIPTION" Text
ReferPart
VALUE NOTATION ::=
value(VALUE OBJECT IDENTIFIER)
ObjectsPart ::= "OBJECTS" "{" Objects "}"
Objects ::= Object | Objects "," Object
Object ::= value(ObjectName)
Status ::= "current" | "deprecated" | "obsolete"
ReferPart ::= "REFERENCE" Text | empty
Text ::= value(IA5String)
END
84
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
Information
o OBJECT-GROUP Model
hrSWRunGroup OBJECT-GROUP
OBJECTS {
hrSWOSIndex, hrSWRunIndex, hrSWRunName,
hrSWRunID, hrSWRunPath, hrSWRunParameters,
hrSWRunType, hrSWRunStatus
}
Ví dụ
STATUS current
DESCRIPTION
"The Host Resources Running Software Group."
::= { hrMIBGroups 4 }
85
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
Information
o NOTIFICATION-GROUP Model
• Chứa các thực thể TRAP được định nghĩa trong SMI
• Mệnh đề Notification nhận dạng các thông báo trong nhóm.
• Nhóm thông báo được dịch trước quá trình chạy.
86
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
Information
o NOTIFICATION-GROUP Model
NOTIFICATION-GROUP MACRO ::= BEGIN
TYPE NOTATION ::=
NotificationsPart
"STATUS" Status
"DESCRIPTION" Text
ReferPart
VALUE NOTATION ::=
value(VALUE OBJECT IDENTIFIER)
NotificationsPart ::= "NOTIFICATIONS" "{" Notifications "}"
Notifications ::= Notification | Notifications "," Notification
Notification ::= value(NotificationName)
Status ::= "current" | "deprecated" | "obsolete"
ReferPart ::= "REFERENCE" Text | empty
Text ::= value(IA5String)
END
87
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
Information
o NOTIFICATION-GROUP Model
linkUpDownNotificationsGroup NOTIFICATION-GROUP
NOTIFICATIONS { linkUp, linkDown }
STATUS current
Ví dụ
DESCRIPTION
"The notifications which indicate specific changes in the
value of ifOperStatus."
::= { ifGroups 14 }
88
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
o COMPLIANCE-GROUP Information
Model
• Gồm hai phân lớp : Bắt buộc và tùy chọn
MODULE-COMPLIANCE MACRO ::= BEGIN
TYPE NOTATION ::=
"STATUS" Status
"DESCRIPTION" Text
ReferPart
ModulePart
VALUE NOTATION ::=
value(VALUE OBJECT IDENTIFIER)
89
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
o COMPLIANCE-GROUP Information
hrMIBCompliance MODULE-COMPLIANCE
Model
STATUS current
DESCRIPTION
"The requirements for conformance to the Host Resources MIB."
MODULE -- this module
MANDATORY-GROUPS { hrSystemGroup, hrStorageGroup, hrDeviceGroup }
OBJECT hrSystemDate
MIN-ACCESS read-only
DESCRIPTION
"Write access is not required.“ Ví dụ
GROUP hrSWRunGroup
DESCRIPTION
"The Running Software Group. Implementation of this group is mandatory
only when the hrSWRunPerfGroup is implemented."
…
::= { hrMIBCompliances 1 }
90
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
91
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
93
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
o Các thành phần chức năng Communication
i, Bộ phận quản lý (manager)
Model
Bộ phận quản lý là một chương trình vận hành trên một hoặc nhiều máy tính trạm.
Tùy thuộc vào cấu hình, mỗi bộ phận quản lý có thể được dùng để quản lý một
mạng con, hoặc nhiều bộ phận quản lý có thể được dùng để quản lý cùng một
mạng con hay một mạng chung.
ii, Agent
Thiết bị chịu sự quản lý là một nút mạng hỗ trợ giao thức SNMP và thuộc về mạng
bị quản lý. Thiết bị có nhiệm vụ thu thập thông tin quản lý và lưu trữ để phục vụ
cho hệ thống quản lý mạng.
iii, Cơ sở thông tin quản lý - MIB
Mỗi thiết bị chịu sự quản lý có thể có cấu hình, trạng thái và thông tin thống kê rất
đa dạng, định nghĩa chức năng và khả năng vận hành của thiết bị.
94
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
o Kiến trúc truyền thông SNMP Communication
Bộ phận quản lý SNMP SNMP Agent Model
Các tài nguyên được quản lý
Ứng dụng quản lý
Các đối tượng
Ứng dụng quản được SNMP quản lý
lý các đối tượng
GetNextRequest
GetNextRequest
GetReponse
GetRequest
SetRequest
SetRequest
GetReponse
GetRequest
Trap
Trap
SNMP Manager SNMP Agent
Mạng hoặc
Internet
96
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
o Hệ thống lệnh của SNMP Communication
Các đặc tính cơ bản của giao thức SNMPV2 Model
Câu lệnh Giá trị trong trường PDU
GetRequest 0
GetNextRequest 1
Response 2
SetRequest 3
GetBulkRequest 4
InformRequest 5
SNMPv2-Trap 6
Report 7
97
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
o Giới thiệu chung về SNMP Communication
Các đặc tính chức năng lệnh trong SNMPV2 Model
GetRequest: Thực hiện từ Manager tới Agent.
• Sử dụng để đọc biến MIB đơn hoặc danh sách các biến MIB từ các Agent
đích.
• GetRequest yêu cầu sử dụng hai địa chỉ, địa chỉ đầu là địa chỉ của manger
hoặc agent, địa chỉ thứ hai thể hiện vị trí của biến hoặc đối tượng.
GetNextRequest: Thực hiện từ Manager tới Agent.
•Tương tự như câu lệnh GetRequest (tuỳ thuộc vào agent trong khoản mục
kế tiếp của MIB).
•Các biến được lưu trong thiết bị và được coi như đối tượng bị quản lý. Vì
vậy, câu lệnh GetNextRequest mở rộng các biến và được đọc theo tuần tự.
98
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
o Giới thiệu chung về SNMP Communication
Các đặc tính chức năng lệnh trong SNMPV2 Model
SetRequest: Thực hiện từ Manager tới Agent.
•SetRequest tìm kiếm các thông tin mở rộng trong bảng MIB và yêu cầu
Agent đặt giá trị cho các đối tượng quản lý hoặc các đối tượng chứa trong
câu lệnh.
•SetRequest liên quan tới sự tồn tại của các đối tượng bị quản lý và các
phương thức truy nhập.
GetResponse: Thực hiện từ Agent tới Manager.
Câu lệnh này cung cấp cơ chế đáp ứng cho các câu lệnh GetRequest,
GetNextRequest và SetRequest.
Các thông tin trong câu lệnh GetResponse gồm một số trường chức năng cho
phép đáp ứng các câu lệnh đã nhận trước đó.
99
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
o Giới thiệu chung về SNMP Communication
Các đặc tính chức năng lệnh trong SNMPV2 Model
Trap: Câu lệnh độc lập.
Trap đưa ra các thông tin liên quan tới các điều kiện được định nghĩa trước và
được gửi từ các Agent tới Manager.
GetBulkRequest: Chức năng của câu lệnh GetBulkRequest tương tự như câu lệnh
GetNextRequest ngoại trừ vấn đề liên quan tới số lượng dữ liệu được lấy ra.
GetBulkRequest cho phép Agent gửi lại Manager dữ liệu liên quan tới nhiều đối
tượng thay vì từng đối tượng bị quản lý.
Như vậy, GetBulkRequest có thể giảm bớt lưu lượng truyền dẫn và các bản tin đáp
ứng thông báo về các điều kiện vi phạm.
100
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
o Giới thiệu chung về SNMP
Các đặc tính chức năng lệnh trong SNMPV2
InformRequest: Câu lệnh InformRequest cung cấp khả năng hỗ trợ các Manager
bố trí theo cấu hình phân cấp.
Cho phép một Manager trao đổi thông tin với các Manager khác.
Các cảnh báo và sự kiện được gửi đi trong câu lệnh InformRequest để phát hiện
và khởi tạo lại các tuyến truyền bản tin.
101
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
o Giới thiệu chung về SNMP Communication
Các đặc tính chức năng lệnh trong SNMPV2 Model
0 0
102
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
o Gửi và nhận bản tin trong SNMPv2
i, Gửi một bản tin SNMPv2 Gửi và nhận bản tin trong SNMPv2
103
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
o Truyền và nhận bản tin trong SNMPv2
ii, Nhận một bản tin SNMPv2
• Kiểm tra cú pháp cơ bản của bản tin và loại bỏ bản tin nếu cú pháp sai.
• Kiểm tra số hiệu phiên bản và loại bỏ bản tin nếu không tương hợp.
• Phần tử giao thức sau đó chuyển trên người sử dụng, phần PDU của bản tin và các địa
chỉ nguồn và đích của bản tin tới dịch vụ xác nhận.
Nếu xác nhận bị sai -> tạo ra Trap và loại bỏ bản tin.
Nếu xác nhận hoàn thành ->dịch vụ xác nhận trả lại một PDU theo dạng của một
đối tượng ASN.1.
• Phần tử giao thức thực hiện kiểm tra cú pháp và loại bỏ bản tin nếu cú pháp sai. Nếu
đúng -> chính sách truy cập SNMPv2 tương ứng và xử lý PDU.
104
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
o Giao thức SNMPv3
SNMPv3 dựa trên việc thực hiện giao thức, loại dữ liệu và uỷ
quyền như SNMPv2 và cải tiến phần bảo mật.
105
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
o Giao thức SNMPv3
106
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
o Giao thức SNMPv3
107
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
o Giao thức SNMPv3
Khuôn dạng bản tin SNMPv3
• Dữ liệu chung : Trường này xuất hiện trong tất cả các bản tin SNMPv3.
• Mô hình bảo mật dữ liệu : Vùng này có ba phần: phần chung, phần dành cho sự chứng thực và phần cho
dữ liệu riêng.
•Context – Hai trường nhận dạng và tên được dùng để cung cấp context cho PDU nào sẽ phải xử lý.
• PDU –Vùng này chứa một SNMPv2c PDU.
108
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
o Giao thức SNMPv3
Các ứng dụng nội bộ của SNMPv3
•Các bộ tạo lệnh (Command Generator): Tạo ra các lệnh SNMP để thu thập hoặc thiết lập
các dữ liệu quản lý.
•Các bộ đáp ứng lệnh (Command Responder): Cung cấp việc truy cập tới dữ liệu quản lý.
Ví dụ các lệnh Get, GetNext, Get-Bulk và Set PDUs được thực hiện bởi các bộ đáp ứng
lệnh.
•Các bộ tạo bản tin (Notification Originator): Khởi tạo Trap hoặc Inform.
•Các bộ nhận bản tin (Notification Receiver) Nhận và xử lý các bản tin Trap hoặc Inform.
•Các bộ chuyển tiếp uỷ nhiệm (Proxy Forwarder): Chuyển tiếp các thông báo giữa các
phần tử SNMP.
109
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
o Giao thức SNMPv3
Nguyên tắc hoạt động của giao thức SNMPv3
110
Chương 2: Giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP
o Giao thức SNMPv3
Hỗ trợ bảo mật và nhận thực trong SNMPv3
Mô hình xử
Dữ liệu bí mật Module riêng
lý bản tin
111
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
113
Chương 3: Giám sát từ xa RMON
o Giới thiệu chung
Mục tiêu giám sát nhằm kiểm tra và giám sát hiệu
năng thực tế của dịch vụ mạng với các thỏa thuận
cung cấp chất lượng dịch vụ.
114
Chương 3: Giám sát từ xa RMON
o Giám sát bị động
Khả năng xử lý của hệ
thống quản lý mạng
Tải của các thiết bị Lưu lượng giám sát trên mạng
Chu kỳ giám sát lớn có kích thước mẫu lớn và có thể được sử
dụng cho các mục tiêu mang tính chiến lược
115
Chương 3: Giám sát từ xa RMON
o Giám sát bị động
Các trạng thái trên từng liên kết
Giám sát lớp, giám sát chính sách, giám sát hàng đợi và mất gói.
116
Chương 3: Giám sát từ xa RMON
o Giám sát bị động
Giám sát lớp
• Mục đích sử dụng chính của các trạng thái phân lớp là để xác minh
lưu lượng có nằm trong lớp thích hợp hay không.
• Các trạng thái lớp còn có thể được sử dụng để xác định hoặc suy
luận tới các trạng thái khác.
• Giám sát phân lớp được thực hiện trên từng lớp hoặc tập hợp các
lớp.
117
Chương 3: Giám sát từ xa RMON
o Giám sát bị động
Giám sát chính sách
o Giám sát hàng đợi và tỉ lệ loại bỏ gói qua lượng gói truyền và tổn thất.
o Giám sát tỷ lệ tổn thất thông qua đuôi lưu lượng hoặc kỹ thuật RED
118
Chương 3: Giám sát từ xa RMON
o Giám sát bị động
Giám sát hệ thống
o Hệ thống loại bỏ gói tin điển hình: tại bộ nhớ đệm và đầu vào
o Thông tin về các hiện tượng loại bỏ gói tin trên sẽ sử dụng để xác định
nguyên nhân loại bỏ gói và tránh sự lặp lại.
o Ma trận lưu lượng lõi là một ma trận của các yêu cầu lưu lượng đầu vào
và đầu ra trong mạng lõi.
o Ma trận lưu lượng có thể đo hoặc đánh giá từ các trạng thái thu thập
được qua các kỹ thuật giám sát thụ động
119
Chương 3: Giám sát từ xa RMON
o Giám sát chủ động
Các tham số luồng lưu lượng kiểm tra
o Kích thước gói : Có hai cách tiếp cận nhằm xác định kích thước gói tin
giám sát theo kích thước gói tin của lưu lượng giám sát.
o Chiến lược lấy mẫu : Chiến lược lấy mẫu thăm dò xác đinh phân bố của
trễ từ các gói tin giám sát liên tục gồm 3 kiểu : định kỳ, ngẫu nhiên và từng
đợt.
o Tốc độ kiểm tra giám sát : Tốc độ kiểm tra, giám sát được xác định qua số
lượng gói tin gửi đi trong chu trình kiểm tra giám sát.
o Thời gian kiểm tra và tần suất : Thời gian kiểm tra và tần suất cần đủ lớn
nhằm đảm bảo tính chính xác của phép đo
120
Chương 3: Giám sát từ xa RMON
o Giám sát chủ động
Các tham số đo chủ động
o Các tham số đo lượng theo phương pháp chủ động có thể là một tham số
đơn hoặc một tập tham số được xác định qua luồng lưu lượng giám sát.
Các tham số thông dụng thường là : trễ, biến động trễ, tổn thất gói, băng
thông và độ thông qua, sự sắp xếp lại, độ khả dụng và chất lượng cảm
nhận từ phía người dùng QoE.
121
Chương 3: Giám sát từ xa RMON
o Giám sát chủ động
Các khía cạnh triển khai giám sát chủ động
o Một hệ thống đo chủ động sử dụng các agent giám sát chủ động để gửi
và nhận các gói tin giám sát.
o Hỗ trợ sẵn các agent giám sát chủ động trong các sản phẩm.
o Cấu hình kết nối hình lưới đầy đủ, cấu hình kết nối hình lưới từng phần và
cấu hình kết nối hình lưới phân cấp.
o Đo các đường dẫn đa đường cân bằng giá và đồng hồ đồng bộ.
122
Chương 3: Giám sát từ xa RMON
o Định nghĩa RMON
o RMON cung cấp các thông tin tiêu chuẩn cho người quản trị mạng có thể
sử dụng để giám sát, phân tích và sửa lỗi cho một nhóm mạng cục bộ phân
tán và kết nối T1/E1, T2/E3 tới các trạm trung tâm.
o RMON định nghĩa các thông tin đặc tả cho các kiểu hệ thống giám sát
mạng.
LAN
123
Chương 3: Giám sát từ xa RMON
o Các đặc tính của RMON
• RMON hoạt động dựa trên thiết bị, qua các phần cứng đặc biệt để điều hành.
• RMON gửi thông tin theo phương pháp chủ động nhằm sử dụng tối ưu băng
thông và các sự kiện mạng.
• RMON có khả năng thu thập dữ liệu chi tiết.
• Thiết bị RMON cung cấp một hệ thống giám sát mạnh mẽ với chi phí thấp, các
thăm dò RMON thường được cài đặt trong các liên kết đường trục và máy chủ.
• Hệ thống RMON có thể cấu hình để cung cấp dữ liệu như :
Các thông tin liên quan tới hiệu suất mạng;
Các thông tin thống kê cho phân tích trạng thái và chiến lược mạng;
Thông tin mô tả truyền thông giữa các hệ thống và lượng dữ liệu trao đổi.
124
Chương 3: Giám sát từ xa RMON
o Các đặc tính của RMON
Internet (1)
MIB-II (1)
125
Chương 3: Giám sát từ xa RMON
o Các đặc tính của RMON
• Điều hành ngoại tuyến
126
Chương 3: Giám sát từ xa RMON
o Cấu hình RMON điển hình
127
Chương 3: Giám sát từ xa RMON
o Cấu hình RMON điển hình
128
Chương 3: Giám sát từ xa RMON
o Các nhóm của RMON
RMON-MIB II
16
TokenRing (10)
RMON v1 mở rộng
129
Chương 3: Giám sát từ xa RMON
o RMONv1
Thống kê Token Ring
Thống kê Token Lịch sử Token
Điều khiển lịch sử
Ring Ring
Thống kê Ethernet
Nhóm lọc
130
Chương 3: Giám sát từ xa RMON
o RMONv1
• RMONv1 định nghĩa 2 kiểu dữ liệu: OwnerString và EntryStatus
• Các thông tin dữ liệu được biểu diễn qua bảng tham số điều khiển giám sát.
• Bảng tham số điều khiển giám sát tạo, xóa các tham số thông qua OwnerString.
• Khi một Agent điều khiển chính nó OwnerString -> Monitoring.
• Trạng thái khoản mục EntryStatus được sử dụng nhằm giải quyết tranh chấp giữa các hệ
thống quản lý.
131
Chương 3: Giám sát từ xa RMON
o MIB RMONv1
Nhóm OID Chức năng Bảng
Statistics rmon 1 Trạng thái mức liên kết -etherStatsTable
-etherStats2Table
History rmon 2 Thu thập dữ liệu trạng thái định kỳ và -historyControlTable
lưu trữ thông tin. -etherHistoryTable
-historyControl2Table
-etherHistory2Table
Alarm rmon 3 Tạo các sự kiện khi mẫu thu thập vượt -alarmTable
ngưỡng.
Host rmon 4 Thu thập dữ liệu trên máy trạm. -hostControlTable
-hostTable
-hostTimeTable
-hostControl2Table
132
Chương 3: Giám sát từ xa RMON
o MIB RMONv1
HostTopN rmon 5 Số lượng các máy trạm sắp xếp -hostTopNcontrolTable
theo số liệu thống kê thu thập được.
Matrix rmon 6 Thống kê lưu lượng giữa cặp máy -matrixControlTable
trạm. -matrixSDTable
-matrixDSTable
-matrixControl2Table
Filter rmon 7 Chức năng lọc cho phép bắt giữ các -filterTable
thông tin cần thiết. -channelTable
-filter2Table
-channel2Table
Packet rmon 8 Bắt gói tin qua các kênh. -buffercontrolTable
Capture -captureBufferTable
Event rmon 9 Điều khiển tạo sự kiện và cảnh báo. -eventTable
133
Chương 3: Giám sát từ xa RMON
o Các nhóm của RMON
RMON-MIB II
16
TokenRing (10)
RMON v1 mở rộng
134
Chương 3: Giám sát từ xa RMON
o MIB RMONv2
Nhóm OID Chức năng Bảng
Protocol Rmon 11 Tóm tắt các giao thức protocolDirTable
directory
Protocol Rmon 12 Thống kê lưu lượng protocolDistControlTable
distribution tương quan giao thức
trên cơ sở octet và các
gói
Address map Rmon 13 Bản đồ ánh xạ địa chỉ protocolDistStatsTable
MAC và địa chỉ mạng addressMapControlTable
trên các giao diện
Network layer Rmon 14 Lưu lượng dữ liệu đi và addressMapTable
host đến mỗi máy trạm n1HostControlTable
Network layer Rmon 15 Dữ liệu lưu lượng giữa n1Host Table
matrix các cặp máy trạm n1MatrixControlTable
135
Chương 3: Giám sát từ xa RMON
o MIB RMONv2
Application layer Rmon 16 Lưu lượng dữ liệu giao n1MatrixSDTable
host thức đi và đến mỗi máy n1MatrixDSTable
trạm
n1MatrixTopNControlTable
n1MatrixTopNTable
a1HostTable
Application layer Rmon 17 Lưu lượng dữ liệu giao a1MatrixSDTable
matrix thức giữa 2 máy trạm
User history Rmon 18 Dữ liệu lịch sử của người usrHistoryObjectTable
collection sử dụng trên cơ sở các cảnh usrHistoryTable
báo và thống kê
serialConfigTable
Probe Rmon 19 Cấu hình các tham số phần netConfigTable
Configuration tử giám sát trapDestTable
serialConnectionTable
136
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
137
Chương 4:
138
Chương 4: Quản lý mạng thực tiễn
o Quản lý mạng IP
Các đặc điểm cơ bản của quản lý mạng IP
139
Chương 4: Quản lý mạng thực tiễn
o Quản lý mạng IP
Phương pháp cấu hình
140
Chương 4: Quản lý mạng thực tiễn
o Quản lý mạng IP
Phương pháp cấu hình
141
Chương 4: Quản lý mạng thực tiễn
o Quản lý mạng IP
Mô hình quản lý mạng IP
NMS
Người điều hành
EMS
EMS EMS
Người điều hành
SNMP, XML,
CORBA
Network
142
Chương 4: Quản lý mạng thực tiễn
o Quản lý mạng IP
Một số vấn đề quản lý với SNMP
• Phân tán về mặt chức năng (Tách quản lý cấu hình và quản lý phần tử)
• Phân tán về mặt địa lý ( Chia tải xử lý giữa các Manager)
143
Chương 4: Quản lý mạng thực tiễn
o Quản lý mạng IP Kiến trúc môi giới CORBA
Các đối tượng Các
ứng dụng tiện ích chung
Các dịch vụ
đối tượng
Các đối tượng ứng dụng: Các sản phẩm được phát triển bởi các nhóm nhà cung cấp và không dùng
các giao diện tiêu chuẩn. Các đối tượng này dùng các dịch vụ CORBA khác nhau.
Các tiện ích chung: Chứa các dịch vụ ứng dụng mức cao và không cung cấp các dịch vụ cơ bản như
các dịch vụ đối tượng. (quản lý mạng/ hệ thống, giao diện người dùng đồ họa).
Dịch vụ đối tượng: Cung cấp các dịch vụ quan trọng được yêu cầu cho CORBA và được dùng bởi các
tiện ích chung và các đối tượng ứng dụng.
Môi giới yêu cầu đối tượng: Là bus truyền thông được dùng bởi các ứng dụng CORBA trong một môi
trường phân tán.
144
Chương 4: Quản lý mạng thực tiễn
o Quản lý mạng IP Các dịch vụ CORBA
o Dịch vụ đặt tên: Nhận tên của một đối tượng và trả về tham chiếu đối
tượng trong server.
o Dịch vụ sự kiện: Sử dụng chuyển tiếp các thông báo và cảnh báo tới
các thiết bị quản lý phần tử.
o Dịch vụ chu trình sống: Cung cấp các dịch vụ để tạo, xóa, di chuyển và
sao chép các đối tượng, điều khiển chu trình sống của đối tượng.
o Dịch vụ bảo mật mức 1 CORBA: Cung cấp nhận thực, cấp phép, bảo
mật, ủy quyền, kiểm tra và ghi chép.
145
Chương 4: Quản lý mạng thực tiễn
o Quản lý mạng MPLS
Các ứng dụng cơ bản của MPLS
PE
VPN
P
CE
PE
Internet
VPN P
P
CE PE CE
VPN
CE PE PE
CE CE CE
146
Chương 4: Quản lý mạng thực tiễn
o Quản lý mạng MPLS
Các ứng dụng cơ bản của MPLS
Miền MPLS
PE
PE
147
Chương 4: Quản lý mạng thực tiễn
o Quản lý mạng MPLS
Các đối tượng quản lý trong MPLS
148
Chương 4: Quản lý mạng thực tiễn
o Quản lý mạng MPLS
Các đối tượng quản lý trong MPLS
149
Chương 4: Quản lý mạng thực tiễn
o Quản lý mạng MPLS
Các đối tượng quản lý MPLS trong MIB
Thông tin quản lý MIB cho MPLS chia các đối tượng quản lý thành hai loại.
Các đối tượng mức thấp:
Giao diện, kết nối chéo, các bảng phân đoạn và LSP;
•Các đối tượng mức cao:
Đối tượng kỹ thuật lưu lượng đường hầm, các tuyến hiện và tài nguyên.
150
Chương 4: Quản lý mạng thực tiễn
o Quản lý mạng MPLS
Các đối tượng quản lý MPLS trong MIB
Giao diện MPLS được cấu hình trên thiết bị gồm các thành phần sau:
• Giao diện tới bộ định tuyến IP
• Giao thức định tuyến nội miền IGP (bao gồm cả giao thức định tuyến hỗ
trợ kỹ thuật lưu lượng)
• Giao thức định tuyến ngoại miền EGP
• Giao thức báo hiệu LDP hoặc RSVP-TE.
151
Chương 4: Quản lý mạng thực tiễn
o Quản lý mạng MPLS
Các đối tượng quản lý MPLS trong MIB
Các đối tượng MIB trong các bộ định tuyến chuyển mạch nhãn LSR gồm
các bảng mô tả:
Cấu hình giao diện MPLS, in-segments, out-segments, đấu nối chéo, các giới
hạn lưu lượng, các giới hạn thực thi.
Các đối tượng kỹ thuật lưu lượng MIB gồm các bảng mô tả:
Đường hầm kỹ thuật lưu lượng, các tài nguyên đường hầm, các đường hầm và
bộ đếm thực thi đường hầm.
152
Chương 4: Quản lý mạng thực tiễn
o Quản lý mạng MPLS
Các module quản lý trong MPLS
153
Chương 4: Quản lý mạng thực tiễn
o Quản lý mạng quang
Khung làm việc cơ bản
154
Chương 4: Quản lý mạng thực tiễn
o Quản lý mạng quang
Phân lớp quản lý quang
155
Chương 4: Quản lý mạng thực tiễn
o Quản lý mạng quang • Quản lý tỷ lệ lỗi bit
Quản lý lỗi và hiệu năng mạng quang • Giám sát vết đường quang
• Quản lý cảnh báo
Phân cấp tín hiệu chỉ thị lỗi trong mạng quang
156
Chương 4: Quản lý mạng thực tiễn
o Quản lý mạng quang
Mạng truyền thông dữ liệu và báo hiệu
OADM Có Có Có
157
Chương 4: Quản lý mạng thực tiễn
o Quản lý mạng GMPLS
Bảng MIB MPLS-TE
158
Chương 4: Quản lý mạng thực tiễn
o Quản lý mạng GMPLS
Bảng MIB MPLS-TE
Mối quan hệ giữa các bảng MIB trong quản lý GMPLS-TE LSP
159
160