You are on page 1of 39

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

-----------------------------------------------------

BÁO CÁO THỰC TẬP

HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ


NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM- CHI NHÁNH BIÊN HOÀ-
PHÒNG GIAO DỊCH KCN AMATA

Sinh viên thực hiện: TRẦN LÊ THANH THUỲ


Lớp: DH33NH03
MSSV: 030633170859
Khoá học: KHOÁ K33 ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
GVHD: TS. TRẦN THỊ VÂN TRÀ

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 6-2021


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------------------------------------------

BÁO CÁO THỰC TẬP

HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ


NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM- CHI NHÁNH BIÊN HOÀ-
PHÒNG GIAO DỊCH KCN AMATA

Sinh viên thực hiện: TRẦN LÊ THANH THUỲ


Lớp: DH33NH03
MSSV: 030633170859
Khoá học: KHOÁ K33 ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
GVHD: TS. TRẦN THỊ VÂN TRÀ

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 6- 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Trần Lê Thanh Thuỳ
MSSV: 030633170859
Lớp: DH33NH03
Tôi xin cam đoan báo cáo thực tập đề tài” HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM- CHI NHÁNH BIÊN HOÀ- PHÒNG GIAO DỊCH KCN AMATA” là kết
quả của quá trình quan sát, học hỏi và nghiên cứu trong suốt quá trình ba tháng thực
tập tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương chi nhánh Biên Hoà Phòng giao dịch khu
công nghiệp AMATA tỉnh Đồng Nai, cùng với sự hướng dẫn của giảng viên TS. Trần
Thị Vân Trà. Các số liệu và kết luận nghiên cứu được trình bày trong báo cáo là trung
thực, được trích dẫn đầy đủ, dựa trên nguồn cung cấp của Ngân hàng và những thông
tin có được trong quá trình thực tập.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về báo cáo thực tập của mình

Sinh viên thực tập


( Ký và ghi rõ họ tên)

TRẦN LÊ THANH THUỲ

i
LỜI CẢM ƠN
Sau bốn năm gắn bó với các kiến thức tại Trường Đại học Ngân Hàng và
khoảng thời gian ba tháng thực tập tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi
nhánh Biên Hòa phòng giao dịch khu công nghiệp AMATA đã trang bị cho em kiến
thức và kinh nghiệm quý báu để có thể áp dụng vào công việc cuộc sống sau khi em ra
trường.
Em xin được gửi đến Ban giám hiệu Nhà trường, đến tất cả quý thầy cô Trường
Đại học Ngân hàng cũng như quý thầy cô Khoa Ngân hàng lời cảm ơn chân thành nhất
vì đã tạo điều kiện cho em được học tập trau dồi kiến thức trong một môi trường năng
động và đầy sáng tạo. Hơn hết, em xin gửi đến cô Trần Thị Vân Trà lời cảm ơn sâu sắc
vì đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện bài Báo cáo thực tập này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn của mình đến Ngân hàng Vietcombank chi nhánh
Biên Hoà phòng giao dịch khu công nghiệp AMATA, các anh chị phòng tín dụng cũng
như toàn thể các anh chị trong chi nhánh đã giúp đỡ, hướng dẫn em tiếp xúc thực tế với
công việc tại Ngân hàng, cho em những trải nghiệm thú vị tại vị trí tín dụng của ngân
hàng.
Cuối cùng em xin cảm ơn đến các bạn trong nhóm thực tập, những người bạn
trong lớp và trường Đại học Ngân hàng đã hỗ trợ em rất nhiều trong việc hoàn thành
báo cáo một cách tốt nhất. Em xin gửi lời chúc sức khoẻ đến quý thầy cô Trường đại
học Ngân hàng và toàn thể anh chị cán bộ nhân viên công tác tại Ngân hàng TMCP
Ngoại Thương chi nhánh Biên hoà phòng giao dịch khu công nghiệp AMATA, chúc
mọi người luôn đạt được thành công trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!

ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
·········································································································
·········································································································
·········································································································
·········································································································
·········································································································
·········································································································
·········································································································
·········································································································
·········································································································
·········································································································
Đánh giá mức độ hoàn thành quá trình thực tập và nội dung báo cáo thực tập của sinh
viên
□ Xuất sắc
□ Tốt
□ Khá
□ Đạt yêu cầu
□ Không đạt yêu cầu
XÁC NHẬN ĐƠN VỊ THỰC TẬP
( Ký ghi rõ Họ tên, đóng dấu)

iii
PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO THỰC TẬP
·········································································································
·········································································································
·········································································································
·········································································································
·········································································································
·········································································································
·········································································································
·········································································································
·········································································································
·········································································································
Điểm:

Giảng viên chấm 1 Giảng viên chấm 2


(Ký và ghi rõ họ tên) ( Ký và ghi rõ họ tên)

MỤC LỤC
iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH...........................................................vii

LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................viii

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM...................................................................................................1

1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM. . .1

1.2. GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH VIETCOMBANK BIÊN HOÀ- PHÒNG


GIAO DỊCH KHU CÔNG NGHIỆP AMATA...........................................................1

1.2.1. Nhiệm vụ và chức năng:...............................................................................2

1.2.2. Hệ thống tổ chức:.........................................................................................2


1.2.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức:................................................................................2
1.2.2.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban:.............................................3

1.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng:................................6

1.2.4. Những thuận lợi và khó khăn hiện tại của Phòng giao dịch KCN AMATA. 7
1.2.4.1. Thuận lợi...................................................................................................7
1.2.4.2. Khó khăn..................................................................................................8
1.2.4.3. Phương hướng phát triển..........................................................................8

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ TẠI VIETCOMBANK CHI NHÁNH BIÊN HOÀ- PGD KCN AMATA............9

2.1. QUY ĐỊNH CỦA VIETCOMBANK TRONG CHO VAY.................................9

2.1.1. Nguyên tắc trong cho vay.............................................................................9

2.1.2. Điều kiện vay vốn.........................................................................................9

2.1.3. Loại cho vay...............................................................................................10

2.1.4. Đồng tiền cho vay, trả nợ...........................................................................10

2.1.5. Mức cho vay...............................................................................................10

2.1.6. Thời hạn cho vay........................................................................................10

v
2.1.7. Lãi suất cho vay..........................................................................................10

2.1.8. Phí liên quan đến hoạt động cho vay chi nhánh..........................................11

2.1.9. Phương thức cho vay..................................................................................11

2.2. GIỚI THIỆU CÁC SẢN PHẨM CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ.........................................................................................................11

2.2.1. Cho vay ngắn hạn từng lần.........................................................................11

2.2.2. Tài trợ vốn lưu động...................................................................................11

2.2.3. Cho vay dự án đầu tư..................................................................................12

2.2.4. Cho vay mua ôtô.........................................................................................12

2.3. QUY TRÌNH CHO VAY..................................................................................13

2.4. HOẠT ĐỘNG CHO VAY.............................................................................16


2.4.1. Phân tích dư nợ theo loại tiền tệ.................................................................16
2.4.3. Phân tích dư nợ theo ngành kinh tế............................................................18
2.4.4. Phân tích dư nợ theo hình thức đảm bảo nợ vay.........................................19

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ KIẾN NGHỊ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG..............................................................................................................22

3.1. Định hướng........................................................................................................22

3.1.1. Định hướng của Vietcombank trong cho vay.............................................22

3.1.2. Định hướng của Vietcombank chi nhánh Biên Hoà– Phòng giao dịch khu
công nghiệp AMATA...............................................................................................22

3.2. Kiến nghị...........................................................................................................23

DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................25

vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

ATM Máy rút tiền tự động (Automated Teller Machine)

ĐVT Đơn vị tính

HĐKD Hoạt động kinh doanh

LNTT Lợi nhuận trước thuế

NHNN Ngân hàng Nhà nước

NHTM Ngân hàng thương mại

PGD Phòng giao dịch

TMCP Thương mại cổ phần

VCB Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam

KCN Khu công nghiệp

DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ

TSĐB Tài sản đảm bảo

PGD KCN AMATA Phòng giao dịch khu công nghiệp AMATA

vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH
Thông tin Tên bảng, sơ đồ, hình Số trang
Hình 1.1 Logo ngân hàng TMCP Ngoại thương 1
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức ngân hàng VCB Biên Hoà –PGD KCN AMATA 3
Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB PGD KCN AMATA qua
Bảng 1.1 6
các năm 2018-2020
Bảng 2.1 Tình hình dư nợ tín dụng theo loại tiền tệ giai đoạn 2018-2020 16
Bảng 2.2 Tình hình dư nợ tín dụng theo thời gian giai đoạn 2018-2020 17
Sơ đồ 2.1 Tình hình dư nợ tín dụng theo thời gian giai đoạn 2018-2020 18
Bảng 2.3 Tình hình dư nợ tín dụng theo ngành kinh tế giai đoạn 2018-2020 19
Cơ cấu dư nợ tín dụng theo hình thức bảo đảm tiền vay giai đoạn
Bảng 2.4 20
2018-2020

LỜI MỞ ĐẦU
LÝ DO THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Hoạt đô ̣ng tín dụng là hoạt đô ̣ng cốt lõi của các ngân hàng thương mại hiện nay
tại Việt Nam cũng như trên thế giới. Tuy nhiên qua thực tế cho thấy hoạt đô ̣ng tín dụng
là hoạt đô ̣ng có nhiều rủi ro. Cũng giống như các doanh nghiê ̣p khác, hoạt đô ̣ng của

viii
ngân hàng thương mại là lợi nhuâ ̣n, để đảm bảo lợi nhuâ ̣n cũng như hạn chế rủi ro
trong hoạt đô ̣ng tín dụng, các ngân hàng đã đa dạng hóa hoạt đô ̣ng cho vay của mình,
tìm đến nhiều phân khúc thị trường khác nhau, mô ̣t trong số đó là tín dụng doanh
nghiệp vừa và nhỏ. Đây là phân khúc và giàu tiềm năng với lượng khách hàng rất lớn,
dồi dào và ít rủi ro.
Với định hướng trở thành ngân hàng bán lẻ – đa năng – hiê ̣n đại tốt nhất, đi đầu
trong hoạt đô ̣ng cho vay và cấp các dịch vụ tài chính doanh nghiệp, nên Vietcombank
đă ̣c biê ̣t chú trọng đến viê ̣c hỗ trợ vốn cho viêc̣ đầu tư mở rô ̣ng hoạt đô ̣ng sản xuất kinh
doanh. Thông qua hoạt đô ̣ng cho vay, ngân hàng sẽ gián tiếp kích thích đẩy mạnh đầu
tư, tiêu dùng của dân cư…góp phần nâng cao đời sống người dân, doanh nghiệp nhỏ lẻ
tại địa phương và tăng trưởng nền kinh tế của Tỉnh Đồng Nai. Để thấy được thực trạng
hoạt đô ̣ng doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng trong những năm qua, nên em chọn
đề tài: “Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương – Chi nhánh Biên Hoà Phòng giao dịch KCN AMATA” làm đề tài báo cáo thực
tâ ̣p của mình.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Mục tiêu chung
Phân tích tình hình hoạt đô ̣ng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương –Chi nhánh Biên Hoà Phòng giao dịch KCN AMATA qua 3 năm
2018-2020, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiê ̣n hoạt đô ̣ng cho vay doanh
nghiệp vừa và nhỏ cho ngân hàng TMCP Ngoại thương – Phòng giao dịch KCN
AMATA.
- Mục tiêu cụ thể
 Phân tích thực trạng tình hình hoạt đô ̣ng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương – Phòng giao dịch KCN AMATA qua 3 năm
2018-2020 từ đó đề xuất mô ̣t số giải pháp để nâng cao hiê ̣u quả hoạt đô ̣ng tín
dụng tại Ngân hàng.
 Phân tích các chỉ số về hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Vietcombank chi nhánh Biên Hoà Phòng giao dịch KCN AMATA giai đoạn từ
năm 2018-2020.
PHẠM VI NGHIÊN CỨU

ix
Đề tài đi sâu vào nghiên cứu tình hình cho vay đối với nhóm khách hàng doanh
nghiệp vừa và nhỏ từ đó đưa ra những giải pháp khắc phục.
- Không gian nghiên cứu: Đề tài được thực hiê ̣n tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương – Vietcombank chi nhánh Biên Hoà phòng giao dịch khu công nghiệp
AMATA.
- Thời gian nghiên cứu: Đề tài lấy số liê ̣u trong thời gian thực tâ ̣p từ ngày
15/03/2021-04/06/2021.
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đề tài tâ ̣p trung nghiên cứu các vấn đề trong lĩnh vực tín dụng doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại Vietcombank chi nhánh Biên Hoà – Phòng giao dịch KCN AMATA và xem
xét các chỉ tiêu dùng để đánh giá hoạt đô ̣ng tín dụng này. Từ đó đưa ra những giải pháp
và kiến nghị phù hợp nhằm nâng cao hiê ̣u quả hoạt đô ̣ng tín dụng cá nhân của ngân
hàng.
CẤU TRÚC ĐỀ TÀI
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ TẠI VIETCOMBANK- PHÒNG GIAO DỊCH KHU CÔNG NGHIỆP AMATA
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ KIẾN NGHỊ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG

x
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM
Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng Vietcombank
Hình 1.1: Logo ngân hàng TMCP Ngoại thương

Nguồn: Trang web www.portal.vietcombank.com.vn


Tên tiếng việt: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Tên tiếng anh: Joint Stock Commercial Bank Foreign Trade Of Vietnam
Tên viết tắt: Vietcombank
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam trước đây nay là Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam (hay còn được gọi là Vietcombank) được thành lập và chính thức đi
vào hoạt động ngày 01/4/1963 với tổ chức tiền thân là Cục Ngoại hối (trực thuộc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam). Là ngân hàng thương mại Nhà nước đầu tiên được Chính
phủ lựa chọn thực hiện thí điểm cổ phần hoá, ngân hàng Vietcombank chính thức hoạt
động với tư cách là một ngân hàng thương mại cổ phần vào ngày 02/6/2008 sau khi
thực hiện thành công kế hoạch cổ phần hóa thông qua việc phát hành cổ phiếu lần đầu
ra công chúng. Ngày 30/6/2009, cổ phiếu Vietcombank (mã chứng khoán: VCB) chính
thức được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM.
1.2. GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH VIETCOMBANK BIÊN HOÀ-
PHÒNG GIAO DỊCH KHU CÔNG NGHIỆP AMATA
- Ngân hàng Vietcombank có tổng cộng 11 chi nhánh và phòng giao dịch đặt ở
Thành Phố Biên Hòa. Trong đó có hai chi nhánh và chín phòng giao dịch.
- Địa chỉ: Tầng Trệt, Trung Tâm Dịch Vụ Kcn Amata, Phường Long Bình, Thành
Phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.
- Số điện thoại: 025 1887 8302
- Số Fax: 025 1887 7216
- Trưởng phòng giao dịch : Đặng Thị Lan Anh
Vietcombank chi nhánh Biên Hoà là đơn vị thành viên trong hệ thống ngân
1
hàng Vietcombank có trụ sở chính tại Số 22, đường 3A, Khu công nghiệp Biên Hòa 2,
phường An Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, được thành lập vào ngày 23
tháng 08 năm 2008. Ngành nghề kinh doanh chính là kinh doanh ngân hàng.
Vietcombank chi nhánh Biên Hoà là chi nhánh trực thuộc Vietcombank, hoạt
động theo luật các Tổ chức tín dụng và điều lệ hoạt động của Vietcombank. Kể từ ngày
thành lập đến nay, Vietcombank đã và đang hoạt động kinh doanh trên cơ sở tự kinh
doanh, tự bù đắp và có lãi. Hiện tại, Vietcombank chi nhánh Biên Hòa đã có năm
phòng giao dịch đặt tại các vị trí chiến lược trên địa bàn thành phố Biên Hòa, tỉnh
Đồng Nai. Phòng giao dịch KCN AMATA được thành lập vào tháng12/03/2012, tính
đến nay đã hoạt động được chín năm.
1.2.1. Nhiệm vụ và chức năng:
Các chức năng hoạt động chủ yếu của Vietcombank chi nhánh phòng giao dịch
khu công nghiệp AMATA gồm: cho vay vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với
các tổ chức kinh tế và dân cư từ khả năng nguồn vốn của ngân hàng; Dịch vụ mở thẻ
tín dụng; Chiếc khấu thương phiếu, trái phiếu và các chứng từ có giá khác; Cung cấp
các dịch vụ thanh toán và các dịch vụ ngân hàng khác theo quy định của ngân hàng nhà
nước Việt Nam.
1.2.2. Hệ thống tổ chức:
1.2.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức:
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức ngân hàng Vietcombank chi nhánh Biên Hoà–PGD KCN
AMATA

2
GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH

PHÓ GIÁM ĐỐC CHI


NHÁNH

Trưởng Trưởng Trưởng Trưởng Trưởng Trưởng


Phòng khách Phòng phòng hành Phòng Dịch Phòng Quản
hàng cá nhân chính nhân phòng kế
Khách Hàng Vụ Khách Lý Nợ. toán
Doanh sự. hàng
Nghiệp
Phó Phòng Phó Phòng
Phó phòng Phó Phòng Quản lý Nợ Trưởng quỹ
Khách Hàng
Cá Nhân Phó Phòng hành chính Dịch Vụ
Khách Hàng nhân sự. Khách Hàng
Doanh Nghiệp Thủ quỹ
Chuyên viên
Kiểm Soát
Dịch Vụ
Viên
Khách hàng Chuyên viên
Dịch vụ khách
hàng Phòng Giao
Dịch

Bộ phận tín
dụng

Bộ phận
kiểm soát

Nguồn: www.vietcombank.com.vn
1.2.2.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban:
- Giám đốc chi nhánh:
 Có nhiệm vụ phân bổ và quản lý kế hoạch, chỉ tiêu của đơn vị kinh doanh được
theo yêu cầu được giao của Khối theo từng thời kỳ, đảm bảo việc hoạt động
kinh doanh hiệu quả, tối thiểu hóa các chi phí để đạt lợi nhuận cao.
 Đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên nhằm đưa ra các giải pháp cải thiện/
phát huy và đề ra các chiến lược cho các hoạt động kinh doanh.
 Theo dõi các báo cáo kinh doanh của đơn vị để kịp thời đưa ra các cảnh báo và
thúc đẩy tiến độ làm việc của các bộ phận. Phải có trách nhiệm đảm bảo việc
chấp hành quy định của ngân hàng Vietcombank và pháp luật.
- Phó giám đốc chi nhánh:

3
 Chịu trách nhiệm đảm bảo giám sát các hoạt động của chi nhánh, đảm bảo
doanh thu trong đơn vị kinh doanh, đảm bảo sự duy trì và phát triển của chi
nhánh.
 Quản lý và điều hành nhân viên chi nhánh làm việc theo đúng chức năng nhiệm
vụ được giao.
 Thực hiện và đảm bảo việc thực hiện nghiêm túc các quy trình của VCB. Khích
lệ và động viên kịp thời, tạo điều kiện tốt nhất cho các cán bộ nhân viên ngân
hàng thực hiện tốt các chỉ tiêu đã đề ra.
- Phòng Khách hàng doanh nghiệp – khách hàng bán lẻ:
 Bộ phận chuyên môn nghiệp vụ tín dụng của chi nhánh, có chức năng tham mưu
cho Giám đốc chi nhánh trong việc quản lý, chỉ đạo hoạt động thẩm định tại chi
nhánh và trực tiếp thẩm định các dự án, phương án đầu tư tín dụng, bảo lãnh
vượt quá thẩm quyền phê duyệt của các Phòng giao dịch.
 Theo dõi và quản lý các món vay như: Hoàn thiện các thủ tục để giải ngân, kiểm
tra món vay, đôn đốc thu nợ, thu lãi, xử lý nợ… Do cán bộ tín dụng đảm nhiệm
theo quy chế hiện hành và thực hiện một số công việc khác do Giám đốc giao.
 Phòng khách hàng doanh nghiệp chủ yếu cấp tín dụng và quản lý các khách
hàng thuộc đối tượng doanh nghiệp bán buôn, doanh nghiệp lớn. Phòng khách
hàng bán lẻ cấp tín dụng và quản lý các khách hàng thuộc đối tượng DNNVV,
cá nhân.
- Phòng Dịch vụ khách hàng - Ngân quỹ.
 Có nhiệm vụ trực tiếp hoạch toán kế toán, hạch toán thống kê theo quy định của
NHNN và Vietcombank. Xây dựng kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu
chi tài chính, quỹ tiền lương.
 Có trách nhiệm quản lý và sử dụng các quỹ chuyên dùng. Tổng hợp lưu trữ hồ
sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán và các báo cáo theo quy định.
 Thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong nước và giao dịch tiền mặt.
 Thực hiện công tác thanh toán quốc tế của Chi nhánh, nghiên cứu, xây dựng và
áp dụng kỹ thuật thanh toán hiện đại.
- Phòng Quản lý nợ.

4
 Thực hiện quản lý các món vay, hạch toán trên hệ thống máy tính và giám sát
quá trình giải ngân và thu nợ.
- Phòng Khách hàng cá nhân:
 Khai thác nguồn vốn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ từ khách hàng là các cá
nhân, tổ chức huy động vốn của dân cư Bằng VND và ngoại tệ. 
 Có nhiệm vụ tiếp thị, hỗ trợ khách hàng và thẩm định, tính toán hạn mức tín
dụng cho khách hàng trong phạm vi được uỷ quyền.
- Phòng khách hàng doanh nghiệp:
 Tìm kiếm, thiết lập mối quan hệ khách hàng. Chăm sóc các khách hàng hiện
hữu, tìm kiếm mở rộng thêm nguồn khách hàng mới cho ngân hàng.
 Tổng hợp, phân tích, phân loại nhóm đối tượng khách hàng.
- Phòng hành chính nhân sự:
 Chức năng của phòng hành chính nhân sự chính là tham mưu và hỗ trợ cho Ban
giám đốc toàn bộ các công tác liên quan đến việc tổ chức và quản lý  nhân sự,
quản lý nghiệp vụ hành chính, cũng như các vấn đề pháp chế, hoạt động truyền
thông và quan hệ công chúng.
- Phòng dịch vụ khách hàng:
 Giám đốc dịch vụ khách hàng có nhiệm vụ quản lý các hoạt động của bộ phận
dịch vụ khách hàng, thực hiện nhiệm vụ kiểm soát viên: kiểm soát và duyệt các
giao dịch được thực hiện bởi giao dịch viên theo các yêu cầu của khách hàng.
 Chuyên viên dịch vụ khách hàng kiêm thủ quỹ có nhiệm vụ thực hiện các giao
dịch trực tiếp với khách hàng, thực hiện các nhiệm vụ của thủ quỹ.
 Chuyên viên dịch vụ khách hàng có nhiệm vụ trực tiếp giao dịch với khách
hàng.
- Phòng giao dịch.
 Có nhiệm vụ huy động và nhận tiền gửi ngắn, trung và dài hạn từ các tổ chức và
cá nhân, cấp tín dụng cho các tổ chức và cá nhân trong mức phê duyệt.
 Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán và ngân quỹ và các dịch vụ ngân hàng khác.
 Hiện nay Vietcombank Biên Hoà có 5 phòng giao dịch lần lượt là PGD khu
công nghiệp AMATA, PGD Long Bình Tân, PGD Tam Phước, PGD Long
Thành, PGD Giang Điền phân bố trên địa bàn thành phố Biên Hoà, huyện Long

5
Thành và huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai. 3 phòng giao dịch AMATA, Tam
Phước, Giang Điền có vị trí nằm đón đầu tại 3 khu công nghiệp lớn trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai.
- Phòng Kế toán:
+ Trưởng quỹ:
 Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt, đảm bảo đáp ứng nhu cầu về tiền mặt của đơn vị,
giao dịch tiền mặt với NHNN và các NHTM trên địa bàn.
 Có nhiệm vụ xuất nhật tiền, tiếp quỹ cho các chi nhánh/ PGD và kiểm tra, chốt
quỹ đầu ngày, cuối ngày…
+ Thủ quỹ:
 Có nhiệm vụ kiểm soát tiền mặt theo phân công của Trưởng quỹ, thực hiện việc
kiểm đếm và phân loại tiền…
 Hỗ trợ Giao dịch viên trong các giao dịch thu, chi tiền, đồng thời kiểm quỹ đầu
ngày, cuối ngày,...
1.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng:
Ngân hàng Vietcombank luôn cố gắng để đạt được mục tiêu lợi nhuận đã đề ra,
đưa ngân hàng phát triển một cách bền vững và ổn định.
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB PGD KCN AMATA qua các
năm 2018-2020
ĐVT: tỷ đồng
Năm Tăng trưởng so với năm trước
Chỉ tiêu
2018 2019 2020 2018 2019 2020
1.191 1.379 1.555 9,1% 15,78% 12,78%
Huy động vốn
0.530 0.559 0.563 4,6% 5,41%
Tín dụng 0,01%
0,027
Tỷ lệ nợ xấu (%) 0,01% 0,01% -93,41% -62,96% 0,00%
%
Thanh toán quốc 0.098 0.1 0.011 21,43% 2,59% 13,11%
tế (triệu USD)
Lợi nhuận 362 442,6 422,7 19,08% 22,10% -4,50%
Nguồn: Phòng giao dịch khu công nghiệp AMATA
Qua bảng số liệu ở bảng 1.1 được lấy từ chi nhánh ngân hàng, nhìn
chung kết quả hoạt hoạt động kinh doanh của Vietcombank chi nhánh Biên Hoà-PGD

6
KCN AMATA có xu hướng tăng qua các năm ở các mảng như: Huy động vốn, tín
dụng và thanh toán quốc tế. Tỷ lệ tăng trưởng bình quân hàng năm của hoạt động huy
động vốn đạt trên 10%, hoạt động tín dụng tăng trưởng nhưng có dấu hiệu suy giảm
trong năm 2020, hoạt động thanh toán quốc tế vẫn duy trì ở mức tăng trưởng trên
13%/năm, có sự chững lại năm 2019 khi mức tăng trưởng không được như kỳ vọng,
chỉ đạt dưới 3%. Tỷ lệ nợ xấu vẫn được kiểm soát rất thấp, đáp ứng giới hạn cho phép
(0,01%/so với tổng dư nợ). Nhìn chung hoạt động có xu hướng tăng nhanh từ năm
2018, tuy nhiên theo số liệu thống kê năm 2020 cho thấy có sự giảm nhẹ so với kết quả
năm 2019, nguyên nhân là do trong giai đoạn này bùng nổ dịch Covid-19 từ đầu năm
2020 dẫn đến tình hình kinh tế toàn thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng gặp rất
nhiều khó khăn, nhiều doanh nghiệp xuất nhập khẩu sản xuất hầu như đóng băng trong
giai đoạn đầu năm khi không có nguyên vật liệu để sản xuất và không thể đưa hàng ra
thị trường quốc tế. Để đồng hành hỗ trợ khách hàng là doanh nghiệp cá nhân chịu ảnh
hưởng bởi dịch bệnh, Vietcombank- PGD KCN AMATA cũng đã tiến hành một loạt
biện pháp cơ cấu nợ, giảm lãi suất cho vay, thực hiện kế hoạch làm việc từ xa nhằm
phòng tránh lây nhiễm trong cộng đồng, chuẩn bị phương án đối phó với tình hình dịch
phức tạp nên đã làm giảm doanh thu hoạt động của chi nhánh. Bên cạnh đó cũng, tâm
lý của khách hàng, đặc biệt là doanh nghiệp, khi hoạt động kinh doanh không khả quan
dẫn đến hành vi thu nhỏ hoạt động kinh doanh, thanh lý tài sản nhằm giảm bớt gánh
nặng tài chính, giảm bớt dư nợ ảnh hưởng không nhỏ đến chỉ tiêu kinh doanh của chi
nhánh.
1.2.1.4. Những thuận lợi và khó khăn hiện tại của Phòng giao dịch KCN
AMATA
1.2.4.1. Thuận lợi
Với lịch sử lâu đời, thị trường của Vietcombank chi nhánh Biên Hoà PGD KCN
AMATA khá rộng nhưng chủ yếu hoạt động phục vụ cho những khách hàng (bao gồm
cả khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp) đang hoạt động ở khu vực Biên
Hòa, các khách hàng ở các huyện xã lân cận và các khách hàng vãng lai hay người
nước ngoài như đi công tác, du lịch, du học,…
Chi nhánh có tiềm năng khách hàng lớn với gần 200 nghìn khách hàng, luôn gắn
bó và đồng hành với ngân hàng. Một tập thể trẻ, đoàn kết, tâm huyết, năng động, trách
nhiệm, cầu thị và một trụ sở mới, khang trang hiện đại, nằm ở vị trí thuận lợi. Đặc biệt,

7
Chi nhánh được thừa hưởng truyền thống, giá trị thương hiệu Vietcombank với nền
tảng vững mạnh về nhân sự, tài chính, công nghệ, …
1.2.1.1.4.2. Khó khăn
Sự xuất hiện của các ngân hàng đối thủ cạnh tranh ngày nay cũng như sự xuất
hiện ngày càng nhiều các chi nhánh, phòng giao dịch ngân hàng …điều này là một
trong những thách thức lớn đối với Vietcombank– PGD KCN AMATA. Mặc dù PGD
KCN AMATA đã được thành lập từ lâu, là một trong những phòng giao dịch được xếp
loại cao trong hệ thống ngân hàng Vietcombank và có một nguồn khách hàng rất lớn
nhưng chi nhánh không được chủ quan mà bỏ qua vấn đề này.
Quy trình cho vay tại chi nhánh còn khá phức tạp và yêu cầu nhiều hồ sơ chứng từ của
khách hàng có nhu cầu vay vốn.
1.2.1.1.4.3. Phương hướng phát triển
Từ khi thành lập đến nay, PGD KCN AMATA luôn đặt ra nhiều kế hoạch cho
sự phát triển tại chi nhánh của mình trong thời gian sắp tới để đạt được chỉ tiêu đề ra
của Ban lãnh đạo Vietcombank đã giao.
Để đạt được sự kỳ vọng, mong muốn và sự tin tưởng từ Ban lãnh đạo, nên đã
đưa ra một số kế hoạch cụ thể như sau:
 Phát triển chất lượng sản phẩm cho vay và tạo ra nhiều ưu thế thuận lợi
cho khách hàng có nhu cầu.
 Phát triển đội ngũ cán bộ nhân viên và mở các lớp dạy chuyên môn nâng
cao cho cán bộ nhân viên ngân hàng thường xuyên hơn để bổ sung kiến thức chuyên
sâu và khai thác tiềm năng của nhân viên.
 Mở rộng mạng lưới quan hệ tín dụng với những đối tác tiềm năng trong
và ngoài nước một cách dễ dàng.

8
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA
VÀ NHỎ TẠI VIETCOMBANK CHI NHÁNH BIÊN HOÀ- PGD KCN AMATA
2.1. QUY ĐỊNH CỦA VIETCOMBANK TRONG CHO VAY
2.1.1. Nguyên tắc trong cho vay
Vietcombank xem xét quyết định cho vay đối với khách hàng mà Vietcombank
có thể xác định được khả năng tài chính và điều kiện trả nợ.
Khách hàng vay tại Vietcombank phải tuân thủ các nguyên tắc sau: Tuân thủ
các quy định của ngân hàng nhà nước liên quan đến hoạt động cho vay và quy định của
pháp luật; Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng cấp vốn;
Hoàn trả nợ gốc, lãi và các loại phí (nếu có) đầy đủ, đúng thời hạn đã thoả thuận trong
hợp đồng cấp vốn.
2.1.2. Điều kiện vay vốn
- Điều kiện đối với khách hàng: Khách hàng đã được Vietcombank cấp GHTD hoặc
đáp ứng đủ các điều kiện cấp GHTD quy định tại Quy định cụ thể chính sách cấp
và quản lý GHTD đối với phân khúc khách hàng doanh nghiệp và định chế tài
chính phi tổ chức tín dụng trong hệ thống Vietcombank. Khách hàng trong độ tuổi
từ 18 tuổi đến 70 tuổi, khách hàng phải có tài sản thế chấp và đủ điều kiện tài chính
theo quy định của ngân hàng.
- Điều kiện đổi với khoản vay: Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp,
phù hợp với ngành nghề kinh doanh đã đăng ký.
- Phương án sử dụng vốn phải đảm bảo:
 Cung cấp đủ thông tin về tổng nguồn vốn cần sử dụng, chi tiết các loại nguồn
vốn, trong đó có nguồn vốn cần vay tại Vietcombank.
 Đối với nhu cầu vay vốn lưu động phục vụ cho hoạt động kinh doanh/ phương
án vay vốn ngắn hạn khác.
 Khách hàng mới thành lập: Vietcombank cho vay tối đa 80% tổng nhu cầu vốn
của phương án.
 Các trường hợp khác: Tùy thuộc vào từng khoản vay cụ thể, Vietcombank có
thế xem xét, quyết định cho vay tối đa 100% tổng nhu cầu vốn của phương án.
 Đối với nhu cầu vay vốn đầu tư dự án/vay vốn đầu tư TSCĐ: Khách hàng phải
có vốn thuộc sở hữu của khách hàng tham gia vào dự án/phương án tối thiểu

9
bằng 30% tổng nhu cầu vốn hoặc tổng mức đầu tư sau khi trừ phần vốn lưu
động của dự án/phương án. Có nguồn trả nợ khả thi bằng chính nguồn thu của
dự án/phương án và các nguồn tài chính hợp pháp khác (nếu có) của khách hàng
đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
 Có dự án (phương án) thực hiện hoạt động kinh doanh khả thi, có hiệu quả tài
chính.
2.1.3. Loại cho vay
- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 1 năm.
- Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 1 năm và tối đa 5
năm.
- Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 5 năm.
2.1.4. Đồng tiền cho vay, trả nợ
- Vietcombank và khách hàng thỏa thuận về việc cho vay bằng đồng Việt Nam
hoặc bằng ngoại tệ phù hợp với quy định mà Vietcombank và pháp luật có liên
quan.
- Đồng tiền trả nợ là đồng tiền cho vay của khoản vay.
2.1.5. Mức cho vay
Mức cho vay của ngân hàng Vietcombank căn cứ vào phương án sử dụng vốn,
khả năng tài chính của khách hàng, biện pháp bảo đảm, các giới hạn cấp tín dụng đối
với khách hàng và người có liên quan, khả năng nguồn vốn và chính sách tín dụng của
Vietcombank trong từng thời kỳ để thỏa thuận với khách hàng về mức cho vay.
2.1.6. Thời hạn cho vay
- Căn cứ để xác định thời hạn cho vay: chu kỳ hoạt động kinh doanh, khả năng tài
chính của khách hàng, thời hạn thu hồi vốn của dự án/ phương án, khả năng nguồn
vốn của Vietcombank.
- Đối với khách hàng cá nhân là chủ doanh nghiệp tư nhân: khách hàng không được
quá 65 tuổi tại thời điểm trả nợ cuối cùng, trừ trường hợp cho vay có bảo đảm đầy
đủ bằng tài sản có tính thanh khoản cao hoặc phê duyệt của cấp có thẩm quyền tại
trụ sở chính.
- Đối với cho vay dài hạn: chi nhánh được quyền xem xét, quyết định thời hạn cho
vay đến 7 năm.
2.1.7. Lãi suất cho vay
10
Chi nhánh thỏa thuận với khách hàng về lãi suất cho vay phù hợp với quy định
lãi suất cho vay hiện hành của Vietcombank.
2.1.8. Phí liên quan đến hoạt động cho vay chi nhánh
Phí trả nợ trước hạn; Phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng, Phí thu xếp cho
vay hợp vốn; Phí cam kết rút vốn; Các loại phí khác liên quan đến hoạt động cho vay
(nếu có); Chi nhánh thực hiện theo quy định của Vietcombank về thu phí dịch vụ; Biểu
phí liên quan đến hoạt động cho vay hiện hành của Vietcombank.
2.1.9. Phương thức cho vay
- Phương thức cho vay từng lần.
- Phương thức cho vay theo hạn mức.
- Phương thức cho vay theo hạn mức dự phòng.
- Phương thức cho vay hợp vốn.
- Phương thức vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán.
- Các phương thức cho vay khác.

2.2. GIỚI THIỆU CÁC SẢN PHẨM CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
2.2.1. Cho vay ngắn hạn từng lần
Thời hạn cho vay: Tối đa 12 tháng.
Đặc điểm của sản phẩm: Mỗi lần có nhu cầu rút vốn, doanh nghiệp sẽ phải lập
01 bộ hồ sơ vay, tổng số tiền giải ngân ≤ Số tiền vay cam kết trong hợp đồng.
Lợi ích: Kì hạn linh hoạt từ 1 đến 12 tháng/ lần nhận nợ, đáp ứng nhu cầu vay
vốn gắn liền mục đích vay, phương án kinh doanh cụ thể, loại tiền cho vay đa dạng như
VND, USD hoặc ngoại tệ khác, thích hợp với doanh nghiệp có nhu cầu vốn không
thường xuyên, hoặc vay có tính chất mùa vụ.
2.2.2. Tài trợ vốn lưu động
Thời hạn cho vay: Tối đa 12 tháng.
Đặc điểm của sản phẩm: Doanh nghiệp chỉ phải lập 01 hồ sơ cho nhiều khoản
vay trong một chu kì kinh doanh (tối đa không quá 12 tháng) của mình. Chỉ giới hạn
dư nợ, không giới hạn doanh số. Tổng doanh số cho vay trong thời gian cho vay có thể
lớn hơn hạn mức tín dụng nếu doanh nghiệp thường xuyên trả nợ.

11
Lợi ích: Thủ tục vay đơn giản, tiện lợi có thể rút vốn vay nhiều lần với 01 bộ hồ
sơ vay. Doanh nghiệp có thể chủ động được nguồn vốn vay khi đã được cấp hạn mức
tín dụng. Thích hợp với doanh nghiệp có nhu cầu vốn thường xuyên, tốc độ luân
chuyển vốn lưu động nhanh và có uy tín đối với Vietcombank. Có nhiều phương án
cho khách hàng lựa chọn:
 Phương án 1: 6,6%/năm dưới 3 tháng.
 Phương án 2: 6,6%/năm từ 3 tháng đến dưới 6 tháng.
 Phương án 3: 6,9%/năm từ 6 tháng dến dưới 12 tháng.
 Phương án 4: 7,1%/năm cố định 12 tháng.
2.2.3. Cho vay dự án đầu tư
Thời hạn cho vay: Linh hoạt, tối đa 15 năm.
Đặc điểm của sản phẩm: Mua bán nợ, cấp lại tín dụng trong trường hợp doanh
nghiệp đã trả nợ trước hạn, cho vay để trả nợ các khoản vay nước ngoài phù hợp với
quy định của Ngân hàng Nhà nước, với khoản cho vay tái cấu trúc, Vietcombank cung
cấp khoản vay mới với các điều kiện về số tiền cho vay, thời hạn, lãi suất… phù hợp và
có lợi hơn cho doanh nghiệp so với khoản vay ban đầu.
Lợi ích: Lãi suất cho vay cạnh tranh và số tiền cho vay có thể lên đến 85% tổng
mức đầu tư dự án, dòng tiền trả nợ phù hợp với dòng tiền của dự án và dòng tiền doanh
nghiệp, loại tiền cho vay đa dạng: VND, USD và các loại ngoại tệ khác, hình thức cho
vay phong phú, thủ tục cho vay đơn giản, thuận tiện, tạo điều kiện tối đa cho doanh
nghiệp.
2.2.4. Cho vay mua ôtô
Thời hạn cho vay: Lên đến 07 năm (84 tháng).
Đặc điểm của sản phẩm: Giá trị khoản vay lên đến 70% giá trị chiếc xe nếu
được bảo đảm bằng chính chiếc xe bạn định mua và lên đến 100% giá trị xe nếu được
bảo đảm bằng tài sản khác
Lợi ích: Thời gian thẩm định hồ sơ chỉ trong 3 ngày làm việc (tính từ khi nhận
đủ hồ sơ vay vốn theo quy định của ngân hàng). Vietcombank cam kết không kéo dài
thời gian duyệt hồ sơ, làm mất uy tín của ngân hàng, mất thời gian của khách hàng.
Thủ tục cho vay nhanh chóng, thuận tiện. Lãi suất cạnh tranh, giảm dần theo dư nợ
thực tế.

12
Khả năng kiểm soát tức thời hoạt động rút, trả nợ vay tại Vietcombank bằng
dịch vụ VCB-iB@nking hoặc VCB-SMS B@nking. Có nhiều phương án cho khách
hàng lựa chọn đối với thời điểm hiện tại 06/2021, tuy nhiên lãi suất này cập nhật theo
từng tháng:

 Phương án 1: 7,29% cố định trong 12 tháng


 Phương án 2: 8,4%/năm cố định trong 24 tháng đầu tiên.
 Phương án 3: 9,6%/năm cố định trong 36 tháng đầu tiên.
 Phương án 4: 10,3%/năm cố định trong 60 tháng đầu tiên.
 Phương án 5: 8,0%/năm trong 18 tháng đầu tiên.
2.3. QUY TRÌNH CHO VAY
- Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn
Cán bộ ngân hàng lập hồ sơ sau khi tư vấn vay với khách hàng. Một bộ hồ sơ
vay vốn cần thu thập các thông tin: năng lực pháp lý, năng lực hành vi nhân sự, khả
năng sử dụng vốn vay và khả năng hoàn trả nợ (gốc và lãi vay).
- Bước 2: Phân tích tín dụng
 Phân tích tín dụng là quá trình đánh giá khách hàng về các điều kiện vay vốn và
hoàn trả nợ vay, là bước quan trọng nhất. Trên cơ sở đó giá quyết định cho vay
và giám sát khoản vay của Ngân hàng. Các yếu tố mà Ngân hàng thường xem
xét sau khi đã nhận các hồ sơ hợp lệ.
 Năng lực vay của khách hàng: Khách hàng có đủ các yếu tố pháp lý và không
thuộc tuổi vị thành niên, người rối loạn tâm thần, người đang bị truy cứu trách
nhiệm hình sự hoặc đang chấp hành án.
 Độ tin cậy của người vay: Đây là yếu tố khó xác định, tuy nhiên có thể xem xét
trên một số khé cạnh như hồ sơ quá khứ của khách hàng, thông tin qua thủ tục
vay và thông tin thu thập từ bên ngoài, những nhận định khi tiếp xúc với khách
hàng…
 Mục đích tín dụng: Khoản vay phải hợp lý với quan điểm và chính sách tín dụng
của Ngân hàng. Ngân hàng không tài trợ cho các mục tiêu không hợp pháp, đầu
cơ hoặc không có lý do vay rõ ràng.
 Năng lực hoàn trả: Được đánh giá qua nhiều tiêu thức khác nhau như: tuổi đời,
nghề nghiệp, thu nhập. sức khỏe…
13
 Các đảm bảo tín dụng: Có vai trò như một nguồn thu nợ có tính chất bảo hiểm,
bao gồm: bất động sản, các chứng khoán, các cam kết bảo lãnh, hợp đồng bảo
hiểm, vàng bạc, đá quý…
 Số lượng và kỳ hạn tín dụng
- Bước 3: Ra quyết định tín dụng
Đây là bước xây dựng và ký kết hợp đồng, viết ghi lại các thoả thuận
giữa người nhận tài trợ (khách hàng) và ngân hàng, với nội dung chủ yếu là
ngân hàng cam kết cho khách hàng khoản tín dụng (hoặc hạn mức tín dụng)
trong một khoản thời gian và lãi suất nhất định
 Các nội dung chính của hoạt động tín dụng
 Khách hàng: Họ tên, địa chỉ, tư cách pháp lý( nếu có).
 Mục đích sử dụng: khách hàng phải ghi rõ vay để làm gì.
 Số lượng tín dụng: là số tiền( hoặc hạng mức tín dụng) ngân hàng cam kết cấp
cho khách hàng.
 Lãi suất: hợp đồng tín dụng phải ghi rõ lãi suất mà khách hàng trả đồng thời xác
định tính chất của lãi suất. Nếu lãi suất có thay đổi thì phải xác định rõ các điều
kiện thay đổi đó.
 Phí: mức phí và các điều kiện nộp phải đuợc thể hiện trong hợp đồng tín dụng.
 Tín dụng thời hạn: Ngân hàng thường xuyên xác định tín dụng thời hạn trong
hợp đồng. Cũng có trường hợp thời hạn không xác định cụ thể trước mà theo
luân chuyển thời gian của hàng hóa tư vấn là hỗ trợ tài chính đối tượng của hàng
hóa. Tín dụng thời hạn có thể được chia thành đầu tư thời gian, thời hạn và trả
nợ thời gian, thời gian trả nợ có thể được chia thành nhiều kỳ hạn trả nợ nhỏ.
 Các loại bảo đảm: Hợp đồng tín hiệu có thế chấp các loại bảo đảm (nếu có) cho
các loại tín hiệu (kèm theo đồng phụ) như lãnh đạo hợp đồng, tư vấn hàng hóa
trong kho, sản phẩm cố định, hoặc chứng khoán có giá ...
 Từ những phân tích tín dụng, Ngân hàng ra quyết định cho vay hay từ chối đối
với hồ sơ vay vốn của khách hàng.
 Cán bộ ngân hàng tạo hồ sơ hợp đồng vay nợ cho khách hàng ký tên.
- Bước 4: Giải ngân

14
Ngân hàng tiến hành chuyển tiền cho khách hàng trên cơ sở hạn mức tín dụng
đã ký trong hợp đồng tín dụng. Tùy vào hình thức và quy mô của món vay mà Ngân
hàng sẽ áp dụng mức giải ngân phù hợp.
Thông qua việc giải ngân, Ngân hàng kiểm soát được mục đích sử dụng vốn vay đồng
thời phát hiện và điều chỉnh những sai sót ở các khâu trước đó. Việc giải ngân phải
đảm bảo đúng tiến độ trong hợp đồng tín dụng đã ký kết.
- Bước 5: Kiểm tra, giám sát tiền vay
Nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của
khách hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách hàng…để đảm
bảo khả năng thu nợ. Thông qua công tác giám sát, Ngân hàng sẽ phát hiện những hành
vi vi phạm hợp đồng tín dụng và có biện pháp xử lý kịp thời, hạn chế rủi ro cho Ngân
hàng. Ngân hàng có thể nhận biết những khoản nợ có vấn đề dựa vào các yếu tố sau:
 Khách hàng trả nợ không đúng hạn.
 Thường xuyên có sự thay đổi về kỳ hạn trả nợ.
 Tình hình trả nợ diễn ra rất kém.
 Chấp nhận lãi suất cho vay cao bất thường.
 Sự suy giảm thu nhập của khách hàng.
 Giá trị tài sản đảm bảo suy giảm.
- Bước 6: Thu nợ gốc và lãi.
Đến kỳ trả nợ, Ngân hàng Vietcombank tiến hành thu nợ trên cơ sở các điều
khoản đã cam kết trong hợp đồng. Khi khách hàng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ với
Ngân hàng thì Ngân hàng sẽ tiến hành thủ tục hoàn trả lại tài sản đảm bảo cho khách
hàng. Trường hợp đến hạn trả nợ mà khách hàng không đủ hoặc không trả đúng hạn thì
Ngân hàng có thể xem xét ra hạn nợ hoặc chuyển sang nợ quá hạn, ngân hàng sẽ tiếp
tục đánh giá khả năng và mức độ thu hồi. Việc trả nợ được tiến hành theo nhiều cách
khác nhau như: trả một lần vào cuối kỳ hạn vay, trả dần trong suốt thời hạn vay…
- Bước 7: Thanh lý hợp đồng cho vay.
Nếu hết thời hạn của hợp đồng và khách hàng đã hoàn tất các nghĩa vụ trả nợ cả
gốc và lãi thì Ngân hàng và khách hàng làm thủ tục thanh lý hợp đồng và lưu hồ sơ vay
vốn của khách hàng vào kho lưu trữ. Trong trường hợp này hai bên Ngân hàng và
khách hàng thanh lý hợp đồng thông thường. Trong trường hợp khách hàng vi phạm

15
những cam kết ghi trong hợp đồng, có ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau này,
Ngân hàng có thể đề nghị và tiến hành thanh lý hợp đồng bắt buộc.
2.4. HOẠT ĐỘNG CHO VAY
Trong hoạt động kinh doanh của chinh nhánh Vietcombank Biên hoà phòng
giao dịch khu công nghiệp AMATA, hai khâu quan trọng nhất là huy động vốn và cho
vay trong đó cho vay là hoạt động chủ yếu của ngân hàng, nó quyết định phần lớn đến
hiệu quả kinh doanh và quá trình chu chuyển vốn của Ngân hàng. Việc phân tích hệ
thống các chỉ tiêu sau sẽ làm rõ thực trạng hoạt động cho vay của phòng giao dịch khu
công nghiệp AMATA
2.4.1. Phân tích dư nợ theo loại tiền tệ
Việc phân loại dư nợ theo loại tiền tệ cho thấy tỷ trọng dư nợ cho vay theo các
loại tiền tệ: VNĐ và ngoại tệ thể hiện rõ qua bảng tổng hợp sau:
Bảng 2.1 : Tình hình dư nợ tín dụng theo loại tiền tệ giai đoạn 2018-2020
Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Chỉ
Giá Tăng Giá Tỷ Tăng Tỷ Tăng
tiêu Tỷ trọng Giá trị
trị trưởng trị trọng trưởng trọng trưởng
76,88
VNĐ 387 73,00% 5,97% 416 74,41% 7,46% 433,53 4,23%
%
ĐVT: Tỷ đồng
Nguồn: Vietcombank Phòng giao dịch khu công nghiệp AMATA
Qua bảng số liệu trên bảng trên cho thấy tốc độ tăng trưởng của hoạt động tín
dụng của VCB PGD KCN AMATA có xu hướng giảm, theo đó tốc độ tăng trưởng dư
nợ cho vay tại thời điểm 31/12/2020 đạt 433,53 tỷ đồng, tăng 17,5 tỷ đồng với tốc độ
giảm còn 4,23% so với năm 2019, trong khi đó mức tăng trưởng năm 2019 là 7,46%.
Năm 2020 là một năm kinh tế khó khăn hơn hẳn những năm trước nên tỷ trọng đã giảm
đi một phần nhỏ tuy nhiên vẫn không ảnh hưởng quá nhiều đến chi nhánh
Theo việc phân loại dư nợ cho vay theo loại tiền tệ thì dư nợ cho vay VNĐ luôn
đạt tỷ trọng cao trong tổng dư nợ với tỷ trọng trung bình trên 70%. Từ năm 2010 đến
nay, thực hiện theo nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 06/04/2010 về việc thúc đẩy xuất
khẩu, hạn chế nhập siêu, cải thiện cán cân thanh toán đồng thời giá vàng và USD liên
tục biến động không ngừng, tình hình kinh tế thế giới bất ổn do dịch bệnh vẫn chưa
được kiểm soát dẫn đến việc cho vay bằng ngoại tệ của các NHTM trong đó có VCB

16
chi nhánh Biên Hoà hầu như không tăng trưởng hoặc có xu hướng giảm mạnh.
2.4.2. Phân tích dư nợ theo theo thời gian
Để thấy được cơ cấu dư nợ cho vay của ngân hàng theo từng thời hạn thì phải đi
sâu vào việc phân loại dư nợ theo thời gian như sau:
Bảng 2.2 : Tình hình dư nợ tín dụng theo thời gian giai đoạn 2018-2020
ĐVT: Tỷ đồng
Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Chỉ tiêu Giá Tỷ Tăng Giá Tỷ Tăng Giá Tỷ Tăng
trị trọng trưởng trị trọng trưởng trị trọng trưởng
77,34
Ngắn hạn 410 10,37% 418 74,83% 1,97% 409 72,47% -2,28%
%
18,95
Trung hạn 100 -24,77% 95 16,97% -5,51% 96 17,02% 1,12%
%
132,88
Dài hạn 20 3,71% 992,59% 46 8,20% 60 10,51% 29,40%
%
Tổng cộng 530 100% 4,60% 559 100% 5,41% 564 100% 0,01%
Nguồn: Phòng giao dịch khu công nghiệp AMATA

Từ bảng số liệu 2.2 ta có thể thấy rõ tình hình dư nợ tín dụng theo thời gian qua
giai đoạn 2018-2020. Trong cơ cấu d ư nợ cho vay theo kỳ hạn nợ thì dư nợ cho vay
ngắn hạn luôn đạt tỷ trọng cao nhất có xu hướng tăng dần với dư nợ trong năm 2020
đạt 409 tỷ đồng, chiếm 72,47% tổng dư nợ… Có thể nhìn thấy vào năm 2019, dư nợ
cho vay DNVVN ngắn hạn tăng 8 tỷ đồng so với năm 2018, đạt mức dư nợ là 418 tỷ
đồng tương ứng với tăng 1,97%. Trong năm 2020, cho vay DNVVN ngắn hạn gỉam
2,28% so với năm 2019. DNVVN cho vay chủ yếu là vay vốn ngắn hạn nhằm mục
đích đáp ứng nhu cầu bổ sung các điều kiện, quy trình trong cho vay ngắn hạn cũng tối
giản và nhanh hơn, nguồn vốn lưu động bị thâm hụt, chính vì vậy nguồn vốn vay ngắn
hạn tăng dần qua các năm. Tuy nhiên đối với năm 2020 do tình hình dịch bệnh toàn
cầu, dư nợ cho vay vốn ngắn hạn giảm 9 tỷ đồng so với năm 2019, giảm 1 tỷ đồng so
với năm 2018, có thể thấy đại dịch đã ảnh hưởng đến nền kinh tế của người dân và đặc
biệt Ngân hàng cũng không ngoại lệ.

Dư nợ trong cho vay DNVVN trung và dài hạn tại Chi nhánh trong những năm
2018 – 2020 chiếm tỷ trọng có phần hạn chế hơn và tăng ít qua các năm và tỷ trọng có
phần giảm rõ rệt. Dư nợ cho vay trung và dài hạn đạt 156 tỷ đồng(năm 2020), chiếm

17
27,53% trong tổng dư nợ, trong khi tổng huy động vốn trung và dài hạn của VCB Biên
Hoà là 1123 tỷ đồng. Như vậy ngân hàng chỉ sử dụng khoảng 80% nguồn vốn huy
động trung và dài hạn để cho vay và không có sử dụng nguồn vốn huy động ngắn hạn
cho khoản vay dài hạn, rủi ro thanh khoản về kỳ hạn huy động được đảm bảo. Năm
2019, dư nợ cho vay DNVVN trung và dài hạn từ 120 tỷ đồng(năm 2018) tăng lên đến
141 tỷ đồng( năm 2019) tương ứng với mức tăng trưởng 127,37% so với năm 2018.
Năm 2020 dư nợ trung và dài hạn chỉ tăng 156 tỷ đồng(năm 2020) tương ứng với tốc
độ tăng chậm 29,4% so với năm 2018. Nguyên nhân là do năm 2020, thực trạng nền
kinh tế bị suy thoái rõ rệt do dịch bệnh covid trên toàn thế giới, dẫn đến nền kinh tế
toàn thế giới bị trì truệ nặng nề và tốc độ tăng trưởng của ngân hàng cũng như toàn các
ngân hàng bị giảm rõ rệt.

Sơ đồ 2.1: Tình hình dư nợ tín dụng theo thời gian giai đoạn 2018-2020

450

400

350

300

250 Ngắn hạn


Trung hạn
200
Dài hạn
150

100

50

0
2018 2019 2020

Nguồn: Phòng giao dịch khu công nghiệp AMATA


2.4.3. Phân tích dư nợ theo ngành kinh tế
Việc phân loại dư nợ cho vay theo ngành kinh tế cho thấy dư nợ cho vay phân
hóa theo từng ngành kinh tế cụ thể sao cho phù hợp với chiến lược phát triển kinh
doanh của ngân hàng và chính sách phát triển tín dụng của NHNN. Việc phân loại này
thể hiện chi tiết qua bảng thống kê sau:

18
Bảng 2.3: Tình hình dư nợ tín dụng theo ngành kinh tế giai đoạn 2018-2020
Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Chỉ tiêu
Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng
Nông, lâm nghiệp và thủy sản 48 9,02% 51 9,06% 54 9,59%
Công nghiệp và xây dựng 197 37,10% 210 37,63% 215 38,15%
Thương mại và dịch vụ 225 42,49% 235 42,11% 244 43,21%
Khác 60 11,39% 63 11,20% 51 9,05%
Tổng cộng 530 100% 559 100% 564 100%
ĐVT: Tỷ đồng
Nguồn: Phòng giao dịch khu công nghiệp AMATA
Dựa vào bảng số liệu 2.3 trên có thể nhận thấy sự dịch chuyển dư nợ cho vay
giữa các ngành trong các năm qua không có quá nhiều thay đổi, chiếm tỷ trọng cao
nhất vẫn là ngành thương mại và dịch vụ 43,21% (năm 2020) với giá trị là 244 tỷ đồng,
tỷ trọng dư nợ của nhóm ngành này vẫn cao nhất, chiếm trên 41%, tiếp đến là ngành
công nghiệp và xây dựng có tỷ trọng 38,15%( năm 2020). Cho vay lĩnh vực nông, lâm
nghiệp và thủy sản tại VCB PGD KCN AMATA tương đối thấp chỉ chiếm hơn 9% qua
các năm. Nguyên nhân là do trong giai đoạn này, khách hàng chiến lược của VCB tập
trung trong các nhóm ngành thương mại và công nghiệp, có hiệu quả kinh doanh tốt
khi mà số lượng đăng ký thành lập mới của các đối tượng kinh tế này ngày càng tăng
và mang lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng trong thời buổi cạnh tranh ngày càng gay
gắt giữa các ngân hàng, kể cả ngân hàng nước ngoài, trong việc cạnh tranh thị phần
này. Giá thị trường nông – lâm – thuỷ sản thay đổi bấp bênh cũng dẫn đến tâm lý e dè
trong quyết định mở rộng quy mô, dẫn đến nhu cầu vốn của nhóm đối tượng khách
hàng thuộc ngành nông – lâm nghiệp – thuỷ sản không cao. Thực tế hiện nay,
Vietcombank Biên Hoà cũng đang tăng dần tỷ trọng cho vay đối với các ngành nông
nghiệp, chủ yếu là cho vay các trang trại chăn nuôi quy mô lớn.

2.4.4. Phân tích dư nợ theo hình thức đảm bảo nợ vay


Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo hình thức bảo đảm tiền vay giai đoạn
2018-2020
ĐVT: Tỷ đồng

Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020


Chỉ tiêu
Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng

19
Dư nợ có bảo đảm 257 88,58% 299 89,37% 302 89,9%
Nguồn: Vietcombank Biên Hoà Phòng giao dịch khu công nghiệp AMATA
Dựa vào bảng số liệu 2.4 cơ cấu dư nợ tín dụng theo hình thức bảo đảm tiền vay
giai đoạn 2018-2020 cho ta thấy, khi cho vay thì có tài sản bảo đảm thường giảm thiểu
nguy cơ không thu hồi được nợ nếu có vấn đề phát sinh, vì vậy các NHTM đều hướng
tới việc gia tăng tỷ trọng dư nợ cho vay có tài sản bảo đảm toàn bộ hoặc một phần.
Thông qua bảng số liệu trên có thể nhận thấy dư nợ có đảm bảo bằng tài sản của VCB
PGD KCN AMATA đã tăng dần tỷ trọng qua từng năm từ mức 88,37%(năm 2018)
tăng lên 89,9% (năm 2020), đồng thời giảm dần tỷ trọng dư nợ không có đảm bảo bằng
tài sản về mức hợp lý.
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG
2.5.1. Mặt tích cực

Lợi nhuận từ cho vay trong DNVVN tại chi nhánh đã thể hiện tốt hiệu quả cho
vay. Trong tình hình nền kinh tế ngày nay đang khó khăn, tình hình các doanh nghiệp
Nhà nước và doanh nghiệp lớn gặp phải nhiều rủi ro trong sản xuất kinh doanh, hiệu
quả sử dụng vốn bị giảm sút, thậm chí là phá sản rất nhiều thì các DNVVN lại phát huy
được ưu thế của mình trong lĩnh vực cho vay. Điều này dẫn đến thu nhập từ cho vay
với các DNVVN tăng ổn định và có nhiều tiềm năng phát triển. Mục tiêu về lợi nhuận
và chất lượng tại PGD KCN AMATA luôn được cân nhắc đảm bảo. với sự đổi mới và
phát triển không ngừng, nó đã tạo được lòng tin vững chắc cho khách hàng và ngày
một phát triển vững mạnh.

Để đảm bảo an toàn cho hoạt động tín dụng ở mức tối đa thì PGD KCN
AMATA hạn chế việc cho vay tín chấp, chỉ chấp nhận cho vay thế chấp là chủ yếu,
cho vay đối với những khách hàng lớn, có uy tín và thương hiệu trên thị trường, có
phương án kinh doanh và hiệu quả vay vốn khả thi. Bên cạnh đó VCB tăng cường loại
hình dư nợ có đảm bảo bằng tài sản theo phương án vay vốn khả thi và nguồn trả nợ
đáng tin cậy.

2.5.2. Mặt tiêu cực:

Mặc dù tốc độ thu hồi nợ cho vay DNVVN của PGD KCN AMATA ngày một
cải thiện theo xu hướng tăng dần gần đây nhưng việc trì truệ các khoản vay từ khách

20
hàng vẫn còn rất nhiều. Việc này dẫn đế các khoản nợ xấu ngày một kéo dài hơn, ảnh
hưởng khá lớn đến lợi nhuận của công ty.

Các sản phẩm vay tại chi nhánh mặc dù rất đa dạng và phong phú nhưng trong
đó vẫn còn một vài sản phẩm vay vẫn chưa được đẩy mạnh, nâng cao và phát triển
hoàn toàn triệt để dẫn đến tình trạng nhu cầu và sự tin tưởng dành cho sản phẩm vay đó
ngày một ít đi.

Tình hình dịch bệnh covid diễn ra vào năm 2020 khá nghiêm trọng dẫn đến việc
các doanh nghiệp đi vay để duy trì ổn định của doanh nghiệp họ càng nhiều. Bên cạnh
đó, việc thu hồi vốn từ khách hàng lại trở nên giảm thiểu đi. Việc này là làm mất đi
tính cân đối rất rõ ràng trong việc thu hút vốn góp và số tiền mà chi nhánh cho khách
hàng vay.

Điều này thể hiện rõ chi nhánh này vẫn chưa thực hiện tốt công tác thu hồi nợ
nhằm nâng cao hiệu quả sản phẩm cho vay đối với DNVVN, rủi ro tín dụng đang ở thế
nguy cơ tăng và tăng nợ xấu.

Một phần là do nhân viên mặc dù đã được đạo tạo chuyên sâu những vẫn còn
chưa thành thạo trong việc việc kiểm soát khách hàng và nhắc nợ khách hàng. Trách
nhiệm theo dõi chặt chẽ các khoản nợ để kịp thời phát hiện những sai sót cũng như
những hành vi trốn nợ để kịp thời xử lý vẫn còn chưa đủ chuyên nghiệp.

Sản phẩm vay đa dạng nhưng một vài sản phẩm chưa đánh được vào nhu cầu
của khách hàng tại khu vực.

Dịch bệnh Covid-19 năm 2020 ảnh hưởng rất nghiêm trọng đến nền kinh tế toàn
cầu. Điều nay cũng đã khiến chi nhánh không tránh khỏi khả năng trì truệ sự phát triển
so với những năm trước

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ KIẾN NGHỊ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
3.1. Định hướng
3.1.1. Định hướng của Vietcombank trong cho vay

21
Chấp hành nghiêm túc chủ trương của Chính phủ và chỉ đạo của NHNN về triển
khai cơ cấu lại hoạt động theo hướng bền vững, điều hành lãi suất, tỷ giá, tuân thủ giới
hạn tín dụng được NHNN giao, đồng thời đẩy mạnh ứng dụng công nghệ hiện đại, đổi
mới công tác quản trị điều hành một cách toàn diện, chủ động hội nhập quốc tế. Với nỗ
lực, phấn đấu của toàn hệ thống, một số kết quả nổi bật trong công tác điều hành của
Vietcombank năm 2021 cụ thể như sau:
Tiếp tục nâng cao chất lượng tín dụng và năng lực quản lý rủi ro, gắn với kiểm
soát các hoạt động cho vay đối tượng, lĩnh vực doanh nghiệp tiềm ẩn rủi ro. Cân đối
nguồn vốn, sử dụng vốn an toàn - hiệu quả, đảm bảo thanh khoản, đáp ứng kịp thời nhu
cầu tín dụng và thanh toán của nền kinh tế. Đẩy mạnh phát triển, đa dạng hóa sản phẩm
- dịch vụ, góp phần chuyển dịch cơ cấu thu nhập theo hướng bền vững trong cho vay
DNVVN thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau nhằm nâng cao và mở rộng chất lượng sản
phẩm.
Nâng cao cơ cấu lại tổ chức và nhân sự. Tăng cường mở các lớp đào tạo chuyên
nghiệp cho cán bộ nhân viên nhằm cải cách và mở rộng tầm nhìn phục vụ trong cho
vay DVVN.
Hệ thống hiện đại hóa ngân hàng, hệ thống xếp hạng doanh nghiệp cũng đã đưa
vào vận hành nhằm quản lý tập trung và rút ngắn thời gian giao dịch của khách hàng.
Nâng cao năng lực tài chính thông qua phát hành trái phiếu tăng vốn, xúc tiến
tăng vốn từ phát hành cổ phiếu cho nhà đầu tư nước ngoài & nhà đầu tư tài chính mới
và cấu trúc lại toàn diện hoạt động đầu tư, đảm bảo an toàn hoạt động theo quy định
của Chính phủ và NHNN.
3.1.2. Định hướng của Vietcombank chi nhánh Biên Hoà– Phòng
giao dịch khu công nghiệp AMATA
Vietcombank chi nhánh Biên Hoà – Phòng giao dịch khu công nghiệp AMATA
đã đưa ra kế hoạch phát triển quan hệ tín dụng với các DNVVN như sau:
Tiếp tục đẩy mạnh chuyển đổi số, hướng tới mục tiêu “lấy khách hàng là trung
tâm”. Mở rộng đối tượng khách hàng, bồi dưỡng cho nhưng khách hàng cũ và lâu năm,
tạo nên một khối liên kết khách hàng bền vững, nâng cao niềm tin của khách hàng dành
cho chi nhánh.

22
Phân loại rõ ràng các loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ, nâng cao chất lượng
sản phẩm đáp ứng kịp thời các nhu cầu phù hợp quy mô sản xuất của các doanh
nghiệp.
Tập trung đẩy mạnh các sản phẩm chủ lực vào các ngành, lĩnh vực đang phát
triển mạnh và có khả năng tiêu thụ nhanh và mạnh nhất trong nền kinh tế ngày nay.
Tăng cường công tác kiểm tra, rà soát nợ, thẩm định tài sản định kỳ để tránh rủi
ro trốn nợ.
Để cạnh tranh với các ngân hàng khác trong hoạt động tính dụng, nên tăng
cường huy động vốn, Vietcombank Biên Hòa nên kết hợp vận dụng chính sách phát
triển khách hàng bằng những sản phẩm lãi suất huy động phù hợp, mang tính cạnh
tranh cao trong khuôn khổ pháp luật cho phép cùng với các chương trình chăm sóc
khuyến mại hợp lý đã tạo điều kiện gia tăng nguồn vốn huy động cho ngân hàng.

Liên kết với các công ty kiều hối và các đối tác tài chính quốc tế, phát triển công
nghệ thông tin, ra mắt phầm mềm, sản phẩm thẻ tín dụng, thẻ thanh toán mới đã được
cải tiến, chính xác, bảo mật, an toàn, thuận tiện hơn cho người sử dụng đã tạo điều kiện
gia tăng nguồn vốn huy động dưới hình thức tiền gửi thanh toán cho ngân hàng.

Tạo nhiều các ưu đãi cho khách hàng để huy động vốn, nếu cơ cấu nguồn vốn
huy động được cải thiện, trong đó vốn huy động trung và dài hạn, nguồn vốn huy động
từ dân cư tăng lên đã bảo đảm cho hoạt động thanh khoản của ngân hàng thêm an toàn.

3.3.2. Kiến nghị


Vietcombank chi nhánh Biên Hoà- PGD KCN AMATA trong suốt quá trình
hoạt động luôn thực hiện tốt các chủ trương và nhiệm vụ được giao. Hiện nay cho vay
DNVVN tại chi nhánh luôn tuân thủ theo sự chỉ thị của Ban điều hành. Vì vậy, để có
thể mở rộng cho vay DNVVN thì cần thiết có sự hỗ trợ từ nhiều khía cạnh
Nâng cao nghiên cứu, phát triển và triển khai đồng bộ các sản phẩm mới phù
hợp cho DNVVN trong toàn bộ hệ thống.
Nâng cao và mở rộng chiến lược marketing hùng mạnh nhằm thu hút sự chú ý
của khách hàng vào các sản phẩm hấp dẫn tại chi nhánh cung cấp.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của các chi nhánh
trong hệ thống. Việc kiểm tra được thực hiện định kì nhằm đảm bảo chi nhánh thực
hiện đúng quy định, đúng tiến độ đã được giao phó.

23
Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, sắp xếp tổ chức bộ máy biên chế tinh
gọn, hiệu lực, hiệu quả, triển khai tốt công tác tổ chức, nhân sự và đào tạo.
Nâng cao hiệu quả mạng lưới hoạt động theo hướng bền vững; kiên quyết sắp
xếp lại các điểm mạng lưới hoạt động kém hiệu quả.

24
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1) Báo cáo thường niên của ngân hàng TMCP ngoại thương năm 2018,2019 và
2020.
2) Cẩm nang dành cho cán bộ nhân viên tín dụng ngân hàng TMCP Ngoại Thương
3) Giáo trình Phân tích tài chính doanh nghiệp của đại học Ngân hàng Thành phố
Hồ Chí Minh
4) Giáo trình Quản trị ngân hàng thương mại của cô Nguyễn Thị Thu Trang
5) Tài liệu tham khảo Phân tích hoạt động cho vay ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại Thương chi nhánh Huế- Trần Thị Thuý Ngọc trên luanvan.com
6) Thông tư số 02/2013 TT-NHNN ngày 21/1/2013 quy định về phân loại tài sản
có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng
đó để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài.
7) Thông tư 36/2014 TT-NHNN ngày 20/11/2014 quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo
đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài.

You might also like