Professional Documents
Culture Documents
Trong đó:
Hiệu suất của động cơ : ηđm = 0,875
Hệ số công suất : cosϕđm = 0,92
Trong đó:
KE =f(p) được tra trong hình 10-2 trang TKMĐ- Trần Khánh Hà
Với p=1 ta tra được kE =0,98
4. Đường kính Stato
Đường kính Stato phụ thuộc vào công suất tính toán P’
Với chiều cao tâm trục h=160 mm theo bảng 10-3có đường kính ngoài
stato theo tiêu chuẩn Dn = 27,2 cm.
đối với máy có số đôi cực 2p =2 ta có:
D = (0,52 - 0,57)Dn
Ta chọn Kd = 0,52 – 0,57
⇒D =14,14 – 15,504 cm , ta chọn D = 15 cm
5. Bước cực
τ = π2.Dp = π .215 = 23,56(cm)
6. Chiều dài tính toán lõi sắt Stato(lδ)
- Sơ bộ chọn : αδ =0,64 :hệ số cung cực từ
ks =1,11: hệ số dạng sóng
kdq =0,95 : chọn dây quấn 2 lớp, bước đủ
- Theo hình 10-3a trang 234 TKMĐ- Tần Khánh Hà,
Theo hình 10-3b ,hai hệ số λ37 và λ30 đều nằm trong phạm vi kinh tế, do
đó việc chọn phương án trên là hợp lý
9. Số rãnh Stato
Z1 = 2.m1.p.q1 =2.3.1.5 =30 (rãnh)
Trong đó: m1 =3 : là số pha của dây quấn Stato
2p = 2 : số đôi cực ⇒ p = 1
q1: số rãnh của mỗi pha dưới mỗi bước cực, vì tốc độ của động
là 3000 vòng/phút nên ta chọn q1 =5,
Theo phụ lục VI ,bảng VI-1 chọn dây quấn tráng men PETV có đường
kính (d/dcd= 0,74/0,805 ) có tiết diện bằng S1= 0,430 mm2
Trong đó q= 5
α=p.360/Z1=1.360/30=12
- Hệ số dây quấn Stato: Kd1 = Ky1.Kr = 0,8.0,956 = 0,91
15. Từ thông khe hở không khí
K E .U 1dm 0,98.220
φ= = = 0,01067 (Wb)
4.Ks. f .W1 .Kdq1 4.1,11.50.100.0,91
Trong đó: Bg1: mật độ từ thông gông Stato, Bg1=1,45 - 1,6 (T)
Ta chọn Bg1 = 1,55 (T)
19. Kích thước răng, rãnh và cách điện rãnh
n1 .u r .d cd2
- Diện tích có ích của rãnh (tính sơ bộ) là: S = '
r
kd
n1 = 2 là số sợi dây ghép song song
ur = 80
dcđ = 0,805 (mm)
- Chọn kiểu rãnh hình thang (răng có cạnh song song) như hình vẽ
Tra theo bảng 10.8 tham khảo ta có khe hở không khí δ = 0.8(mm)
= 169,7 (mm2 )
I td 509,2
Tiết diện thanh dẫn: S td' = =
J2 3
h42
b42
b’Z2
d1
bZ2
hr2
d2 b”Z2
D’
Trong đó:
D’=14,84 (cm) =148,4 (mm)
h42 = 0,5 (mm)
Z2 = 24 (rãnh)
b’Z2 = 8,2 (mm)
Chiều rộng rãnh Rôto phía hẹp nhất:
π
2
d1 (
Z2
+ ) − 4.S ' td (9,8)2 ( 24 + π ) − 4.169,7
d2 = π 2 = π 2 = 5,8(mm ) = 0,58(cm )
Z2 π 24 π
( − ) ( − )
π 2 π 2
Trong đó:
d1 = 9,8 (mm)
Z2 = 24 (rãnh)
S’td = 169,7 (mm2)
∗ Khoảng cách giữa hai tâm đường tròn 2 đáy rãnh Rôto:
h12 = hr2- d1/2-d2/2-h42 = 12,2 – 4,9 – 5,8 – 0,5 = 3,9(mm)
33. Vành ngắn mạch
Chiều cao vành ngắn mạch, thông thường lấy sơ bộ:
b’V =1,2,hr2 =1,2.12,2 = 14,64 (mm)
h’r2 =12,2 (mm)
Chiều rộng vành nhắn mạch (sơ bộ):
SV 778
aV' = = = 53,14 (mm )
bV 14,64
t2
- Phía Rôto: kδ 2 =
t2 − ν 2 .δ
t2 = 1,94 (cm)
t2 1,94
Thay số vào ta được: ⇒ kδ 2 = = = 1,0104
t 2 − ν 2 .δ 1,94 − 0,25.0,8
59. Chiều dài phần đầu nối của dây quấn Stato khi ra khỏi lõi sắt
Trong đó:
kf1 = 0,26 và B1 =1 được tra trong Giáo trình TKMĐ
τy1 = 21,78 (cm)
60. Chiều dài trung bình 1
2
vòng dây của dây quán Stato
l1/2 tb = l1 + lđ1 = 9,6 + 28,136 = 37,736 (cm)
61. Chiều dài dây quấn của 1 pha Stato
l1 = 2.W1.l1/2 tb.10-2 = 2.100.37,736.10-2 = 75,472 (m)
62. Điện trở tác dụng của dây quấn Stato
l1
r1 = ρ (750 ).
n1 .a1 .S1
Trong đó:
l1 = 75,472 (m) chiều dài dây quấn của 1 pha Stato
n1 = 2 số sợi dây ghép song song
a1 = 4 số nhánh song song
ρ (Cu 750 ) =
1
46
≈ 0,0217 Ω.mm(2
m
)
điện trở dây dẫn đồng
l1 1 75,472
⇒ r1 = ρ (750 ). = . = 0,42 (Ω )
n1 .a1 .S1 46 2.4.0,430
r1 .I 1dm 0,42.28,23
Tính theo đơn vị tương đối: r1* = = = 0,0615 Ω
U1 220
m
)
l2 = 9,6 (cm) chiều dài lõi sắt Rôto
Sr2 = 81,34 (mm2) diện tích rãnh Rôto
π .DV .10 −2
∗ Điện trở vành ngắn mạch: rV = ρ Al .
Z 2 .SV
Trong đó: DV = D’- aV =14,84 - 5,3 = 9,54 (cm) đường kính trung bình
của vành ngắn mạch
D’ = 14,84 (cm) đường kính ngoài Rôto
aV = 5,3 (cm) kích thước vành ngắn mạch
SV = 795 (mm2) diện tích vành ngắn mạch
π .DV .10 −2 1 π .9,54.10 −2
Do đó: rV = ρ Al . = . = 6,83.10 −7 (Ω )
Z 2 .SV 23 24.795
⎜ 2. sin ⎟
⎝ 24 ⎠
Trong đó:
br1 = 10,44 (mm) bề rộng rãnh Stato phía miệng rãnh
h2 = 3 (mm) chiều cao nêm
h31 =C + C’= 0,6 + 0,4 =1 (mm)
h41 = 0,5 (mm)
h12S = hr1- h41- h31 = 23,3 - 0,5 -1 = 21,8 (mm)
h5 = 0,5 (mm)
b41 = 2,5 (mm)
12 1 + 3.β 1 + 3.0,857
β=
= 0,857 ⇒ k β' = = = 0,89275
14 4 4
Với
1 + 3.k β' 1 + 3.0,89275
⇒ kβ = = = 0,9197
4 4
Thay số vào ta được:
λt1 = 0,9. .σ 1
δ .k δ
Trong đó:
+ t1 =15,7 (mm) bước rãnh Stato
+ q1 =5
+ kdq1 =0,91
+ σt1: Tra bảng với q1 =5; bước rút ngắn của dây quấn theo bước
rãnh bằng 14 -12 =2 ta tra được giá trị 100σt1 =0,44 ⇒ σt1 =0,0044
+ ρt1: Tra theo Giáo trình TKMĐ với loại rãnh làm nghiêng: q1
=5
Z 2 24
tỉ số = = 24 ta tra được ρt1 = 0,67
p 1
b412 2,5 2
+ k 41 = 1 − 0,033. = 1 − 0,033. = 0,9731
t1 .δ 15,7.0,8
Trong đó: lđ1 = 28,136 (cm) chiều dài phần đầu nối dây quấn Stato
β = 0,833
τ = 23,56 (cm)
x1 .I 1dm 0,9307.21,052
Tính theo đơn vị tương đối: x1* = = = 0,0891
U1 220
λt 2 = 0,9. .σ 2
δ .kδ
Trong đó:
DV = 9,54 (cm) đường kính trung bình của vành ngắn mạch
lδ’’ ≈ l2 =9,6 (cm) đối với Rôto lồng sóc không có rãnh thông gió
π.p π
Δ = 2. sin = 2. sin
Z2 24
∗ Hệ số từ dẫn Rôto:
Σλ2 = λr2 + λt2 + λđ2 = 1,2986 + 1,0525 + 2,4876 = 4,8387
69. Điện kháng tản dây quấn Rôto
Theo công thức với Rôto lồng sóc:
x2 =7,9.f1.l2.Σλ2.10-8 =7,9 .50.9,6.4,8387.10-8 = 1,8157.10-4 (Ω)
70. Điện kháng tản Rôto đã quy đổi về Stato
x’2 =γ.x2 =4140,5.1,8157.10-4 = 0,5737 (Ω)
4.m1 .(W1 .k dq1 )
2
Trong đó: U1 = 220 (V) điện áp pha đặt vào dây quấn Stato
Iμ = 7,47 (A) dòng điện từ hoá
X1 = 0,9307 (Ω) Điện kháng tản dây quấn Stato
x12 .I 1dm 39,8402.28,23
Tính theo đơn vị tương đối: x12* = = = 3,8123
U1 220
U1 220
ε= = = 43,81
I μ . X 1 7,47.0,9307
Tra bảng 5- 3 Tr91, Giáo trình TKMĐ ta xác định được trị số của σn =1,05
(σn: là hệ số rãnh nghiêng)
X’1n = σn.X1, =1,05.0,9307 = 0,9772 (Ω)
X’2n =σn.X’2 = 1,05.0,5737 = 0,6024 (Ω)
U 1 − I μ . X 1'n 220 − 7,47.0,9772
- Tính lại trị số kE: k E = = = 0,976
U1 220
Trị số này không sai khác nhiều so với trị số kE =0,98 đã chọn sơ
bộ, ta tính độ sai lệch tương đối:
k E (rÝnh to¸n ) − k E (chän ) 0,976 − 0,98
Δk E % = .100% = .100% = 0,408 % < 1%
k E (chän ) 0,98
Trong đó: Fe = 7,8 (kg/m3) trọng lượng riêng của thép làm răng Stato
hZ1 = 2,28 (cm) chiều cao răng Stato
bZ1 = 0,6 (cm) bề rộng răng Stato
l1 = 9,6 (cm) chiều dài lõi sắt Stato
kC1 = 0,95 hệ số ép chặt lõi sắt Stato
⇒ GZ1 = 7,8.30.2,28.0,6.9,6.0,95.10-3 = 2,92 (kg)
74. Trọng lượng gông từ Stato
-3
Gg1 = Fe.l1.Lg1.hg1.2p.kC1.10
Trong đó: lg1 = 36,47 (cm) chiều dài mạch từ gông từ Stato
hg1 = 3,98 (cm) chiều cao gông từ Stato
⇒ Gg1 =7,8.9,6.36,47.3,98.2.0,95.10-3 = 20,65 (kg)
75. Tổn hao cơ bản trong lõi sắt Stato
∗ Tổn hao trong răng: Theo công thức ta có:
PFeZ1 =kgiacông Z1.pFeZ1.B2Z1.GZ1.10-3
Trong đó:
• kgiacông Z1 =1,8 hệ số gia công răng Stato, đối với động cơ có P ≤ 250
(KW)
• GZ1 = 2,92 (kg) trọng lượng răng Stato
• pFeZ1 = 2,5 suất tổn hao trong lá thép ,tra bảng V–14 phụ lục V
Thay số vào ta được:
PFeZ1 =1,8.2.5.(2,038)2.2,92.10-3 = 0,055 (kW)
∗ Tổn hao trong gông Stato
PFeg1 =kgiacông g1.pFeg1.Bg1.Gg1.10-3
Trong đó: Gg1 = 20,65 (kg) trọng lượng gông từ Stato
Trong đó: Fe = 7,8 (kg/m3) trọng lượng riêng của thép làm răng Stato
hZ2 = 1,46 (cm) chiều cao răng Rôto
bZ2 = 0,385 (cm) bề rộng răng Rôto
l2 = 9,6 (cm) chiều dài lõi sắt Rôto
kC2 = 0,95 hệ số ép chặt lõi sắt Rôto
Z2 = 24 số rãnh Stato
⇒ GZ2 =7,8.24.1,46.0,9385.9,6.0,95.10-3 = 2,34 (kg)
Tính Bđm: biên độ dao động của từ trường trong vùng liên thông răng
(rãnh) Stato và Rôto theo vị trí tương đối của rãnh Stato và Rôto,
Thay số vào ta được tổn hao đập mạch trong răng Rôto là:
2
⎛ 30.3000 ⎞
PdËpm¹ch = 0,11.⎜ 4
.10.0,04⎟ .2,34.10−3 = 0,0034(kW )
⎝ 10 ⎠
78. Tổng tổn hao trong thép lúc không tải
Theo công thức ta có
PΣFe = P’Fe + Pbm + Pđm
= 0,241 + 0,0064 + 0,0034 = 0,2508 (kW)
Trong đó: P’Fe : tổn hao cơ bản trong lõi sắt
Pbm : tổn hao bề mặt răng Rôto
Pđm : tổn hao đập mạch răng Rôto
79. Tổn hao đồng trong dây quấn Stato
Theo công thức ta có: PCu1 = m1 .I 12 .R1 .10 −3
Trong đó: m1 =3 số pha dây quấn Stato
I1 = 28,23 (A) dòng điện trong dây quấn Stato
R1 = 0,48 (Ω) điện trở tác dụng dây quấn Stato
l1
R1 = ρ (750 ).
n1 .a1 .' S1
Trong đó:
l1 = 96 (m) chiều dài dây quấn của 1 pha Stato
ρ (Cu 750 ) =
1
46
(
≈ 0,0217 Ω.mm
2
m
)
điện trở dây dẫn đồng
l1 1 9,6
⇒ R1 = ρ (750 ). '
= . = 0,42 (Ω )
n1 .a1 . S1 46 2.4.0,430
Thay số vào ta được: PCu1 = m1 .I12 .R1 .10 −3 = 3.(28,23)2 .0,42.10 −3 = 1.004 (kW)
PCơ = 0,9464.⎛⎜
3000 ⎞ ⎛ 27,2 ⎞
Do đó: ⎟ .10 = 0,466 (kW)
−3
⎟ .⎜
⎝ 1000 ⎠ ⎝ 10 ⎠
81. Tổng tổn hao của toàn máy khi không tải
P0 = PΣFe + PCu1 + Pcơ = 0,2508 + 1,004 + 0,466 = 1,7208 (kW)
82. Hiệu suất của động cơ
Tổn hao khi tải định mức: Pf = 0,005.Pđm = 0,005.15 = 0,075 (kW)
Tổng tổn hao khi không tải định mức:
ΣP = P0 + Pf = 1,7208 + 0,075 = 1,7958 (kW)
X1 0,9307
C1 = 1 + = 1+ = 1,0234
Xm 39,8402
IđbX = I = 7,47(A)
PFe .10 3 + 3.I μ2 .R1 0,25287.10 3 + 3.7,47 2.0,42
IđbR = = = 0,4389 ( A)
3.U 1dm 3.220
I 2 509,2
⇒ I 2' = = = 22,38 ( A)
k I 22,75
5 Cosϕ 2' =
R ns 1,000 0,999 0,997 0,9960 0,994 0,991 0,787
Z ns
6 Sinϕ 2' =
X ns 0,023 0,045 0,081 0,0893 0,111 0,130 0,617
Z ns
9 I1 = I12r + I12X [A] 14,588 16,906 21,399 22,5749 25,531 28,307 91,130
10 Cosϕ =
I1r 0,557 0,770 0,882 0,8942 0,914 0,923 0,759
I1
11 P1 = 3.U1.I1r .10−3 [KW ] 4,423 7,523 8,800 10,6016 12,571 16,373 45,678
12 PCu1 = 3.I12 .R1.10−3 [KW ] 0,145 0,212 0,327 0,4687 0,689 1,004 1,504
13 P = 3.I R .10 [KW ]
Cu 2
'2
2
'
2
−3
0,031 0,052 0,132 0,1621 0,349 0,646 7,740
14 Pf =0,005,P1 [KW] 0,032 0,033 0,049 0,0530 0,063 0,082 0,228
15 P0 =PFe +Pcơ [KW] 0,7168 0,7168 0,7168 0,7168 0,7168 0,7168 0,7168
Theo bảng tính toán ở trên ứng với hệ số trượt này thì: I’2m = 89,415 (A)
85. Bội số mômen cực đại
2 2
M max ⎛ I 2' m ⎞ s dm ⎛ 89,415 ⎞ 0,02970
=⎜ ⎟⎟ . =⎜ ⎟ . = 3,04
M dm ⎜⎝ I 2' dm ⎠ s m ⎝ 23,8994 ⎠ 0,2180
Đặc tính làm việc của máy được biểu diễn trong hình vẽ:
η I1(A)
cosϕ
1,0 I1 s(%)
25
cosϕ
0,8
20 2
2
η
0,6
15
S
0,4
10 1
0,2 5
0
0
5 10 15 20 P2(KW)
Ta có sơ đồ nhiệt đơn giản dùng cho động cơ không đồng bộ kiểu kín,
Pcu: là tổn hao đồng
vđ Rcđ vFe
PFe: là tổn hao sắt PCu PFe
Qcđ
PR: là tổn hao trong Rôto
QCu RCu
RFe: nhiệt trở chỗ tiếp giáp lõi sắt Stato với
QFe RFe
vỏ và trên gông Stato, PR vα'
làm mát ΣP Rα
R’ : nhiệt trở đặc trưng cho độ chênh nhiệt giữa vg
87. Nhiệt trở phần đầu nối của dây quấn Stato
δc 1
Theo công thức ta có: Rd = +
λc .Rd α d .S d
¾ c: là chiều dài cách điện phần đầu nối dây quấn, ta dùng loại vải thuỷ
tinh tấm có chiều dày: c = 3 (mm) = 0,03 (cm),
¾ c = 0,16,10-2 (w/0C,cm) là hệ số được tra trong bảng 8-1
¾ Đối với dây quấn 2 lớp: Sd =2.Z1.Cb.lđ
Trong đó: Z1 = 30 số rãnh Stato
lđ = 30,032 (cm) chiều dài trung bình của phần đầu nối
88. Nhiệt trở đặc trưng cho độ cho độ chênh nhiệt giữa không
khí nóng bên trong máy và vỏ máy
1
Theo công thức ta có: Rα' =
α .Sα'
S’ = 3000 (cm2) là bề mặt bên trong vỏ máy bao gồm những phần
không tiếp xúc với bề mặt ngoài của 2 nắp máy, được xác định theo kết cấu
máy.
= o.(1+ko.0,5.v’)
Trong đó:
¾ Hệ số tản nhiệt của các cánh tản nhiệt:
V =kg. ’V
c α b
kg = + g' .
b + c αV b + c
g = 0,796.4.10-2.th(0,796.2,5) = 3,17.10-2(w/oC.cm2)
c αg b 3 3,17.10 -2 0,7
Thay số: k g = + ' . = + . = 1,616
b + c α V b + c 0,7 + 3 8,89.10 -3 0,7 + 3
= 10,67.10 -3 ( 0 C W )
1
Rα == −3 −3
15,18.10 .5000 + 16,36.10 .1000 + 1,42.10 .1000
-3
Trong đó: c = 0,6 (mm) = 0,06 (cm) tổng chiều dày cách điện rãnh
Sc =Z1.Cb.l1 =30.6,066.9,6 = 1656,018 (cm2)
Cb = 6,066 (cm) là chu vi của rãnh Stato
c = 0,16,10-2 (w/0C,cm) là hệ số được tra trong bảng 8-1
δc
= 0,02264 = 22,64.10 − 3 (0 C W )
0,06
⇒ Rc = =
λc .Sc 0,16.10 .1656,018
−2