You are on page 1of 64

v Khái niệm chung

v Các dụng cụ đo dòng điện


v Đo dòng điện nhỏ
v Đo dòng điện lớn
§ Do dòng là phép đo rất hay gặp trong kĩ thuật điện

§ Dòng điện đo có phạm vi rộng 10-9 A đến 107 A.

§ Các phép đo dòng điện: đo trực tiếp, đo gián tiếp, so sánh…

§ Dòng điện có các dạng cơ bản sau


§ Các dạng dòng điện xoay chiều

• Dòng điện tức thời

= sin( )

• Dòng điện hiệu dụng

= ∫ =

• Dòng điện trung bình

̅= ∫
v Sai số phụ do quá trình đo lường
=

Trong đó: I – dòng điện qua tải trước khi mắc ampe kế
IA – số chỉ ampe kế

v Công suất tiêu thụ trong mạch ampemet


= .

è công suất tiêu thụ trên ampe kế càng nhỏ cảng tốt,
điện trở càng nhỏ càng tốt.
v Sóng hài trong đo dòng điện
§ Thành phần dao động điện từ bậc cao hơn tần số cơ bản
§ Gây nên tổn thất sắt từ , gây nhiễu, giảm công suất thiết bị so với
định mức, gây ra các dao động cơ học làm hỏng thiết bị

v Xét sóng hài gây ra trong một số thiết bị


§ Đối với động cơ:
= + + …+
Với I1, … In : các thành phần dòng điện hài
è Tổn thất động cơ: ∆ = ∑ .
§ Đối với máy biến áp

= ∑ ()
§ Đối với tụ điện
=
v Phân tích sóng hài :
§ Dòng điện tuần hoàn không sin sẽ phân tích được thành tổng
các thành phần bậc cao
§ Nguyên lý đo sóng hài: đo dòng điện tổng, dùng phân tích
Fourrier để xác định ngược lại biên độ hay giá trị trung bình
của các thành phần.

v Ảnh hưởng sóng hài đến phép đo dòng điện


§ Hệ số méo dòng điện (THD)


%= . 100%
§ Sai số do sóng hài bậc cao xâm nhập vào tổng trở điện cảm
v Sơ đồ mắc và một số loại ampe mét
v Ampe mét một chiều – Điện trở Shunt
§ Ampe mét một chiều có dòng qua nhỏ
0,1 ÷ 0,2 A
§ Để mở rộng thang đo, ta mắc thêm
điện trở Shunt như hình vẽ
Rg
Rs 
n 1
n: hệ số mở rộng thang đo
§ Với ampe mét có I<30A, điện trở rct
Shunt đặt trong vỏ ampe mét
Ict
§ Với ampe mét có I>30A, điện trỏ
Shunt đặt ngoài vỏ ampe mét I Is Rs
v Bài tập 1:
§ Một cơ cấu từ điện dùng làm ampe kế có điện trở Rm=75W và
có thang đo 100 vạch với dòng điện Imax = 1mA
§ Cơ cấu này nối song song với một điện trở Shunt Rs=25W, và
sau đó nối với tải và nguồn cung cấp.
Xác định dòng qua tải khi cơ cấu từ điện chỉ 80 vạch
v Bài tập 2:
§ Một ampe-kế dùng cơ cấu đo từ điện có điện trở cơ cấu đo Rm
= 99 Ω và dòng làm lệch tối đa Imax=0.1mA. Điện trở Shunt
Rs=1 Ω.
§ Tính dòng điện tổng cộng đi qua ampe kế trong các trường hợp
• Kim lệch tối da
• 0,5Dm
v Bài tập 3:
§ Một ampe kế Shunt được tạo ra từ cơ cấu từ điện điện trở
Rm=1800W và thang đo 100μA. Thang đo ampe kế tạo ra là
5mA. Nối ampe kế này vào một mạch đo, giá trị đọc được trên
ampe kế là 3.5mA.
§ Giá trị đo này được kiểm tra bằng một ampe kế DC khác, giá
trị đọc được là 4.1mA. Như vậy tồn tại một điện trở Shunt
ngoài giá trị Shunt trên cơ cấu từ điện.
Xác định giá trị thực tế của điện trở Shunt trong ampe kế
Xác định dòng qua Shunt trong ampe kế với thang đo 5mA
v Điện trở Shunt
§ Mở rộng nhiều thang đo à mắc nhiều điện trở Shunt nối
tiếp/song song với nhau

Mắc song song: thuận lợi cho việc sửa chữa, hiệu chỉnh giá trị các shunt.
Nhưng số điện trở tăng lên.

Mặt khác khi chuyển mạch tiếp xúc xấu hoặc không tiếp xúc các shunt bị loại
khỏi mạch, gây ngắn mạch, hỏng thiết bị
v Bài tập 2:
§ Một cơ cấu từ điện có 3 điện trở Shunt được mắc theo kiểu
Shunt ayrton sử dụng làm ampe kế với mạch đo như hình
vẽ
§ R1=0.05Ω , R2=0.45Ω , R3=4,5Ω
§ Rm = 1kΩ , Imax = 50μA
§ Tính các trị số thang đo của ampe kế
v Bài tập 3:
§ Một cơ cấu từ điện có Rm = 1kΩ , Imax = 0.1mA. Tính các
điện trở Shunt được sử dụng trong 2 cách mắc nối tiếp và
song song, để tạo ampe mét có 3 tầm đo tương ứng là 50mA
, 100mA , 1A.
v Các loại điện trở Shunt trong kĩ thuật
v Sai số do nhiệt độ
§ Cuộn dây trong dụng cụ đo được quấn bằng dây đồng mảnh,
điện trở của nó có thể thay đổi theo nhiệt độ
§ I chạy qua cuộn dây à nung nóng dây à Rd thay đổi à Sai số
phép đo dòng điện
§ Khắc phục: mắc Rbù bằng Mn hoặc Constantan với cuộn dây.

§ Điện trở dây: = 1+


§ Điện trở bù: = 1−
v Ampe mét xoay chiều
§ Đo dòng xoay chiều miền tần số công nghiệp à ampemet từ điện
chỉnh lưu, ampemet điện từ, và ampemet điện động.
v Ampe mét điện từ:
§ Dựa trên cơ cấu chỉ thị điện từ, mỗi ampe kế được chế tạo có số
ampe vòng nhất định (I.W = const)
§ Để mở rộng thang đo à thay đổi cách mắc dây
à dùng bộ biến áp dòng điện

• Mở rộng thang đo thỏa mãn :


I.W = const

• Ampe mét nhiều thang đo : thay


đổi cách mắc dây nối tiếp hoặc
song song.
v Ampe mét điện động
§ Đo dòng ở tần số 400Hz hoặc lớn hơn, độ chính xác cao (0,5 – 0,2)
§ Khi dòng điện đo nhỏ hơn 0,5A người ta mắc nối tiếp cuộn tĩnh và
cuộn động còn khi dòng lớn hơn 0,5A thì mắc song song

Các điện trở và cuộn dây (L3, R3) , (L4, R4) là để bù sai số do nhiệt và sai số do
tần số
v Ampe mét chỉnh lưu
§ Dụng cụ đo dòng xoay chiều kết hợp giữa cơ cấu chỉ thị từ điện
và mạch chỉnh lưu diode
§ ampe kế chỉnh lưu có độ chính xác không cao (từ 1 tới 1,5) do
hệ số chỉnh lưu thay đổi theo nhiệt độ và thay đổi theo tần số
§ Dòng điện chỉnh lưu
= ∫ = : chỉnh lưu nửa chu kì
= ∫ = : chỉnh lưu 2 nửa chu kì
v Ampe mét chỉnh lưu nửa chu kì

1 1 1 2
= = = = − = =
2 2

Ip
I tb  0,318.I p I rms   0.707.I p I rms  2, 22.I tb
2
v Ampe mét chỉnh lưu 2 nửa chu kì

1 1 1 2 2 2
= = = = − = =

Ip
I tb  0, 636.I p I rms   0.707.I p I rms  1,11.I tb
2
v Mở rộng thang đo cho ampe mét dùng điện trở
Shunt
§ Dòng làm lệch kim quay là dòng
chỉnh lưu trung bình

= 0.318 2

§ Dòng hiển thị trên ampe kế là giá trị hiệu dụng

= đ −
0.318 ∗ 2

+ / 2
=
Cho Rm = 1k và Imax = 100µA. Diode có điện áp đỉnh VF = 0.6V.

Hãy xác định giá trị điện trở R1, R2, R3. Biết rằng

Ở tầm đo A gia tri thang đo tương ứng là 1mA,

Ở tầm đo B dòng điện tối đa qua cơ cấu đo là 5mA,

Ở tầm đo C dòng điện tối đa qua cơ cấu đo có biên độ là 10mA.

= đ − ( )

+
=
v Mở rộng thang đo dùng biến dòng
• Cuộn sơ cấp biến dòng có W1 nhỏ
è I2 = I1 /W2
• Dòng qua ampe mét nhỏ hơn rất nhiều so
với dòng tải
• Sai số biến dòng (xét sai số biên độ): theo
giá trị hiệu dụng


=
v Máy biến dòng (CT hoặc BI )
§ Máy biến dòng thường có cấp chính xác: 0,2 ; 0,5 ; 1 ; 3 ; 10
§ Trạng thái không tải của biến dòng là ngắn mạch thứ cấp
§ Dòng ra thứ cấp định mức: 1A, 5A, 10A
§ Quy ước máy biến dòng: 100A/5A
Một biến dòng có cấp chính xác 0,5 và chỉ thị điện từ có cấp
chính xác là 1. Xác định sai số phép đo dòng bằng 2 dụng cụ
này.
v Ampe mét nhiệt điện
§ dụng cụ kết hợp giữa chỉ thị từ điện và cặp nhiệt điện
§ Khi có dòng xoay chiều đi qua nhiệt điện trở làm điện trở bị
đốt nóng à làm nóng đầu công tác của cặp nhiệt ngẫu à đầu
tự do sẽ xuất hiện sức điện động
= =
§ Sức điện động Et tạo ra trên cơ cấu từ điện góc quay α
v Ampe kế dùng hiệu ứng Hall

.
=
. .
v Ampe kế dùng hiệu ứng Hall
§ Tạo ra hiệu điện thế tỉ lệ với dòng điện cần đo
§ Dòng điện phản hồi iS được chuyển hóa thành hiệu điện thế ra vS nhờ
bộ khuếch đại điện.
§ Tỷ lệ giữa số vòng cuốn trên lõi sắt từ m ( khoảng 1000 - 10000) cho
phép liên hệ giữa dòng cần đo và dòng phản hồi: iS = 1/m · iP

Ưu điểm: - Hiệu điện thế trên cuộn dây quấn vào đầu đo nhỏ
- Đo dòng xoay chiều có tần số 0 – 100KHz
- Hệ thống an toàn do cách điện với mạch điện
§ Dòng điện nhỏ Ix << ICT , thường trong khoảng 10-5 ÷ 10-10 A
§ Dụng cụ đo dòng nhỏ: điện kế cơ điện, điện lượng kế, các dụng cụ
điện tử có KĐ xoay chiều, chỉnh lưu… kết hợp với chỉ thị cơ điện

v Điện kế từ điện có khung quay


§ Đo dòng rất nhỏ, có độ nhạy cao
B.S .W
§ Góc quay kim tỉ lệ với dòng điện:   I
D
§ Nâng cao độ nhạy:
• Tăng B: dùng nam châm kích thước lớn
• Giảm hệ số xoắn của lò xo: dùng dây treo
mảnh
• Dùng hệ thống quang học để tăng khoảng
cách từ bộ phận động đến thang chia độ.
v Khuếch đại điện kế
§ Tăng độ nhạy về dòng và áp
§ Tăng độ ổn định
§ Nâng cao đặc tính tần số của thiết bị đo

1: chuyển đổi sơ cấp


2: chuyển đổi đo lường
3: khuếch đại điện tử
4: cơ cấu thứ cấp (bộ phận chỉ thị)
v Đo dòng 1 chiều lớn
§ Ghép song song các điện trở
Shunt
n
1
I x  U0 
i 1 Ri

§ Đo từ trường sinh ra quanh dây dẫn


• Khi có dòng điện đi vào dây dẫn
à trong khe hở không khí có từ
cảm B

B  0 .I x

• Đo Ix : tạo mạch từ trở hình xuyến
lồng vào dây dẫn
• Đo B suy ra được dòng cần đo Ix
v Đo dòng 1 chiều lớn
§ Bộ biến dòng biến dòng điện I cần đo có trị số lớn thành dòng điện
trị số nhỏ mà cơ cấu đo điện từ có thể làm việc được
Cuộn dây W1 mắc nối tiếp với dòng điện cần đo
Cuộn dây W2 mắc với ampe mét điện từ
(W2>W1)
= = : hệ số biến dòng

= .

Để có các thang đo khác nhau


à biến dòng có cuộn thứ cấp có nhiều
đầu ra
v Đo dòng 1 chiều lớn
§ Biến dòng một chiều
• W1 mắc vào mạch 1 chiều
cần đo dòng điện
• W2 mắc vào mạch xoay
chiều
W1
IxW1 ≈ i2W2 è i2  .I x
W2

Ưu điểm:
• Đảm bảo an toàn cho người sử dụng
• Thang đo thay đổi dễ dàng bằng cách thay đổi số lượng vòng dây
v Đo dòng xoay chiều lớn
§ Kết hợp biến dòng xoay chiều với các ampe mét
§ Biến dòng làm việc ở chế độ biến áp ngắn mạch vì RA nhỏ
§ Hệ số biến dòng I1 W2
  kI
I 2 W1

§ Để đo dòng xoay chiều lớn, kết hợp biến dòng và ampe mét xoay
chiều chọn phù hợp thang đo với dòng thứ cấp (I2) của biến dòng
v Khái niệm chung
v Các dụng cụ đo điện áp
v Đo điện áp bằng phương pháp so sánh
v Đo điện áp bằng phương pháp số
v Đo điện áp là phép đo phổ biến trong các ngành
v Khoảng giá trị điện áp đo rộng (vài μV đến vài trăm kV), trong dải
tần số rộng (vài Hz đến vài nghìn MHz), và dưới nhiều dạng tín
hiệu điện áp khác nhau
v Các dạng điện áp xoay chiều
§ Điện áp tức thời với biên độ Um: u = sin( )

§ Điện áp hiệu dụng Uhd , U = ∫ ( )

§ Điện áp trung bình Utb , U0 = ∫


§ = : hệ số biên độ của tín hiệu điện áp
§ = : hệ số dạng của tín hiệu điện áp
v Dụng cụ đo điện áp là vôn mét
E ERt E I
U t  E  Irn  E  rn  
Rt  rn Rt  rn 1 rn / Rt
Ut à E khi rn << Rt E V

Rt
Ut

rn

Khi có thêm điện trở vôn mét Rv


E E
Ut  Rt // Rv 
rn  Rt // Rv r r
1 n  n
Rt Rv
Ut à E khi rn << Rt và rn << Rv
Như vậy khi mắc vôn mét vào tải sẽ gây sụt áp trên
tải
v Sai số do quá trình đo lường I

Rt
E V
= = . 100% Ut
rn
è Điện trở vôn kế càng lớn càng tốt.

* Ví dụ: Một nguồn điện áp = 220 2 100 , điện trở trong Rn =


2Ω , cấp cho tải có điện trở 15Ω . Dùng vôn mét có điện trở 1500Ω , cấp
chính xác 0,5 để đo điện áp tải. Xác định kết quả đo và sai số tương đối
của phép đo ?
(xem lý thuyết phần sai số gián tiếp p.22, sách giáo trình )
v Vôn mét một chiều (vôn mét từ điện)
§ Đo điện áp có trị số nhỏ 50 ÷ 70 mV
§ Mở rộng thang đo: mắc thêm điện trở phụ vào cơ cấu đo

R p  n  1Rct Rp

Ux Ict
n Rct
U ct

Ví dụ: Một cơ cấu đo từ điện Imax =100µA, điện trở nội (dây quấn) Rm =
1KΩ được sử dụng làm vôn kế DC.
a). Tính giá trị điện trở phụ cần mắc thêm vào cơ cấu đo để đo được điện
áp đến 100V.
b). Tính điện áp V ở 2 đầu vôn kế khi kim có độ lệch 0,75Dm và 0,25Dm
(độ lệch tối đa Dm)
vVôn mét từ điện
• Mở rộng nhiều thang đo: mắc nối tiếp các điện trở phụ khác nhau vào
cơ cấu đo

Ví dụ: Tính điện trở cho 3 tầm đo D3=5V , D2=10V, D1=50V. Cho
vôn kế dùng cơ cấu từ điện Imax = 0.1mA , Rm=0.5kΩ, sử dụng sơ đồ
mắc nối tiếp các điện trở phụ
v Vôn mét xoay chiều
§ Là sự kết hợp cơ cấu từ điện và mạch chỉnh lưu để đo điện áp
xoay chiều
v Tính toán cho vôn mét chỉnh lưu

ầ đ ( ) = + ( ) +
2

1 1 1
= = = = − =
2 2

I max Ip 
I tb   0,318.I max I rms   0.707.I max I rms  .I tb  2, 22 I tb
 2 2
v Cho mạch vôn-kế như hình 2.17, Rm = 1k và Imax = 50µA. Hãy xác định
giá trị điện trở R1, R2, R3 biết rằng ở tầm đo C điện áp tối đa là 5VAC
(hiệu dụng), tầm đo B điện áp tối đa là 10VAC và tầm đo A điện áp tối đa
20VAC. Biết Ud(hd) = 0.6V.

ầ đ ( ) = + ( ) +
2
v Bài tập 1:
§ Dùng hai chỉ thị từ điện RCT = 20 W, chịu dòng điện tối đa 5 mA. Xác

định điện trở shunt và và điện trở phụ để đo dòng điện và điện áp cho

một lò nhiệt có điện áp 200V-DC và công suất là 50W?

§ Một cơ cấu đo từ điện chịu được dòng 25mA. Mắc thêm vào cơ cấu

này Rs=0,02 W sẽ đo dòng cực đại là 250mA. Tính điện trở phụ nối

với cơ cấu mới này để đo được điện áp 100V; 250V; 600V. Vẽ sơ đồ

vôn mét.
v Bài tập 2:
§ Một vôn kế có tầm đo 5V, được mắc vào mạch, đo điện áp 2 đầu
điện trở R2 như hình vẽ.
§ Tính điện áp VR2 khii chưa mắc vôn kế
§ Tính điện áp VR2 khi vôn kế có độ nhạy 20kΩ/V
§ Tính điện áp VR2 khi vôn kế có độ nhạy 200kΩ/V
§ Tính sai số gây ra khi mắc vôn kế vào mạch đo
v Bài tập 3:
§ Ta đo điện áp ở 2 đầu điện trở 6kΩ bằng cách mắc vôn kế trong
mạch như hình vẽ. Vôn kế có độ nhạy 10kΩ/V. Giả sử vôn kế
có các tầm đo 1V, 5V, 10V, 100V.
§ Hãy cho biết tầm đo nhạy nhất có thể sử dụng mà sai số gây ra
do tải của vôn kế nhỏ hơn 3%
§ Chọn thang đo vôn kế phù hợp.
v Bài tập 4:
§ Một cơ cấu từ điện có Ifs = 0.1mA và điện trở cơ cấu Rm=1k Ω
được sử dụng làm vôn kế AC có tầm đo 100V (rms). Mạch
chỉnh lưu có dạng cầu sử dụng diode silicon như hình vẽ, diode
có VF(đỉnh) = 0.7V
§ Tính điện trở nối tiếp RS
§ Tính độ lệch vôn kế khi điện áp đưa vào vôn kế là 75V và 50V
§ Tính độ nhạy của vôn kế. Tín hiệu đo là tín hiệu xoay chiều
dạng sin
Vp = 1.414 Vrms

Ip = Itb / 0.637

Irms = 0.707 Ip
v Vôn mét điện từ
§ Đo điện áp xoay chiều tần số công nghiệp
§ Số vòng trên cuộn dây tĩnh lớn, cỡ 1000 – 6000 vòng
§ Mở rộng nhiều thang đo: mắc nối tiếp các điện trở phụ với cuộn dây

Tụ điện C: dùng để bù sai số do tần số đo lớn hơn tần số công nghiệp
v Vôn mét điện từ

Ví dụ: Vôn mét điện từ có điện trở trong Rv=2200Ω, điện cảm Lv=15mH, tần số
định mức fđm =50Hz, dùng đo điện áp định mức 22VAC, sai số tương đối của
dụng cụ đo = 0,5% . Xác định sai số đo khi tần số giảm còn 45Hz.
(xem sach Giao trinh)
v Dùng để mở rộng thang đo cho các điện áp cỡ kV trở
lên
v Cuộn sơ cấp có nhiều vòng dây, nối với điện áp cần đo
v Cuộn thứ cấp có số vòng ít hơn, được nối với vôn mét
v Hệ số biến áp
U1 W1
KU  
U 2 W2

v Thường chọn điện áp phía thứ cấp của biến điện áp


100V. Phía sơ cấp được chế tạo tương ứng với cấp của
điện áp lưới
v Khắc độ vôn mét theo điện áp sơ cấp
v Nguyên lý
§ Uk = Rk I : điện áp mẫu, chính xác cao
§ CT là thiết bị tự động phát hiện chênh lệch điện áp ∆U = Ux – Uk , gọi
là cơ quan chỉ không
§ Nếu ∆U ≠ 0 thì điều chỉnh con trượt D của điện trở mẫu Rk sao cho Ux
= Uk, tức ∆U = 0.
§ Kết quả sẽ đọc trên điện trở mẫu đã được khắc độ theo thứ nguyên
điện áp.
v Điện thế kế một chiều điện trở lớn
§ Điện trở điện kế cân bằng G rất lớn so với biến trở
§ Chuyển khóa đảo mạch sang vị trí 2, điều chỉnh BR2 sao cho
điện kế chỉ 0
§ Chuyển khóa đảo mạch sang vị trí 1, điều chỉnh BR1 sao cho
điện kế chỉ 0
§ =
v Điện thế kế một chiều điện trở nhỏ
§ Điện trở điện kế G nhỏ so với điện trở biến trở
§ Giữ nguyên điện trở mẫu Rk
§ Điều chỉnh khóa K thay đổi các dòng công tác sao cho điện kế
chỉ 0
Ux = Un k = Rk . Iran
I ra  U g  g i  E N  g i
i 1 i 1

gi : điện dẫn các điện trở mắc song song


ở đầu vào bộ KĐTT
v Điện thế kế xoay chiều
§ So sánh điện áp cần đo với điện áp rơi trên điện trở mẫu khi có dòng
công tác chạy qua
§ Ux và Uk cân bằng, phải điều chỉnh cân bằng cả về modun và pha
§ 2 loại điện thế kế xoay chiều
• Tọa độ cực
• Tọa độ decac

* Tọa độ cực:


* điện áp cần đo Ux được cân bằng với điện áp
rơi trên điện trở R
* Dòng công tác Ip được xác định nhờ ampe mét
chính xác cao và điện trở điều chỉnh Rđ/c
* Cần có bộ điều chỉnh pha cung cấp nguồn cho
mạch
v Điện thế kế xoay chiều
§ Tọa độ decac
• dùng 2 cuộn dây đặt gần nhau, hỗ cảm của chúng phân Uk thành 2
thành phần lệch nhau góc 90o, và Ux sẽ cân bằng với tổng 2 vecto
thành phần này
v Đươc sử dụng rộng rãi vì khả năng chính xác cao, gọn nhẹ,
thuận tiện cho người sử dụng
v 3 loại:
§ Vôn mét số chuyển đổi thời gian
§ Vôn mét số chuyển đổi tần số
§ Vôn mét số chuyển đổi trực tiếp
v Quá trình lượng tử hóa tín hiệu điện áp vào (ADC một lần tích phân)
v Biểu đồ thời gian chuyển đổi
Ux

Udac
Bắt đầu một chu kì mới

Khởi động

Xung đếm

Uđk

Uc

Điện áp lấy ra
Vôn mét số ADC 1 lần tích phân
v Ví dụ: Một chuyển đổi ADC 12 bit loại 1 lần tích phân, điện
áp tham chiếu Uref = 2,5V, tần số xung nhịp là f0=1MHz.
Điện áp cần chuyển đổi Ux=1,7V.
§ Xác định tín hiệu số ở đầu ra và thời gian chuyển đổi.
§ Nếu muốn cho đầu ra UN = 1700 thì điện áp tham chiếu sẽ là
bao nhiêu
(đọc sách Giáo trình)
v Đối với điện áp cỡ kV thì việc đo điện áp không thể dùng các
dụng cụ bình thường, mà phải sử dụng máy biến áp (VT) để
chuyển đổi từ cao áp xuống hạ áp (đọc sách Giáo trình)

v Đo điện áp xung cao áp: xung cao áp thường dùng kiểm tra
độ bền của thiết bị à đo xung cao áp (đọc sách giáo trình)

You might also like