You are on page 1of 37

v Khái niệm chung

v Các dụng cụ đo dòng điện


v Đo dòng điện nhỏ
v Đo dòng điện lớn
§ Do dòng là phép đo rất hay gặp trong kĩ thuật điện

§ Dòng điện đo có phạm vi rộng 10-9 A đến 107 A.

§ Các phép đo dòng điện: đo trực tiếp, đo gián tiếp, so sánh…

§ Dòng điện có các dạng cơ bản sau


§ Các dạng dòng điện xoay chiều

• Dòng điện tức thời

= sin( )

• Dòng điện hiệu dụng

= ∫ =

• Dòng điện trung bình

̅= ∫
v Sai số phụ do quá trình đo lường
=

Trong đó: I – dòng điện qua tải trước khi mắc ampe kế
IA – số chỉ ampe kế

v Công suất tiêu thụ trong mạch ampemet


= .

è công suất tiêu thụ trên ampe kế càng nhỏ cảng tốt,
điện trở càng nhỏ càng tốt.
v Sóng hài trong đo dòng điện
§ Thành phần dao động điện từ bậc cao hơn tần số cơ bản
§ Gây nên tổn thất sắt từ , gây nhiễu, giảm công suất thiết bị so với
định mức, gây ra các dao động cơ học làm hỏng thiết bị

v Xét sóng hài gây ra trong một số thiết bị


§ Đối với động cơ:
= + + …+
Với I1, … In : các thành phần dòng điện hài
è Tổn thất động cơ: ∆ = ∑ .
§ Đối với máy biến áp

= ∑ ()
§ Đối với tụ điện
=
v Phân tích sóng hài :
§ Dòng điện tuần hoàn không sin sẽ phân tích được thành tổng
các thành phần bậc cao
§ Nguyên lý đo sóng hài: đo dòng điện tổng, dùng phân tích
Fourrier để xác định ngược lại biên độ hay giá trị trung bình
của các thành phần.

v Ảnh hưởng sóng hài đến phép đo dòng điện


§ Hệ số méo dòng điện (THD)


%= . 100%
§ Sai số do sóng hài bậc cao xâm nhập vào tổng trở điện cảm
v Sơ đồ mắc và một số loại ampe mét
v Ampe mét một chiều – Điện trở Shunt
§ Ampe mét một chiều có dòng qua nhỏ
0,1 ÷ 0,2 A
§ Để mở rộng thang đo, ta mắc thêm
điện trở Shunt như hình vẽ
Rg
Rs 
n 1
n: hệ số mở rộng thang đo
§ Với ampe mét có I<30A, điện trở rct
Shunt đặt trong vỏ ampe mét
Ict
§ Với ampe mét có I>30A, điện trỏ
Shunt đặt ngoài vỏ ampe mét I Is Rs
v Bài tập 1:
§ Một cơ cấu từ điện dùng làm ampe kế có điện trở Rm=75W và
có thang đo 100 vạch với dòng điện Imax = 1mA
§ Cơ cấu này nối song song với một điện trở Shunt Rs=25W, và
sau đó nối với tải và nguồn cung cấp.
Xác định dòng qua tải khi cơ cấu từ điện chỉ 80 vạch
v Bài tập 2:
§ Một ampe-kế dùng cơ cấu đo từ điện có điện trở cơ cấu đo Rm
= 99 Ω và dòng làm lệch tối đa Imax=0.1mA. Điện trở Shunt
Rs=1 Ω.
§ Tính dòng điện tổng cộng đi qua ampe kế trong các trường hợp
• Kim lệch tối da
• 0,5Dm
v Bài tập 3:
§ Một ampe kế Shunt được tạo ra từ cơ cấu từ điện điện trở
Rm=1800W và thang đo 100μA. Thang đo ampe kế tạo ra là
5mA. Nối ampe kế này vào một mạch đo, giá trị đọc được trên
ampe kế là 3.5mA.
§ Giá trị đo này được kiểm tra bằng một ampe kế DC khác, giá
trị đọc được là 4.1mA. Như vậy tồn tại một điện trở Shunt
ngoài giá trị Shunt trên cơ cấu từ điện.
Xác định giá trị thực tế của điện trở Shunt trong ampe kế
Xác định dòng qua Shunt trong ampe kế với thang đo 5mA
v Điện trở Shunt
§ Mở rộng nhiều thang đo à mắc nhiều điện trở Shunt nối
tiếp/song song với nhau

Mắc song song: thuận lợi cho việc sửa chữa, hiệu chỉnh giá trị các shunt.
Nhưng số điện trở tăng lên.

Mặt khác khi chuyển mạch tiếp xúc xấu hoặc không tiếp xúc các shunt bị loại
khỏi mạch, gây ngắn mạch, hỏng thiết bị
v Bài tập 2:
§ Một cơ cấu từ điện có 3 điện trở Shunt được mắc theo kiểu
Shunt ayrton sử dụng làm ampe kế với mạch đo như hình
vẽ
§ R1=0.05Ω , R2=0.45Ω , R3=4,5Ω
§ Rm = 1kΩ , Imax = 50μA
§ Tính các trị số thang đo của ampe kế
v Bài tập 3:
§ Một cơ cấu từ điện có Rm = 1kΩ , Imax = 0.1mA. Tính các
điện trở Shunt được sử dụng trong 2 cách mắc nối tiếp và
song song, để tạo ampe mét có 3 tầm đo tương ứng là 50mA
, 100mA , 1A.
v Các loại điện trở Shunt trong kĩ thuật
v Sai số do nhiệt độ
§ Cuộn dây trong dụng cụ đo được quấn bằng dây đồng mảnh,
điện trở của nó có thể thay đổi theo nhiệt độ
§ I chạy qua cuộn dây à nung nóng dây à Rd thay đổi à Sai số
phép đo dòng điện
§ Khắc phục: mắc Rbù bằng Mn hoặc Constantan với cuộn dây.

§ Điện trở dây: = 1+


§ Điện trở bù: = 1−
v Ampe mét xoay chiều
§ Đo dòng xoay chiều miền tần số công nghiệp à ampemet từ điện
chỉnh lưu, ampemet điện từ, và ampemet điện động.
v Ampe mét điện từ:
§ Dựa trên cơ cấu chỉ thị điện từ, mỗi ampe kế được chế tạo có số
ampe vòng nhất định (I.W = const)
§ Để mở rộng thang đo à thay đổi cách mắc dây
à dùng bộ biến áp dòng điện

• Mở rộng thang đo thỏa mãn :


I.W = const

• Ampe mét nhiều thang đo : thay


đổi cách mắc dây nối tiếp hoặc
song song.
v Ampe mét điện động
§ Đo dòng ở tần số 400Hz hoặc lớn hơn, độ chính xác cao (0,5 – 0,2)
§ Khi dòng điện đo nhỏ hơn 0,5A người ta mắc nối tiếp cuộn tĩnh và
cuộn động còn khi dòng lớn hơn 0,5A thì mắc song song

Các điện trở và cuộn dây (L3, R3) , (L4, R4) là để bù sai số do nhiệt và sai số do
tần số
v Ampe mét chỉnh lưu
§ Dụng cụ đo dòng xoay chiều kết hợp giữa cơ cấu chỉ thị từ điện
và mạch chỉnh lưu diode
§ ampe kế chỉnh lưu có độ chính xác không cao (từ 1 tới 1,5) do
hệ số chỉnh lưu thay đổi theo nhiệt độ và thay đổi theo tần số
§ Dòng điện chỉnh lưu
= ∫ = : chỉnh lưu nửa chu kì
= ∫ = : chỉnh lưu 2 nửa chu kì
v Ampe mét chỉnh lưu nửa chu kì

1 1 1 2
= = = = − = =
2 2

Ip
I tb  0, 318.I p I rms   0.707.I p I rms  2, 22.I tb
2
v Ampe mét chỉnh lưu 2 nửa chu kì

1 1 1 2 2 2
= = = = − = =

Ip
I tb  0, 636.I p I rms   0.707.I p I rms  1,11.I tb
2
v Mở rộng thang đo cho ampe mét dùng điện trở
Shunt
§ Dòng làm lệch kim quay là dòng
chỉnh lưu trung bình

= 0.318 2

§ Dòng hiển thị trên ampe kế là giá trị hiệu dụng

= đ −
0.318 ∗ 2

+ / 2
=
Cho Rm = 1k và Imax = 100µA. Diode có điện áp đỉnh VF = 0.6V.

Hãy xác định giá trị điện trở R1, R2, R3. Biết rằng

Ở tầm đo A gia tri thang đo tương ứng là 1mA,

Ở tầm đo B dòng điện tối đa qua cơ cấu đo là 5mA,

Ở tầm đo C dòng điện tối đa qua cơ cấu đo có biên độ là 10mA.

= đ − ( )

+
=
v Mở rộng thang đo dùng biến dòng
• Cuộn sơ cấp biến dòng có W1 nhỏ
è I2 = I1 /W2
• Dòng qua ampe mét nhỏ hơn rất nhiều so
với dòng tải
• Sai số biến dòng (xét sai số biên độ): theo
giá trị hiệu dụng


=
v Máy biến dòng (CT hoặc BI )
§ Máy biến dòng thường có cấp chính xác: 0,2 ; 0,5 ; 1 ; 3 ; 10
§ Trạng thái không tải của biến dòng là ngắn mạch thứ cấp
§ Dòng ra thứ cấp định mức: 1A, 5A, 10A
§ Quy ước máy biến dòng: 100A/5A
Một biến dòng có cấp chính xác 0,5 và chỉ thị điện từ có cấp
chính xác là 1. Xác định sai số phép đo dòng bằng 2 dụng cụ
này.
v Ampe mét nhiệt điện
§ dụng cụ kết hợp giữa chỉ thị từ điện và cặp nhiệt điện
§ Khi có dòng xoay chiều đi qua nhiệt điện trở làm điện trở bị
đốt nóng à làm nóng đầu công tác của cặp nhiệt ngẫu à đầu
tự do sẽ xuất hiện sức điện động
= =
§ Sức điện động Et tạo ra trên cơ cấu từ điện góc quay α
v Ampe kế dùng hiệu ứng Hall

.
=
. .
v Ampe kế dùng hiệu ứng Hall
§ Tạo ra hiệu điện thế tỉ lệ với dòng điện cần đo
§ Dòng điện phản hồi iS được chuyển hóa thành hiệu điện thế ra vS nhờ
bộ khuếch đại điện.
§ Tỷ lệ giữa số vòng cuốn trên lõi sắt từ m ( khoảng 1000 - 10000) cho
phép liên hệ giữa dòng cần đo và dòng phản hồi: iS = 1/m · iP

Ưu điểm: - Hiệu điện thế trên cuộn dây quấn vào đầu đo nhỏ
- Đo dòng xoay chiều có tần số 0 – 100KHz
- Hệ thống an toàn do cách điện với mạch điện
§ Dòng điện nhỏ Ix << ICT , thường trong khoảng 10-5 ÷ 10-10 A
§ Dụng cụ đo dòng nhỏ: điện kế cơ điện, điện lượng kế, các dụng cụ
điện tử có KĐ xoay chiều, chỉnh lưu… kết hợp với chỉ thị cơ điện

v Điện kế từ điện có khung quay


§ Đo dòng rất nhỏ, có độ nhạy cao
B.S .W
§ Góc quay kim tỉ lệ với dòng điện:   I
D
§ Nâng cao độ nhạy:
• Tăng B: dùng nam châm kích thước lớn
• Giảm hệ số xoắn của lò xo: dùng dây treo
mảnh
• Dùng hệ thống quang học để tăng khoảng
cách từ bộ phận động đến thang chia độ.
v Khuếch đại điện kế
§ Tăng độ nhạy về dòng và áp
§ Tăng độ ổn định
§ Nâng cao đặc tính tần số của thiết bị đo

1: chuyển đổi sơ cấp


2: chuyển đổi đo lường
3: khuếch đại điện tử
4: cơ cấu thứ cấp (bộ phận chỉ thị)
v Đo dòng 1 chiều lớn
§ Ghép song song các điện trở
Shunt
n
1
Ix  U0 
i 1 Ri

§ Đo từ trường sinh ra quanh dây dẫn


• Khi có dòng điện đi vào dây dẫn
à trong khe hở không khí có từ
cảm B

B  0 .I x

• Đo Ix : tạo mạch từ trở hình xuyến
lồng vào dây dẫn
• Đo B suy ra được dòng cần đo Ix
v Đo dòng 1 chiều lớn
§ Bộ biến dòng biến dòng điện I cần đo có trị số lớn thành dòng điện
trị số nhỏ mà cơ cấu đo điện từ có thể làm việc được
Cuộn dây W1 mắc nối tiếp với dòng điện cần đo
Cuộn dây W2 mắc với ampe mét điện từ
(W2>W1)
= = : hệ số biến dòng

= .

Để có các thang đo khác nhau


à biến dòng có cuộn thứ cấp có nhiều
đầu ra
v Đo dòng 1 chiều lớn
§ Biến dòng một chiều
• W1 mắc vào mạch 1 chiều
cần đo dòng điện
• W2 mắc vào mạch xoay
chiều
W1
IxW1 ≈ i2W2 è i2  .I x
W2

Ưu điểm:
• Đảm bảo an toàn cho người sử dụng
• Thang đo thay đổi dễ dàng bằng cách thay đổi số lượng vòng dây
v Đo dòng xoay chiều lớn
§ Kết hợp biến dòng xoay chiều với các ampe mét
§ Biến dòng làm việc ở chế độ biến áp ngắn mạch vì RA nhỏ
§ Hệ số biến dòng I1 W2
  kI
I 2 W1

§ Để đo dòng xoay chiều lớn, kết hợp biến dòng và ampe mét xoay
chiều chọn phù hợp thang đo với dòng thứ cấp (I2) của biến dòng
v Bài tập 4:
§ Một ampe mét sử dụng cơ cấu đo từ điện có cầu chỉnh lưu và
biến dòng như hình vẽ. Biết rằng cơ cấu đo có Itb=1mA và
Rm=1,7kΩ. Biến dòng có Nsơ=4, Nthứ=500. Diode có VF=0,7V;
Rs=20kΩ. Ampe mét lệch tối đa khi dòng sơ cấp Ip=250mA.
§ Tính giá trị RL

You might also like