You are on page 1of 37

DỰ ÁN: NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ DAK HÒA

GIAI ĐOẠN: THIẾT KẾ KỸ THUẬT


I. Thông tin chung
- Tên dự án: Nhà máy điện gió Đắk Hòa
- Địa điểm xây dựng: xã Đắk Hòa, huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông.
- Dạng nhà máy: Trên bờ.
- Công suất: 50.0 MW.
- Loại tuabin: Envision EN33_156_140HH
II. Các ý kiến góp ý và giải trình

GIẢI TRÌNH CỦA CHỦ ĐẦU


HẠNG Ý kiến tổ chuyên gia
TT NỘI DUNG THẨM ĐỊNH CỦA TỔ CHUYÊN GIA (Lần 1) TƯ, TƯ VẤN THIẾT KẾ, TƯ
MỤC (Lần 2)
VẤN KHẢO SÁT (Lần 1)
A CHUYÊN GIA 1
I. Báo cáo thẩm tra
Tổ chuyên gia nhận được kết quả thẩm tra số: 90/ VIECODE – - Tiếp thu ý kiến của chuyên gia.
BCTT V/v báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ Thiết kế kỹ thuật dự án
Nhà máy điện gió Lạc Hòa 2, tỉnh Sóc Trăng (phần nhà máy). Thống nhất ý kiến giải
01
trình của TVTK.
Nội dung thẩm tra đã đề cập đến việc công tác thẩm tra đánh giá về
tính toán kết cấu và thiết kế hạng mục tua bin gió.
II. Tập – Thuyết minh chung
- Tiếp thu ý kiến của chuyên gia.
Thống nhất ý kiến giải
02 Bổ sung tuổi thọ của thiết bị, tuổi thọ công trình. Tuổi thọ móng Tuabin: 20 năm.
trình của TVTK.
Tuổi thọ thiết bị: 20 năm
03 Cấp công trình theo tập thuyết minh thiết kế kỹ thuật là cấp 1, tuy - Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Thống nhất ý kiến giải
nhiên, tại “Tập báo cáo kết quả khảo sát địa chất và địa vật lý”, mục Không sử dụng tiêu chuẩn trình của TVTK.
4 Hiệu ứng động đất, cấp công trình đang xác định theo tiêu chuẩn GB50011-2010.
GB50011-2010, trong đó xác định cấp công trình của khu vực dự TVTK đã cập nhật, thống nhất xác
kiến xây dựng là cấp II là không phù hợp. Kiến nghị TVTK cần cập định cấp công trình theo quy định

1
nhật, rà sát lại tiêu chuẩn và cấp công trình của toàn bộ dự án.

của Việt Nam, toàn bộ dự án là cấp


I

Kiến nghị TVTK bổ sung chương về điều kiện tự nhiên trong tập - Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Thống nhất ý kiến giải
04
thuyết minh chung. TVTK đồng ý bổ sung. trình của TVTK.
II. Tập bản vẽ móng tua bin
Trong phần thuyết minh chung, bổ sung nội dung công tác thi công - Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Thống nhất ý kiến giải
05 cọc. TVTK đồng ý bổ sung. trình của TVTK.
Trong phần thuyết minh chung, bổ sung nội dung công tác dự kiến - Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Thống nhất ý kiến giải
06
thí nghiệm cọc.. TVTK đồng ý bổ sung. trình của TVTK.
- Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Thống nhất ý kiến giải
07 Bổ sung đặc tính kỹ thuật của loại cọc PHC sử dụng cho công trình
TVTK đồng ý bổ sung. trình của TVTK.
- Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Thống nhất ý kiến giải
08 Bổ sung bản vẽ mặt bằng hoàn thiện?
TVTK đồng ý bổ sung trình của TVTK.
- Tiếp thu ý kiến của chuyên gia.
Bản vẽ đắp và hoàn thiện được thể Thống nhất ý kiến giải
09 Bổ sung bản vẽ đắp và chỉ tiêu đắp trả lại hoàn thiện?
hiện trong tập bản vẽ. TVTK đồng trình của TVTK.
ý bổ sung.
10 Đối với mặt cắt ngang điển hình như hình dưới đây cần bổ sung làm - Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Thống nhất ý kiến giải
rõ Phạm vi bê tông được thể hiện rõ trình của TVTK.
trong phần tập bản vẽ.
+ Phạm vi bê tông C45.
+ Phạm vi bê tông C35.

2
Điều kiện đắp trả lại hố móng, nên chỉ sử dụng 1 tiêu chí: Hoặc sử
dụng dung trọng Gama yêu cầu hoặc chỉ sử dụng độ đầm chặt K. - Tiếp thu ý kiến của chuyên gia.
Thống nhất ý kiến giải
Không nên đưa ra 02 chỉ tiêu đắp trả lại hố móng như tập bản vẽ Điều kiện đắp trả lại hố móng được
trình của TVTK.
đang đưa ra. lấy theo gama.

- Trong giai đoạn thi công, Chủ đầu


tư sẽ yêu cầu nhà thầu có tính toán
và lập phương án kiểm soát nhiệt
Trong phần thuyết minh chung mới chỉ đưa ra biện pháp giám sát độ trong bê tông, đảm bảo yêu cầu
nhiệt độ trong khối đổ, kiến nghị bổ sung giải pháp làm mát trong thiết kế như: Làm lạnh bê tông Thống nhất ý kiến giải
11
quá trình thi công. trước khi đổ, lắp đặt hệ thống ống trình của TVTK.
làm mát tuần hoàn trong lòng khối
đổ cũng như đặt các thiết bị Sensor
theo dõi sự chênh lệch nhiệt độ bên
trong bê tông
III. Tập phụ lục tính toán Thống nhất ý kiến giải
Thống nhất
trình của TVTK.
Lực và tải trọng trong tính toán phù hợp với lực và tải trọng của Thống nhất ý kiến giải
12 Thống nhất
thiết bị. trình của TVTK.
Thống nhất ý kiến giải
13 Các trường hợp tính toán trong phụ lục đưa ra là đầy đủ và phù hợp. Thống nhất
trình của TVTK.
Thống nhất ý kiến giải
14 Phụ lục tính toán đã tính toán đầy đủ về sức chịu tải và độ lún. Thống nhất
trình của TVTK.
15 Phụ lục đã thực hiện tính toán đầy đủ với các móng của dự án. Thống nhất Thống nhất ý kiến giải
3
trình của TVTK.
V. Tập Chỉ dẫn kỹ thuật và quy trình bảo trì Thống nhất ý kiến giải
Thống nhất
trình của TVTK.
Kiến nghị TVTK phân tách quyển 4.1 thành 02 quyển riêng biệt về - Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Thống nhất ý kiến giải
16
nội dung chỉ dẫn kỹ thuật và nội dung về bảo trì công trình. TVTK đã tách thành 02 quyển. trình của TVTK.
- Tiếp thu ý kiến của chuyên gia.
Công tác thí nghiệm và nghiệm thu
Kiến nghị TVTK bổ sung nội dung công tác thí nghiệm và nghiệm Thống nhất ý kiến giải
17 cọc cần phải đưa vào trong điều
thu cọc. trình của TVTK.
kiện kỹ thuật thi công và nghiệm
thu.
Đối với công tác thi công bê tông, mục 6.3.6 Nước trộn và bảo
dưỡng, kiến nghị thay thế tiêu chuẩn JGJ 63-2006 bằng tiêu chuẩn - Tiếp thu ý kiến của chuyên gia.
hiện có của Việt Nam TVTK thống nhất điều chỉnh, thay Thống nhất ý kiến giải
18
thế bằng tiêu chuẩn của Việt Nam trình của TVTK.
(TCVN 4506 : 2012)

- Tiếp thu ý kiến của chuyên gia.


Công tác khống chế nhiệt là cần
Kiến nghị TVTK bổ sung nội dung khống chế nhiệt độ trong khối Thống nhất ý kiến giải
19 thiết phải được thực hiện trong quá
đổi bê tông trình của TVTK.
trình thi công và được đưa vào
phần điều kiện kỹ thuật thi công.
- Tiếp thu ý kiến của chuyên gia.
Công tác khống chế nứt phải được
Kiến nghị TVTK bổ sung nội dung xử lý bê tông trong trường hợp Thống nhất ý kiến giải
thực hiện trong quá trình thi công
bị nứt do ảnh hưởng của nhiệt độ hoặc các ảnh hưởng khác trình của TVTK.
và được đưa vào phần điều kiện kỹ
thuật thi công.
20 Đối với công tác bảo trì, các căn cứ pháp lý như ảnh dưới đây là - Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Thống nhất ý kiến giải
không phù hợp hoặc không còn hiệu lực. Kiến nghị TVTK cần cập trình của TVTK.
nhật và bổ sung lại cho phù hợp

4
B CHUYÊN GIA 2
1 Cấp công trình và các tiêu chuẩn áp dụng
Cấp công Dự án có tổng công suất 15x3,3 = 49,5 MW thuộc cấp II . Cấp - Tiếp thu ý kiến của chuyên gia.
1.1 trình công trình trong Tập 1 được lựa chọn cấp I là chấp nhận được.
Tuổi thọ Chuyên gia đề nghị TVTK bổ sung tuổi thọ kĩ thuật cho các
công trình hạng mục công trình , trong đó lưu ý tuổi thọ kĩ thuật cho phần - Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Thống nhất với giải
1.2 xây dựng thường cao hơn tuổi thọ kĩ thuật cho phần thiết bị Tuổi thọ công trình là 20 năm
trình của TVTK
công nghệ .

1.3 Các tiêu chuẩn áp dụng


Tiêu chuẩn Các tiêu chuẩn khảo sát hiện trường có vẻ của Trung Quốc . Vì
Khảo sát địa vậy ĐVKS cần bổ sung bản dịch tiếng Anh của các tiêu chuẩn
chất này trong thành phần hồ sơ . - Tiếp thu ý kiến của chuyên gia.
Số hiệu tiêu chuẩn Việt Nam là không đúng . Số hiệu đúng củaKhông sử dụng các tiêu chuẩn khác
tiêu chuẩn TCVN 9351 – 2012 phải là TCVN 9351 : 2012 ( dấu trong trường hợp tiêu chuẩn trong
Thống nhất với giải
“ : ” chứ không phải “ - “ ) . nước đã có và có thể áp dụng được.
trình của TVTK
Các tiêu chuẩn cũ trong nước sẽ
Tiêu chuẩn ngành 22TCN 259:2000 về quy trình khoan thăm được cập nhật bằng các tiêu chuẩn
dò địa chất công trình do Bộ Giao thông vận tải ban hành đã mới đã có hiệu lực.
được thay thế bởi Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9437:2012 về
Khoan thăm dò địa chất công trình .
Tiêu chuẩn Các tiêu chuẩn thiết kế đã được liệt kê trong quyển phụ lục tính - Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Thống nhất với giải
Thiết kế toán và được liệt kê ở Error: Reference source not found . Các Tiêu chuẩn EN 61400-1 ghi trong trình của TVTK
tiêu chuẩn này chủ yếu áp dụng theo hệ thống Eurocode là chấp bảng 3 đầy đủ là IEC 61400-
nhận được . Riêng tiêu chuẩn EN 61400-1 cần được nêu rõ 1 :2019 Wind energy generation
phiên bản năm phát hành để so sánh với bản mới nhất của tiêu systems – Part 1 : Desgn
chuẩn IEC 61400-1 và tiêu chuẩn TCVN 10687-1:2015. requirements. Phiên bản năm 2019
5
cơ bản là phù hợp với các nội dung
của TCVN 10687-1:2015.
Tiêu chuẩn - Tiếp thu ý kiến của chuyên gia.
Thi công và Về nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn
nghiệm thu Móng tuốc bin được thiết kế theo tiêu chuẩn Eurocode nhưng Eucode trong việc thiết kế móng
lại được thí nghiệm và nghiệm thu theo tiêu chuẩn Việt Nam. Đề nghị làm rõ việc quy
cọc theo đề xuất của IEC và theo
TVTK cần đưa ra các lý giải về việc tương thích giữa tiêu đổi mác bê tông theo
nguyên tắc tiêu chuẩn chuẩn trong
chuẩn thiết kế và nghiệm thu . TCVN và Eurocode ,
nước không có sẽ được vận dụng sử
chuyển đổi khả năng
Tiêu chuẩn TCVN 3101: 1979 đã được thay thế bằng tiêu dụng các tiêu chuẩn nước ngoài.
chịu tải của bê tông cọc
chuẩn Việt Nam TCVN 6288:1997 (ISO 10544: 1992) về Dây Mặt khác, tiêu chuẩn TCVN
theo TCVN và
thép vuốt nguội để làm cốt bê tông và sản xuất lưới thép hàn 106871-1:2015 cũng nằm trong hệ
Eurocode
làm cốt. thống tiêu chuẩn của IEC. Do đó,
việc dùng tiêu chuẩn Eurocode
trong công tác thiết kế là phù hợp.
1.4 Các tiêu chí thiết kế khác
Chuyên gia đề nghị TVTK bổ sung tại Tập 1 – Quyển 1.1 các
yêu cầu thiết kế sau : - Tiếp thu ý kiến của chuyên gia.
+ Độ mở khe nứt cho phép: 0.3mm.
Độ mở khe nứt cho phép , Thống nhất với giải
+ Độ lún trung bình cho phép: trình của TVTK
Độ lún trung bình và độ lún lệch cho phép của móng , 50mm.
Độ cứng ngang và độ cứng kháng xoay theo yêu cầu của nhà + Độ lún lệch cho phép: 3mm/m.
sản xuất.
2 Điều kiện địa chất công trình
2.1 Mô tả địa chất và bản đồ địa chất công trình
Địa mạo Trong mục 2.1 của Báo cáo khảo sát địa chất đã miêu tả địa
mạo tại khu vực công trình như sau :
Tiếp thu ý kiến của chuyên gia.
“ Nền khu vực dự kiến xây dựng thuộc loại địa hình núi đồi bịĐơn vị khảo sát (ĐVKS) sẽ mô tả Thống nhất với giải
bào mòn, địa mạo thuộc loại hình đất sườn dốc . ” địa hình khu vực xây dựng chi tiết trình của TVTK
Mô tả này thiếu một số thông tin như cao độ , độ dốc của địa hơn theo bản đồ địa hình khu vực.
hình tự nhiên , tầng phủ , mạng lưới sông suối tại khu vực.
Chuyên gia đề nghị bổ sung thêm.
Hệ tầng Trong báo cáo địa chất đã có miêu tả hệ tầng như sau : ĐVKS sẽ chỉnh sửa theo ý kiến Thống nhất với giải
chuyên gia. trình của TVTK
6
“ Địa tầng bên dưới của khu vực bao gồm tầng tàn tích
Holocen Đệ tứ (Q4el + dl) và tầng Pleistocen trên (Q3 el + dl).
Thành phần thạch học là Sét bụi; các địa tầng bên dưới là kỷ
Phấn trắng Bazan (K) . ”
Mô tả này không phù hợp với đá basalt khu vực Tây Nguyên .
Chuyên gia đề nghị ĐVKS kiểm tra lại bằng các bản đồ địa
chất đã được xuất bản.
Đứt gãy Đã tham khảo bản đồ địa chất và
Thống nhất với giải
kiến tạo khoảng sản tỷ lệ 1 : 100000 tỉnh
Trong hồ sơ khảo sát chưa đề cập tới hệ thống đứt gãy tại khu trình của TVTK . Đề
đắc nông không thấy đề cập đến hệ
vực. Chuyên gia đề nghị bổ sung đánh giá về vấn đề này. nghị bổ sung trong hồ
thống đứt gãy trong khu vực xây
sơ giải trình này .
dựng.
Các hiện
ĐVKS đã có đánh giá về hiện tượng động lực học như sạt lở đất
tượng động Thống nhất
, đá lở nguy hiểm . Các đánh giá này là chấp nhận được.
lực học
Nước ngầm Trong hồ sơ đã có đánh giá đầy đủ về mực nước ngầm Thống nhất
Các bản vẽ Trong thành phần hồ sơ không có tập bản vẽ địa chất công trình
địa chất mà được đóng kèm vào Báo cáo khảo sát địa chất . Các bản vẽ
công trình địa chất công trình cần có ít nhất các thông tin được liệt kê Tiếp thu ý kiến chuyên gia .
trong Bảng 1 . Chuyên gia đề nghị ĐVKS xem xét giải trình . Thêm vào Bình đồ các điểm khảo
sát
Bảng 1 : Yêu cầu tối thiểu cho các bản vẽ địa chất công trình
Mỗi trụ đều nằm trên một diện tích
trong hồ sơ khảo sát
nhỏ và bằng phẳng các địa tầng địa
STT Yêu cầu Nhận xét chất dưới mỗi trụ là tương đối đồng Thống nhất với giải
1 Bình đồ bố trí khảo sát công Không có trong hồ sơ nhất cho nên không cần bổ sung trình của TVTK
trình bản đồ địa chất công trình.
2 Bản đồ địa chất công trình
Mỗi trụ chỉ có một hố khoan nên
3 Các mặt cắt địa chất công trình
không thể vẽ mặt cắt địa chất công
có thể hiện kết quả khoan khảo
sát trình.
4 Các hình trụ hố khoan Có trong hồ sơ
5 Bảng chỉ tiêu cho nền Có trong hồ sơ, giá trị
kiến nghị

7
Động đất Trong thuyết minh kết quả khảo sát địa chất đã có đánh giá
động đất cho công trình . Chuyên gia đồng ý với gia tốc lớn
nhất cho nền đá agR = 0,0164 g cho khu vực huyện Đắk Song thì Thống nhất
không cần thiết kế kháng chấn
Chỉ tiêu cơ Trong Báo cáo khảo sát địa chất đã có chỉ tiêu tiêu chuẩn cho
Tiếp thu ý kiến góp ý của chuyên
lý nền các lớp đất nền . Tuy nhiên hồ sơ khảo sát cần làm rõ bổ sung gia. Các số liệu chỉ tiêu cơ lý của
thêm các thông tin sau : Đề nghị TVTK bổ sung
nền là phù hợp với thông lệ chung
giải trình cho 2 vấn đề
- Sức chịu tải của cọc có xét đến suy giảm của đất nền do tải của việc thiết kế công trình, phù đã nêu .
trọng lặp lại hay không , hợp với tiêu chuẩn và quy trình tính
- Giá trị độ cứng kháng xoay và độ cứng ngang của đất nền. toán.
Chỉ tiêu cơ
lý vật liệu Trong báo cáo khảo sát địa chất chưa có phần đánh giá về vật - Tiếp thu ý kiến góp ý của chuyên Để thi công và nghiệm
đắp liệu xây dựng. Chuyên gia đề nghị ĐVKS bổ sung. gia. thu yêu cầu cần xác
định được dung trọng
Tải trọng đất đắp được lựa chọn trong tính toán là 17 kN/m 3, + Thông số nghiệm thu đầm thí
khô lớn nhất và hệ số
không rõ ở trạng thái tự nhiên hay bão hòa . Tải trọng này chưa nghiệm trả lại mặt bằng công trình
đầm chặt . Theo kinh
được so sánh với giá trị đầm thí nghiệm cho mẫu đất lấy tại dự sử dụng giá trị gama, không sử
nghiệm của Chuyên gia
án . Theo kinh nghiệm với đất dính với k = 0,95 thì khó đạt dụng hệ số k.
từ các dự án điện gió lân
dung trọng khô này trong giải độ ẩm tối ưu  2% . Chuyên gia + Giá trị dung trọng được sử dụng cận trọng lượng tự
đề nghị các ĐVKS và TVTK giải trình bằng kết quả thí nghiệm là giá trị tự nhiên. nhiên với đất gốc basalt
đầm nện tiêu chuẩn hoặc kết quả đầm thực tế tại công trình có + Không sử sụng đất sét, sử dụng bằng 17 kN/m3là khó
điều kiện địa chất tương tự. đất bão hòa cho công tác đầm trả lại đạt được .
hố móng.
2.2 Thuyết minh
Phần thuyết minh thiết kế cần làm rõ và bổ sung một số thông Đề nghị TVTK giải
tin như sau: trình việc lựa chọn
- Lý do lựa chọn loại móng cọc Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. móng cọc dựa theo sức
- Lớp đất đặt đài cọc, lớp đất đặt mũi cọc, ảnh hưởng của độ - Giải pháp móng cọc được đưa ra chịu tải và độ lún cho
dốc địa hình tự nhiên và các lớp đất đá nằm dưới cao độ móng dựa trên điều kiện địa chất của nền. phép của nền trong
tới khả năng chịu tải đứng và ngang của móng (hiệu ứng móng trường hợp dùng móng
- TVTK đồng ý bổ sung theo ý kiến nông trọng lực . Trong
nằm bên sườn dốc) đã được xem xét đáng giá như thế nào (xem của chuyên gia trong hồ sơ hiệu giải trình cần nêu rõ 3
thêm mục Error: Reference source not found dưới đây). chỉnh
- Lý do chọn 03 loại móng cọc khác nhau loại móng cọc sử dụng
- Các trường hợp tính toán kèm theo hệ số an toàn tải trọng theo cho các loại nền theo
8
tiêu chuẩn IEC 61400-1,
- Các tiêu chí thiết kế về: tuổi thọ kĩ thuật, lún, biến dạng của
công trình, độ mở cho phép của vết nứt tại kết cấu bê tông,
- Mô hình và phần mềm tính toán,
- Tóm tắt kết quả tính toán độ bền và biến dạng của công trình,
ổn định mái đào vận hành lâu dài của công trình, các tiêu chí gì .
- Chiều cao các mái đào cho hố móng, đánh giá an toàn mái đào
trong thời gian thi công và vận hành,
- Yêu cầu đắp bù hố móng,
- Biện pháp bảo vệ mặt khối đắp và mái đào lâu dài,
- Yêu cầu quan trắc cho công trình.
3 Phụ lục tính toán kết cấu móng
3.1 Tải trọng và hệ số lệch tải
Tải trọng a. Tải trọng của nhà sản xuất - Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Thống nhất với giải
Tải trọng chân cột đã được Envision cung cấp cho tuốc bin . Nội dung này được diễn giải như trình của TVTK . Riêng
Sau khi xem xét Chuyên gia đề nghị các đơn vị TVTK và nhà sau: trọng lượng tự nhiên
sản xuất làm rõ một số vấn đề sau: + Tải trọng thiết bị đã được thống của đất đắp xem mục
kê phù hợp với ma trận độ lớn của 2.1 bên trên .
- Các tải trọng này không được thống kê thành bảng tổng hợp IEC 61400.
các trường hợp tải trọng có giá trị lực thành phần lớn nhất (F xy , + Các tải trọng đã bao gồm hệ số
Mxy, Fz , Mz max ) có kèm theo hệ số an toàn cho tải trọng là Safe factor.
1,35/0,90 và 1,10/0,90.
+ Các tải trọng đã bao gồm hiệu
- Các tải trọng của Envision có bao gồm cả hiệu ứng thứ cấp
ứng thứ cấp.
(second order effect) hay không.
- Tải trọng ở trạng thái giới hạn cực trị khi sử dụng (trạng thái + Tải trọng trạng thái sử dụng
S3 – quasi-permanent) chưa được cung cấp. trong: Power production.
- Trong tài liệu thiếu các yêu cầu về độ cứng ngang và độ cứng
kháng xoay cho nền.
- Các yêu cầu về tần số dao động riêng cho móng.
- Tài liệu tải trọng của Envision không có tên các trường hợp tải
trọng được nêu trong phụ lục như: 32PREogVra1(fam207),
62E50b03000(fam306).
b. Tải trọng đẩy nổi
Trong phụ lục tính toán đã xét đầy đủ tới áp lực đẩy nổi. Tuy
9
nhiên mực nước ngầm tính toán không được đưa ra cho mỗi
loại móng cọc. Chuyên gia đề nghị bổ sung và làm rõ vấn đề
này.
b. Tải trọng vật liệu đắp
Tải trọng đất đắp được lựa chọn trong tính toán là 17 kN/m 3 .
Tuy nhiên tải trọng này chưa được so sánh với giá trị đầm thí
nghiệm cho mẫu đất lấy tại dự án . Theo kinh nghiệm với đất
dính với k = 0,95 thì khó đạt dung trọng khô này trong giải độ
+ Trong tính toán móng cọc đã kể
ẩm tối ưu  2% . Chuyên gia đề nghị các ĐVKS và TVTK giải
đến ảnh hưởng của mực nước
trình bằng kết quả thí nghiệm đầm nện tiêu chuẩn hoặc kết quả ngầm.
đầm thực tế tại công trình có điều kiện địa chất tương tự .
+ Như đã đề cập ở trên, công tác
đầm trả lại mặt bằng công trình sử
dụng giá trị gama, không sử dụng
giá trị k. Giá trị dung trọng đất
dùng cho đất ở trạng thái tự nhiên,
không sử dụng đất sét hoặc đất ở
trạng thái bão hòa.

Các trường Error: Reference source not found của TVTK có đưa các - Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Đề nghị TVTK giải
hợp tải trường hợp tải trọng trong tính toán. Nội dung này được diễn giải nhưa trình thêm về các giá trị
trọng sử sau: Tên các tải trọng với mã hiệu cực hạn cho các lực và
dụng trong Load case Tổ hợp Fz Fres Mres Mz hiệu 3 hoặc 6 là tương đương với mô men Fz , Fxy và Mz
tính toán (kN) (kN) (kN.m) (kN.m) các điều kiện tải trọng khác nhau, có được sử dụng trong
ULS - N Tổ hợp cơ 5280 837 109452 1444
phù hợp với IEC 61400 và phù hợp tính toán hay không .
10
bản – Trạng thái
cực hạn
ULS - A Tổ hợp đặc 5420 907 123380 31
biệt – Trạng thái
cực hạn
SLS Tải trọng 5531 602 86345 1160
thường xuyên
SLS_QP trạng thái 5438 604 85333 184
giới hạn sử dụng
Mean load Tải trọng 5438 604 85333 184
mỏi trung bình
Tuy nhiên trong tính toán chịu lực cục bộ cho mặt bích trên và
mặt bích dưới TVTK sử dụng các trường hợp tải trọng sau cho với bảng tải trọng do nhà cung cấp
tính toán : thiế bị cung cấp. (Các mã hiệu đằng
sau là ghi chú riêng của tính toán).
 32PREogVra1(fam207) , Các giá trị lực là không trùng với
 62E50b03000(fam306) , giá trị thông số đầu vào vì đây là Nếu không thì cần có lý
 Serviceability loads ( tải trọng thường xuyên ? ) kết quả đã được tính toán phân bố do cụ thể và chấp nhận
lại cho các bu lông neo. Trong việc được .
Tên các tổ hợp này không có trong báo cáo tải trọng của tính toán phân bố lực cho bu lông
Envision lẫn liệt kê đầu vào trong phụ lục. Giá trị lực của 3 tổ neo đã bao gồm các lực lớn nhất
hợp trên chưa rõ có trùng với các trường hợp tính toán trong gồm: lực đứng Fz, hợp lực ngang
Error: Reference source not found hay không. Vì vây đề nghị Fxy, mô men Mz, Mxy.
TVTK làm rõ các trường hợp tải trọng sau đã được xét đến
trong tính toán hay chưa:
- Trường hợp mô men hợp lực gây lật trên mặt phẳng ngang
Trường hợp lực đứng Fz lớn nhất ( có khả năng bất lợi nhất về
chọc thủng và chịu lực cục bộ ở cổ móng ) ,
- Trường hợp có hợp lực ngang Fxy lớn nhất (bất lợi nhất cho
sức chịu tải theo phương ngang của cọc và khả năng chịu cắt
của cổ móng ) ,
- Trường hợp có mô men xoắn theo phương đứng Mz lớn nhất
( bất lợi nhất cho khả năng chịu xoắn của cổ móng ).
Vật liệu xây a. Bê tông - Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Đề nghị bổ sung các giá
dựng Các tham số vật liệu bê tông được nêu cơ bản là phù hợp với Giá trị fcd (design compressiove trị tính toán về :
11
strength) cường độ kháng nén thiết
tiêu chuẩn Eurocode. Tuy nhiên TVTK cần bổ sung thêm các kế của bê tông là một trong các giá
giá trị độ bền tính toán fcd cho bê tông. trị quan trọng sử dụng trong tính
toán thiết kế. - Fcd cho bê tông ,
b. Cốt thép
Giá trị cốt thép của cọc PHC là cọc - F cho thép dự ứng lực
Các thông số về cốt thép CB500V theo tiêu chuẩn Việt Nam và y
thương mại được đúc sẵn, phải cường độ cao ,
hệ số an toàn cho vật liệu s = 1,15 là chấp nhận được . Riêng được tuân thủ theo TCVN
móng cọc có các thép dự ứng lực cường độ cao chưa có thông 7888:2014. Trong quá trình thi
số độ bền trong phụ lục tính toán độ bền đài cọc. Chuyên gia đề công đại trà, các đơn vị liên quan
nghị TVTK bổ sung thêm. cần phải kiểm tra các chứng chỉ liên
quan đến chất lượng.
Tham số Sau khi xem xét các phụ lục tính toán Chuyên gia nhận thấy Đề nghị TVTK giải
nền ĐVKS và TVTK cần giải trình và làm rõ một số vấn đề sau : Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. trình lại về các vấn đề
- Tham số nền sử dụng trong mô hình phần tử hữu hạn tính toán Tham số nền khi đưa vào tính toán được nêu trong báo cáo
kết cấu bê tông cốt thép tại Phần 4 : Kiểm tra kết cấu là như thế cần được thực hiện qua một bước là thẩm tra .
nào (sử dụng các giá trị hằng số cho mỗi lớp đất như kiến nghị lựa chọn và phân tích trước khi
của báo cáo khảo sát địa chất , hay biến thiên theo độ sâu theo được đưa vào để tính toán. Tham số
phần tính toán sức chịu tải của nền , hay dùng các giá trị khác) . nền được lấy từ báo cáo kết quả
- Tham số nền sử dụng trong tính toán sức chịu tải là khác với khảo sát địa chất, sau đó được đánh
các giá trị kiến nghị tính toán trong báo cáo khảo sát địa chất giá, phân tích để đưa vào sử dụng.
công trình . Ví dụ : Như kết quả của chuyên gia đã chỉ
+ Trong bảng chỉ tiêu kiến nghị (Bảng 3.1.4 ) của Báo cáo khảo ra, kết quả tham số nền giữa khảo
sát địa chất không có các chỉ tiêu kháng cắt ở trạng thái không sát và đưa vào tính toán là có sự
thoát nước , Cu cho đất nền . Trong công thức tính toán tải trọng tương đồng nhau.
lên cọc tại mục 5.1.2 trang 5-56 của phụ lục tính toán thì sử
dụng giá trị Cu . Các giá trị kháng cắt không thoát
+ Các giá trị mô đun đàn hồi của các lớp địa chất trong phụ lục
nước Cu cơ bản đã được đưa ra
tính toán móng không giống với giá trị kiến nghị trong báo cáotrong báo cáo khảo sát địa chất.
khảo sát. Error: Reference source not found thể hiện giá trị SPT
Tuy nhiên để đáp ứng đầy đủ các
và mô đun đàn hồi Es cho móng T01 trong trang 5-55 phụ lục
tính toán cần phải bổ sung thêm.
tính toán . Cách xác định mô đun đàn hồi trong phụ lục tính
Việc bố sung tính toán này được
toán không được làm rõ là tính chuyển từ giá trị SPT sang theo
công thức nào . thông qua các tính toán chuyển đổi
giữa các chỉ tiêu cơ lý khác phù
+ Trong hình cũng đưa ra các giá trị mô đun nén cho 6 lớp đất hợp với hệ thống tiêu chuẩn Việt
12
trong bảng kiến nghị của Báo cáo khảo sát ( có E s = 4,5  15
MPa ) . Có thể thấy giá trị trong phụ lục có khác biệt đáng kể so Nam.
với kiến nghị tính toán trong báo cáo khảo sát địa chất
3.2 Tính toán sức chịu tải của móng cọc
Sức chịu tải Tiếp thu ý kiến của chuyên gia.
theo Như đã diễn giải ở trên, các thông
phương số tính toán được lấy từ báo cáo Xem mục trên . Lưu ý
đứng khảo sát, thông qua bước phân tích, móng được thiết kế theo
TVTK đã xét tới đầy đủ sức chịu tải theo phương đứng theo lựa chọn để đưa vào tính toán. tiêu chuẩn Eurocode
tiêu chuẩn Eurocode 7. Phương pháp này là chấp nhận được. Thông số cơ bản được đưa ra ngay nên không nên viện dẫn
Tuy nhiên như đã đề cập tại mục Error: Reference source not trong phần đầu của tính toán. Các TCVN nếu các tiêu
found các tham số nền đưa vào tính toán cần được làm rõ. thông số khác theo tập báo cáo chuẩn này không tương
khảo sát. Các thông số này luôn thích với hệ thống
phải đảm bảo phù hợp với các tính Eurocode .
toán chuyển đổi của Tiêu chuẩn
Việt Nam.
Sức chịu tải - Trong phụ lục tính toán chưa đưa ra kết quả tính toán sức chịu Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. - Sức chịu tải ngang của
theo tải ngang của cọc. Chuyên gia đề nghị tính toán bổ sung với + Đối với mô hình móng cọc áp cọc : đề nghị làm rõ có
phương trường hợp chịu tải trọng ngang lớn nhất . Trong tính toán cần dụng cho dạng ngàm giả định, sức tính với trường hợp Fxy
ngang thuyết minh rõ về phương pháp tính, các thông số đầu vào chịu tải ngang đặc biệt là cần thiết max hay không ? Giá trị
tương ứng . và quan trọng. (vui lòng tham khảo Pu = 370 kN của cọc ly
thêm các dự án điện gió offshore, tâm dự ứng lực đã được
- Trong tính toán cần đặc biệt lưu ý khả năng chịu tải của móng điển hình của dạng mô hình dạng chia hệ số an toàn theo
nằm trên sườn dốc. Qua đánh giá sơ bộ các móng sau nằm trên ngàm giả định). Với dự án móng yêu cầu của tiêu chuẩn
đỉnh đồi hoặc sườn dốc nên có thể chịu ảnh hưởng suy giảm điện gió trên bờ (onshore) việc tính Eurocode 7 như thế
khả năng chịu tải ngang : WT2 , WT4 , WT7 , WT8 , WT10 toán sức chịu tải ngang là thứ cấp nào ?
( xem Error: Reference source not found ), WT11 , WT12 , (vui lòng tham khảo các dự án - Đề nghị TVTK chứng
WT13 , WT 14 , WT15 . Đề nghị TVTK giải trình rõ về góc móng cọc onshore khác). Trong quá minh hiện tượng móng
dốc của địa hình tự nhiên để đánh giá ảnh hưởng ( nếu có ) của trình tính toán TVTK đã tính toán gần sườn dốc bằng cách
hiện tượng móng gần mái dốc. với kết quả nội lực ngang lớn nhất chỉ ra độ dốc tự nhiên
Qy = 257 (kN) ( ULS_N_T01). Sức lớn nhất của địa hình
chịu tải ngang lớn nhất Pu = 370.0 dưới cao độ san nền là
(kN). Tính toán dựa trên độ dịch bao nhiêu .
chuyển ngang của cọc Kf và pf

13
+ Đối với ảnh hưởng của sườn dốc.
Như đã đề cập ở trên địa hình của
dự án thuộc địa hình sườn đồi dốc,
nhưng được tiến hành san gạt tạo
mặt bằng tương đối lớn, lúc này
chênh lệch độ cao địa hình hay ảnh
hưởng của yếu tố địa hình là không
đáng kể. Mặt khác, cũng cần lưu ý
rằng ảnh hưởng của dốc địa hình
được xem xét cho dạng mô hình
móng nông như hình dưới đây.

3.3 Tính toán lún và chuyển vị ngang

14
Tính toán Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Nội - Thống nhất với giải
lún dung này được diễn giải như sau: trình của TVTK , đề
Tại mục 5.3.1 trang 5-67 của phụ lục TVTK có thuyết minh Hiện tại có nhiều mô hình tính toán nghị bổ sung các kết
tính toán lún theo phương pháp của Poulos. Tuy nhiên phương dự báo độ lún của cọc và nhóm cọc quả tính toán trung gian
pháp tính toán không được trình bày, và chưa rõ trong tính toán khác nhau, được hệ thống tiêu để chứng minh hiệu ứng
là tính cho một cọc đơn hay có xét tới hiệu ứng nhóm cọc. chuẩn Eu và trong nước sử dụng nhóm cọc được xét
Ngoài ra tham số nền tính toán lún như mô đun E s được lựa như: Phương pháp của Meyerhof, trong tính toán .
chọn như thế nào cũng cần được làm rõ ( xem mục Error: Vesic, Terzaghi, phương pháp độ
Reference source not found ) lún cọc đơn có kể đến hệ số tương - Đề nghị bổ sung giải
tác giữa các cọc của Poulos là một trình về cách lựa chọn
trong số các mô hình này. mô đun Es .

Tính toán TVTK có tính toán chuyển vị ngang theo phương pháp p-y. Tuy Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Nội Đề nghị TVTK làm rõ
chuyển vị nhiên trong phụ lục chưa nêu cách và giá trị cho độ cứng lò xo dung này được diễn giải như sau : hiệu ứng suy giảm độ
ngang theo phương ngang k của đất nền quanh cọc. Chuyên gia đề + Giá trị hệ số nền của đất (độ cứng cứng nền do tải trọng
nghị TVTK cần làm rõ. lò xo theo phương ngang) được tính lặp được xét ở đâu
toán theo công thức: trong công thức đã
nêu .

+ Kết quả này đã được tính toán


như trích lược hình ảnh dưới
đây. Tuy nhiên, việc trình bày
quá nhiều kết quả vào trong một
tập phụ lục mà kết kết quả chưa
phải là giá trị cuối cùng là không
cần thiết.

15
Tính toán Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Nội
độ cứng nền dung này được diễn giải như sau:
Theo tiêu chuẩn IEC và thông lệ
quốc tế. Độ cứng góc xoay tối thiểu
dùng để đánh giá tương tác giữa đất
và nền móng đảm bảo cho móng
TVTK chưa có tính toán về độ cứng ngang và kháng xoay cho vận hành bình thường, và được áp
móng . Dựa trên kết quả khảo sát đề nghị TVTK so sánh với độ dụng cho dạng móng nông, hình Thống nhất với giải
cứng kháng xoay cho phép của nền và so sánh với độ cứng yêu tròn. Đối với loại nền móng được trình của TVTK
cầu của nhà sản xuất. gia cố thêm bằng móng cọc, cần
kiểm tra về chênh lệch độ lún. Kết
quả chênh lệch độ lún đối với công
trình này : delta S = 31.82-16.44 =
15.38. Chênh lệch độ lún = 0.73
mm/m < [3 mm/m].

3.4 Tính toán kết cấu móng


Mô hình và Dường như TVTK sử dụng các phần tử khối 3D cho móng bê Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Nội Thống nhất với giải
phần mềm tông cốt thép , đất nền và sử dụng phần tử thanh cho cọc . Tuy dung này được diễn giải như sau: trình của TVTK nhưng
tính toán đề nghị TVTK chỉ rõ
16
nhiên có một số điểm cần bổ sung và làm rõ sau:
- Tên phần mềm sử dụng là gì,
- Điều kiện biên cho mô hình cần được mô tả rõ thêm,
- Giữa cọc và nền có sử dụng phần tử tiếp xúc không. + Phần mềm sử dụng Midas Fea.
- Hiệu ứng móng gần mái dốc như được minh họa ở Error: Điều kiện biên khối mô phỏng: Tại
Reference source not found và Error: Reference source not đáy ngăn cản chuyển vị đứng và
found được xem xét đánh giá như thế nào trong mô hình . ngang. Tại bên ngăn cản chuyển vị
- Trong mô hình phần tử hữu hạn cho thấy dường như khoảng ngang. Hiệu ứng móng gần mái dốc
cách từ mép bê tông đài móng tới biên nằm ngang của mô hình là không bị ảnh hưởng như đã diễn
là nhỏ hơn 1D, với D là đường kính móng (xem Error: giải ở trên: Phạm vi mặt bố trí
Reference source not found). Đề nghị TVTK chứng minh chiều móng đã được tạo mặt bằng giải
rộng biên ngang là đủ không làm ảnh hưởng đến kết quả tính pháp san gạt có diện tích lớn, địa
biến dạng của mô hình . Điều này là quan trọng do chuyển vị hình không phải là địa hình núi dốc
ngang ở biên đứng cần bị khóa. Nếu biên ngang quá gần móng khoảng cách từ biên
quá phức tạp. Phạm vi biên của mô
thì do ảnh hưởng của biên chuyển vị ngang sẽ nhỏ hơn so với ngang tới mép móng là
hình tính toán được gán tính chất
trường hợp biên mô hình nằm xa mép móng , dẫn đến kết quả bao nhiêu D .
Symmetry độc quyền của Midas,
thiên không an toàn. tương đương với mô hình đang
được mô phỏng không giới hạn.
Mặt khác theo thông lệ quốc tế
khoảng cách từ mép biên bằng xấp
xỉ D ( đường kính móng) là thông
thường và được các tư vấn trên thế
giới áp dụng. Khoảng cách từ đáy
cọc đến đáy mô hình tương đương
chiều cao cọc.

- Trong thuyết minh không mô tả khoảng cách từ đáy cọc đến


đáy mô hình , đề nghị TVKT làm rõ.
Tính toán a. Cốt thép chịu kéo Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Nội a) Cốt thép chịu kéo
độ bền Đài móng và cọc được được tính toán đầy đủ theo Eurocode 2. dung này được diễn giải như sau: Đề nghị TVTK chứng
móng bê Riêng với cọc thì trường hợp tính thép chịu kéo thì tổ hợp lực Tải trọng Fxy là một trong các minh cọc vẫn an toàn
tông cốt ngang Fxy max chưa được xét tới. thành phần tải trọng luôn được đưa trong trường hợp Fxy
thép theo b. Cốt thép chịu cắt vào tính toán. Các trường hợp tính max bằng các tính toán

17
trạng thái toán đều có thành phần này. Cốt
giới hạn 1 thép chịu cắt được tính toán tuân
cụ thể .
thủ theo Eurocode2. TVTK cho
rằng không có quy định về tính b) Cốt thép chịu cắt
chọc thủng dạng côn ngay dưới Đề nghị TVTK bổ sung
chân tháp với lý do là dưới chân công thức tính toán cốt
Cốt thép chịu cắt cho đài móng được tính toán đầy đủ . Tuy
tháp đã được bố trí hệ thống bu thép chịu cắt vào phụ
nhiên trong phụ lục chưa nêu rõ phương pháp tính toán và tiêu
lông của lồng neo. Việc tính toán lục .
chuẩn tính. Chuyên gia đề nghị TVTK bổ sung.
cục bộ (tương đương với kiểm tra c) Khả năng chịu tải cục
c. Khả năng chịu tải trọng cục bộ
khả năng chọc thủng) đã được tính bộ
TVTK đã tính toán đầy đủ khả năng và chịu ép cục bộ cho toán cho phạm vi này. Phương pháp Đề nghị TVTK chứng
móng và chọc thủng tại mũ cọc. Tuy nhiên trong phụ lục chưa tính toán độ mở rộng khe nứt, tính minh khả năng kháng
trình bày kết quả tính toán chọc thủng của đài móng theo côn toán mỏi tuân thủ theo tiêu chuẩn chọc thủng của đài
dưới tháp . Chuyên gia đề nghị TVTK bổ sung. Eurocode 2. móng dưới tháp bằng
d. Tính toán độ mở khe nứt tính toán cụ thể .
TVTK đã tính toán kiểm tra độ mở của khe nứt cho móng . Tuy d) Tính toán độ mở khe
nhiên trong phụ lục chưa nêu rõ phương pháp tính toán . nứt
Chuyên gia đề nghị TVTK bổ sung đầy đủ Đề nghị TVTK bổ sung
e. Tính toán mỏi công thức tính toán cốt
thép chịu cắt vào phụ
Chuyên gia chưa tìm thấy tính toán kiểm tra mỏi trong phụ lục
lục .
tính toán . Đề nghị TVTK đưa ra thuyết minh phương pháp và
kết quả tính toán cho đài cọc e) Tính toán mỏi
Đề nghị TVTK bổ sung
thuyết minh và kết quả
tính trong phụ lục cập
nhật .

Tính toán
độ bền cọc TVTK đã tính toán kiểm tra độ mở của khe nứt cho móng. Các
PHP Tiếp thu ý kiến của chuyên gia.
công thức tính toán được sử dụng là phù hợp.

Tính toán a. Cốt thép chịu kéo Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Các a) Cốt thép chịu kéo
mỏi cho TVTK đã tính toán cốt thép chịu kéo của cọc theo biểu đồ nội dung về độ bền diễn giải như Đề nghị TVTK giải
móng bê sau: Các nội dung trao đổi liên
18
tông cốt tương tác . Biểu đồ này thể hiện bê tông loại có độ bền nén fcu =
35 MPa ( C35 ) và cốt thép có độ bền chảy fy = 500 MPa quan đến độ bền của cọc theo vật trình bổ sung về khả
thép
liệu. Theo TCVN 7888:2014 ( Xuất năng chịu tải của cọc
( tương đương thép CBV500 ). Chi tiết xem Error: Reference
bản lần 2) thì “nhà sản xuất phải theo tiêu chuẩn
source not found dưới đây. Vị trí tính toán không được chỉ rõ ,
hoàn toàn tự chịu trách nhiệm về lô Eurocode , trong đó xét
nhưng Chuyên gia giả thiết là tại điểm nối cọc với đài. đầy đủ các hệ số an toàn
sản phẩm cọc do mình sản xuất ra
Trong khi đó bản vẽ yêu cầu cọc ly tâm PHC-HT-D600B khi cấp cho khách hàng). Dự án dự về vật liệu , tải trọng
( PHC-600-110-AB ) với độ bền nén bê tông mẫu trụ không bé kiến sử dụng cọc PHC của nhà sản theo hệ thống tiêu chuẩn
hơn 80 MPa ( theo tiêu chuẩn TCVN 7888:2014 ) và cáp thép xuất Phan Vũ, với cọc PHC-600-B này ứng với trường hợp
có độ bền đứt 1420 MPa . Chuyên gia chưa tìm thấy các tính có các tính chất sau: Sức chịu tải Fxy max .
toán kiểm tra độ bền chịu uốn khác cho cọc . Đề nghị TVTK dọc trục 297 T, mô men uốn phá b) Cót théo chịu cắt
chỉ rõ phương pháp tính và kết quả kiểm tra độ bền cọc, trong hoại 367.8 kN.m, độ bền cắt 392.4 Đề nghị TVTK giải
đó có xét tới trường hợp hợp lực ngang F xy lớn nhất của kN. Đối chiếu với kết quả tính toán: trình bổ sung về khả
Envision Lực dọc trục lớn nhất: 203.2 T, mô năng chịu tải của cọc
b. Cốt thép chịu cắt men: 309.2 kN.m, lực cắt: 257 kN theo tiêu chuẩn
Chuyên gia chưa tìm thấy phương pháp tính toán và kết quả là phù hợp. Các kết quả tính toán Eurocode , trong đó xét
kiểm tra độ bền cắt cho cọc , đề nghị TVTK chỉ rõ hoặc bổ trên được tính toán từ các tổ hợp đầy đủ các hệ số an toàn
sung , trong đó có xét tới trường hợp hợp lực ngang Fxy lớn nhất bao, đã bao gồm tổ hợp tải trọng về vật liệu , tải trọng
của Envision mỏi và đầy đủ các tải trọng hợp lực theo hệ thống tiêu chuẩn
b. Tính toán độ mở khe nứt ngang Fxy. Do đó, về độ bền mỏi là này ứng với trường hợp
đảm bảo. Như đã đề cập ở trên, các Fxy max .
Chuyên gia chưa tìm thấy :
nội dung về độ bền về vật liệu của c) Độ mở khe nứt
- Giá trị giới hạn độ mở khe nứt cọc do nhà sản xuất chịu trách Do móng được thiết kế
- Phương pháp tính toán nhiệm. Các tính toán đã cho kết quả theo hệ tiêu chuẩn
- Kết quả kiểm tra độ mở khe nứt cho cọc , là đảm bảo về độ bền chịu cắt. Eurocode ( hay bất cứ
Đề nghị TVTK chỉ rõ hoặc bổ sung , trong đó có xét tới trường Độ mở rộng vết nứt của cọc PHC hệ tiêu chuẩn nào khác
được quy định theo tải trọng thí trên thế giới ) nên phải
hợp hợp lực ngang Fxy lớn nhất của Envision
nghiệm thực tế, không có quy định kiểm tra về độ mở khe
c. Tính toán mỏi về tính độ mở rộng khe nứt đối với nứt cho bê tông cọc theo
Chuyên gia chưa tìm thấy : cọc PHC đúc sẵn. Việc xác định độ Eurocode trong quá
bền nứt thực tế căn cứ trên tải trọng trình vận hành .
 Phương pháp tính toán mỏi cho cọc gây nứt tính toán là yêu cầu bắt d) Tính toán mỏi
 Kết quả kiểm tra mỏi cho cọc , buộc đối với mỗi lô sản phẩm của Đề nghị TVTK bổ sung
cọc. giải trình
Đề nghị TVTK chỉ rõ hoặc bổ sung

19
Ổn định mái Tại các vị trí dự kiến bố trí móng
đào đắp tua bin đã thực hiện công tác san
gạt tạo mặt bằng với bề rộng trung
bình từ 60.0 đến 70.0 m. Việc san
gạt tạo mặt bằng đã giảm đáng kể
hệ số mái dốc và chênh cao bề mặt
địa hình, đảm bảo về điều kiện ổn
Một số mái đào / đắp công trình có chiều cao đáng kể , ví dụ định trượt. Thống nhất với giải
tuốc bin WT6 . Trong phụ lục tính toán chưa có phần tính toán Kết quả tính toán ổn định mái đắp trình của TVTK . Đề
kiểm tra ổn định các mái đào này. Chuyên gia đề nghị TVTK vị trí WT6: nghị bổ sung các tính
bổ sung giải trình toán này vào tập phụ lục 38

tính toán .
39

1.475
41 40

Chieu cao (m)


40

35 36

30 8
46 42 45 43 47

23
32
7
10 31
9 6

33 13 30 29

19 18

17

20
16 4
5 4

5
28 27
12

1
6
10
24 23 15
22
3 2
11 26
21

7
48 44 20 14 25 1 37
034

0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110

Chieu dai (m)

Kminmin=1.475>[K]=1.20
4 Tập bản vẽ
Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Mặt Việc bố trí hình trụ hố
Sau khi xem xét tập bản vẽ Chuyên gia đề nghị TVTK làm rõ , cắt đứng của móng cọc ngay trong khoan sẽ chứng minh
hiệu chỉnh và bổ sung một số chi tiết sau : công tác tính toán đã được tính toán mũi cọc nằm ở lớp đất
chi tiết với từng vị trí móng. Các phù hợp . Đề nghị
- Mặt cắt đứng của móng cọc có kèm hình trụ hố khoan và các chi tiết nối thân cọc là chi tiết quan TVTK bổ sung .
cao độ đặt móng, chiều sâu của cọc trọng cần được thể hiện. Chi tiết Chi tiết bảo vệ bề mặt
- Chi tiết nối thân cọc, bảo vệ bề mặt khối đắp bù móng móng cần được thể hiện
cần thiết phải được thể hiện trong trong giai đoạn này vì
- Chi tiết bảo vệ bề mặt khối đắp bù cho móng
hệ thống bản vẽ hoàn công của đó là yêu cầu đảm bảo
công trình. an toàn cho công trình .
5 Chỉ dẫn kỹ thuật
Hiện nay chỉ dẫn kĩ thuật và quy trình bảo trình được gộp Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Nội Công tác đắp :
chung vào một tập . Vi đây là hai nội dung độc lập về mặt pháp dung này được diễn giải như sau: Đề nghị TVTK tham
luật xây dựng nên đề nghị TVTK tách riêng thành hai quyển chiếu tiêu chuẩn Việt
20
+ Việc đắp trả lại hố móng sẽ được
thực hiện cùng với công tác đầm
nén. Công tác đầm sẽ được thực
hiện thông qua việc đầm bằng máy
tại phạm vi ngoài hố móng. Đối với Nam hiện hành về công
phạm vi trên đỉnh hoặc liên quan tác đắp và bổ sung đầy
đến phạm vi bê tông kết cấu phải đủ các yêu cầu thi công
độc lập . và nghiệm thu cho đất
được thực hiện bằng đầm nén thủ
Chỉ dẫn thi công là tương đối đầy đủ về nội dung . Tuy nhiên đắp . Kinh nghiệm của
công.
Chuyên gia đề nghị TVTK xem xét giải trình , hiệu chỉnh và bổ Chuyên gia cho thấy
+ Tiêu chuẩn nghiệm thu đầm trả khó đạt dung trọng tự
sung một số vấn đề sau :
lại sử dụng giá trị gama, không sử nhiên bằng 1,7 T/m3 cho
- Phương pháp thi công cho đất đắp, trong đó cần phân biệt khu dụng giá trị k. đất đắp có nguồn gốc
vực sát bê tông móng và ngoài phạm vi bê tông móng . basalt .
- Chỉ tiêu nghiệm thu cho đất đắp : điều này đặc biệt quan trọng + Đất đắp hoàn trả mặt bằng công - Đề nghị TVTK giải
khi TVTK yêu cầu trọng lượng riêng đạt 1,7 T/m 3 trong phụ lục trình không sử dụng đất sét, đất bão trình thêm về sự tương
tính toán. Theo kinh nghiệm của chuyên gia với các loại đất có hòa và đảm bảo gái trại gama trung thích của hệ thống tiêu
gốc từ đá basalt trong khu vực giá trị này là khó đạt với độ chặt bình 1.7 T/m3. chuẩn thiết kế theo
k = 0,95 . Eurocode với hệ thống
- Công tác thi công bảo vệ bề mặt khối đắp bù . + Công tác thiết kế theo EU code. tiêu chuẩn thí nghiệm ,
- Sự phù hợp về thiết kế bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn Công tác nghiệm thu theo tiêu thi công và nghiệm thu
Eurocode 2 với công tác thi công nghiệm thu bê tông theo các chuẩn Việt Nam là phù hợp. Trong theo TCVN . Trong đó
tiêu chuẩn Việt Nam. các năm gần đây, các tiêu chuẩn, cần nói rõ về tính tương
tiêu chí về thiết kế nói chung của thích về độ bền nén của
Việt Nam đã tiệm cận với các tiêu bê tông trong thiết kế và
chuẩn thế giới. đặc biệt là hệ thống thí nghiệm .
tiêu chuẩn của Châu Âu. Ví dự như
tiêu chuẩn thiết kế chống động đất,
tiêu chuẩn về vật liệu mác thép…

6 Quy trình bảo trì


Hiện nay chỉ dẫn kĩ thuật và quy trình bảo trình được gộp Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Nội Thống nhất với giải
chung vào một tập . Vi đây là hai nội dung độc lập về mặt pháp dung của hai tập được tách riêng , trình của TVTK và đề
luật xây dựng nên đề nghị TVTK tách riêng thành hai quyển trong đó bao gồm: nghị bổ sung vào Quy
độc lập . + Độ mở khe nứt cho phép: 0.3mm. trình bảo trì .
21
Quy trình bảo trì được nêu khá đầy đủ . Tuy nhiên Chuyên gia
đề nghị TVTK bổ sung các giới hạn giá trị quan trắc móng : + Độ lún trung bình cho phép:
- Độ lún trung bình cho phép , 50mm.
- Độ lún lệch cho phép , + Độ lún lệch cho phép: 3mm/m.
- Biến dạng ngang cho phép.
C CHUYÊN GIA 3: TRẠM BIẾN ÁP 22/220kV VÀ ĐƯỜNG DÂY ĐẤU NỐI
1 Tập 1 Quyển 1.1 - Thuyết minh chung phần TBA 220kV Đắk Hòa

* Tiêu chuẩn áp dụng thiết kế xây dựng:


Đề nghị CĐT, TVTK hiệu chỉnh danh mục các tiêu chuẩn Tiếp thu ý kiến của Cục, TVTK
đã hết hiệu lực trong hồ sơ: Thống nhất hiệu chỉnh Thống nhất giải trình
của CĐT và TVTK
* Thay thế TCVN 5846:1994 đã hết hiệu lực.
* Thay thế tiêu chuẩn TCVN 5574:2012 đã hết hiệu lực
2 Tập 1 Quyển 1.2 - Thuyết minh chung phần đường dây 220kV Đắk Hòa
Mục 1.6 Các tiêu chuẩn, quy phạm áp dụng: Tiếp thu ý kiến của Cục, TVTK
Thống nhất hiệu chỉnh
Đề nghị CĐT, TVTK hiệu chỉnh danh mục các tiêu chuẩn
đã hết hiệu lực trong hồ sơ, cụ thể:
- Thay thế Tiêu chuẩn TCVN 5574-2012 Tiêu chuẩn kết
cấu bê tông và bê tông cốt thép đã hết hiệu lực Thống nhất giải trình
- Thay thế tiêu chuẩn TCVN 7571:2006 đã hết hiệu lực của CĐT và TVTK
- Bổ sung đầy đủ thông tin năm của tiêu chuẩn JIS G
3101;3192 3106 áp dụng trong dự án
- Chuẩn xác lại tiêu chuẩn Nền, nhà và công trình- Tiêu
chuẩn thiết kế TCVN 9362-2012
Chương 9: Giải pháp thiết kế cột TVTK chuẩn xác lại trong thuyết Thống nhất giải trình
minh và phụ lục tính toán. của CĐT và TVTK
Mục 9.3.1:

22
Thuyết minh tính toán quy định: “Theo quy phạm kết cấu
thép nếu liên kết đầu thanh có từ 2 bu lông trở lên thì liên
kết đó coi như là liên kết nút cứng, …” đối chiếu với phụ
lục tính toán nhiều thanh giằng thanh xiên, … có số lượng
bu lông đầu thanh từ 2 bu lông trở lên nhưng giá trị
momen =0 (không phải nút cứng). Đề nghị TVTK chuẩn
xác lại quan điểm tính toán theo quy phạm trong thuyết
minh tính toán và phụ lục tính toán cột thép
Mục 9.3.1.3 Các thông số kỹ thuật của bulông Tiếp thu ý kiến của Cục, TVTK
Thống nhất hiệu chỉnh
- Theo TCVN 5575-2012 tất cả bu lông cấp độ bền 4.6;
5.6; 6.6 có cường độ chịu kéo lớn hơn chịu cắt nhưng hồ Thống nhất giải trình
sơ quy định Bu lông 5.6 có cường độ chịu kéo nhỏ hơn của CĐT và TVTK
chịu cắt. Đề nghị TVTK kiểm tra hiệu chỉnh lại cường độ
bu lông 5.6
Mục 9.3.1.5 Lực tác dụng lên cột Tiếp thu ý kiến của Cục, TVTK
Thống nhất hiệu chỉnh
Đề nghị TVTK chuẩn xác lại toàn bộ chế độ tính toán cột
theo đúng quy phạm trang bị Điện 11 TCN -19-2006 phần
II hệ thống điện. cụ thể:
- Điều II.5.27 quy định trong chế độ sự cố của ĐDK, áp
Thống nhất giải trình
lực gió lớn nhất qmax cho phép lấy theo TCVN2737-1995 của CĐT và TVTK
nhưng TVTK quy định chế độ sự cố với cột đỡ áp lực gió
giảm 1 cấp không đúng theo quy phạm Trang bị Điện hiện
hành.
- Các chế độ sự cố và lắp ráp TVTK quy định không phù
hợp với Quy phạm Trang bị Điện
Thuyết minh dự án ghi: Đấu nối điểm cuối của tuyến - Trong thuyết minh có ghi mô tả Thống nhất giải trình
đường dây là cột 109 hiện có của đường dây 220kV Buôn tuyến cho khoảng néo của đường của CĐT và TVTK

23
Kuôp-Đăk Nông hiện trạng. nhưng bản vẽ lại thể hiện dây 220kV hiện trạng là từ điểm
phương án thay thế thu hồi cột VT102 hiện trạng bằng cột đầu cột 99 – điểm cuối 109 chứ
mới (VT07 gần cột VT102 hiện trạng) không phải là điểm đầu, điểm
- Đề nghị TVTK kiểm tra lại đồng thời bố sung phục lục cuối của tuyến đường dây xây
tính toán các cột hiện trạng để đảm bảo an toàn vận hành dựng mới. Điểm cuối của tuyến
của tuyến đường dây hiện trạng sau khi đấu nối. 220kV xây dựng mới là cột 07
gần cột 102 hiện trạng. TVTK sẽ
chuẩn xác lại các điểm chưa
chính xác
- Cột 07 trồng cạnh cột 102 hiện
có, không làm thay đổi các
khoảng cột hiện trạng; các cao
độ treo dây được bố trí tương
đồng cột hiện trạng; chủng loại
dây dẫn, dây chống sét, dây cáp
quang phù hợp hiện trạng. Như
vậy lực tác dụng lên các cột hiện
trạng là không đổi do các thông
số đầu vào không đổi. Tuyến
đường dây đảm bảo vận hành an
toàn.
- Tuyến đường dây đi trên địa hình sường dốc, để nghị Các vị trí có độ dốc nhỏ <20 o,
TVTK, TVTT bổ sung đánh giá ổn định trượt của nền tương đối bằng phăng, ,TVTK
Thống nhất giải trình
móng công trình, các giải pháp kè móng nếu có. san gạt để thi công móng do đó của CĐT và TVTK
móng cột đảm bảo an toàn ổn
định.
Chương 10: Giải pháp thiết kế móng Tiếp thu ý kiến của Cục, TVTK Thống nhất giải trình
Thống nhất hiệu chỉnh của CĐT và TVTK
10.3.1 Các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành áp
24
dụng:
Đề nghị TVTK hiệu chỉnh các TCVN áp dụng trong dự án
đã hết hiệu lực như sau:
- TCVN 1651:2008 đã hết hiệu lực
3 Tập 3- Quyển 3.1 Phụ lục tính toán TBA 220kV Đắk Hòa
Tính toán cột xà thép Tiếp thu ý kiến của Cục, TVTK
Mục 1.2 chọn vật liệu Thống nhất hiệu chỉnh
Thống nhất giải trình
- TCVN 3223:1994 đã hết hiệu lực, đề nghị TVTK thay của CĐT và TVTK
thế tiêu chuẩn que hàn và ký hiệu que hàn theo tiêu chuẩn
hiện hành
- Đề nghị TVTK chuẩn xác lại công thức và cách tính toán Tiếp thu ý kiến của Cục, TVTK
của thanh chịu kéo, nén theo đúng TCVN 5575-2012. Thống nhất hiệu chỉnh
Hình ảnh trích công thức trong dẫn phụ lục tính toán:

Thống nhất giải trình


của CĐT và TVTK

- Mục 1.2 TVTK quy định giới hạn chảy tính toán của thép Tiếp thu ý kiến của Cục, TVTK
SS540 là 350Mpa, nhưng phụ lục tính toán lại tính với giới Thống nhất hiệu chỉnh Thống nhất giải trình
hạn chyả là 360Mpa của CĐT và TVTK
Trích dẫn hình ảnh phục lục tính toán

25
- Đề nghị TVTK chuẩn xác lại độ mảnh giới hạn của thanh Tiếp thu ý kiến của Cục, TVTK
xiên nhận phản lực trực tiếp từ gối đỡ (móng) theo đúng Thống nhất hiệu chỉnh
TCVN 5575-2012

Thống nhất giải trình


của CĐT và TVTK

- Đề nghị TVTK kiểm tra lại số lượng bu lông tính toán Tiếp thu ý kiến của Cục, TVTK
cho thanh 1803|1813 và 1964|1830: thanh 1803|1813 (ký Thống nhất hiệu chỉnh
hiệu CG) có nội lực nhỏ hơn thanh 1964|1830 (ký hiệu C)

26
nhưng số lượng bu lông của thanh CG lại lớn hơn thanh C

- Sơ đồ truyền tải trọng móng MC2-12 cột thép CT12 Tiếp thu ý kiến của Cục, TVTK Thống nhất giải trình
(trang số 88) TVTK đang tính toán như sau: Thống nhất hiệu chỉnh của CĐT và TVTK

-Qua kiểm tra Tổ chuyên gia thấy sơ đồ truyền tải trọng từ


bản vào dầm móng bản không phù hợp, đề nghị CĐT,
TVTK, TVTT kiểm tra và hiệu chỉnh tính toán lại theo sơ
đồ sau:

27
Tính toán bu lông neo: Tiếp thu ý kiến của Cục, TVTK
Đề nghị TVTK chuẩn xác tính toán bu lông neo móng cột Thống nhất hiệu chỉnh
thép đúng với công thức đã trình bày trong thuyết minh
phụ lục tính toán như sau:
Thống nhất giải trình
của CĐT và TVTK

- Đề nghị TVTK chuẩn xác lại cường độ tính toán của thép Tiếp thu ý kiến của Cục, TVTK
CB300-V theo TCVN 5574-2018 (thép CB300-V có Thống nhất hiệu chỉnh
cương fđộng tính toán 260Mpa). TVTK đang tính toán với
Thống nhất giải trình
cường độ 280Mpa của CĐT và TVTK

28
- Đề nghị TVTK bổ sung tính toán khả năng chống chọc Tiếp thu ý kiến của Cục, TVTK
Thống nhất giải trình
thủng của các móng trụ đỡ thiết bị (móng đỡ dao cách ly, Thống nhất hiệu chỉnh của CĐT và TVTK
móng đỡ trụ đỡ biến điện áp, trụ đỡ máy cắt, …)
4 Tập 3 Quyển 3.2- Phụ lục tính toán đường dây 220kV
- Đề nghị TVTK bổ sung tính toán phần an toàn công nghệ Tiếp thu ý kiến của Cục, TVTK
đối với kích thước hình học của xà và chiều cao cột thép sẽ bổ sung
trong hồ sơ thiết kế, (có thể tham khảo QĐ 1289 EVN về
công tác thiết kế đường dây truyền tải điện)

Thống nhất giải trình


của CĐT và TVTK

- Đề nghị TVTK chuẩn xác lại sơ đồ cột N212-18 (Vị trí Tiếp thu ý kiến của Cục, TVTK Thống nhất giải trình
05,06) với sơ đồ đấu nối. sẽ chuẩn xác lại của CĐT và TVTK

29
- Đề nghị TVTK kiểm tra lại thành phần tải trọng gió tác Tiếp thu ý kiến của Cục, TVTK
dụng vào xà phụ và xà chính của cột N222R-37 kiêm tra va hiệu chỉnh
(trường hợp hướng gió thổi ngang tuyến, áp lực gió của xà
phụ > xà chính ,cụ thể áp lực gió xà chính là 0.47 kN, áp
lực gió lên xà phụ =0.55 kN)

Thống nhất giải trình


của CĐT và TVTK

- Đề nghị TVTK kiểm tra, chuẩn xác lại tải trọng do dây - TVTK đã tính toán kiểm tra với

30
dẫn tác dụng vào cột giữa sơ đồ tính toán kết cấu và sơ đồ tổ hợp gió GY+ Các trường hợp
đấu nối của cột VT07, N222R-68 tải.

31
32
- Đề nghị TVTK bổ sung phản lực chân cột N222R-68; - TVTK đã tính toán kiểm tra với
Lưu ý cột vị trí 01 N222R-37 phải được kiểm tra với tổ tổ hợp gió GY+ Các trường hợp
hợp gió GY+ các trường hợp tải trọng, đề nghị TVTK Thống nhất giải trình
tải.
của CĐT và TVTK
bổsung trường hợp tổ hợp trên để so sánh kết quả tính
toán.
- Đề nghị TVTK chuẩn xác lại giới hạn chuyển vị của cột Tiếp thu ý kiến của Cục, TVTK
néo góc và cột néo có chiều cao trên 68m theo TCVN kiểm tra và hiệu chỉnh.
5575-2012

Thống nhất giải trình


của CĐT và TVTK

- Thuyết minh tính toán kết cấu móng trụ, TVTK có yêu Kiểm tra theo điều kiện 14.5
cầu kết cấu móng phải được kiểm tra theo điều kiện biến công thức 37 TCVN 9362-2018
dạng chống nhổ. Đề nghị TVTK bổ sung phụ lục tính toán đều thỏa mãn, nên không cần
móng theo điều kiện biến dạng đã nêu kiểm tra điều kiện biến dạng Thống nhất giải trình
chống nhổ, để thống nhất giữa của CĐT và TVTK
hồ sơ TVTK chỉnh sửa thuyết
minh tính toán kế cấu móng trụ
trong tập thuyết minh.
33
- Đề nghị TVTT, TVTK kiểm tra tính toán ổn định trượt Các vị trí có độ dốc nhỏ <20 o,
của móng đặt trên sườn dốc tương đối bằng phăng,TVTK san
gạt để thi công móng do đó Thống nhất giải trình
móng cột đảm bảo an toàn ổn của CĐT và TVTK
định.
- Đề nghị CĐT cung cấp đầy đủ hồ sơ báo cáo khảo sát Tiếp thu ý kiến của Cục, TVTK Thống nhất giải trình
của công trình cho tổ chuyên gia. thống nhất bổ sung. của CĐT và TVTK
D CHUYÊN GIA 4
1 Báo cáo kết quả khảo sát địa chất và Địa vật lý Nhà máy điện gió Đăk Hòa
Đối với các công trình xây dựng ở Việt Nam, cần tuân thủ Đơn vị khảo sát (ĐVKS) đã câp
các tiêu chuẩn, quy chuẩn của Việt Nam. Trường hợp nhật tiêu chuẩn việt nam hiện
Tiêu chuẩn trong hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn của Việt Nam chưa hành, rà soát tiêu chuẩn được sử
áp dụng có, có thể tham khảo các tiêu chuẩn nước ngoài, nhưng dụng phù hợp và tuân thủ hệ số
phải đảm bảo tuân thủ hệ số an toàn đối với cấp công trình an toàn với quy phạm của Việt
của Việt Nam. Nam.
Theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm
Cấp công 2016 của Bộ Xây và Thông tư số 07/2019/TT-BXD ngày
trình (Mục 07 tháng 11 năm 2019 của Bộ Xây dựng, Dự án Nhà máy
4.1.2 trang điện gió Đắk Hòa thuộc công trình cấp I. Tuy nhiên, trong ĐVKS sẽ chỉnh sửa trong báo
33 và mục báo cáo khảo sát đang sử dụng tiêu chuẩn GB50011-2012 cáo với công trình cấp I
9-4 trang của Trung Quốc áp dụng phân cấp công trình xây dựng là
39) cấp II là không phù hợp. Đề nghị, tính toán lại với cấp
công trình là công trình cấp I.
Thành Thành phần công tác khảo sát địa chất khu vực các trụ
phần và turbine nhà máy điện gió Đăk Hòa, bao gồm: Khoan 15 hố 3.1 ĐVKS sẽ bổ sung ảnh chụp
khối lượng khoan, chiều sâu 35.45 – 40.45m; thực hiện 326 thí nõn khoan vào hồ sơ.
công tác nghiệm SPT; lấy và thí nghiệm 82 mẫu đất nguyên dạng 3.2 Địa tầng trong toàn bộ khu
khảo sát (thí nghiệm 7 chỉ tiêu); 3 mẫu đất không nguyên dạng; thí vực nhà máy điện gió không
địa chất nghiệm 3 mẫu ăn mòn của đất và 3 mẫu ăn mòn của nước. thay đổi nhiều. Mặc dù có những

34
biến động, các đặc tính kỹ thuật
của cùng một tầng không thay
đổi. Việc lấy mẫu được thực
hiện theo các địa tầng khác nhau
Tuy nhiên, về thành phần và khối lượng khảo sát còn có trong quá trình điều tra thực tế
một số vấn đề như sau: để đảm bảo mỗi địa tầng đều có
3.1- Trong hồ sơ khảo sát địa chất còn thiếu ảnh chụp nõn các chỉ số kiểm tra địa kỹ thuật,
các hố khoan; dùng để định hướng điều kiện
3.2- Các hố khoan T001, T002, T016, P2, P4, P5 không địa chất công trình của từng tua
lấy mẫu đất nguyên dạng và không có kết quả thí nghiệm bin.
mẫu. 3.3 Các Thí nghiệm cắt trực tiếp
3.3- Công tác khảo sát chưa thực hiện các thí nghiệm nén đã được thực hiện trong quá
cố kết và thí nghiệm cắt nén 3 trục sơ đồ CU. trình khảo sát để phản ánh sức
3.4- Vị trí các hố khoan T006, T016, P10, P12 cách xa vị chống cắt của các mẫu đất trong
trí tim trụ WT6, WT15, WT14 và WT12 lần lượt là 76,1m, điều kiện thoát nước.
công trình 14,2m, 47,9 và 87,4m. Như vậy vị trí hố khoan nằm ngoài 3.4 T006, T016, P10 và P12 đã
và cách xa phạm vi hố móng các trụ turbine; di chuyển sau khi khảo sát.
3.5- Theo mục 7.2.3. Tiêu chuẩn NB/T 31030-2012 :
Conduct engineering geological mapping of wind power
plant, and the plotting scale may be the same as that of 3.5 Sơ đồ bố trí tuabin sẽ được
topographic map. Mapping scope shall cover the whole thêm vào.
wind power plant area.
Như vậy, đến thời điểm lập báo cáo TKKT vẫn còn thiếu
bản đồ địa chất công trình.
3.6- Công tác khảo sát địa chất chưa thực hiện việc tìm
kiếm các nguồn vật liệu xây dựng, chưa lấy và thí nghiệm 3.6 Dự án điện gió Đăk Hòa
các mẫu đầm nén dùng cho đất đắp. công tác đắp có khối lượng rất
nhỏ, chủ yếu là công tác đào.
Trong quá trình thi công, sẽ tận
dụng vật liệu đào đảm bảo yêu
cầu để đắp.

35
4. Dự án điện gió tuy nằm ở khu
Nhà máy điện gió Đăk Hòa nằm trong khu vực miền núi, vực đồi núi, nhưng phần lớn địa
Ổn định sạt địa hình sườn dốc, kiểu điện hình xâm thực, bóc mòn phát
hình bằng phẳng, ít khả năng sạt
trượt các vị
triển mạnh, dễ xảy ra các hiện trượng sạt trượt. Đề nghị, lở, mỗi vị trí tuabin chỉ có một lỗ
trí trụ điện
lập các mặt cắt địa chất công trình tại các vị trí trụ điện khoan nên không cung cấp được
gió
gió, phục vụ tính ổn định sạt trượt. mặt cắt địa chất.

2 Báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình trạm biến áp
Khối lượng công tác khảo sát trạm biến áp: Đã khoan 5 hố
khoan, 15m mỗi hố; thực hiện 38 thí nghiệm SPT; 5 điểm
Thành đo điện trở suất của đất; lấy và thí nghiệm 22 mẫu đất
phần và nguyên dạng; thực hiện 5 thí nghiệm thấm hiện trường.
khối lượng
Như vậy, thành phần và khối lượng công tác khảo sát địa
công tác ĐVKS đã bổ sung trong báo cáo
chất Trạm biến áp là phù hợp với Quy định QĐ 255/QĐ-
khảo sát
địa chất EVN, về công tác khảo sát phục vụ thiết kế các công trình
công trình điện áp dụng trong tập đoạn Điện lực Quốc gia Việt Nam.
Cần bổ sung ảnh nõn khoan để hoàn thiện hồ sơ địa khảo
sát địa chất.
Các bản
vẽ, bản vẽ Đã có các mặt cắt địa chất công trình. Tuy nhiên, cần bổ
mặt bằng sung bình đồ bố trí các hố khoan khảo sát địa chất khu vực
(sơ đồ vị trạm biến áp. Trên bình đồ thể hiện vị trí các mặt cắt địa
ĐVKS đã chỉnh sửa trong báo
trí hố chất công trình.
cáo
khoan), Mặt cắt địa chất công trình cần thể hiện cùng tỷ lệ đứng/tỷ
mặt cắt lệ ngang và tính toán ổn định sạt trượt mái dốc vị trí Trạm
trạm biến biến áp.
áp.

Đặc điểm
Cần bổ sung phần đặc điểm động đất kiến tạo và đánh giá ĐVKS đã chỉnh sửa trong báo
động đất
mức độ nguy hiểm động đất. cáo
kiến tạo
36
Trong báo cáo còn nhiều lỗi đánh máy, đặc biệt ở phần:
Những lỗi Đặc điểm địa chất chung khu vực (Mục II.3):
ĐVKS đã chỉnh sửa trong báo
nhỏ cần - Lỗi font chữ: Hệ tầng La Ngà, hệ tầng Túc Trưng;
cáo
chỉnh sửa. - Có hay không phức hệ Sinh Quyền ?
Lưu ý, các địa danh cần viết hoa.

37

You might also like