You are on page 1of 41

DỰ ÁN: NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ DAK HÒA

GIAI ĐOẠN: THIẾT KẾ KỸ THUẬT


I. Thông tin chung
- Tên dự án: Nhà máy điện gió Đắk Hòa
- Địa điểm xây dựng: xã Đắk Hòa, huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông.
- Dạng nhà máy: Trên bờ.
- Công suất: 50.0 MW.
- Loại tuabin: Envision EN33_156_140HH
II. Các ý kiến góp ý và giải trình

GIẢI TRÌNH CỦA CHỦ ĐẦU TƯ, TƯ


HẠNG NỘI DUNG THẨM ĐỊNH CỦA TỔ
TT VẤN THIẾT KẾ, TƯ VẤN KHẢO SÁT Ý kiến tổ chuyên gia (Lần 2) Giải trình TVTK
MỤC CHUYÊN GIA (Lần 1)
(Lần 1)
A CHUYÊN GIA 1
I. Báo cáo thẩm tra
Tổ chuyên gia nhận được kết quả thẩm tra - Tiếp thu ý kiến của chuyên gia.
số: 90/ VIECODE – BCTT V/v báo cáo kết
quả thẩm tra hồ sơ Thiết kế kỹ thuật dự án
Nhà máy điện gió Lạc Hòa 2, tỉnh Sóc Trăng
01 (phần nhà máy). Thống nhất giải trình của TVTK. Thống nhất.
Nội dung thẩm tra đã đề cập đến việc công
tác thẩm tra đánh giá về tính toán kết cấu và
thiết kế hạng mục tua bin gió.
II. Tập – Thuyết minh chung
- Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Tuổi thọ
Bổ sung tuổi thọ của thiết bị, tuổi thọ công
02 móng Tuabin: 20 năm. Tuổi thọ thiết bị: 20 Thống nhất giải trình của TVTK. Thống nhất.
trình.
năm
03 Cấp công trình theo tập thuyết minh thiết kế - Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Không sử Thống nhất giải trình của TVTK. Thống nhất.
kỹ thuật là cấp 1, tuy nhiên, tại “Tập báo cáo dụng tiêu chuẩn GB50011-2010.
kết quả khảo sát địa chất và địa vật lý”, mục TVTK đã cập nhật, thống nhất xác định cấp
4 Hiệu ứng động đất, cấp công trình đang công trình theo quy định của Việt Nam,

1
xác định theo tiêu chuẩn GB50011-2010,
trong đó xác định cấp công trình của khu vực
dự kiến xây dựng là cấp II là không phù hợp.
Kiến nghị TVTK cần cập nhật, rà sát lại tiêu
chuẩn và cấp công trình của toàn bộ dự án.
toàn bộ dự án là cấp I.

Kiến nghị TVTK bổ sung chương về điều - Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. TVTK
04 Thống nhất giải trình của TVTK. Thống nhất.
kiện tự nhiên trong tập thuyết minh chung. đồng ý bổ sung.
II. Tập bản vẽ móng tua bin
Trong phần thuyết minh chung, bổ sung nội - Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. TVTK
05 dung công tác thi công cọc. Thống nhất giải trình của TVTK. Thống nhất.
đồng ý bổ sung.
Trong phần thuyết minh chung, bổ sung nội - Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. TVTK
06 Thống nhất giải trình của TVTK. Thống nhất.
dung công tác dự kiến thí nghiệm cọc.. đồng ý bổ sung.
Bổ sung đặc tính kỹ thuật của loại cọc PHC - Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. TVTK
07 Thống nhất giải trình của TVTK. Thống nhất.
sử dụng cho công trình đồng ý bổ sung.
- Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. TVTK
08 Bổ sung bản vẽ mặt bằng hoàn thiện? Thống nhất giải trình của TVTK. Thống nhất.
đồng ý bổ sung.
- Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Bản vẽ
Bổ sung bản vẽ đắp và chỉ tiêu đắp trả lại
09 đắp và hoàn thiện được thể hiện trong tập Thống nhất giải trình của TVTK. Thống nhất.
hoàn thiện?
bản vẽ. TVTK đồng ý bổ sung
10 Đối với mặt cắt ngang điển hình như hình - Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Phạm vi Thống nhất giải trình của TVTK. Thống nhất.
dưới đây cần bổ sung làm rõ bê tông được thể hiện rõ trong phần tập bản
vẽ.
+ Phạm vi bê tông C45.
+ Phạm vi bê tông C35.

2
Điều kiện đắp trả lại hố móng, nên chỉ sử
dụng 1 tiêu chí: Hoặc sử dụng dung trọng
Gama yêu cầu hoặc chỉ sử dụng độ đầm chặt - Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Điều kiện
Thống nhất giải trình của TVTK. Thống nhất.
K. Không nên đưa ra 02 chỉ tiêu đắp trả lại đắp trả lại hố móng được lấy theo gama.
hố móng như tập bản vẽ đang đưa ra.

- Trong giai đoạn thi công, Chủ đầu tư sẽ


yêu cầu nhà thầu có tính toán và lập phương
Trong phần thuyết minh chung mới chỉ đưa án kiểm soát nhiệt độ trong bê tông, đảm
ra biện pháp giám sát nhiệt độ trong khối đổ, bảo yêu cầu thiết kế như: Làm lạnh bê tông
11 kiến nghị bổ sung giải pháp làm mát trong Thống nhất giải trình của TVTK. Thống nhất.
trước khi đổ, lắp đặt hệ thống ống làm mát
quá trình thi công. tuần hoàn trong lòng khối đổ cũng như đặt
các thiết bị Sensor theo dõi sự chênh lệch
nhiệt độ bên trong bê tông.
III. Tập phụ lục tính toán Thống nhất.
Lực và tải trọng trong tính toán phù hợp với
12 Thống nhất. Thống nhất giải trình của TVTK. Thống nhất.
lực và tải trọng của thiết bị.
Các trường hợp tính toán trong phụ lục đưa
13 Thống nhất. Thống nhất giải trình của TVTK. Thống nhất.
ra là đầy đủ và phù hợp.
Phụ lục tính toán đã tính toán đầy đủ về sức
14 Thống nhất. Thống nhất giải trình của TVTK. Thống nhất.
chịu tải và độ lún.
Phụ lục đã thực hiện tính toán đầy đủ với các
15 Thống nhất Thống nhất giải trình của TVTK. Thống nhất.
móng của dự án.
V. Tập Chỉ dẫn kỹ thuật và quy trình bảo trì Thống nhất Thống nhất giải trình của TVTK. Thống nhất.
16 Kiến nghị TVTK phân tách quyển 4.1 thành - Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. TVTK đã Thống nhất giải trình của TVTK. Thống nhất.

3
02 quyển riêng biệt về nội dung chỉ dẫn kỹ
tách thành 02 quyển.
thuật và nội dung về bảo trì công trình.
- Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Công tác
Kiến nghị TVTK bổ sung nội dung công tác thí nghiệm và nghiệm thu cọc cần phải đưa
17 Thống nhất giải trình của TVTK. Thống nhất.
thí nghiệm và nghiệm thu cọc. vào trong điều kiện kỹ thuật thi công và
nghiệm thu.
Đối với công tác thi công bê tông, mục 6.3.6
Nước trộn và bảo dưỡng, kiến nghị thay thế
tiêu chuẩn JGJ 63-2006 bằng tiêu chuẩn hiện - Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. TVTK
18 có của Việt Nam thống nhất điều chỉnh, thay thế bằng tiêu Thống nhất giải trình của TVTK. Thống nhất.
chuẩn của Việt Nam (TCVN 4506 : 2012)

- Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Công tác


Kiến nghị TVTK bổ sung nội dung khống khống chế nhiệt là cần thiết phải được thực
19 Thống nhất giải trình của TVTK. Thống nhất.
chế nhiệt độ trong khối đổi bê tông hiện trong quá trình thi công và được đưa
vào phần điều kiện kỹ thuật thi công.
- Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Công tác
Kiến nghị TVTK bổ sung nội dung xử lý bê
khống chế nứt phải được thực hiện trong
tông trong trường hợp bị nứt do ảnh hưởng Thống nhất giải trình của TVTK. Thống nhất.
quá trình thi công và được đưa vào phần
của nhiệt độ hoặc các ảnh hưởng khác
điều kiện kỹ thuật thi công.
Đối với công tác bảo trì, các căn cứ pháp lý
như ảnh dưới đây là không phù hợp hoặc
không còn hiệu lực. Kiến nghị TVTK cần
cập nhật và bổ sung lại cho phù hợp

20 - Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Thống nhất giải trình của TVTK. Thống nhất.

B CHUYÊN GIA 2
1 Cấp công trình và các tiêu chuẩn áp dụng

4
Cấp công Dự án có tổng công suất 15x3,3 = 49,5
trình MW thuộc cấp II . Cấp công trình trong - Tiếp thu ý kiến của chuyên gia.
1.1
Tập 1 được lựa chọn cấp I là chấp nhận
được.
Tuổi thọ Chuyên gia đề nghị TVTK bổ sung tuổi
công trình thọ kĩ thuật cho các hạng mục công
trình , trong đó lưu ý tuổi thọ kĩ thuật - Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Tuổi thọ
công trình là 20 năm Thống nhất với giải trình của
1.2 cho phần xây dựng thường cao hơn tuổi Thống nhất.
TVTK.
thọ kĩ thuật cho phần thiết bị công
nghệ .

1.3 Các tiêu chuẩn áp dụng


Tiêu chuẩn Các tiêu chuẩn khảo sát hiện trường có
Khảo sát địa vẻ của Trung Quốc . Vì vậy ĐVKS cần
chất bổ sung bản dịch tiếng Anh của các tiêu
chuẩn này trong thành phần hồ sơ .
Số hiệu tiêu chuẩn Việt Nam là không
đúng . Số hiệu đúng của tiêu chuẩn - Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Không sử
TCVN 9351 – 2012 phải là TCVN 9351 dụng các tiêu chuẩn khác trong trường hợp
: 2012 ( dấu “ : ” chứ không phải “ - tiêu chuẩn trong nước đã có và có thể áp Thống nhất với giải trình của
Thống nhất.
“). dụng được. Các tiêu chuẩn cũ trong nước sẽ TVTK.
được cập nhật bằng các tiêu chuẩn mới đã
Tiêu chuẩn ngành 22TCN 259:2000 về có hiệu lực.
quy trình khoan thăm dò địa chất công
trình do Bộ Giao thông vận tải ban hành
đã được thay thế bởi Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN 9437:2012 về Khoan thăm
dò địa chất công trình .
Tiêu chuẩn Các tiêu chuẩn thiết kế đã được liệt kê
Thiết kế trong quyển phụ lục tính toán và được
- Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Tiêu
liệt kê ở Error: Reference source not
chuẩn EN 61400-1 ghi trong bảng 3 đầy đủ
found . Các tiêu chuẩn này chủ yếu áp
là IEC 61400-1 :2019 Wind energy
dụng theo hệ thống Eurocode là chấp Thống nhất với giải trình của
generation systems – Part 1 : Desgn Thống nhất.
nhận được . Riêng tiêu chuẩn EN TVTK.
requirements. Phiên bản năm 2019 cơ bản là
61400-1 cần được nêu rõ phiên bản năm
phù hợp với các nội dung của TCVN
phát hành để so sánh với bản mới nhất
10687-1:2015.
của tiêu chuẩn IEC 61400-1 và tiêu
chuẩn TCVN 10687-1:2015.
5
Tiêu chuẩn Thống nhất.
Thi công và Nội dung này được bổ
nghiệm thu sung diễn giải thêm như
Móng tuốc bin được thiết kế theo tiêu
chuẩn Eurocode nhưng lại được thí - Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Về nguyên sau: Theo TCVN
nghiệm và nghiệm thu theo tiêu chuẩn tắc áp dụng tiêu chuẩn Eucode trong việc 7888:2014, cọc bê tông
Việt Nam. TVTK cần đưa ra các lý giải thiết kế móng cọc theo đề xuất của IEC và ly tâm ứng lực trước
Đề nghị làm rõ việc quy đổi mác
theo nguyên tắc tiêu chuẩn chuẩn trong
về việc tương thích giữa tiêu chuẩn thiết PHC có cường độ chịu
bê tông theo TCVN và Eurocode
kế và nghiệm thu . nước không có sẽ được vận dụng sử dụng nén của bê tông không
, chuyển đổi khả năng chịu tải
các tiêu chuẩn nước ngoài. Mặt khác, tiêu nhỏ hơn 80 Mpa. Theo
Tiêu chuẩn TCVN 3101: 1979 đã được chuẩn TCVN 106871-1:2015 cũng nằm của bê tông cọc theo TCVN và
Eurocode. Eurocode tương đương
thay thế bằng tiêu chuẩn Việt Nam trong hệ thống tiêu chuẩn của IEC. Do đó, bê tông C80. Với mác
TCVN 6288:1997 (ISO 10544: 1992) việc dùng tiêu chuẩn Eurocode trong công bê tông này, sức chịu
về Dây thép vuốt nguội để làm cốt bê tác thiết kế là phù hợp. tải của cọc theo vật liệu
tông và sản xuất lưới thép hàn làm cốt. là 9.6 Mpa > Pmax. Do
đó, cọc đảm bảo khả
năng chịu lực.
1.4 Các tiêu chí thiết kế khác
Chuyên gia đề nghị TVTK bổ sung tại
Tập 1 – Quyển 1.1 các yêu cầu thiết kế
sau : - Tiếp thu ý kiến của chuyên gia.
Độ mở khe nứt cho phép , + Độ mở khe nứt cho phép: 0.3mm. Thống nhất với giải trình của
Thống nhất.
Độ lún trung bình và độ lún lệch cho + Độ lún trung bình cho phép: 50mm. TVTK.
phép của móng , + Độ lún lệch cho phép: 3mm/m.
Độ cứng ngang và độ cứng kháng xoay
theo yêu cầu của nhà sản xuất.
2 Điều kiện địa chất công trình
2.1 Mô tả địa chất và bản đồ địa chất công trình
Địa mạo Trong mục 2.1 của Báo cáo khảo sát địa Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Đơn vị khảo Thống nhất với giải trình của Thống nhất.
chất đã miêu tả địa mạo tại khu vực sát (ĐVKS) sẽ mô tả địa hình khu vực xây TVTK.
công trình như sau : dựng chi tiết hơn theo bản đồ địa hình khu
vực.
“ Nền khu vực dự kiến xây dựng thuộc
loại địa hình núi đồi bị bào mòn, địa
mạo thuộc loại hình đất sườn dốc . ”
Mô tả này thiếu một số thông tin như
cao độ , độ dốc của địa hình tự nhiên ,
6
tầng phủ , mạng lưới sông suối tại khu
vực. Chuyên gia đề nghị bổ sung thêm.
Hệ tầng Trong báo cáo địa chất đã có miêu tả hệ
tầng như sau :
“ Địa tầng bên dưới của khu vực bao
gồm tầng tàn tích Holocen Đệ tứ (Q4 el +
dl
) và tầng Pleistocen trên (Q3 el + dl).
Thành phần thạch học là Sét bụi; các Thống nhất với giải trình của
ĐVKS sẽ chỉnh sửa theo ý kiến chuyên gia. Thống nhất.
địa tầng bên dưới là kỷ Phấn trắng TVTK.
Bazan (K) . ”
Mô tả này không phù hợp với đá basalt
khu vực Tây Nguyên . Chuyên gia đề
nghị ĐVKS kiểm tra lại bằng các bản
đồ địa chất đã được xuất bản.
Đứt gãy kiến Đã tham khảo bản đồ địa chất và khoảng
Trong hồ sơ khảo sát chưa đề cập tới hệ Thống nhất với giải trình của
tạo sản tỷ lệ 1 : 100000 tỉnh đắc nông không
thống đứt gãy tại khu vực. Chuyên gia TVTK . Đề nghị bổ sung trong Thống nhất.
thấy đề cập đến hệ thống đứt gãy trong khu
đề nghị bổ sung đánh giá về vấn đề này. hồ sơ giải trình này .
vực xây dựng.
Các hiện ĐVKS đã có đánh giá về hiện tượng
tượng động động lực học như sạt lở đất , đá lở nguy
Thống nhất Thống nhất.
lực học hiểm . Các đánh giá này là chấp nhận
được.
Nước ngầm Trong hồ sơ đã có đánh giá đầy đủ về
Thống nhất Thống nhất.
mực nước ngầm
Các bản vẽ Trong thành phần hồ sơ không có tập Tiếp thu ý kiến chuyên gia . Thống nhất với giải trình của Thống nhất.
địa chất công bản vẽ địa chất công trình mà được Thêm vào Bình đồ các điểm khảo sát TVTK.
trình đóng kèm vào Báo cáo khảo sát địa chất Mỗi trụ đều nằm trên một diện tích nhỏ và
. Các bản vẽ địa chất công trình cần có bằng phẳng các địa tầng địa chất dưới mỗi
ít nhất các thông tin được liệt kê trong trụ là tương đối đồng nhất cho nên không
Bảng 1 . Chuyên gia đề nghị ĐVKS cần bổ sung bản đồ địa chất công trình.
xem xét giải trình . Mỗi trụ chỉ có một hố khoan nên không thể
vẽ mặt cắt địa chất công trình.
Bảng 1 : Yêu cầu tối thiểu cho các
bản vẽ địa chất công trình trong hồ
sơ khảo sát

7
STT Yêu cầu
1 Bình đồ bố trí khảo sát công
trình
2 Bản đồ địa chất công trình
3 Các mặt cắt địa chất công trình
có thể hiện kết quả khoan khảo
sát
4 Các hình trụ hố khoan
5 Bảng chỉ tiêu cho nền

Động đất Trong thuyết minh kết quả khảo sát địa
chất đã có đánh giá động đất cho công
trình . Chuyên gia đồng ý với gia tốc
Thống nhất. Thống nhất.
lớn nhất cho nền đá agR = 0,0164 g cho Thống nhất
khu vực huyện Đắk Song thì không cần
thiết kế kháng chấn
Chỉ tiêu cơ lý Trong Báo cáo khảo sát địa chất đã có Tiếp thu ý kiến góp ý của chuyên gia. Các Đề nghị TVTK bổ sung giải Thống nhất.
nền chỉ tiêu tiêu chuẩn cho các lớp đất nền . số liệu chỉ tiêu cơ lý của nền là phù hợp với trình cho 2 vấn đề đã nêu . Nội dung này được diễn
Tuy nhiên hồ sơ khảo sát cần làm rõ bổ thông lệ chung của việc thiết kế công trình, giải bổ sung như sau:
sung thêm các thông tin sau : phù hợp với tiêu chuẩn và quy trình tính + Không có sự suy
toán. giảm của đất nền do
- Sức chịu tải của cọc có xét đến suy
giảm của đất nền do tải trọng lặp lại hay ảnh hưởng của tải trọng
không. lặp. Đất nền chỉ thực sự
- Giá trị độ cứng kháng xoay và độ được xét đến điều kiện
cứng ngang của đất nền. suy giảm do ảnh hưởng
của tải trọng lặp khi
nằm trong vùng động
đất, trong đó đánh giá
điều kiện trạng thái hóa
lỏng của nền. Như báo
cáo đưa ra, vùng công
trình không chịu sự ảnh
hưởng của động đất.
+ Như đã đề cập, gái trị
độ cứng kháng xoay, độ
cứng ngang được xác
định dùng cho trường

8
hợp móng nông. Trong
dự án này sử dụng giải
pháp móng cọc do đó
các giá trị trên là không
phù hợp và cần thiết.
Chỉ tiêu cơ lý Thống nhất.
vật liệu đắp - Tiếp thu ý kiến góp ý của chuyên gia. Nội dung này được diễn
+ Thông số nghiệm thu đầm thí nghiệm trả giải như sau. Theo
lại mặt bằng công trình sử dụng giá trị TCVN 4447:2012 Công
gama, không sử dụng hệ số k. tác đất – Thi công và
+ Giá trị dung trọng được sử dụng là giá trị nghiệm thu. Độ chặt
Trong báo cáo khảo sát địa chất chưa có tự nhiên. yêu cầu của đất được
phần đánh giá về vật liệu xây dựng. biểu thị bằng khối
+ Không sử sụng đất sét, sử dụng đất bão
Chuyên gia đề nghị ĐVKS bổ sung. lượng thể tích khô hay
hòa cho công tác đầm trả lại hố móng.
hệ số đầm chặt. Như
Tải trọng đất đắp được lựa chọn trong vậy có nghĩa là sử dụng
tính toán là 17 kN/m3, không rõ ở trạng Để thi công và nghiệm thu yêu một trong hai tiêu chí.
thái tự nhiên hay bão hòa . Tải trọng cầu cần xác định được dung Trước khi đắp phải bảo
này chưa được so sánh với giá trị đầm trọng khô lớn nhất và hệ số đầm đảm bảo đất nền có độ
thí nghiệm cho mẫu đất lấy tại dự án . chặt . Theo kinh nghiệm của ẩm trong phạm vi
Theo kinh nghiệm với đất dính với k = Chuyên gia từ các dự án điện gió khống chế. Theo bảng
0,95 thì khó đạt dung trọng khô này lân cận trọng lượng tự nhiên với dưới đây – Độ ẩm
trong giải độ ẩm tối ưu  2% . Chuyên đất gốc basalt bằng 17 kN/m3là khống chế tương ứng
gia đề nghị các ĐVKS và TVTK giải khó đạt được . với khối lượng thể tích
trình bằng kết quả thí nghiệm đầm nện của một số loại đất
tiêu chuẩn hoặc kết quả đầm thực tế tại
công trình có điều kiện địa chất tương
tự.

Từ bảng trên, có thể


thấy giá trị ga ma bằng
1.7 T/m3 là nằm trong
khoảng khối lượng thể
tích cho phép.
2.2 Thuyết minh
Phần thuyết minh thiết kế cần làm rõ và Đề nghị TVTK giải trình việc Thống nhất.
bổ sung một số thông tin như sau: lựa chọn móng cọc dựa theo sức Nội dung này được diễn
9
- Lý do lựa chọn loại móng cọc Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. chịu tải và độ lún cho phép của giải bố sung như sau:
- Lớp đất đặt đài cọc, lớp đất đặt mũi - Giải pháp móng cọc được đưa ra dựa trên nền trong trường hợp dùng móng Về nội dung này TVTK
cọc, ảnh hưởng của độ dốc địa hình tự điều kiện địa chất của nền. nông trọng lực . Trong giải trình khẳng định lại một lần
nhiên và các lớp đất đá nằm dưới cao - TVTK đồng ý bổ sung theo ý kiến của cần nêu rõ 3 loại móng cọc sử nữa rằng: TVTK
độ móng tới khả năng chịu tải đứng và chuyên gia trong hồ sơ hiệu chỉnh dụng cho các loại nền theo các không thiết kế móng
ngang của móng (hiệu ứng móng nằm tiêu chí gì . điển hình sau đó áp
bên sườn dốc) đã được xem xét đáng dụng vào từng cụm
giá như thế nào (xem thêm mục Error: móng. Cách diễn đạt
Reference source not found dưới đây). trong hồ sơ là sự ghép
- Lý do chọn 03 loại móng cọc khác nhóm lại, đảm cho sự
nhau dễ dàng về quản lý và
- Các trường hợp tính toán kèm theo hệ biền tập hồ sơ. Quy mô
số an toàn tải trọng theo tiêu chuẩn IEC và kích thước móng
61400-1, không có sự khác biệt.
- Các tiêu chí thiết kế về: tuổi thọ kĩ Các thông số chính của
thuật, lún, biến dạng của công trình, độ móng bao gồm: Kích
mở cho phép của vết nứt tại kết cấu bê thước móng B = 21.0
tông, m, loại cọc PHC, đường
- Mô hình và phần mềm tính toán, kính cọc D = 0.6 m.
- Tóm tắt kết quả tính toán độ bền và Các thông gồm: số
biến dạng của công trình, ổn định mái lượng cọc, chiều dài
đào vận hành lâu dài của công trình, cọc là kết quả của quá
- Chiều cao các mái đào cho hố móng, trình phân tích và tính
đánh giá an toàn mái đào trong thời toán cọc. Đối với từng
gian thi công và vận hành, móng trụ gió đã được
- Yêu cầu đắp bù hố móng, TVTK thực hiện công
- Biện pháp bảo vệ mặt khối đắp và mái tác tính toán riêng biệt,
đào lâu dài, đảm bảo khả năng chịu
- Yêu cầu quan trắc cho công trình. lực. Như vậy, các nội
dung về kích thước
móng, loại cọc, số
lượng cọc, chiều dài
cọc do TVTK đưa ra là
phù hợp, rõ ràng và
minh bạch. Quy mô cọc
được hiểu là: móng trụ
gió có kích thước B =
21.0 m, sử dụng loại
cọc PHC đường kính D
10
= 0.6 m, các số lượng
và kích thước cọc khác
nhau căn cứ vào kết quả
thính toán về khả năng
sức chịu tải.
3 Phụ lục tính toán kết cấu móng
3.1 Tải trọng và hệ số lệch tải

Tải trọng a. Tải trọng của nhà sản xuất - Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Nội dung Thống nhất với giải trình của Thống nhất.
Tải trọng chân cột đã được Envision này được diễn giải như sau: TVTK . Riêng trọng lượng tự Nội dung về khối lượng
cung cấp cho tuốc bin . Sau khi xem xét + Tải trọng thiết bị đã được thống kê phù nhiên của đất đắp xem mục 2.1 thể tích đất được diễn
Chuyên gia đề nghị các đơn vị TVTK hợp với ma trận độ lớn của IEC 61400. bên trên . giải như trên.
và nhà sản xuất làm rõ một số vấn đề + Các tải trọng đã bao gồm hệ số Safe
sau: factor.
+ Các tải trọng đã bao gồm hiệu ứng thứ
- Các tải trọng này không được thống cấp.
kê thành bảng tổng hợp các trường hợp
+ Tải trọng trạng thái sử dụng trong: Power
tải trọng có giá trị lực thành phần lớn
production.
nhất (Fxy , Mxy, Fz , Mz max ) có kèm
theo hệ số an toàn cho tải trọng là
1,35/0,90 và 1,10/0,90.
- Các tải trọng của Envision có bao gồm
cả hiệu ứng thứ cấp (second order
effect) hay không.
- Tải trọng ở trạng thái giới hạn cực trị
khi sử dụng (trạng thái S3 – quasi-
permanent) chưa được cung cấp.
- Trong tài liệu thiếu các yêu cầu về độ
cứng ngang và độ cứng kháng xoay cho
nền.
- Các yêu cầu về tần số dao động riêng
cho móng.
- Tài liệu tải trọng của Envision không
có tên các trường hợp tải trọng được
nêu trong phụ lục như:
32PREogVra1(fam207),
62E50b03000(fam306).
b. Tải trọng đẩy nổi + Trong tính toán móng cọc đã kể đến ảnh

11
Trong phụ lục tính toán đã xét đầy đủ
tới áp lực đẩy nổi. Tuy nhiên mực nước
ngầm tính toán không được đưa ra cho
mỗi loại móng cọc. Chuyên gia đề nghị
bổ sung và làm rõ vấn đề này.
hưởng của mực nước ngầm.
b. Tải trọng vật liệu đắp
+ Như đã đề cập ở trên, công tác đầm trả lại
Tải trọng đất đắp được lựa chọn trong mặt bằng công trình sử dụng giá trị gama,
tính toán là 17 kN/m3 . Tuy nhiên tải không sử dụng giá trị k. Giá trị dung trọng
trọng này chưa được so sánh với giá trị đất dùng cho đất ở trạng thái tự nhiên,
đầm thí nghiệm cho mẫu đất lấy tại dự không sử dụng đất sét hoặc đất ở trạng thái
án . Theo kinh nghiệm với đất dính với bão hòa.
k = 0,95 thì khó đạt dung trọng khô này
trong giải độ ẩm tối ưu  2% . Chuyên
gia đề nghị các ĐVKS và TVTK giải
trình bằng kết quả thí nghiệm đầm nện
tiêu chuẩn hoặc kết quả đầm thực tế tại
công trình có điều kiện địa chất tương
tự .
Các trường Error: Reference source not found của Thống nhất.
hợp tải trọng TVTK có đưa các trường hợp tải Các giá trị cực hạn lực
sử dụng thẳng đứng Fz, hợp lực
trong tính
trọng trong tính toán. - Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Nội dung nằm ngang Fxy, mô
toán Load case Tổ hợp Fz Fres này được diễn giải nhưa sau: Tên các tải men xoắn Mz là được
(kN) (kN) trọng với mã hiệu hiệu 3 hoặc 6 là tương sử dụng trong tính toán.
ULS - N Tổ hợp cơ 5280 837 đương với các điều kiện tải trọng khác Các trường hợp tải
bản – Trạng thái nhau, phù hợp với IEC 61400 và phù hợp Đề nghị TVTK giải trình thêm trọng cho tính toán độ
cực hạn với bảng tải trọng do nhà cung cấp thiế bị về các giá trị cực hạn cho các lực bền móng bê tông đã
ULS - A Tổ hợp đặc 5420 907 cung cấp. (Các mã hiệu đằng sau là ghi chú và mô men Fz , Fxy và Mz có bao gồm lực Fxy lớn
biệt – Trạng thái riêng của tính toán). Các giá trị lực là không được sử dụng trong tính toán hay nhất. Lưu ý rằng ký
cực hạn trùng với giá trị thông số đầu vào vì đây là không . Nếu không thì cần có lý hiệu Fres chính là ký
SLS Tải trọng 5531 602 kết quả đã được tính toán phân bố lại cho do cụ thể và chấp nhận được . hiệu Fxy. Tổ hợp cực
thường xuyên các bu lông neo. Trong việc tính toán phân hạn đặc biệt Fres = Fxy
bố lực cho bu lông neo đã bao gồm các lực = 907 kN, Mz = 31.0
SLS_QP trạng thái 5438 604
lớn nhất gồm: lực đứng Fz, hợp lực ngang kN.m.
giới hạn sử dụng
Fxy, mô men Mz, Mxy.
Mean load Tải trọng 5438 604
mỏi trung bình
Tuy nhiên trong tính toán chịu lực cục (Lưu ý ký hiệu Fres
chính là Fxy trong bảng
12
bộ cho mặt bích trên và mặt bích dưới
TVTK sử dụng các trường hợp tải trọng
sau cho tính toán :

 32PREogVra1(fam207) ,
 62E50b03000(fam306) ,
 Serviceability loads ( tải trọng
thường xuyên ? )
Tên các tổ hợp này không có trong báo
cáo tải trọng của Envision lẫn liệt kê
đầu vào trong phụ lục. Giá trị lực của 3
tổ hợp trên chưa rõ có trùng với các
trường hợp tính toán trong Error:
Reference source not found hay không.
Vì vây đề nghị TVTK làm rõ các tổ hợp lực)
trường hợp tải trọng sau đã được xét
đến trong tính toán hay chưa:
- Trường hợp mô men hợp lực gây lật
trên mặt phẳng ngang
Trường hợp lực đứng Fz lớn nhất ( có
khả năng bất lợi nhất về chọc thủng và
chịu lực cục bộ ở cổ móng ) ,
- Trường hợp có hợp lực ngang Fxy lớn
nhất (bất lợi nhất cho sức chịu tải theo
phương ngang của cọc và khả năng chịu
cắt của cổ móng ) ,
- Trường hợp có mô men xoắn theo
phương đứng Mz lớn nhất ( bất lợi nhất
cho khả năng chịu xoắn của cổ móng ).
Vật liệu xây a. Bê tông - Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Giá trị fcd Đề nghị bổ sung các giá trị tính Thống nhất.
dựng Các tham số vật liệu bê tông được nêu (design compressiove strength) cường độ toán về : Nội dung này được diễn
cơ bản là phù hợp với tiêu chuẩn kháng nén thiết kế của bê tông là một trong - Fcd cho bê tông , giải bổ sung như sau:
Eurocode. Tuy nhiên TVTK cần bổ các giá trị quan trọng sử dụng trong tính - Fy cho thép dự ứng lực cường Như đã đề cập, TVTK
sung thêm các giá trị độ bền tính toán toán thiết kế. độ cao , lựa chọn và sử dụng
fcd cho bê tông. Giá trị cốt thép của cọc PHC là cọc thương cọc bê tông PHC
b. Cốt thép mại được đúc sẵn, phải được tuân thủ theo thương mại dùng cho

13
giải pháp nền móng của
công trình. Các cọc
PHC thương mại sử
dụng phải tuân thủ theo
Các thông số về cốt thép CB500V theo TCVN 7888:2014 Cọc
tiêu chuẩn Việt Nam và hệ số an toàn bê tông ly tâm ứng lực
cho vật liệu s = 1,15 là chấp nhận được trước. TVTK hay Chủ
TCVN 7888:2014. Trong quá trình thi công
. Riêng móng cọc có các thép dự ứng đầu tư không thiết kế
đại trà, các đơn vị liên quan cần phải kiểm
lực cường độ cao chưa có thông số độ riêng loại cọc, hoặc đặt
tra các chứng chỉ liên quan đến chất lượng.
bền trong phụ lục tính toán độ bền đài hàng riêng một loại cọc.
cọc. Chuyên gia đề nghị TVTK bổ sung Theo tiêu chuẩn, cường
thêm. độ chịu nén của bê tông
không nhỏ hơn 80 Mpa.
Cốt thép sử dụng để sản
xuất cọc Fy = 1420
Mpa.
Tham số nền Sau khi xem xét các phụ lục tính toán Đề nghị TVTK giải trình lại về Thống nhất.
Chuyên gia nhận thấy ĐVKS và TVTK Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Tham số các vấn đề được nêu trong báo Nội dung đã diễn giải
cần giải trình và làm rõ một số vấn đề nền khi đưa vào tính toán cần được thực cáo thẩm tra . bổ sung là tương đồng
sau : hiện qua một bước là lựa chọn và phân tích và được bổ sung thêm:
- Tham số nền sử dụng trong mô hình trước khi được đưa vào để tính toán. Tham + Giá trị cường độ
phần tử hữu hạn tính toán kết cấu bê số nền được lấy từ báo cáo kết quả khảo sát kháng cắt không thoát
tông cốt thép tại Phần 4 : Kiểm tra kết địa chất, sau đó được đánh giá, phân tích để nước Cu được tính toán
cấu là như thế nào (sử dụng các giá trị đưa vào sử dụng. Như kết quả của chuyên quy đổi thông qua giá
hằng số cho mỗi lớp đất như kiến nghị gia đã chỉ ra, kết quả tham số nền giữa khảo trị thí nghiệm SPT và
của báo cáo khảo sát địa chất , hay biến sát và đưa vào tính toán là có sự tương đồng các giá trị khác. Có thể
thiên theo độ sâu theo phần tính toán nhau. sử dụng TCVN 9386:
sức chịu tải của nền , hay dùng các giá 2012 (phần phân loại
trị khác) . Các giá trị kháng cắt không thoát nước Cu đất nền). Trong đó, cần
- Tham số nền sử dụng trong tính toán cơ bản đã được đưa ra trong báo cáo khảo phải lưu ý rằng TCVN
sức chịu tải là khác với các giá trị kiến sát địa chất. Tuy nhiên để đáp ứng đầy đủ 9386:2012 tương đồng
nghị tính toán trong báo cáo khảo sát các tính toán cần phải bổ sung thêm. Việc với thệ thống tiêu chuẩn
địa chất công trình . Ví dụ : Eurocode.
bố sung tính toán này được thông qua các
+ Trong bảng chỉ tiêu kiến nghị (Bảng tính toán chuyển đổi giữa các chỉ tiêu cơ lý + Các giá trị mô đun sử
3.1.4 ) của Báo cáo khảo sát địa chất khác phù hợp với hệ thống tiêu chuẩn Việt dụng trong tính toán là
không có các chỉ tiêu kháng cắt ở trạng Nam. tương đồng với báo
thái không thoát nước , Cu cho đất nền . cáo khảo sát. Cần phải
Trong công thức tính toán tải trọng lên lưu ý rằng giá trị mô
14
đun biến dạng trong tài
liệu khảo sát thực hiện
theo tiêu chuẩn GB
50021-2001: Quy phạm
khảo sát địa kỹ thuật
cọc tại mục 5.1.2 trang 5-56 của phụ lục công trình. Tiêu chuẩn
tính toán thì sử dụng giá trị Cu . khảo sát như đã đề cập
+ Các giá trị mô đun đàn hồi của các là không sai. Tuy nhiên,
lớp địa chất trong phụ lục tính toán theo nguyên tắc thiết kế
móng không giống với giá trị kiến nghị và tính toán các thông
trong báo cáo khảo sát. Error: số cần được phân tích,
Reference source not found thể hiện giá kiểm tra lựa chọn phù
trị SPT và mô đun đàn hồi E s cho móng hợp với hệ thống tiêu
T01 trong trang 5-55 phụ lục tính toán . chuẩn thiết kế chủ đạo,
Cách xác định mô đun đàn hồi trong tiêu chuẩn Việt Nam và
phụ lục tính toán không được làm rõ là các hướng dẫn thiết kế
tính chuyển từ giá trị SPT sang theo khác. Đối với giá trị mô
công thức nào . đun biến dạng được lựa
+ Trong hình cũng đưa ra các giá trị mô chọn theo TCVN-
đun nén cho 6 lớp đất trong bảng kiến 9351:2012, áp dụng
nghị của Báo cáo khảo sát ( có E s = 4,5 công thức của
 15 MPa ) . Có thể thấy giá trị trong Tassios,Anagnostopoul
phụ lục có khác biệt đáng kể so với kiến os. (Lưu ý rằng, công
nghị tính toán trong báo cáo khảo sát thức Tassios được chấp
địa chất nhận sử dụng trong hệ
thống tiêu chuẩn
Eurocode). Các giá trị
mô đun được lấy theo
ngưỡng an toàn và kinh
tế cho công trình.
3.2 Tính toán sức chịu tải của móng cọc
Sức chịu tải TVTK đã xét tới đầy đủ sức chịu tải Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Như đã diễn Xem mục trên . Lưu ý móng Thống nhất.
theo phương theo phương đứng theo tiêu chuẩn giải ở trên, các thông số tính toán được lấy được thiết kế theo tiêu chuẩn Nội dung đã được diễn
đứng Eurocode 7. Phương pháp này là chấp từ báo cáo khảo sát, thông qua bước phân Eurocode nên không nên viện giải tại các mục trả lời
nhận được. Tuy nhiên như đã đề cập tại tích, lựa chọn để đưa vào tính toán. Thông dẫn TCVN nếu các tiêu chuẩn trên.
mục Error: Reference source not found số cơ bản được đưa ra ngay trong phần đầu này không tương thích với hệ
các tham số nền đưa vào tính toán cần của tính toán. Các thông số khác theo tập thống Eurocode .
được làm rõ. báo cáo khảo sát. Các thông số này luôn
15
phải đảm bảo phù hợp với các tính toán
chuyển đổi của Tiêu chuẩn Việt Nam.
Sức chịu tải - Trong phụ lục tính toán chưa đưa ra Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. - Sức chịu tải ngang của cọc : đề Thống nhất.
theo phương kết quả tính toán sức chịu tải ngang của + Đối với mô hình móng cọc áp dụng cho nghị làm rõ có tính với trường +Sức chịu tải ngang có
ngang cọc. Chuyên gia đề nghị tính toán bổ dạng ngàm giả định, sức chịu tải ngang đặc hợp Fxy max hay không ? Giá trị tính với trường hợp Fxy
sung với trường hợp chịu tải trọng biệt là cần thiết và quan trọng. (vui lòng Pu = 370 kN của cọc ly tâm dự max. Theo nguyên tắc
ngang lớn nhất . Trong tính toán cần tham khảo thêm các dự án điện gió ứng lực đã được chia hệ số an thiết kế của Eucode,
thuyết minh rõ về phương pháp tính, offshore, điển hình của dạng mô hình dạng toàn theo yêu cầu của tiêu chuẩn sức chịu tải đứng hay
các thông số đầu vào tương ứng . ngàm giả định). Với dự án móng điện gió Eurocode 7 như thế nào ? ngang đều phải đảm
trên bờ (onshore) việc tính toán sức chịu tải - Đề nghị TVTK chứng minh bảo theo điều kiện
- Trong tính toán cần đặc biệt lưu ý khả ngang là thứ cấp (vui lòng tham khảo các dự hiện tượng móng gần sườn dốc Fc,d ≤ Rc,d với Rcd sức
năng chịu tải của móng nằm trên sườn án móng cọc onshore khác). Trong quá trình bằng cách chỉ ra độ dốc tự nhiên chịu tại thiết kế. Do đó,
dốc. Qua đánh giá sơ bộ các móng sau tính toán TVTK đã tính toán với kết quả nội lớn nhất của địa hình dưới cao các hệ số của sức chịu
nằm trên đỉnh đồi hoặc sườn dốc nên có lực ngang lớn nhất Qy = 257 (kN) độ san nền là bao nhiêu . tải ngang là tương
thể chịu ảnh hưởng suy giảm khả năng ( ULS_N_T01). Sức chịu tải ngang lớn nhất đương với sức chịu tải
chịu tải ngang : WT2 , WT4 , WT7 , Pu = 370.0 (kN). Tính toán dựa trên độ dịch đứng. (Vui lòng tham
WT8 , WT10 ( xem Error: Reference chuyển ngang của cọc Kf và pf. chiếu đến hệ thống tiêu
source not found ), WT11 , WT12 , chuẩn).
WT13 , WT 14 , WT15 . Đề nghị
+ Như đã đề cập trước
TVTK giải trình rõ về góc dốc của địa
đây, không có sự ảnh
hình tự nhiên để đánh giá ảnh hưởng
hưởng của địa hình dốc
( nếu có ) của hiện tượng móng gần mái
do: Các móng tua bin
dốc.
điện gió không bố trí
gần tại các vị trí sườn
dốc tự nhiên. Các vị trí
móng tua bin được tạo
mặt bằng với kích
thước lớn, trung bình từ
70 đến 80 m. Hệ thống
mái đào ( nếu có) với
hệ số mái m = 1.5,
chênh cao không quá
10.0 m.

+ Đối với ảnh hưởng của sườn dốc. Như đã


đề cập ở trên địa hình của dự án thuộc địa
hình sườn đồi dốc, nhưng được tiến hành
16
san gạt tạo mặt bằng tương đối lớn, lúc này
chênh lệch độ cao địa hình hay ảnh hưởng
của yếu tố địa hình là không đáng kể. Mặt
khác, cũng cần lưu ý rằng ảnh hưởng của
dốc địa hình được xem xét cho dạng mô
hình móng nông như hình dưới đây.

3.3 Tính toán lún và chuyển vị ngang


Tính toán lún Tại mục 5.3.1 trang 5-67 của phụ lục
TVTK có thuyết minh tính toán lún Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Nội dung
theo phương pháp của Poulos. Tuy này được diễn giải như sau: Hiện tại có - Thống nhất với giải trình của
nhiên phương pháp tính toán không nhiều mô hình tính toán dự báo độ lún của TVTK , đề nghị bổ sung các kết
Thống nhất.
được trình bày, và chưa rõ trong tính cọc và nhóm cọc khác nhau, được hệ thống quả tính toán trung gian để
toán là tính cho một cọc đơn hay có xét tiêu chuẩn Eu và trong nước sử dụng như: chứng minh hiệu ứng nhóm cọc Lựa chọn mô đun Es
tới hiệu ứng nhóm cọc. Ngoài ra tham Phương pháp của Meyerhof, Vesic, được xét trong tính toán . vui lòng tham chiếu
số nền tính toán lún như mô đun E s Terzaghi, phương pháp độ lún cọc đơn có giải trình phía trên.
- Đề nghị bổ sung giải trình về
được lựa chọn như thế nào cũng cần kể đến hệ số tương tác giữa các cọc của cách lựa chọn mô đun Es .
được làm rõ ( xem mục Error: Poulos là một trong số các mô hình này.
Reference source not found )
Tính toán TVTK có tính toán chuyển vị ngang Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Nội dung Đề nghị TVTK làm rõ hiệu ứng Thống nhất.
chuyển vị theo phương pháp p-y. Tuy nhiên trong này được diễn giải như sau : suy giảm độ cứng nền do tải Như đã diễn giải ở trên,
ngang phụ lục chưa nêu cách và giá trị cho độ + Giá trị hệ số nền của đất (độ cứng lò xo trọng lặp được xét ở đâu trong không có sự suy giảm
cứng lò xo theo phương ngang k của đất theo phương ngang) được tính toán theo công thức đã nêu . độ cứng của nền do tải
nền quanh cọc. Chuyên gia đề nghị công thức: trọng lặp. Sự suy giảm
TVTK cần làm rõ. độ cứng của nền chỉ
được xem xét đến với
trường hợp nền công
trình nằm trong vùng
+ Kết quả này đã được tính toán như trích động đất, khi đó cần
lược hình ảnh dưới đây. Tuy nhiên, việc xem xét đến ảnh hưởng
trình bày quá nhiều kết quả vào trong một hóa lỏng của nền. Đối
tập phụ lục mà kết kết quả chưa phải là giá với dự án Đắc Hòa,
17
trị cuối cùng là không cần thiết.

không có ảnh hưởng


của động đất do đó
không xét đến sự suy
giảm độ cứng nền.

Tính toán độ Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Nội dung
cứng nền này được diễn giải như sau: Theo tiêu chuẩn
IEC và thông lệ quốc tế. Độ cứng góc xoay
tối thiểu dùng để đánh giá tương tác giữa
TVTK chưa có tính toán về độ cứng đất và nền móng đảm bảo cho móng vận
ngang và kháng xoay cho móng . Dựa hành bình thường, và được áp dụng cho
trên kết quả khảo sát đề nghị TVTK so dạng móng nông, hình tròn. Đối với loại Thống nhất với giải trình của
Thống nhất.
sánh với độ cứng kháng xoay cho phép nền móng được gia cố thêm bằng móng cọc, TVTK.
của nền và so sánh với độ cứng yêu cầu cần kiểm tra về chênh lệch độ lún. Kết quả
của nhà sản xuất. chênh lệch độ lún đối với công trình này :
delta S = 31.82-16.44 = 15.38. Chênh lệch
độ lún = 0.73 mm/m < [3 mm/m].

3.4 Tính toán kết cấu móng


Mô hình và Dường như TVTK sử dụng các phần tử Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Nội dung Thống nhất với giải trình của Thống nhất.
phần mềm khối 3D cho móng bê tông cốt thép , đất này được diễn giải như sau: TVTK nhưng đề nghị TVTK chỉ Khoảng cách biên
tính toán nền và sử dụng phần tử thanh cho cọc . + Phần mềm sử dụng Midas Fea. Điều kiện rõ khoảng cách từ biên ngang tới ngang là 1.25D.
Tuy nhiên có một số điểm cần bổ sung biên khối mô phỏng: Tại đáy ngăn cản mép móng là bao nhiêu D .
và làm rõ sau: chuyển vị đứng và ngang. Tại bên ngăn cản
chuyển vị ngang. Hiệu ứng móng gần mái

18
- Tên phần mềm sử dụng là gì, dốc là không bị ảnh hưởng như đã diễn giải
- Điều kiện biên cho mô hình cần được ở trên: Phạm vi mặt bố trí móng đã được tạo
mô tả rõ thêm, mặt bằng giải pháp san gạt có diện tích lớn,
- Giữa cọc và nền có sử dụng phần tử địa hình không phải là địa hình núi dốc quá
tiếp xúc không. phức tạp. Phạm vi biên của mô hình tính
- Hiệu ứng móng gần mái dốc như được toán được gán tính chất Symmetry độc
minh họa ở Error: Reference source not quyền của Midas, tương đương với mô hình
found và Error: Reference source not đang được mô phỏng không giới hạn. Mặt
found được xem xét đánh giá như thế khác theo thông lệ quốc tế khoảng cách từ
nào trong mô hình . mép biên bằng xấp xỉ D ( đường kính
- Trong mô hình phần tử hữu hạn cho móng) là thông thường và được các tư vấn
thấy dường như khoảng cách từ mép bê trên thế giới áp dụng. Khoảng cách từ đáy
tông đài móng tới biên nằm ngang của cọc đến đáy mô hình tương đương chiều cao
mô hình là nhỏ hơn 1D, với D là đường cọc.
kính móng (xem Error: Reference
source not found). Đề nghị TVTK
chứng minh chiều rộng biên ngang là
đủ không làm ảnh hưởng đến kết quả
tính biến dạng của mô hình . Điều này
là quan trọng do chuyển vị ngang ở biên
đứng cần bị khóa. Nếu biên ngang quá
gần móng thì do ảnh hưởng của biên
chuyển vị ngang sẽ nhỏ hơn so với
trường hợp biên mô hình nằm xa mép
móng , dẫn đến kết quả thiên không an
toàn.

- Trong thuyết minh không mô tả

19
khoảng cách từ đáy cọc đến đáy mô
hình , đề nghị TVKT làm rõ.
Tính toán độ a. Cốt thép chịu kéo Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Nội dung a) Cốt thép chịu kéo Thống nhất.
bền móng bê Đài móng và cọc được được tính toán này được diễn giải như sau: Tải trọng Fxy là Đề nghị TVTK chứng minh cọc Các trường hợp tải
tông cốt thép đầy đủ theo Eurocode 2. Riêng với cọc một trong các thành phần tải trọng luôn vẫn an toàn trong trường hợp Fxy trọng cho tính toán độ
theo trạng thì trường hợp tính thép chịu kéo thì tổ được đưa vào tính toán. Các trường hợp tính max bằng các tính toán cụ thể . bền móng bê tông đã
thái giới hạn hợp lực ngang Fxy max chưa được xét toán đều có thành phần này. Cốt thép chịu b) Cốt thép chịu cắt bao gồm lực Fxy lớn
1 tới. cắt được tính toán tuân thủ theo Eurocode2. nhất. Lưu ý rằng ký
Đề nghị TVTK bổ sung công
b. Cốt thép chịu cắt TVTK cho rằng không có quy định về tính hiệu Fres chính là ký
thức tính toán cốt thép chịu cắt
chọc thủng dạng côn ngay dưới chân tháp hiệu Fxy. Tổ hợp cực
Cốt thép chịu cắt cho đài móng được vào phụ lục .
với lý do là dưới chân tháp đã được bố trí hệ hạn đặc biệt Fres = Fxy
tính toán đầy đủ . Tuy nhiên trong phụ c) Khả năng chịu tải cục bộ
thống bu lông của lồng neo. Việc tính toán = 907 kN > Fxymax/ffactor
lục chưa nêu rõ phương pháp tính toán Đề nghị TVTK chứng minh khả
cục bộ (tương đương với kiểm tra khả năng = 1103/1.35 = 817.0
và tiêu chuẩn tính. Chuyên gia đề nghị năng kháng chọc thủng của đài
chọc thủng) đã được tính toán cho phạm vi kN.
TVTK bổ sung. móng dưới tháp bằng tính toán
này. Phương pháp tính toán độ mở rộng khe
c. Khả năng chịu tải trọng cục bộ nứt, tính toán mỏi tuân thủ theo tiêu chuẩn cụ thể .
TVTK đã tính toán đầy đủ khả năng và Eurocode 2. d) Tính toán độ mở khe nứt
chịu ép cục bộ cho móng và chọc thủng Từ ngoại lực tính toán
Đề nghị TVTK bổ sung công được lực ngang Qy =
tại mũ cọc. Tuy nhiên trong phụ lục thức tính toán cốt thép chịu cắt
chưa trình bày kết quả tính toán chọc 257 kN.
vào phụ lục . Thống nhất: Công thức
thủng của đài móng theo côn dưới tháp .
e) Tính toán mỏi chịu cắt
Chuyên gia đề nghị TVTK bổ sung.
Đề nghị TVTK bổ sung thuyết
d. Tính toán độ mở khe nứt
minh và kết quả tính trong phụ
TVTK đã tính toán kiểm tra độ mở của lục cập nhật .
khe nứt cho móng . Tuy nhiên trong
phụ lục chưa nêu rõ phương pháp tính Chọc thủng:
toán . Chuyên gia đề nghị TVTK bổ
sung đầy đủ
e. Tính toán mỏi
Chuyên gia chưa tìm thấy tính toán
kiểm tra mỏi trong phụ lục tính toán .
Đề nghị TVTK đưa ra thuyết minh
phương pháp và kết quả tính toán cho
đài cọc

20
Mở rộng khe nứt

Tính toán độ TVTK đã tính toán kiểm tra độ mở của


bền cọc PHP khe nứt cho móng. Các công thức tính Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Thống nhất.
toán được sử dụng là phù hợp.
Tính toán a. Cốt thép chịu kéo Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Các nội a) Cốt thép chịu kéo Thống nhất.
mỏi cho TVTK đã tính toán cốt thép chịu kéo dung về độ bền diễn giải như sau: Các nội Đề nghị TVTK giải trình bổ Các trường hợp tải
móng bê dung trao đổi liên quan đến độ bền của cọc
của cọc theo biểu đồ tương tác . Biểu đồ sung về khả năng chịu tải của trọng cho tính toán độ
tông cốt thép này thể hiện bê tông loại có độ bền néntheo vật liệu. Theo TCVN 7888:2014 ( Xuất cọc theo tiêu chuẩn Eurocode , bền móng bê tông đã
fcu = 35 MPa ( C35 ) và cốt thép có độ bản lần 2) thì “nhà sản xuất phải hoàn toàn trong đó xét đầy đủ các hệ số an bao gồm lực Fxy lớn
bền chảy fy = 500 MPa ( tương đương tự chịu trách nhiệm về lô sản phẩm cọc do toàn về vật liệu , tải trọng theo nhất. Lưu ý rằng ký
mình sản xuất ra khi cấp cho khách hàng). hệ thống tiêu chuẩn này ứng với hiệu Fres chính là ký
thép CBV500 ). Chi tiết xem Error:
Dự án dự kiến sử dụng cọc PHC của nhà trường hợp Fxy max . hiệu Fxy. Tổ hợp cực
Reference source not found dưới đây. sản xuất Phan Vũ, với cọc PHC-600-B có b) Cót théo chịu cắt hạn đặc biệt Fres = Fxy
Vị trí tính toán không được chỉ rõ , các tính chất sau: Sức chịu tải dọc trục 297
Đề nghị TVTK giải trình bổ = 907 kN > Fxymax/ffactor
nhưng Chuyên gia giả thiết là tại điểm T, mô men uốn phá hoại 367.8 kN.m, độ
sung về khả năng chịu tải của = 1103/1.35 = 817.0
nối cọc với đài. bền cắt 392.4 kN. Đối chiếu với kết quả tính kN.
cọc theo tiêu chuẩn Eurocode ,
toán: Lực dọc trục lớn nhất: 203.2 T, mô
Trong khi đó bản vẽ yêu cầu cọc ly tâm trong đó xét đầy đủ các hệ số an
men: 309.2 kN.m, lực cắt: 257 kN là phù
PHC-HT-D600B ( PHC-600-110-AB ) toàn về vật liệu , tải trọng theo
hợp. Các kết quả tính toán trên được tính Các kết quả tính toán
với độ bền nén bê tông mẫu trụ không hệ thống tiêu chuẩn này ứng với
toán từ các tổ hợp bao, đã bao gồm tổ hợp nội lực của cọc gồm N,
bé hơn 80 MPa ( theo tiêu chuẩn TCVN trường hợp Fxy max .
tải trọng mỏi và đầy đủ các tải trọng hợp lực M, Q đã được tính toán
7888:2014 ) và cáp thép có độ bền đứt c) Độ mở khe nứt
ngang Fxy. Do đó, về độ bền mỏi là đảm đầy đủ. Độ bền chịu
1420 MPa . Chuyên gia chưa tìm thấy Do móng được thiết kế theo hệ
bảo. Như đã đề cập ở trên, các nội dung về uốn cọc
các tính toán kiểm tra độ bền chịu uốn tiêu chuẩn Eurocode ( hay bất cứ
độ bền về vật liệu của cọc do nhà sản xuất
khác cho cọc . Đề nghị TVTK chỉ rõ hệ tiêu chuẩn nào khác trên thế
chịu trách nhiệm. Các tính toán đã cho kết
phương pháp tính và kết quả kiểm tra giới ) nên phải kiểm tra về độ
quả là đảm bảo về độ bền chịu cắt.
21
độ bền cọc, trong đó có xét tới trường
hợp hợp lực ngang Fxy lớn nhất của
Envision
b. Cốt thép chịu cắt
Chuyên gia chưa tìm thấy phương pháp
tính toán và kết quả kiểm tra độ bền cắt
cho cọc , đề nghị TVTK chỉ rõ hoặc bổ
sung , trong đó có xét tới trường hợp
hợp lực ngang Fxy lớn nhất của Envision
b. Tính toán độ mở khe nứt
Chuyên gia chưa tìm thấy :
Độ mở rộng vết nứt của cọc PHC được quy mở khe nứt cho bê tông cọc theo
- Giá trị giới hạn độ mở khe nứt định theo tải trọng thí nghiệm thực tế, Eurocode trong quá trình vận
- Phương pháp tính toán không có quy định về tính độ mở rộng khe hành .
- Kết quả kiểm tra độ mở khe nứt cho nứt đối với cọc PHC đúc sẵn. Việc xác định
d) Tính toán mỏi
cọc , độ bền nứt thực tế căn cứ trên tải trọng gây
nứt tính toán là yêu cầu bắt buộc đối với Đề nghị TVTK bổ sung giải
Đề nghị TVTK chỉ rõ hoặc bổ sung , trình.
mỗi lô sản phẩm của cọc.
trong đó có xét tới trường hợp hợp lực
ngang Fxy lớn nhất của Envision
c. Tính toán mỏi
Chuyên gia chưa tìm thấy :

 Phương pháp tính toán


mỏi cho cọc
 Kết quả kiểm tra mỏi cho
cọc ,
Đề nghị TVTK chỉ rõ hoặc bổ sung

Ổn định mái Một số mái đào / đắp công trình có Tại các vị trí dự kiến bố trí móng tua bin đã Thống nhất với giải trình của Thống nhất.
đào đắp chiều cao đáng kể , ví dụ tuốc bin thực hiện công tác san gạt tạo mặt bằng với TVTK . Đề nghị bổ sung các
WT6 . Trong phụ lục tính toán chưa có bề rộng trung bình từ 60.0 đến 70.0 m. Việc tính toán này vào tập phụ lục
phần tính toán kiểm tra ổn định các mái san gạt tạo mặt bằng đã giảm đáng kể hệ số tính toán .
đào này. Chuyên gia đề nghị TVTK bổ mái dốc và chênh cao bề mặt địa hình, đảm
sung giải trình bảo về điều kiện ổn định trượt.
Kết quả tính toán ổn định mái đắp vị trí
WT6:

22
38

39

1.475
41 40

Chieu cao (m)


40

35 36

30 8
46 42 45 43 47

23
32
7
10 31
9 6

33 13 30 29

19 18

17

20
16 4
5 4

5
28 27
12

1
6
10
24 23 15
22
3 2
11 26
21

7
48 44 20 14 25 1 37
034

0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110

Chieu dai (m)

Kminmin=1.475>[K]=1.20

4 Tập bản vẽ
Sau khi xem xét tập bản vẽ Chuyên gia
Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Mặt cắt
đề nghị TVTK làm rõ , hiệu chỉnh và bổ đứng của móng cọc ngay trong công tác tính Việc bố trí hình trụ hố khoan sẽ
sung một số chi tiết sau : toán đã được tính toán chi tiết với từng vị trí chứng minh mũi cọc nằm ở lớp
móng. Các chi tiết nối thân cọc là chi tiết đất phù hợp . Đề nghị TVTK bổ
- Mặt cắt đứng của móng cọc có kèm sung .
hình trụ hố khoan và các cao độ đặt quan trọng cần được thể hiện. Chi tiết bảo Thống nhất.
vệ bề mặt khối đắp bù móng cần thiết phải Chi tiết bảo vệ bề mặt móng cần
móng, chiều sâu của cọc được thể hiện trong giai đoạn
- Chi tiết nối thân cọc, được thể hiện trong hệ thống bản vẽ hoàn
công của công trình. này vì đó là yêu cầu đảm bảo an
- Chi tiết bảo vệ bề mặt khối đắp bù cho toàn cho công trình .
móng
5 Chỉ dẫn kỹ thuật
Hiện nay chỉ dẫn kĩ thuật và quy trình Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Nội dung Thống nhất.
Công tác đắp :
bảo trình được gộp chung vào một tập . này được diễn giải như sau: Đề nghị TVTK tham chiếu tiêu Nội dung này được diễn
Vi đây là hai nội dung độc lập về mặt chuẩn Việt Nam hiện hành về
+ Việc đắp trả lại hố móng sẽ được thực giải như sau. Theo
pháp luật xây dựng nên đề nghị TVTK công tác đắp và bổ sung đầy đủ
hiện cùng với công tác đầm nén. Công tác TCVN 4447:2012 Công
tách riêng thành hai quyển độc lập . các yêu cầu thi công và nghiệm
đầm sẽ được thực hiện thông qua việc đầm tác đất – Thi công và
thu cho đất đắp . Kinh nghiệm
Chỉ dẫn thi công là tương đối đầy đủ về bằng máy tại phạm vi ngoài hố móng. Đối nghiệm thu. Độ chặt
của Chuyên gia cho thấy khó đạt
nội dung . Tuy nhiên Chuyên gia đề với phạm vi trên đỉnh hoặc liên quan đến yêu cầu của đất được
dung trọng tự nhiên bằng 1,7
nghị TVTK xem xét giải trình , hiệu phạm vi bê tông kết cấu phải được thực hiện T/m3 cho đất đắp có nguồn gốc biểu thị bằng khối
chỉnh và bổ sung một số vấn đề sau : bằng đầm nén thủ công. basalt . lượng thể tích khô hay
- Đề nghị TVTK giải trình thêm hệ số đầm chặt. Như
- Phương pháp thi công cho đất đắp, + Tiêu chuẩn nghiệm thu đầm trả lại sử
về sự tương thích của hệ thống vậy có nghĩa là sử dụng
trong đó cần phân biệt khu vực sát bê dụng giá trị gama, không sử dụng giá trị k.
tiêu chuẩn thiết kế theo một trong hai tiêu chí.
tông móng và ngoài phạm vi bê tông
móng . + Đất đắp hoàn trả mặt bằng công trình Eurocode với hệ thống tiêu Trước khi đắp phải bảo
- Chỉ tiêu nghiệm thu cho đất đắp : điều không sử dụng đất sét, đất bão hòa và đảm chuẩn thí nghiệm , thi công và đảm bảo đất nền có độ
này đặc biệt quan trọng khi TVTK yêu bảo gái trại gama trung bình 1.7 T/m3. nghiệm thu theo TCVN . Trong ẩm trong phạm vi
23
+ Công tác thiết kế theo EU code. Công tác khống chế. Theo bảng
cầu trọng lượng riêng đạt 1,7 T/m3 đó cần nói rõ về tính tương thích
trong phụ lục tính toán. Theo kinh nghiệm thu theo tiêu chuẩn Việt Nam là phù về độ bền nén của bê tông trong dưới đây – Độ ẩm
nghiệm của chuyên gia với các loại đất hợp. Trong các năm gần đây, các tiêu thiết kế và thí nghiệm . khống chế tương ứng
có gốc từ đá basalt trong khu vực giá trị chuẩn, tiêu chí về thiết kế nói chung của với khối lượng thể tích
này là khó đạt với độ chặt k = 0,95 . Việt Nam đã tiệm cận với các tiêu chuẩn thế của một số loại đất.
- Công tác thi công bảo vệ bề mặt khối giới. đặc biệt là hệ thống tiêu chuẩn của
đắp bù . Châu Âu. Ví dự như tiêu chuẩn thiết kế
- Sự phù hợp về thiết kế bê tông cốt chống động đất, tiêu chuẩn về vật liệu mác
thép theo tiêu chuẩn Eurocode 2 với thép…
công tác thi công nghiệm thu bê tông
theo các tiêu chuẩn Việt Nam. Từ bảng trên, có thể
thấy giá trị ga ma bằng
1.7 T/m3 là nằm trong
khoảng khối lượng thể
tích cho phép.
+ Về sự tương thích
tiêu chuẩn : Theo nghị
định 15/2021/NĐ – CP,
thì :
* Trong thuyế minh
thiết kế xây dựng hoặc
chỉ dẫn kỹ thuật (nếu
có), phái có đánh giá về
tính tương thích, đồng
bộ và sự tuân thủ với
quy chuẩn quốc gia;
* Ưu tiên sử dụng các
tiêu chuẩn nước ngoài
được thừa nhận và áp
dụng rộng rãi.
Hệ thống tiêu chuẩn
IEC đã được Việt Nam
công nhận, một phần đã
trở thành hệ thống tiêu
24
chuẩn của Việt Nam.
Trong tiêu chuẩn IEC
cho phép và khuyến cáo
sử dụng tiêu chuẩn
Eurocode. Mặt khác, hệ
thống tiêu chuẩn
Eurocode đã và đang
được sử dụng khá rộng
rãi tại Việt Nam. Như
vậy. Như vậy, tiêu
chuẩn Eurocode đáp
ứng hai tiêu chí là tuân
thủ với quy chuẩn quốc
gia ( ở đây là tiêu chuẩn
IEC) và có tính phổ
biến sử dụng rộng rãi
tại Việt Nam.

6 Quy trình bảo trì


Hiện nay chỉ dẫn kĩ thuật và quy trình
bảo trình được gộp chung vào một tập .
Vi đây là hai nội dung độc lập về mặt
pháp luật xây dựng nên đề nghị TVTK
Tiếp thu ý kiến của chuyên gia. Nội dung
tách riêng thành hai quyển độc lập .
của hai tập được tách riêng , trong đó bao
gồm: Thống nhất với giải trình của
Quy trình bảo trì được nêu khá đầy đủ .
+ Độ mở khe nứt cho phép: 0.3mm. TVTK và đề nghị bổ sung vào Thống nhất.
Tuy nhiên Chuyên gia đề nghị TVTK
Quy trình bảo trì .
bổ sung các giới hạn giá trị quan trắc + Độ lún trung bình cho phép: 50mm.
móng : + Độ lún lệch cho phép: 3mm/m.
- Độ lún trung bình cho phép ,
- Độ lún lệch cho phép ,
- Biến dạng ngang cho phép.
C CHUYÊN GIA 3: TRẠM BIẾN ÁP 22/220kV VÀ ĐƯỜNG DÂY ĐẤU NỐI
1 Tập 1 Quyển 1.1 - Thuyết minh chung phần TBA

25
220kV Đắk Hòa

* Tiêu chuẩn áp dụng thiết kế xây dựng:


Đề nghị CĐT, TVTK hiệu chỉnh danh
mục các tiêu chuẩn đã hết hiệu lực
Tiếp thu ý kiến của Cục, TVTK Thống nhất
trong hồ sơ: Thống nhất giải trình của CĐT.
hiệu chỉnh Thống nhất.
* Thay thế TCVN 5846:1994 đã hết và TVTK.
hiệu lực.
* Thay thế tiêu chuẩn TCVN 5574:2012
đã hết hiệu lực

2 Tập 1 Quyển 1.2 - Thuyết minh chung phần đường dây 220kV Đắk Hòa
Mục 1.6 Các tiêu chuẩn, quy phạm áp Tiếp thu ý kiến của Cục, TVTK Thống nhất
dụng: hiệu chỉnh
Đề nghị CĐT, TVTK hiệu chỉnh danh
mục các tiêu chuẩn đã hết hiệu lực
trong hồ sơ, cụ thể:
- Thay thế Tiêu chuẩn TCVN 5574-
2012 Tiêu chuẩn kết cấu bê tông và bê
tông cốt thép đã hết hiệu lực Thống nhất giải trình của CĐT
Thống nhất.
- Thay thế tiêu chuẩn TCVN 7571:2006 và TVTK.
đã hết hiệu lực
- Bổ sung đầy đủ thông tin năm của tiêu
chuẩn JIS G 3101;3192 3106 áp dụng
trong dự án
- Chuẩn xác lại tiêu chuẩn Nền, nhà và
công trình- Tiêu chuẩn thiết kế TCVN
9362-2012
Chương 9: Giải pháp thiết kế cột TVTK chuẩn xác lại trong thuyết minh và Thống nhất giải trình của CĐT Thống nhất.
phụ lục tính toán. và TVTK.
Mục 9.3.1:
Thuyết minh tính toán quy định: “Theo
quy phạm kết cấu thép nếu liên kết đầu

26
thanh có từ 2 bu lông trở lên thì liên kết
đó coi như là liên kết nút cứng, …” đối
chiếu với phụ lục tính toán nhiều thanh
giằng thanh xiên, … có số lượng bu
lông đầu thanh từ 2 bu lông trở lên
nhưng giá trị momen =0 (không phải
nút cứng). Đề nghị TVTK chuẩn xác lại
quan điểm tính toán theo quy phạm
trong thuyết minh tính toán và phụ lục
tính toán cột thép
Mục 9.3.1.3 Các thông số kỹ thuật của Tiếp thu ý kiến của Cục, TVTK Thống nhất
bulông hiệu chỉnh
- Theo TCVN 5575-2012 tất cả bu lông
cấp độ bền 4.6; 5.6; 6.6 có cường độ
Thống nhất giải trình của CĐT
chịu kéo lớn hơn chịu cắt nhưng hồ sơ Thống nhất.
và TVTK.
quy định Bu lông 5.6 có cường độ chịu
kéo nhỏ hơn chịu cắt. Đề nghị TVTK
kiểm tra hiệu chỉnh lại cường độ bu
lông 5.6
Mục 9.3.1.5 Lực tác dụng lên cột Tiếp thu ý kiến của Cục, TVTK Thống nhất Thống nhất giải trình của CĐT Thống nhất.
hiệu chỉnh và TVTK.
Đề nghị TVTK chuẩn xác lại toàn bộ
chế độ tính toán cột theo đúng quy
phạm trang bị Điện 11 TCN -19-2006
phần II hệ thống điện. cụ thể:
- Điều II.5.27 quy định trong chế độ sự
cố của ĐDK, áp lực gió lớn nhất qmax
cho phép lấy theo TCVN2737-1995
nhưng TVTK quy định chế độ sự cố với
cột đỡ áp lực gió giảm 1 cấp không
đúng theo quy phạm Trang bị Điện hiện
hành.
- Các chế độ sự cố và lắp ráp TVTK

27
quy định không phù hợp với Quy phạm
Trang bị Điện
Thuyết minh dự án ghi: Đấu nối điểm - Trong thuyết minh có ghi mô tả tuyến cho
cuối của tuyến đường dây là cột 109 khoảng néo của đường dây 220kV hiện
hiện có của đường dây 220kV Buôn trạng là từ điểm đầu cột 99 – điểm cuối 109
Kuôp-Đăk Nông hiện trạng. nhưng bản chứ không phải là điểm đầu, điểm cuối của
vẽ lại thể hiện phương án thay thế thu tuyến đường dây xây dựng mới. Điểm cuối
hồi cột VT102 hiện trạng bằng cột mới của tuyến 220kV xây dựng mới là cột 07
(VT07 gần cột VT102 hiện trạng) gần cột 102 hiện trạng. TVTK sẽ chuẩn xác
- Đề nghị TVTK kiểm tra lại đồng thời lại các điểm chưa chính xác
Thống nhất giải trình của CĐT
bố sung phục lục tính toán các cột hiện - Cột 07 trồng cạnh cột 102 hiện có, không và TVTK.
trạng để đảm bảo an toàn vận hành của làm thay đổi các khoảng cột hiện trạng; các
tuyến đường dây hiện trạng sau khi đấu cao độ treo dây được bố trí tương đồng cột
nối. hiện trạng; chủng loại dây dẫn, dây chống
sét, dây cáp quang phù hợp hiện trạng. Như
vậy lực tác dụng lên các cột hiện trạng là
không đổi do các thông số đầu vào không
đổi. Tuyến đường dây đảm bảo vận hành an
toàn.
- Tuyến đường dây đi trên địa hình Các vị trí có độ dốc nhỏ <20 o, tương đối
sường dốc, để nghị TVTK, TVTT bổ bằng phăng, ,TVTK san gạt để thi công
Thống nhất giải trình của CĐT
sung đánh giá ổn định trượt của nền móng do đó móng cột đảm bảo an toàn ổn Thống nhất.
và TVTK.
móng công trình, các giải pháp kè móng định.
nếu có.
Chương 10: Giải pháp thiết kế móng Tiếp thu ý kiến của Cục, TVTK Thống nhất
hiệu chỉnh
10.3.1 Các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy
phạm hiện hành áp dụng:
Thống nhất giải trình của CĐT
Đề nghị TVTK hiệu chỉnh các TCVN Thống nhất.
và TVTK.
áp dụng trong dự án đã hết hiệu lực như
sau:
- TCVN 1651:2008 đã hết hiệu lực
3 Tập 3- Quyển 3.1 Phụ lục tính toán TBA 220kV Đắk Hòa
28
Tính toán cột xà thép Tiếp thu ý kiến của Cục, TVTK Thống nhất
Mục 1.2 chọn vật liệu hiệu chỉnh
- TCVN 3223:1994 đã hết hiệu lực, đề Thống nhất giải trình của CĐT
Thống nhất.
nghị TVTK thay thế tiêu chuẩn que hàn và TVTK.
và ký hiệu que hàn theo tiêu chuẩn hiện
hành
- Đề nghị TVTK chuẩn xác lại công Tiếp thu ý kiến của Cục, TVTK Thống nhất
thức và cách tính toán của thanh chịu hiệu chỉnh
kéo, nén theo đúng TCVN 5575-2012.
Hình ảnh trích công thức trong dẫn phụ
lục tính toán:

Thống nhất giải trình của CĐT


Thống nhất.
và TVTK.

- Mục 1.2 TVTK quy định giới hạn Tiếp thu ý kiến của Cục, TVTK Thống nhất Thống nhất giải trình của CĐT Thống nhất.
chảy tính toán của thép SS540 là hiệu chỉnh và TVTK.
350Mpa, nhưng phụ lục tính toán lại
tính với giới hạn chyả là 360Mpa
Trích dẫn hình ảnh phục lục tính toán

29
- Đề nghị TVTK chuẩn xác lại độ mảnh Tiếp thu ý kiến của Cục, TVTK Thống nhất
giới hạn của thanh xiên nhận phản lực hiệu chỉnh
trực tiếp từ gối đỡ (móng) theo đúng
TCVN 5575-2012

Thống nhất giải trình của CĐT


Thống nhất.
và TVTK.

- Đề nghị TVTK kiểm tra lại số lượng Tiếp thu ý kiến của Cục, TVTK Thống nhất Thống nhất giải trình của CĐT Thống nhất.
bu lông tính toán cho thanh 1803|1813 hiệu chỉnh và TVTK.
và 1964|1830: thanh 1803|1813 (ký hiệu
CG) có nội lực nhỏ hơn thanh 1964|
30
1830 (ký hiệu C) nhưng số lượng bu
lông của thanh CG lại lớn hơn thanh C

- Sơ đồ truyền tải trọng móng MC2-12 Tiếp thu ý kiến của Cục, TVTK Thống nhất Thống nhất giải trình của CĐT Thống nhất.
cột thép CT12 (trang số 88) TVTK hiệu chỉnh và TVTK.
đang tính toán như sau:

-Qua kiểm tra Tổ chuyên gia thấy sơ đồ


truyền tải trọng từ bản vào dầm móng
bản không phù hợp, đề nghị CĐT,
TVTK, TVTT kiểm tra và hiệu chỉnh

31
tính toán lại theo sơ đồ sau:

Tính toán bu lông neo: Tiếp thu ý kiến của Cục, TVTK Thống nhất
Đề nghị TVTK chuẩn xác tính toán bu hiệu chỉnh
lông neo móng cột thép đúng với công
thức đã trình bày trong thuyết minh phụ
lục tính toán như sau:
Thống nhất giải trình của CĐT
Thống nhất.
và TVTK.

- Đề nghị TVTK chuẩn xác lại cường Tiếp thu ý kiến của Cục, TVTK Thống nhất Thống nhất giải trình của CĐT Thống nhất.
độ tính toán của thép CB300-V theo hiệu chỉnh và TVTK.
TCVN 5574-2018 (thép CB300-V có
cương fđộng tính toán 260Mpa). TVTK
đang tính toán với cường độ 280Mpa

32
- Đề nghị TVTK bổ sung tính toán khả Tiếp thu ý kiến của Cục, TVTK Thống nhất
năng chống chọc thủng của các móng hiệu chỉnh
Thống nhất giải trình của CĐT
trụ đỡ thiết bị (móng đỡ dao cách ly, Thống nhất.
và TVTK.
móng đỡ trụ đỡ biến điện áp, trụ đỡ
máy cắt, …)
4 Tập 3 Quyển 3.2- Phụ lục tính toán đường dây 220kV
- Đề nghị TVTK bổ sung tính toán phần Tiếp thu ý kiến của Cục, TVTK sẽ bổ sung
an toàn công nghệ đối với kích thước
hình học của xà và chiều cao cột thép
trong hồ sơ thiết kế, (có thể tham khảo
QĐ 1289 EVN về công tác thiết kế
đường dây truyền tải điện)

Thống nhất giải trình của CĐT


Thống nhất.
và TVTK.

- Đề nghị TVTK chuẩn xác lại sơ đồ cột Tiếp thu ý kiến của Cục, TVTK sẽ chuẩn Thống nhất giải trình của CĐT Thống nhất.
N212-18 (Vị trí 05,06) với sơ đồ đấu xác lại và TVTK.

33
nối.

34
- Đề nghị TVTK kiểm tra lại thành phần Tiếp thu ý kiến của Cục, TVTK kiêm tra va Thống nhất giải trình của CĐT Thống nhất.
tải trọng gió tác dụng vào xà phụ và xà hiệu chỉnh và TVTK.

35
chính của cột N222R-37

(trường hợp hướng gió thổi ngang


tuyến, áp lực gió của xà phụ > xà
chính ,cụ thể áp lực gió xà chính là 0.47
kN, áp lực gió lên xà phụ =0.55 kN)

- Đề nghị TVTK kiểm tra, chuẩn xác - TVTK đã tính toán kiểm tra với tổ hợp gió
lại tải trọng do dây dẫn tác dụng vào cột GY+ Các trường hợp tải.
giữa sơ đồ tính toán kết cấu và sơ đồ
đấu nối của cột VT07, N222R-68

36
- Đề nghị TVTK bổ sung phản lực chân - TVTK đã tính toán kiểm tra với tổ hợp gió
cột N222R-68; Lưu ý cột vị trí 01 GY+ Các trường hợp tải.
N222R-37 phải được kiểm tra với tổ Thống nhất giải trình của CĐT
hợp gió GY+ các trường hợp tải trọng, Thống nhất.
và TVTK.
đề nghị TVTK bổsung trường hợp tổ
hợp trên để so sánh kết quả tính toán.
- Đề nghị TVTK chuẩn xác lại giới hạn Tiếp thu ý kiến của Cục, TVTK kiểm tra và Thống nhất giải trình của CĐT Thống nhất.
chuyển vị của cột néo góc và cột néo có hiệu chỉnh. và TVTK.
chiều cao trên 68m theo TCVN 5575-
2012

37
- Thuyết minh tính toán kết cấu móng Kiểm tra theo điều kiện 14.5 công thức 37
trụ, TVTK có yêu cầu kết cấu móng TCVN 9362-2018 đều thỏa mãn, nên không
phải được kiểm tra theo điều kiện biến cần kiểm tra điều kiện biến dạng chống nhổ, Thống nhất giải trình của CĐT
dạng chống nhổ. Đề nghị TVTK bổ Thống nhất.
để thống nhất giữa hồ sơ TVTK chỉnh sửa và TVTK.
sung phụ lục tính toán móng theo điều thuyết minh tính toán kế cấu móng trụ trong
kiện biến dạng đã nêu tập thuyết minh.
- Đề nghị TVTT, TVTK kiểm tra tính Các vị trí có độ dốc nhỏ <20 o, tương đối
toán ổn định trượt của móng đặt trên bằng phăng,TVTK san gạt để thi công móng Thống nhất giải trình của CĐT
Thống nhất.
sườn dốc do đó móng cột đảm bảo an toàn ổn định. và TVTK.

- Đề nghị CĐT cung cấp đầy đủ hồ sơ Tiếp thu ý kiến của Cục, TVTK thống nhất
báo cáo khảo sát của công trình cho tổ bổ sung. Thống nhất giải trình của CĐT
Thống nhất.
chuyên gia. và TVTK.

D CHUYÊN GIA 4
1 Báo cáo kết quả khảo sát địa chất và Địa vật lý Nhà máy điện gió Đăk Hòa
Đối với các công trình xây dựng ở Việt Đơn vị khảo sát (ĐVKS) đã câp nhật tiêu Thống nhất giải trình. Thống nhất.
Tiêu chuẩn
áp dụng Nam, cần tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn việt nam hiện hành, rà soát tiêu chuẩn
chuẩn của Việt Nam. Trường hợp trong được sử dụng phù hợp và tuân thủ hệ số an
hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn của Việt toàn với quy phạm của Việt Nam.
Nam chưa có, có thể tham khảo các tiêu
38
chuẩn nước ngoài, nhưng phải đảm bảo
tuân thủ hệ số an toàn đối với cấp công
trình của Việt Nam.
Theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD
ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây
và Thông tư số 07/2019/TT-BXD ngày
07 tháng 11 năm 2019 của Bộ Xây
Cấp công dựng, Dự án Nhà máy điện gió Đắk
trình (Mục Thống nhất giải trình, đề nghị
Hòa thuộc công trình cấp I. Tuy nhiên, ĐVKS sẽ chỉnh sửa trong báo cáo với công
4.1.2 trang cập nhật, tính toán thiết kế theo Thống nhất.
trong báo cáo khảo sát đang sử dụng trình cấp I
33 và mục 9- công trình cấp I.
4 trang 39) tiêu chuẩn GB50011-2012 của Trung
Quốc áp dụng phân cấp công trình xây
dựng là cấp II là không phù hợp. Đề
nghị, tính toán lại với cấp công trình là
công trình cấp I.
Thành phần Thành phần công tác khảo sát địa chất 3.1. Thống nhất, bổ sung hoàn Địa chất bố sung giải
và khối khu vực các trụ turbine nhà máy điện 3.1 ĐVKS sẽ bổ sung ảnh chụp nõn khoan thiện hồ sơ. trình.
lượng công gió Đăk Hòa, bao gồm: Khoan 15 hố vào hồ sơ. 3.2. Cần lập mặt cắt địa chất
tác khảo sát khoan, chiều sâu 35.45 – 40.45m; thực 3.2 Địa tầng trong toàn bộ khu vực nhà máy công trình đặc trưng, thể hiện sự
địa chất công hiện 326 thí nghiệm SPT; lấy và thí điện gió không thay đổi nhiều. Mặc dù có phân bố và thống nhất của các
trình nghiệm 82 mẫu đất nguyên dạng (thí những biến động, các đặc tính kỹ thuật của lớp địa chất công trình.
nghiệm 7 chỉ tiêu); 3 mẫu đất không cùng một tầng không thay đổi. Việc lấy mẫu 3.3. Thí nghiệm cắt trực tiếp có
nguyên dạng; thí nghiệm 3 mẫu ăn mòn được thực hiện theo các địa tầng khác nhau thể được thực hiện theo 2 sơ đồ:
của đất và 3 mẫu ăn mòn của nước. Tuy trong quá trình điều tra thực tế để đảm bảo sơ đồ không thoát nước, không
nhiên, về thành phần và khối lượng mỗi địa tầng đều có các chỉ số kiểm tra địa cố kết (UU) và sơ đồ thoát nước,
khảo sát còn có một số vấn đề như sau: kỹ thuật, dùng để định hướng điều kiện địa cố kết (CU). Giá trị kháng cắt
chất công trình của từng tua bin. theo 2 sơ đồ là khác nhau và
3.1- Trong hồ sơ khảo sát địa chất còn được sử dụng với mục đích khác
thiếu ảnh chụp nõn các hố khoan; 3.3 Các Thí nghiệm cắt trực tiếp đã được
nhau. Đề nghị làm rõ các mẫu
thực hiện trong quá trình khảo sát để phản
3.2- Các hố khoan T001, T002, T016, cắt nhanh và các mẫu cắt cố kết,
ánh sức chống cắt của các mẫu đất trong
P2, P4, P5 không lấy mẫu đất nguyên thoát nước trong hồ sơ địa chất.
điều kiện thoát nước.
dạng và không có kết quả thí nghiệm 3.4. Các trụ turbine WT6,
mẫu. 3.4 T006, T016, P10 và P12 đã di chuyển
WT15, WT14 và WT12 đã dịch
sau khi khảo sát.
3.3- Công tác khảo sát chưa thực hiện chuyển vị trí sau khi khảo sát. Vì
các thí nghiệm nén cố kết và thí nghiệm vậy, các vị trí mới chưa có công
cắt nén 3 trục sơ đồ CU. tác khảo sát. Đề nghị bổ sung
3.4- Vị trí các hố khoan T006, T016, 3.5 Sơ đồ bố trí tuabin sẽ được thêm vào. công tác khảo sát địa chất tại các

39
P10, P12 cách xa vị trí tim trụ WT6,
WT15, WT14 và WT12 lần lượt là
76,1m, 14,2m, 47,9 và 87,4m. Như vậy
vị trí hố khoan nằm ngoài và cách xa
phạm vi hố móng các trụ turbine;
3.5- Theo mục 7.2.3. Tiêu chuẩn NB/T
vị trí trụ mới dịch chuyển.
31030-2012 : Conduct engineering
geological mapping of wind power 3.5. Tiêu chuẩn NB/T 31030-
plant, and the plotting scale may be the 2012: Cần lập bản đồ địa chất
same as that of topographic map. công trình “engineering
3.6 Dự án điện gió Đăk Hòa công tác đắp có geological mapping”, không phải
Mapping scope shall cover the whole
khối lượng rất nhỏ, chủ yếu là công tác đào. sơ đồ bố trí turbine như đã giải
wind power plant area.
Trong quá trình thi công, sẽ tận dụng vật trình. Đề nghị bổ sung.
Như vậy, đến thời điểm lập báo cáo liệu đào đảm bảo yêu cầu để đắp.
3.6. Thống nhất.
TKKT vẫn còn thiếu bản đồ địa chất
công trình.
3.6- Công tác khảo sát địa chất chưa
thực hiện việc tìm kiếm các nguồn vật
liệu xây dựng, chưa lấy và thí nghiệm
các mẫu đầm nén dùng cho đất đắp.
Nhà máy điện gió Đăk Hòa nằm trong
khu vực miền núi, địa hình sườn dốc, 4. Dự án điện gió tuy nằm ở khu vực đồi Nếu một lỗ khoan không lập
Ổn định sạt kiểu điện hình xâm thực, bóc mòn phát được mặt cắt địa chất công trình.
núi, nhưng phần lớn địa hình bằng phẳng, ít
trượt các vị Đề nghị Chủ đầu tư bổ sung Địa chất bố sung giải
triển mạnh, dễ xảy ra các hiện trượng khả năng sạt lở, mỗi vị trí tuabin chỉ có một
trí trụ điện công tác khảo sát, đảm bảo đủ cơ trình
gió sạt trượt. Đề nghị, lập các mặt cắt địa lỗ khoan nên không cung cấp được mặt cắt sở lập mặt cắt địa chất công
chất công trình tại các vị trí trụ điện gió, địa chất. trình.
phục vụ tính ổn định sạt trượt.
2 Báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình trạm biến áp
Khối lượng công tác khảo sát trạm biến ĐVKS đã bổ sung trong báo cáo Thống nhất giải trình. Thống nhất.
Thành phần
và khối áp: Đã khoan 5 hố khoan, 15m mỗi hố;
lượng công thực hiện 38 thí nghiệm SPT; 5 điểm đo
tác khảo sát điện trở suất của đất; lấy và thí nghiệm
địa chất công 22 mẫu đất nguyên dạng; thực hiện 5 thí
trình nghiệm thấm hiện trường.
Như vậy, thành phần và khối lượng
công tác khảo sát địa chất Trạm biến áp
là phù hợp với Quy định QĐ 255/QĐ-

40
EVN, về công tác khảo sát phục vụ thiết
kế các công trình điện áp dụng trong tập
đoạn Điện lực Quốc gia Việt Nam.
Cần bổ sung ảnh nõn khoan để hoàn
thiện hồ sơ địa khảo sát địa chất.
Đã có các mặt cắt địa chất công trình.
Các bản vẽ, Tuy nhiên, cần bổ sung bình đồ bố trí
bản vẽ mặt các hố khoan khảo sát địa chất khu vực
bằng (sơ đồ trạm biến áp. Trên bình đồ thể hiện vị
vị trí hố trí các mặt cắt địa chất công trình. ĐVKS đã chỉnh sửa trong báo cáo Thống nhất giải trình. Thống nhất.
khoan), mặt Mặt cắt địa chất công trình cần thể hiện
cắt trạm biến cùng tỷ lệ đứng/tỷ lệ ngang và tính toán
áp. ổn định sạt trượt mái dốc vị trí Trạm
biến áp.
Đặc điểm Cần bổ sung phần đặc điểm động đất
động đất kiến kiến tạo và đánh giá mức độ nguy hiểm ĐVKS đã chỉnh sửa trong báo cáo Thống nhất giải trình. Thống nhất.
tạo động đất.
Trong báo cáo còn nhiều lỗi đánh máy,
đặc biệt ở phần: Đặc điểm địa chất
Những lỗi chung khu vực (Mục II.3):
nhỏ cần - Lỗi font chữ: Hệ tầng La Ngà, hệ tầng ĐVKS đã chỉnh sửa trong báo cáo Thống nhất giải trình. Thống nhất.
chỉnh sửa. Túc Trưng;
- Có hay không phức hệ Sinh Quyền ?
Lưu ý, các địa danh cần viết hoa.

41

You might also like