Professional Documents
Culture Documents
2
Chuỗi kí tự
3
Các chế độ hiển thị chuỗi
4
Các hàm cơ bản dùng cho chuỗi
String Length
String
Length = 20
Concatenate Strings
spaces here
Strings
The quick brown fox jumped over the lazy dog.
Concatenated String
5
Các hàm dùng cho chuỗi (tt)
So
Somẫu
mẫuchuỗi
chuỗi
6
Các hàm dùng cho chuỗi (tt)
Converting numbers
Chuyển đổi số sang to strings
chuỗi
7
Edit Format String
Dùng cho định dạng chuỗi và lấy dữ liệu từ chuỗi
8
Xuất và nhập file
Intermediate File
VIs and Functions
Advanced File
Functions
9
Các VI xuất/nhập file ở cấp trung bình
• Mở/Tạo/Thay thế file – Mở/Tạo/Thay thế file
• Đọc file – đọc một số lượng byte nhất định từ
một file
• Xuất ra (viết vào) file – viết dữ liệu vào file
• Đóng file – đóng file
• Bộ xử lý lỗi xuất/nhập file
– Time & Dialog subpalette.
– Hiển thị một khung hội thoại khi một lỗi
xảy ra.
10
Lưu dữ liệu vào file
11
Đọc dữ liệu từ file
• “Open/Create/Replace” mở file
• “Read File” đọc một số byte xác định từ file
• “Close File” đóng file
• “Simple Error Handler” kiểm tra lỗi
12
Định dạng chuỗi bảng tính
• Bảng tính là một công cụ thông dụng để lưu trữ và phân
tích dữ liệu
• Có nhiều định dạng bảng tính khác nhau. Một trong những
kiểu định dạng thông dụng nhất là sử dụng tab để phân
cách :
– Các cột dữ liệu được phân tách bằng kí tự tab
– Các hàng dữ liệu được phân tách bằng kí tự kết thúc
dòng (xuống dòng)
• Bảng tính dễ dàng được tạo ra bằng các công cụ sử dụng
các VI của xuất nhập file của LabVIEW
ABảng
spreadsheet yields:
tính (đối chứng)
17
Tổng quan
• Thư viện thu thập dữ liệu
(DAQ) hỗ trợ tất cả các bo
mạch thu thập dữ liệu
(DAQ boards)
nidaq32.dll for
Windows
DAQ-STC
Windows Registry
DAQ Device
19
DAQ Cấu hình phần cứng
• Measurement & Automation Explorer (MAX)
20
Tổ chức của các VI thu thập dữ liệu
• Analog Input
• Analog Output
• Digital I/O
• Counter
• Calibration and
Configuration
• Signal Conditioning
21
Tổ chức các VI vào tương tự (Analog Input VI)
Intermediate VIs
Utility VIs Advanced VIs
• Single-point VIs
22
Hộp điều khiển chọn tên kênh DAQ
23
DAQ Wizards
• DAQ Channel Wizard
• DAQ Solution Wizard
24
Vào tương tự dạng Waveform
• Sử dụng AI Acquire Waveform
• VI sẽ hiển thị khung đối thoại khi lỗi xảy ra
25
Ghi dữ liệu dạng Waveform vào file
26
Các VI xuất dữ liệu tương tự
z VI đơn điểm
z VI tạo Waveform
27
Các VI xuất/nhập số
z Dòng (line) = là một tín hiệu đơn dạng TTL
28
Bộ đếm
29
Tóm tắt
zSử dụng Measurement & Automation Explorer để cấu hình các bo
mạch thu thập dữ liệu (DAQ boards) và các kênh dữ liệu ảo.
zCác VI thu thập dữ liệu (DAQ Vis) được tổ chức thành 6 bảng
con (subpalettes) – Vào tương tự, ra tương tự, vào/ra số, bộ đếm,
cấu hình và canh chỉnh, chuẩn hóa tính hiệu.
zCác bảng con (subpalettes) vào và ra tương tự được chia thành
các cấp – Dễ (Easy I/O), Trung bình (Intermediate), Cao cấp
(Advanced) và tiện ích (Utility VIs)
zDễ (Easy I/O) chứa các VI dùng cho
– Nhập/xuất dữ liệu tương tự
– Nhập/xuất dữ liệu dạng sóng (waveform) đơn kênh
– Nhập/xuất dữ liệu dạng sóng (waveform) đa kênh
– Nhập/xuất dữ liệu số
– Đếm và định thời
30
Bài 9 : Các thiết bị điều khiển
32
GPIB: Đặc điểm kĩ thuật của phần cứng
33
GPIB: Kiến trúc phần mềm– Windows
Các tiện ích cấu
hình và chuẩn đoán
Registry của
Windows và các trình
quản lí thiết bị
34
GPIB: Cấu hình bo mạch và thiết bị
z Measurement & Automation Explorer (MAX)
35
Trình điều khiển thiết bị
zHơn 650 trình điều khiển thiết bị LabVIEW
zViệc lập trình trở nên đơn giản bằng cách sử
dụng các API mức cao.
36
Cài đặt và tìm kiếm Trình điều khiển thiết bị
NI DEVSIM Initialize.vi
• VISA Sessions
– Một kết nối hoặc liên kết đến một thiết bị
xác định.
– Được tạo ra sau khi thiết bị được khởi
động.
– Được sử dụng bởi các VI bất cứ khi nào
bạn muốn truyền thông với thiết bị xác định
này.
• Error out (Dạng bó) 39
VISA: Resource Name
z Xác định tên và vị trí
của thiết bị
z Sử dụng “VISA
Resource Name
control” (tương tự “DAQ
Channel Name control”)
z Bạn có thể xác định tên
đẩy đủ của VISA hay
bí danh
40
VISA: Ví dụ sử dụng kết hợp các VI
VISA Sessions
Error Clusters
VISA
43
Cú pháp miêu tả thiết bị
(Instrument Descriptor Syntax)
• Tên của tài nguyên chứa các thông tin của giao tiếp
• VISA Aliases also work
Serial ASRL[board][::INSTR]
GPIB GPIB[board]::primary address[::INSTR]
VXI VXI[board]::VXI logical address[::INSTR]
GPIB-VXI GPIB-VXI[board][::GPIB-VXI primary
address]::VXI logical address[::INSTR]
44
VISA : Các hàm
45
Truyền thông nối tiếp
PC Serial
RS-232 Instrument Port
RS-232 Cable
Khái niệm
• Baud rate – số bit truyền trong một giây
• Data bits – Đảo mức logic và truyền bít LSB
đầu tiên
• Parity – tùy chọn (dùng để kiểm tra lỗi)
• Stop bits – 1, 1.5, hay 2 đảo bit ở cuối byte dữ
liệu
• Flow control – phần cứng và phần mềm, các 47
tùy chọn bắt tay
Đầu nối phần cứng nối tiếp
• RS-232
– Có ở phần lớn các PC
– DCE hay DTE
cấu hình
– 8-chân hoặc 25-chân Pin DTE DCE
– Single-ended 1 DCD Input Output
2 RxD I O
• RS-422 3 TxD O I
– Macintosh 4 DTR O I
– 8-chân 5 Com - -
6 DSR I O
– Vi sai “Differential” 7 RTS O I
8 CTS I O
• RS-485 9 RI I O
– Multidrop
– Industrial Automation
48
Các hàm và VI phục vụ truyền nối tiếp
• Nằm ở bảng con “Serial
subpalette” trong
“Instrument I/O”
• Cơ sở trên các hàm VISA
• Các hàm và VI phục vụ
truyền nối tiếp cũng làm
việc với cỗng song song
49
Ví dụ truyền nối tiếp
50
Truyền dữ liệu dạng sóng (Waveform) (Optional)
• ASCII Waveforms
• Binary Waveforms
– 1-byte integers
– 2-byte integers
51
Tổng kết
zLabVIEW có thể truyền thông với bất kì thiết bị nào nối vào máy
tính của bạn nếu bạn biết dạng của giao tiếp
zSử dụng Measurement & Automation Explorer (MAX) để phát hiện,
cấu hình, và kiểm tra giao tiếp và thiết bị GPIB
zMột trình điều khiển thiết bị giúp loại bỏ nhưng hiểu biết quá chi tiết
về thiết bị mà vẫn có thể điều khiển được thiết bị
zThư viện thiết bị cung cấp hơn 650 trình điều khiển thiết bị
zTrình điều khiểnt hiết bị VI dùng chung một kiến trúc phân lớp
cùng các ví dụ để các bạn có thể bắt đầu
zVISA là một protocols chuẩn để sử dụng nhiều dạng thiết bị dạng
I/O và phảt triển các trình điều khiển thiết bị
zThư viện nối tiếp chứa các hàm dùng cho truyền thông nối tiếp
zBạn cần biết định dạng của dữ liệu trả về để chuyển đổi nó về đúng
dạng cần dùng.
52
Bài 10 : Tùy biến các VI
53
Tùy biến các đặc tính của VI
z Truy nhập các đặc tính của VI bằng click phải trên
biểu tượng của VI hoặc chọn nó từ trình đơn File
z Ảnh hưởng đến mọi instance của VI này trong ứng
dụng
54
Cách hiển thị của cửa sổ
z Chỉ ảnh hưởng đến việc hiển thị của VI khi VI đang chạy
55
Kích thước cửa sổ
z Đặt kích cỡ tối thiểu và hiện hành của panel hiện hành
z Thay đổi kích thước của panel theo màn hình
z Thay đổi kích thước các đối tượng trên panel khi cửa
sổ thay đổi
56
Trình đơn bật lên
z Sử dụng Top-Level Application Window hoặc
“Dialog appearance types”
z Tùy biến việc hiển thị cửa sổ
57
Cài đặt các nút VI con (SubVI)
58
Các phím duyệt
z Gán phím tắt cho các điều khiển ở mặt máy
59
Kết hợp nhiều đặc tính của VI (tùy chọn)
60
Tổng kết
61