You are on page 1of 6

Câu 1: phân tích hai thuộc tính của hàng hóa?

Tại sao hàng hóa có 2 thuộc tính là gtrị sdụng và gtrị? Ý


nghĩa của việc nghiên cứu phạm trù hàng hóa đối với hoạt động sản xuất , kinh doanh ở nước ta hiện nay?
Nêu 8 quyền lợi cơ bản của người tiêu dùng VN ?
Khái niệm hàng hóa: hàng hóa là sản phẩm lđ có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con ng thông qua trao
đổi mua bán, hàng hóa tồn tại dưới 2 hình thức: hàng hóa vật thể và hàng hóa phi vật thể (các loại dịch vụ)
Trả lời
* Hai thuộc tính của hàng hóa:

- Giá trị sd là công dụng của vật phẩm, có thể thõa mãn nhu cầu hàng hóa của con người. Gía trị sử dụng là
1 phạm trù vĩnh viễn vì nó gắn liền với thuộc tính tự nhiên vốn có của vật phẩm do tính chất lí học, hóa học
của vật phẩm quy định.

+ Hàng hóa có nhiều giá trị sử dụng khác nhau cùng với sự phát triển của lực lượng sx và khoa học kĩ thuật
giá trị sd ngày càng phong phú, đa dạng....

+ Bất cứ một hàng hóa nào cũng có một hay một số công dụng nhất định có thể thỏa mãn một hay một số
nhu cầu nào đó của con người. Những công dụng đó được gọi là tính có ích của hàng hóa.

+ Giá trị sử dụng của hàng hóa là giá trị sử dụng xã hội ( vì nó không phải là giá trị sử dụng cho người sản
xuất trực tiếp mà là cho người khác, cho xã hội thông qua hoạt động trao đổi, mua bán.)

- Giá trị hàng hóa là lđ XH của người sx h2 kết tinh trong hàng hóa.

Nó là vật mang giá trị trao đổi

- Giá trị trao đổi là quan hệ tỉ lệ về lượng mà theo đó giá trị sd này có thể đổi lấy giá trị sd khác.

-> Sở dĩ có thể trao đổi 1m vải lấy 1kg thóc vì chúng có cơ sở chung giống nhau, đều là sản phẩm của lđ.
Đều có lđ hao phí kết tinh ở trong đó. Khi người ta trao đổi những hàng hóa này cho nhau là ng ta trao đổi
lđ ẩn dấu bên trong đó. Chính lđ hao phí để sx ra hàng hóa tạo thành giá trị cho hàng hóa.

-> Giá trị lđ xh của ng sx hàng hóa kết tinh trong hàng hóa, là mặt nội dung, là cái bên trong, còn giá trị
trao đổi là hình thức biểu hiện bên ngoài của giá trị. Gía trị là 1 phạm trù lịch sử vì gắn liền vs hàng hóa và
sx hàng hóa

* Hàng hóa có 2 thuộc tính là gtrị sdụng và gtrị vì:

Sở dĩ hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị vì lđ sx hàng hóa có tính chất 2 mặt vừa là lđ
cụ thể vừa là lđ trừu tượng trong đó lđ cụ thể tạo ra giá trị sd còn lđ trừu tượng tạo ra giá trị

- Lđ cụ thể là lđ có ích dưới 1 hình thức, nghề nghiệp chuyên môn nhất định.

- Lđ trừu tượng là sự tiêu hao sức lđ về thần kinh, cơ bắp của người sx hàng hóa nói chung khi đã gạt bỏ
những hình thức cụ thể của nó.
* Ý nghĩa:

- Đẩy mạnh phân công lao động để phát triển kinh tế hàng hoá, đáp ứng nhu cầu đa dạng và phong phú của
xã hội.

- Phải coi trọng cả 2 thuộc tính của hàng hoá để không ngừng cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng, hạ giá
thành.

- .................

* 8 quyền lợi cơ bản của người tiêu dùng VN:

- Được đảm bảo an toàn tính mạng, sức khỏe, quyền lợi ích hợp pháp khác khi tham gia giao dịch, sử dụng
hàng hóa, dịch vụ do tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cung cấp.

- Được cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ về tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, nguồn gốc,
xuất sứ.

- Lựa chọn hàng hóa, dịch vụ, tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo nhu cầu, điều kiện thực
tế.

- Góp ý kiến với tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, về giá cả, chất lượng hàng hóa, phong
cách phục vụ.

- Tham gia xây dựng và thực thi chính sách pháp luật về bảo vệ người tiêu dùng.

- Yêu cầu bồi thường thiệt hại khi hàng hoá, dịch vụ k đúng tiêu chuẩn kĩ thuật, chất lượng, số lượng, tính
năng, giá cả.

- Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện hoặc đề nghị tổ chức xh khởi kiện để bảo vệ quyền lợi của mình.

- Được tư vấn, hỗ trợ, hướng dẫn kiến thức về tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ.

Câu 2 : Phân tích lượng giá trị của hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến gtrị của h2 . Ý nghĩa của việc
nghiên cứu vđề này đối với hoạt động sản xuất , kinh doanh ở nước ta hiện nay?
Trả lời

Câu 3 : PT quy luật giá trị và liên hệ sự hoạt động của nó trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở
nước ta hiện nay?
* ND quy luật giá trị.

- Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sx hàng hóa, nó quy định việc sx và trao đổi h2 phải căn cứ
vào hao phí lđ xh cần thiết.
- Trong sx, tác động của quy luật giá trị buộc người sản xuất phải làm sao cho mức hao phí lao động cá biệt
của mình phù hợp với mức hao phí lao động xã hội cần thiết, có như vậy họ mới có thể tồn tại đc, còn trong
trao đổi hay lưu thông, phải thực hiện theo nguyên tắc ngang giá, tức là giá cả = giá trị.

- Quy luật giá trị buộc những người sản xuất và trao đổi hàng hóa phải tuân theo "mệnh lệnh" của giá cả thị
trường. Thông qua sự vận động của giá cả thị trường sẽ thấy đc sự hoạt động của QLGT. Giá cả thị trường
lên xuống một cách tự phát xoay quanh giá trị hàng hóa và biểu hiện sự tác động của quy luật giá trị trong
điều kiện sản xuất và trao đổi hàng hóa.

* Sự hoạt động trong nền kinh tế thị trường.

- Điều tiết sx và lưu thông h2

- Kích thích cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sx nhằm tăng nslđ.

- Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa người lao động thành kẻ giàu, người nghèo.

* Định hướng:

- Cần nhận thức sự tồn tại khách quan và phạm vi hoạt động rộng lớn, lâu dài của quy luật giá trị trong nền
kinh tế hàng hóa nhiều thành phần ở nước ta hiện nay.

- Cần vận dụng tốt cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước để phát huy vai trò tích cực của cơ chế thị
trường và hạn chế mặt tiêu cực của nó để thúc đẩy sx ptriển, đảm bảo sự công = XH.

+ Trong sản xuất, những người sản xuất khác nhau có điều kiện sản xuất khác nhau nên hao phí lao động
cá biệt khác nhau. Tuy nhiên họ luôn phải điều chỉnh mức hao phí lao động cá biệt của mình phù hợp với
hao phí lao động xã hội cần thiết. Tức là hao phí lao động cá biệt nhỏ hơn hoặc bằng hao phí lao động xã
hội cần thiết có như vậy mới đứng vững trong cạnh tranh.

+ Trong lưu thông: phải đảm bảo nguyên tắc trao đổi ngang giá những hàng hóa khác nhau chỉ có thể trao
đổi được cho nhau nếu lượng lao động kết tinh trong chúng bằng nhau.

- Cơ chế hoạt động của quy luật giá trị được thể hiện thông qua giá cả hàng hóa, với từng hàng hóa giá cả
lên xuống xoay xung quanh trục giá trị. Nhận xét trên phạm vi toàn xã hội thì tổng giá cả luôn luôn bằng
tổng giá trị của tổng số hàng hóa.

Câu 4 : PT phạm trù h2 sức lđ . tsao h2 sức lđ là h2 đặc biệt? hiểu biết cơ bản của anh ( chị ) về thị trường
sức lđ ở nc ta hiện nay?
* Phạm trù hàng hóa sức lao động

- Sức lao động là toàn bộ thể lực và trí lực tồn tại trong con người, được Con người sử dụng trong quá trình
sản xuất

- điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa


+ người có sức lao động phải được tự do về thân thể, có quyền sở hữu hoặc chi phối sức lao động của
mình, có quyền năng bán sức lao động của mình cho người khác sử dụng và chỉ bán trong một thời gian
nhất định.

+ người có sức lao động không có tư liệu sản xuất và cũng không có của cải muốn sống muốn tồn tại buộc
phải đi làm thuê

b. hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động:

* giá trị của hàng hóa sức lao động

- cũng do hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái sản xuất ra sức lao động quyết định muốn tái
sản xuất sức lao động cần phải tiêu dùng một lượng tư liệu sinh hoạt nhất định. Vì vậy giá trị của hàng hóa
sức lao động chính bằng giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết về mặt vật chất và tinh thần để nuôi sống
người công nhân và gia đình anh ta

- giá trị của hàng hóa sức lao động bao gồm

+ Toàn bộ giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết về mặt vật chất và tinh thần dành cho người lao động

+ Chi phí đào tạo người lao động có một trình độ tay nghề nhất định

+ Toàn bộ giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết về vật chất và tinh thần cho con cái người lao động

Khác với hàng hóa thông thường giá trị của hàng hóa sức lao động mang yếu tố tinh thần và lịch sử bởi vì
ngoài việc thoả mãn nhu cầu vật chất người lao động cần phải được thỏa mãn nhu cầu về văn hóa, tinh
thần. mặt khác số lượng những tư liệu sinh hoạt mà người lao động nhận được tùy thuộc vào điều kiện kinh
tế xã hội của mỗi nước mỗi thời kỳ phụ thuộc vào trình độ văn minh mà nhân loại được đạt được, phụ
thuộc vào môi trường, điều kiện làm việc

* giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động là công dụng của hàng hóa sức lao động được thể hiện trong
quá trình tiêu dùng sức lao động tức trong quá trình người lao động tiến hành sản xuất ra một loại hàng hóa
hay thực hiện một loại hình dịch vụ nào đó

- khác với hàng hóa thông thường, hàng hóa sức lao động có đặc điểm khi tiêu dùng sẽ tạo ra một lượng giá
trị mới lớn hơn giá trị ban đầu của bản thân nó, phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động chính là
giá trị thặng dư

* hàng hóa sức lao động là hàng hóa đặc biệt vì: ( hỏi thì phải nêu khái niệm, và 2 thuộc tính)

- Giá trị: mang yếu tố tinh thần và lịch sử.

- Giá trị sd: khi tiêu dùng sẽ tạo ra nhiều giá trị mới, là giá trị thặng dư.

- Người lao động chỉ bán quyền sử dụng, không bán quyền sở hữu; chỉ được bán có thời hạn, không bán
vĩnh viễn.
- Càng sử dụng thì người lao động càng tích lũy được kinh nghiệm, nâng cao tay nghề, năng suất lao động
cao hơn.

Thị trường sức lđ ở nc ta hiện nay:

+ Ưu điểm: đang trong quá trình hình thành và phát triển, dân số đông, sức trẻ, cần cù, chịu khó

+ Hạn chế: trình độ chuyên môn thấp, tác phong công việc và kỷ luật lđ thấp...

+ Giải pháp: nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo chuyên môn cao, bố trí sắp xếp lại nguồn lực... 

Câu 5 : Tại sao C. Mác khẳng định sx ra gtrị thặng dư là quy luật kinh tế tuyệt đối của CNTB? Vận dụng
phương pháp sx giá trị thặng dư tương đối vào phát triển nền KT thị trường định hướng XHCN ở nước ta
hiện nay?
Trả lời
https://loigiaihay.com/tai-sao-noi-quy-luat-san-xuat-gia-tri-thang-du-la-quy-luat-kinh-te-co-ban-cua-chu-
nghia-tu-ban-dac-diem-cua-san-xuat-gia-tri-thang-du-trong-giai-doan-hien-nay-c126a20489.html ( đọc để
hiểu rõ hơn)
- Mỗi một phương thức sản xuất sẽ có một quy luật kinh tế cơ bản hay còn gọi là quy luật kinh tế tuyệt đối
phản ánh đặc trưng của phương thức sản xuất đó. Khi nghiên cứu phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
Mác khẳng định sản xuất giá trị thặng dư là quy luật kinh tế tuyệt đối của chủ nghĩa tư bản.

- Nội dung của quy luật sản xuất giá trị thặng dư là sản xuất ngày càng nhiều giá trị thặng dư bằng cách
tăng cường bóc lột lao động làm thuê.

- Sản xuất giá trị thặng dư là quy luật kinh tế tuyệt đối của chủ nghĩa tư bản vì:

+ Nó phản ánh Mục đích của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa là theo đuổi giá trị thặng dư tối đa.

+ Phản ánh bản chất quan hệ kinh tế của xã hội tư bản là quan hệ người bóc lột - người tạo ra sự bất bình
đẳng trong xã hội, trong đó giai cấp tư sản bóc lột giai cấp công nhân làm thuê.

+ Sản xuất giá trị thặng dư còn phản ánh phương tiện, biện pháp mà nhà tư bản sử dụng để đạt mục đích
trên như: kéo dài ngày lao động, tăng cường độ lao động, tăng năng suất lao động, mở rộng quy mô sản
xuất hoặc các biện pháp cưỡng bức kinh tế.

+ Sản xuất giá trị thặng dư chi phối quá trình ra đời tồn tại phát triển của chủ nghĩa tư bản và Chính nó sẽ
làm cho Mâu thuẫn cơ bản mâu thuẫn đối kháng trong lòng chủ nghĩa tư bản ngày càng gay gắt dẫn đến sự
thay thế chủ nghĩa tư bản bằng xã hội mới tốt đẹp hơn.

- Ngày nay chủ nghĩa tư bản đã có điều chỉnh nhất định để thích nghi với hoàn cảnh lịch sử mới nhưng sản
xuất giá trị thặng như vẫn còn tồn tại và có những đổi mới.

+ Do ứng dụng rộng rãi các thành tựu khoa học - kỹ thuật vào sản xuất lên các nhà tư bản chủ yếu thu được
giá trị thặng dư trên cơ sở tăng năng suất lao động. Vì vậy chi phí lao động sống trong một đơn vị sản
phẩm giảm nhanh.
+ Cơ cấu lao động trong xã hội tư bản ngày nay biến đổi, tỷ trọng lao động trí tuệ, lao động phức tạp ngày
càng tăng và đóng vai trò quyết định trong sản xuất giá trị thặng dư.

+ Sự bóc lột của chủ nghĩa tư bản ngày càng mở rộng trên phạm vi thế giới thông qua xuất khẩu hàng hóa,
xuất khẩu tư bản, Trao đổi không ngang giá.

Câu 6 : phân tích các đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền theo quan điểm của Lênin.
tác động của xuất khẩu tư bản đối với nước ta trong giai đoạn hiện nay?
Trả lời
Tác động của xuất khẩu tư bản đối với nước ta trong giai đoạn hiện nay

· Tích cực:

- Tranh thủ nguồn ngạch bên ngoài đẩy mạnh quá trình phát triển

- Đẩy mạnh quá trình phân công lđ

- Hòa nhập vào nền kinh tế thế giới

- Rút ngắn khoảng cách chênh lệch với các nước phát triển

· Tiêu cực:

- Sức lđ bị bóc lột nặng nề

- Nền kinh tế rơi vào tình trạng bị lệ thuộc

- Cạn kiệt tài nguyên

- Ô nhiễm môi trường

- Mâu thuẫn giữa tư bản vs ng lđ ngày càng sâu sắc

- Phân hóa giàu nghèo

You might also like