Professional Documents
Culture Documents
TuHongPhat 17Nh33A Thuyetminh
TuHongPhat 17Nh33A Thuyetminh
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
TỔNG HỢP HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
---------------------o0o---------------------
ĐỀ TÀI
THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
SỬ DỤNG ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU 3 PHA KHÔNG ĐỒNG BỘ
(INDUCTION MOTOR)
ĐÀ NẴNG , 10/03/2021
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU BÀI TOÁN, TÍNH TOÁN THIẾT KẾ PHẦN ĐỘNG
LỰC .....................................................................................................................................4
1.1. GIỚI THIỆU YÊU CẦU BÀI TOÁN ....................................................................4
1.2. SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ HỆ THỐNGLỖI! THẺ ĐÁNH DẤU KHÔNG ĐƯỢC
XÁC ĐỊNH.
1.2.1 SƠ ĐỒ KHỐI HỆ THỐNG ................................................................................5
1.2.2 TẢI .....................................................................................................................5
1.2.3 MẠCH ĐỘNG LỰC LỖI! THẺ ĐÁNH DẤU KHÔNG ĐƯỢC XÁC ĐỊNH.
1.2.4 MẠCH ĐIỀU KHIỂN ........................................................................................7
1.3. PHƯƠNG ÁN ĐIỀU KHIỂN .................................................................................8
1.4. TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ CỦA HỆ THỐNG .............................................8
1.4.1 TỐC ĐỘ CỦA TẢI ...........................................................................................8
1.4.2 MOMEN ĐIỆN TỪ CỦA ĐỘNG CƠ ...............................................................9
1.4.3 CÔNG SUẤT CỦA TẢI ..................................................................................10
1.4.4 ĐẶC TÍNH CƠ CỦA TẢI ...............................................................................10
1.5. TÍNH CHỌN THIẾT BỊ MẠCH ĐỘNG LỰC ....................................................11
1.5.1 CHỌN ĐỘNG CƠ ...........................................................................................11
1.5.2 CHỌN HỘP GIẢM TỐC .................................................................................12
1.5.3 CHỌN CONTACTOR .....................................................................................12
1.5.4 CHỌN CẢM BIẾN DÒNG ..............................................................................12
1.5.5 CHỌN ENCODER ..........................................................................................13
1.5.6 CHỌN DIODE CHO MẠCH CHỈNH LƯU ....................................................13
1.5.7 CHỌN IGBT CHO MẠCH NGHỊCH LƯU ....................................................13
1.5.8 CHỌN MCB .....................................................................................................14
1.6. KIỂM TRA CÁC THÔNG SỐ .............................................................................14
1.6.1 KIỂM TRA TỐC ĐỘ BĂNG TẢI ...................................................................14
1.6.2 KIỂM TRA MOMEN TẠI TRỤC POLLEY ...................................................15
CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG MÔ HÌNH TOÁN HỌC HỆ THỐNG .............................17
2.1. CÁC PHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN CỦA ĐỘNG CƠ KĐB 3 PHA .....................18
2.2. MÔ HÌNH TOÁN HỌC CUA ĐỘNG CƠ TRÊN HÊ TỌA ĐỘ DQ ..................19
2.3. ƯU ĐIỂM CỦA MÔ HÌNH ĐỘNG CƠ KĐB 3 PHA TRONG HTĐ DQ SO VƠI
HTD 𝛼𝛽 ................................................................................................................21
2.4. MÔ HÌNH TOÁN HỌC CỦA CÁC KHÂU TRONG HỆ THỐNG ....................21
2.4.1 BỘ NGHỊCH LƯU...........................................................................................21
2.4.2 MÔ HÌNH TOÁN HỌC CỦA CẢM BIẾN .....................................................21
2.4.3 MÔ HÌNH TOÁN HỌC CỦA BỘ CHUYỂN ĐỔI ABC/ 𝛼𝛽 ........................22
1.2.2. Tải
Dòng điện cấp vào stato động cơ rôi được chuyển đổi từ hệ trục tọa độ abc sang hệ trục
tọa độ dqs rồi chuyển từ hệ trục tọa độ dqs sang hệ trục tọa độ dqe ta sẽ được dòng điện cấp
𝑒 𝑒
cho stato thực chiếu theo trục q 𝑖𝑞𝑠 và dòng điện cấp cho stato thực chiếu theo trục 𝑖𝑑𝑠 .
Tốc độ đo được từ động cơ được so sánh với giá trị tốc độ đặt 𝜔ref tín hiệu thu được đưa
𝑒∗ 𝑒∗
vào bộ điều khiển tốc độ để tính ra dòng điện đặt 𝑖𝑞𝑠 . Rồi dòng điện đặt 𝑖𝑞𝑠 được so sánh
với 𝑖𝑞𝑠 tín hiệu thu được được đưa vào bộ điện khiển dòng điện để tính ra điện áp đặt 𝑉𝑞𝑠𝑒∗ .
𝑒
Điện áp đặt 𝑉𝑞𝑠𝑒∗ được chuyển từ hệ trục tọa độ dqe sang hệ trục tọa độ dqs để điều khiển
bộ phát xung SVPWM phát xung kích tương ứng để điều khiển IGBT trong mạch nghịch
𝑒∗
lưu. Tốc độ đặt được đưa vào bộ điều khiển từ thông để tính ra dòng điện đặt 𝑖𝑑𝑠 . Rồi
𝑒∗ 𝑒
dòng điện đặt 𝑖𝑑𝑠 được so sánh với 𝑖𝑑𝑠 tín hiệu thu được được đưa vào bộ điện khiển dòng
𝑒∗ 𝑒∗
điện để tính ra điện áp đặt 𝑉𝑑𝑠 . Điện áp đặt 𝑉𝑑𝑠 được chuyển từ hệ trục tọa độ dqe sang
hệ trục tọa độ dqs để điều khiển bộ phát xung SVPWM phát xung kích tương ứng để điều
khiển IGBT trong mạch nghịch lưu.
𝑑𝜔𝑚 𝑑𝜔𝑚
Ta có 𝑇𝑒𝑚 = 𝐽𝑚 . + 𝑟 2 . 𝑀. + 𝑟. 𝑓𝐿
𝑑𝑡 𝑑𝑡
Do ban đầu chưa chọn động cơ nên Jm và fL nên cho bằng 0, nên ta có
𝑑𝜔𝑚 𝑑𝜔𝑚
𝑇𝑒𝑚 = 𝑟 2 . 𝑀. = 𝑟 2 . (𝑀𝑣ậ𝑡 + 𝑀𝑏ă𝑛𝑔 𝑡ả𝑖 ).
𝑑𝑡 𝑑𝑡
2 𝜔𝑚2 −𝜔𝑚1 𝜔𝑚2 −𝜔𝑚1
= 0.35 × (2.5 + 7.5) =1.225 (Nm)
𝑡2 −𝑡1 𝑡2 −𝑡1
14.28−0
- Từ 0 – 1s: 𝑇𝑒𝑚 = 1.225. =17.5 (Nm)
1−0
14.68−14.28
- Từ 1 – 3s: 𝑇𝑒𝑚 = 1.225. =0 (Nm)
3−1
0−14.28
- Từ 3 – 3.5s: 𝑇𝑒𝑚 = 1.225. =-35Nm)
3.5−3
−14.28−0
- Từ 3.5 – 4s: 𝑇𝑒𝑚 = 1.225. =-35 (Nm)
4−3.5
−14.28—14.28
- Từ 4 – 6s: 𝑇𝑒𝑚 = 1.225. =0(Nm)
6−4
0—14.28
- Từ 6 – 7s: 𝑇𝑒𝑚 = 1.225. =17.5 (Nm)
7−6
❖ Ta có 𝑃 = 𝑇𝑒𝑚 × 𝜔𝑚
- Từ 0 – 1s: Công suất tằng đều từ 0 đến 250W
- Từ 1 – 3s: P =0 W
- Từ 3 – 3.5s: Công suất tăng đều từ -500 đến 0 W
- Từ 3.5 – 4s: Công suất tăng đều từ 0 đến 500W
- Từ 4 – 6s: P = 0 W
- Từ 6 – 7s: Công suất tăng đều từ -220 đến 0W
Đồ thị công suất động cơ P :
Để cho hệ thống làm việc đảm bảo các yêu cầu về kĩ thuật, an toàn, kinh tế thì việc chọn
động cơ là hết sức quan trọng . Nếu chọn động cơ công suất lớn quá thì giá thành cao hiệu
suất truyền động thấp, giảm hệ số cos𝜑 . Còn nếu chọn động cơ có công suất nhỏ hơn yêu
cầu thì động cơ dễ bị quá tải thậm chí không làm việc được ảnh hưởng đến vận hành hệ
thống và cả tuổi thọ động cơ. Vì vậy cần tính toán các số liệu một cách chính xác cụ thể
để từ đó lựa chọn động cơ phù hợp nhất .
𝑃đ𝑐 = 324.2𝑊=>Chọn động cơ M6VA 71A của ABB có thông số :
Điện áp định mức 220/380 V Momen định mức 1.25 N.m
Công suất định mức 370 W Momen tối đa 3.8 N.m
Dòng điện định mức 1.6 A Tốc độ quay định mức 2840 vòng/p
Dòng điện tức thời tối đa 5.5 A Momen quán tính roto 4 × 10−4 𝑘𝑔. 𝑚2
Đường kính trục roto 12mm
Tỉ số truyền 1/20
Momen tối đa đầu ra 56 Nm
Hình 1.12: Hộp số Wittenstein Alpha Tốc độ tối đa đầu vào 10000 vòng/p
NP 016 MF 1/20
Chọn cảm biến dòng điện T201DCH100 của hãng SENECA với các thông số:
3√6 3√6
Giá trị trung bình điện áp chỉnh lưu: 𝑈𝑑 = . 𝑈𝑑𝑚 = . 220 = 514.6 (V)
𝜋 𝜋
Giá trị trung bình điện áp ngược cực đại: 𝑈𝑖𝑚 = √6. 𝑈𝑑𝑚 = √6. 220 = 538.9 (V)
Hệ số k = 1.4 => 𝑈𝑖𝑚 = 1.4 ∗ 538.9 = 754.46 (V)
Dòng điện định mức của động cơ là 1.6 A
1.6
=> dòng điện trung bình qua van :𝐼𝐷 = = 0.4 (A)
3
Hệ số kdt = 1.4 => 𝐼𝐷 = 1.4 × 0.4 = 0.56 (A)
Chọn diode BYM66 E có thông số:
Do động cơ ta chọn có dòng định mức Iđm= 1.6 A nên ta chọn MCB 3P BH-D10 1.6A type
D có khả năng vừa bảo vệ quá tải vừa bảo vệ ngắn mạch với thông số kĩ thuật như sau :
Số cực 3P
điện áp cách điện định mức 440V
Dòng điện định mức 1.6A
Dòng cắt định định 10kA
Nhận xét : vận tốc của vật luôn nằm trong giới hạn của uđm nên động cơ và hộp số đã
chọn đảm bảo khả năng điều khiển vận tốc cho hệ thống.
Nhận xét : Tcơ luôn nằm trong khoảng Tpulley.max và chỉ vượt quá Tpulley.đm trong một
khoảng thời gian ngắn . Nên động cơ chỉ bị quá tải ngắn hạn nên động cơ và hộp số được
chọn đảm bảo khả năng điều khiển mô men cho động cơ
Kết luận : động cơ và hộp số đã chọn đảm bảo yêu cầu của hệ thống.
HỆ THỐNG
Mô hình hóa là quá trình phân tích, nhận dạng các nguyên lý, tính chất vật lý của
đối tượng chi phối hoạt động của hệ thống, từ đó viết ra các phương trình đại số và vi
phân áp dụng các định luật và sau đó rút gọn các phương trình này về dạng phương trình
sai phân tích hợp, phương trình sai phân thích hợp này được gọi là mô hình hóa của hệ
thống.
-Phương trình từ thông stator và rotor quan hệ với các dòng stator và rotor.
ψs = Lsis + Lmir
ψr = Lmis + Lrir
-Phương trình momen.
3 3
mM = zp lm{ψ∗𝑠 is} = − zp lm{ψ∗r ir}
2 2
-phương trình chuyển động.
J dω
mM = 𝑚 𝑇 +
𝑍𝑝 dt
mM : Momen động cơ
𝑚 𝑇 : Momen tải
J : Momen quán tính của động cơ
𝑍𝑝 : Số đôi cực từ của động cơ
Việc xây dựng mô hình toán cho động cơ KĐB 3 pha trên các hệ tọa độ khác nhau đều dựa
trên các phương trình cơ bản trên đây của động cơ.
dψfs 𝑓
ufs = R s ifs + +jωsψ𝑠
dt
dψrr 𝑓
0 = R r irr + + jωsψ𝑟
dt
Phương trình từ thông stator và rotor quan hệ với các dòng stator và rotor:
ψs = Lsis + Lmir
ψr = Lmis + Lrir
Ta tìm cách khử các đại lượng không quan trọng đó là dòng (không đo được) của
mạch rotor và cả từ thông stator. Sau đó chuyển các thành phần vi phân sang vế trái, đồng
thời chuyển sang viết dưới dạng các thành phần của vector. Các biến trạng thái cần quan
tâm: Dòng điện stator và từ thông rotor.
Hệ phương trình viết dưới dạng thành phần như sau:
𝑑𝑖𝑠𝑑 1 1−𝜎 1−𝜎 ′ 1−𝜎 ′
1
= −( + ) 𝑖𝑠𝑑 + 𝜔𝑠 𝑖𝑠𝑞 + 𝜓𝑟𝑑 + 𝜔𝜓𝑟𝑞 + 𝑢
𝑑𝑡 𝜎𝑇𝑠 𝜎𝑇𝑟 𝜎𝑇𝑟 𝜎 𝜎𝐿𝑠 𝑠𝑑
𝑑𝑖𝑠𝑞 1 1−𝜎 1−𝜎 ′
1−𝜎 ′ 1
= −𝜔𝑠 𝑖𝑠𝑑 − ( + ) 𝑖𝑠𝑞 − 𝜔𝜓𝑟𝑑 + 𝜓𝑟𝑞 + 𝑢
𝑑𝑡 𝜎𝑇𝑠 𝜎𝑇𝑟 𝜎 𝜎𝑇𝑟 𝜎𝐿𝑠 𝑠𝑞
′
𝑑𝜓𝑟𝑑 1 1 ′ ′
= 𝑖𝑠𝑑 − 𝜓𝑟𝑑 + (𝜔𝑠 − 𝜔)𝜓𝑟𝑞
𝑑𝑡 𝑇𝑟 𝑇𝑟
′
𝑑𝜓𝑟𝑞 1 1 ′ ′
= 𝑖𝑠𝑞 − 𝜓𝑟𝑞 − (𝜔𝑠 − 𝜔)𝜓𝑟𝑑
{ 𝑑𝑡 𝑇𝑟 𝑇𝑟
′
Chọn vector trạng thái: 𝒙𝑓𝑇 = [𝑖𝑠𝑑 , 𝑖𝑠𝑞 , 𝜓𝑟𝑎
′
, 𝜓𝑟𝛽 ]
(2)
Usd Tem
ω
𝑓 𝑓 𝑓
Usq 𝑋𝑠 =𝐴𝑠 X+𝐵𝑠 Us+ isd
NXs+ωs
ωs isq
Hình 6.6. Mô hình trạng thái và mô hình toán của động cơ KĐB 3 pha trên hệ tọa độ dq
Trong hệ thống có chứa đại lượng tốc độ ω được coi là
Đối với đông cơ KĐB 3 pha, trong hệ tọa độ dq, từ thông và mômen
quay tham số hàm biến thiên có thể đo được. được biểu diễn theo các phần tử
của vector dòng stator:
Lm
ψrd (s) = i
1 + sTr sd
3 Lm
mM = z ψ i
2 Lr p rd sq
Trong đó:
+ mM : momen quay.
+ Zp : Số cặp cực từ.
+ ψrd : từ thông roto trên hệ tọa độ dq.
+ i sd,isq : các thành phần của dòng điện stato.
+ Lm : hỗ cảm giữa stato và roto.
+ Lr : điện cảm rotor..
L
+Tr = r : hằng số thời gian rotor .
Rr
Từ 6 phương trình trên cho thấy có thể điều khiển từ thông rotor ψrd (s) thông qua việc
điều khiển dòng stator isd, đặc biệt mối quan hệ giữa 6 đại lượng này là mối quan hệ
tuyến tính bậc 1 với hằng số thời gian Tr. Ta có thể điều khiển momen quay mM thông qua
việc điều khiển dòng isq. từ đó có thể điều khiển tốc độ của động cơ.
isd → r
isq → mM→
khi đó, việc điều khiển tốc độ động cơ KĐB 3 pha gần giống như điều khiển động cơ
điện 1 chiều kích từ độc lập. cho phép xây dựng hệ thống điều khiển truyền động điện sử
dụng động cơ điện 3 pha KĐB tương tự như trường hợp của sử dụng động cơ điện 1
chiều. Điều khiển tốc độ động cơ KĐB 3 pha ω thông qua điều khiển 6 thành phần của
dòng điện is là isd và isq.
Vdc(s) Va(s)
1
𝐿. 𝑠 + 𝑅
Khâu nghịch được coi như một khâu có quán tính. Có thể coi gần đúng khâu
nghịch lưu là khâu quán tính bậc nhất:
K nl
G nl =
1 + pTnl
Các tham số của bộ nghịch lưu:
Tần số nghịch lưu chọn: fNL = 6,6kHz
1 1
Chu kỳ băm xung PWM: Tpwm = = = 0,4(ms)
f NL 2,5.103
Suy ra:
TNL = 0,2(ms)
U ra 220 2
Hệ số khuếch đại khâu nghịch lưu: K nl = = = 22 2
U ch 10
𝐺𝑐 =1
2.4.3. Mô hình toán học bộ chuyển đổi đổi abc/αβ (Chuyển đổi Clarke):
Mô hình toán của 𝑖𝑠 trên hệ tọa độ αβ
isα= isu
1
iabc 1 −1/2 −1/2 𝑖𝑢 𝑖𝑠β = (isu +2isv)
𝑖𝑣 iαβ √3
0 √3⁄2 −√3⁄2 𝑖
𝑤
2.4.5. Mô hình toán học bộ chuyển đổi αβ/dq (Chuyển đổi Park ):
𝐾𝑑𝜓
𝐺𝑑𝜓 =
1 + 𝑠𝑇𝑑𝜓
K là hệ số khuếch đại ;K=1;
T= Tr=0.004425
Hình 3.1 Cấu trúc điều khiển tựa theo từ thông roto ( 𝑇 4 𝑅) kinh điển
Hình 4.2 Mô phỏng cấu trúc điều khiển T4R trên matlab-simulink
mong
Hình 4.6 Đồ thi mô phỏng tương quan tốc độ giữa băng tải và tốc độ đặt
Nhận xét: Tốc độ của đông cơ đã bám khá sát tốc độ mong muốn nhưng khi gia tốc bắt
đầu có sự thay đổi thì tốc độ của động cơ vẫn còn sai lệch từ 1-3m/s trong khoảng thời gian
0.1-0.6s nên cần hiệu chỉnh thêm các tham số của các bộ điều khiển để động cơ it sai lệch
hơn
Hình 4.7 Đồ thị mô phỏng tương quan momen động cơ với momen tải