You are on page 1of 6

⇝ Đăng ký khóa LIVE VIP của Thầy Phạm Thắng và TYHH tại: https://www.tyhh.

net/

I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM


Hóa học và vấn đề ô nhiễm môi trường
a. Ô nhiễm không khí
Ô nhiễm không khí là sự có mặt của các chất lạ hoặc sự biến đổi quan trọng trong thành phần không
khí.
Các khí gây ô nhiễm: CO,CO2 ,SO2 , NOx ,CFC , bụi…
Tác hại:
Ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
Ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của động, thực vật.
Hiệu ứng nhà kính (do CO2 …).

Phá hủy tầng ozon (do CFC …).


Mưa axit (do SO2 , NO2 …).

b. Ô nhiễm môi trường nước


Sự ô nhiễm môi trường nước là sự thay đổi thành phần và tính chất của nước gây ảnh hưởng đến hoạt
động sống bình thường của con người và sinh vật.
Nguyên nhân:
Nguồn gốc tự nhiên: mưa, gió, bão  Kéo theo chất bẩn.
Nguồn gốc nhân tạo: sinh hoạt, giao thông vận tải, thuốc trừ sâu…
Tác nhân gây ô nhiễm: ion kim loại nặng  Hg 2 , Pb2 ,Cu 2 , Mn 2 ,... ; anion NO3 , PO42 ,SO42 ở nồng

độ cao; thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hóa học …


Tác hại: ảnh hưởng đến sức khỏe, sự sinh trưởng và phát triển của con người và động, thực vật.
c. Ô nhiễm môi trường đất
Khi có mặt một số chất và hàm lượng của chúng vượt quá giới hạn thì hệ sinh thái mất cân bằng và
môi trường đất bị ô nhiễm.
Ô nhiễm đất do kim loại nặng là nguồn ô nhiễm nguy hiểm đối với hệ sinh thái đất.
Nguyên nhân:
Nguồn gốc tự nhiên: núi lửa, ngập úng, xâm nhập mặn …
Nguồn gốc con người: do các tác nhân hóa học, vật lí, sinh học gây ra. Tác nhân hóa học tạo ra từ
chất thải nông nghiệp như: phân bón hóa học, chất bảo vệ thực vật, chất kích thích sinh trưởng, chất thải
sinh hoạt.
Tác hại: gây tổn hại lớn đối với đời sống và sản xuất.

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA

HÓA HỌC MÔI TRƯỜNG

Ô NHIỄM Ô NHIỄM MÔI Ô NHIỄM MÔI


KHÔNG KHÍ TRƯỜNG NƯỚC TRƯỜNG ĐẤT

Ô nhiễm Các khí Sự ô nhiễm môi Tác nhân gây ra Khi có mặt Tác nhân gây ô
không khí là gây ô trường nước là sự ô nhiễm: ion một số chất và nhiễm: tác nhân
sự có mặt của nhiễm: thay đổi thành phần kim loại nặng hàm lượng của vật lí, sinh học,
các chất lạ CO, và tính chất của (Hg2+, Pb2+, chúng vượt hóa học (phân
hoặc sự biến CO2, nước gây ảnh Cu2+, Mn2+,…), quá giới hạn bón, thuốc bảo
đổi quan SO2, hưởng đến hoạt anion thuốc bảo thì hệ sinh thái vệ thực vật, chất
trọng trong NOx, động sống bình vệ thực vật, mất cân bằng kích thích sinh
thành phần CFC, thường của con phân bón hóa và môi trường trưởng, chất thải
không khí. bụi… người và sinh vật. học…. đất bị ô nhiễm. sinh hoạt…)

Ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sức khỏe của con người

Rượu Nicotin Cafein Moocphin

MỘT SỐ CHẤT GÂY NGHIỆN


II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Lí thuyết trọng tâm
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Các tác nhân hóa học gây ô nhiễm môi trường nước gồm

A. các kim loại nặng: Hg 2 , Pb2 ,Sb3 ,...


B. các anion: NO3 ;PO34 ;SO42 .
C. thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hóa học.
D. cả A, B, C.
Hướng dẫn giải
Tác nhân gây ô nhiễm môi trường nước bao gồm các ion của kim loại nặng, các
anion NO3 ;PO34 ;SO42 . ; thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học.
 Chọn D.
Ví dụ 2: Nguồn năng lượng được coi là nguồn năng lượng sạch là:
A. năng lượng mặt trời, năng lượng hóa thạch.
B. năng lượng mặt trời, năng lượng hạt nhân.
C. năng lượng gió, năng lượng nước.
D. năng lượng hạt nhân, năng lượng nước.
Hướng dẫn giải
Năng lượng sạch là dạng năng lượng mà trong quá trình sinh công bản thân nó không tạo ra những
chất thải độc hại gây ảnh hưởng cho môi trường xung quanh.
Do đó, nguồn năng lượng sạch gồm năng lượng gió và năng lượng nước, năng lượng mặt trời…
Năng lượng hạt nhân và năng lượng hóa thạch không phải là năng lượng sạch.
 Chọn C.
Ví dụ 3: Chất khí X gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính và tham gia vào quá trình quang hợp cây xanh
tạo tinh bột. Chất khí X là
A. N2. B. O2. C. H2. D. CO2.
Hướng dẫn giải
Khí gây hiện tượng hiệu ứng nhà kính và tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh bột
là CO2.
 Chọn D.
Ví dụ 4: Hóa học góp phần tạo ra ăcquy khô và ăcquy chì axit trong xe máy, ô tô. Nguồn năng lượng
được sử dụng là
A. cơ năng. B. quang năng. C. điện năng. D. động năng.
Hướng dẫn giải
Nguồn năng lượng được sử dụng là điện năng.
 Chọn C.
Ví dụ 5: Tại những bãi đào vàng, nước sông đã nhiễm một loại chất cực độc do thợ vàng sử dụng để tách
vàng khỏi cát và tạp chất. Đất ở ven sông cũng bị nhiễm chất độc này. Chất độc này cũng có nhiều trong
vỏ sắn. Chất độc này là
A. xianua. B. nicotin. C. thủy ngân. D. đioxin.
Hướng dẫn giải
Vàng bị hòa tan trong xianua kiềm (KCN, NaCN) khi có oxi nên được sử dụng vào công nghệ khai
thác vàng. Tuy nhiên, công nghệ này mang đến những hệ lụy không nhỏ, làm ô nhiễm nguồn nước, ô
nhiễm môi trường đất, hủy hoại hệ sinh thái của nhiều vùng đất.
Mặt khác, xianua cũng có nhiều trong vỏ sắn, vì vậy mà có hiện tượng say khi ăn sắn.
 Chọn A.
Bài tập tự luyện dạng 1
Câu 1: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là
A. CO và CH4. B. CH4 và NH3. C. SO2 và NO2. D. CO và CO2.
Câu 2: Ion kim loại X khi vào cơ thể vượt mức cho phép sẽ gây nguy hiểm cho sự phát triển cả về trí tuệ
và thể chất của con người. Ở các làng nghề tái chế ăcquy cũ, nhiều người bị ung thư, trẻ em chậm phát
triển, còi cọc vì nhiễm độc ion kim loại này. Kim loại X là
A. đồng. B. magie. C. chì. D. sắt.
Câu 3: Lớp ozon ở tầng bình lưu của khí quyển là tấm lá chắn tia tử ngoại của mặt trời, bảo vệ sự sống
trên trái đất. Hiện tượng suy giảm tầng ozon đang là một vấn đề môi trường toàn cầu. Nguyên nhân của
hiện tượng này là do
A. chất thải CFC do con người gây ra. B. các hợp chất hữu cơ.
C. sự thay đổi khí hậu. D. chất thải CO2.
Câu 4: Những vùng đất ngập nước, vùng có trầm tích xác thực vật nước mặn tích tụ 4000 – 5000 năm là
môi trường thuận lợi hình thành pirit là hoạt chất chủ yếu gây phèn hóa đất làm cho đất bị nhiễm phèn.
Công thức hóa học của pirit là
A. FeS2. B. CuS. C. FeCO3. D. FeS.
Câu 5: Không khí không bị ô nhiễm bởi
A. khí thải công nghiệp. B. khí từ các phương tiện giao thông.
C. bụi nhỏ li ti với số lượng rất nhiều. D. sự quang hợp của cây xanh.
Câu 6: Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc, người ta dùng chất hấp thụ là
A. đồng (II) oxit và magie oxit. B. đồng (II) oxit và than hoạt tính.
C. đồng (II) oxit và mangan oxit. D. than hoạt tính.
Câu 7: Cho các phát biểu sau:
(1) Khi thoát ra ngoài khí quyển, freon phá hủy tầng ozon.
(2) Để xử lí thủy ngân rơi vãi, người ta có thể sử dụng bột lưu huỳnh.
(3) Trong khí quyển, nồng độ CO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiệu ứng nhà kính.
(4) Trong khí quyển, nồng độ CO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 8: Etanol được coi là cồn sinh học, nó có tính cháy sinh nhiệt như xăng. Người ta pha trộn etanol vào
xăng để giảm sự phụ thuộc vào việc nhập khẩu xăng dầu, ngoài ra còn giúp giảm lượng CO từ 20 – 30%,
CO2 khoảng 2% so với xăng khoáng thường. Kể từ ngày 1/1/2018 ở Việt Nam xăng E5 (pha 5% etanol
với 95% xăng khoáng) sẽ chính thức thay thế xăng RON 92. Công thức phân tử của etanol là
A. C2 H6O2 . B. CH 4O. C. C2 H4O2 . D. C2 H 6O.
Câu 9: Dạng năng lượng nào sau đây không sinh ra do phản ứng hóa học?
A. Dòng điện từ pin, ăcquy. B. Sức công phá của thuốc nổ.
C. Hoạt động của tàu ngầm. D. Nhiệt năng của bếp gas.
Câu 10: Trong quá trình xử lý nước ngầm thành nước máy sinh hoạt, cần qua giai đoạn phun nước dưới
dạng tia vào không khí. Việc làm này có vai trò
A. làm chết các vi sinh vật kị khí. B. oxi hóa H2S và một số chất hữu cơ.
C. loại bỏ ion sắt trong nước ngầm. D. tất cả các nguyên nhân trên.
Câu 11: Một chất dẻo được dùng phổ biến là poli (vinyl clorua). Khi đốt các túi đựng PVC phế thải, nó
tạo ra một chất rất độc làm ô nhiễm môi trường và tạo kết tủa với AgNO3. Chất độc đó là
A. khí cacbon oxit. B. bồ hóng (mồ hóng, C).
C. nitơ đioxit. D. hiđro clorua.
Câu 12: Khi mất điện nhiều gia đình phải sử dụng động cơ điezen để phát điện, phục vụ nhu cầu thắp
sáng, chạy thiết bị … Không nên chạy động cơ điezen trong phòng đóng kín các cửa mà luôn ở nơi
thoáng. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi hoạt động, động cơ điezen sinh ra khí SO2 độc.
B. Khi hoạt động, động cơ điezen tiêu thụ nhiều khí CO2, sinh ra khí O2 độc.
C. Nhiều khí hiđrocacbon chưa cháy hết là những khí độc.
D. Khi hoạt động, động cơ sinh ra khí CO độc.
Dạng 2: Bài tập tổng hợp
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Một loại than đá có chứa 2% lưu huỳnh dùng cho một nhà máy nhiệt điện. Nếu nhà máy đốt hết
100 tấn than trong một ngày đêm thì khối lượng khí SO2 do nhà máy xả vào khí quyển trong một năm là
A. 1420 tấn. B. 1250 tấn. C. 1530 tấn. D. 1460 tấn.
Hướng dẫn giải
Khối lượng lưu huỳnh trong 100 tấn than đá là: mS  2%.100  2 tấn
Bảo toàn nguyên tố S: nso2  nS
2
Khối lượng SO2 nhà máy xả ra trong một ngày đêm: mSO2 ngµy  64.  4 tấn
32
Khối lượng SO2 xả vào khí quyển trong một năm: mSO2 n¨m  4.365  1460 tấn
 Chọn D.
Ví dụ 2: Hàm lượng lưu huỳnh cho phép trong xăng là dưới 0,3%. Đốt cháy hoàn toàn 10 gam xăng,
sản phẩm cháy (coi như chỉ có CO2, SO2, H2O) làm mất màu vừa đủ dung dịch có hòa
tan 3,5.104 mol KMnO4 . Loại xăng này chứa hàm lượng lưu huỳnh cho phép hay không?
A. Không, vì hàm lượng S vượt quá 0,3%.
B. Có, vì hàm lượng S bằng 0,25%.
C. Có, vì hàm lượng S bằng 0,28%.
D. Có, vì hàm lượng S lớn hơn 0,3%.
Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học:
5SO2  2KMnO4  2H2O  K 2SO4  2MnO4  5SO2

8,75.104  3,5.104 mol


Bảo toàn nguyên tố S: n SO2  n S  8, 75.104 mol
Hàm lượng của S có trong xăng là:
mS 8, 75.104.32
% mS  .100%  .100%  0, 28%  0,3%
m x¨ng 10
 Loại xăng này có chứa hàm lượng lưu huỳnh cho phép.
 Chọn C.
Bài tập tự luyện dạng 2
Câu 1: Trong danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm, bộ Y tế quy định có năm chất
ngọt nhân tạo được dùng để chế biến lương thực, thực phẩm, nhưng có quy định liều lượng sử dụng an
toàn. Ví dụ chất Acesulfam K, liều lượng có thể chấp nhận được là 0 – 15 mg/kg trọng lượng cơ thể một
ngày. Như vậy, một người nặng 60kg, trong một ngày có thể dùng lượng chất này tối đa là
A. 12 mg. B. 1500 mg. C. 10 mg. D. 900 mg.
Câu 2: Theo tính toán, năm 2000 cả nước tiêu thụ lượng nhiên liệu tương đương 1,5 triệu tấn dầu và thải
ra môi trường khoảng 113700 tấn khí CO2. Trong một ngày lượng tiêu thụ tương đương với khối lượng
dầu và lượng khí CO2 thải vào môi trường là
A. 0,003 triệu tấn dầu, 200 tấn CO2. B. 0,004 triệu tấn dầu, 311 tấn CO2.
C. 0,005 triệu tấn dầu, 415 tấn CO2. D. 0,012 triệu tấn dầu, 415 tấn CO2.
III. PHẦN ĐÁP ÁN
Dạng 1: Lí thuyết trọng tâm
1-C 2-C 3-A 4-A 5-D 6-D 7-C 8-D 9-C 10 - D
11 - D 12 - B
Dạng 2: Bài tập tổng hợp
1-D 2-B

You might also like