Professional Documents
Culture Documents
1. Sắt Và Hợp Chất Của Sắt (Vip)
1. Sắt Và Hợp Chất Của Sắt (Vip)
net/
Do Cu không phản ứng được với HCl nên ta có phương trình hóa học:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,15 ← 0,15 mol
mFe 0,15.56 8, 4gam
8x 0,8
x 0,1
→ Khối lượng đồng bám trên thanh sắt là: mCu 0,1.64 6,4gam
→ Chọn B.
Ví dụ 4: Cho a gam Fe tác dụng với dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc), dung dịch X và còn dư 5,6 gam Fe. Cô cạn X thu được b gam muối khan. Giá trị của a, b lần lượt
là:
A. 14,0; 27,0. B. 8,4; 27,0. C. 14,0; 36,3. D. 11,2; 27,0.
Hướng dẫn giải
nNO 0,1 mol
Do sau phản ứng còn dư Fe nên muối thu được là muối sắt(II).
Quá trình cho nhận electron:
Fe Fe2 2e N 5 3e Ne2
Bảo toàn electron: 2n Fepö 3n NO
3.0,1
nFepö 0,15mol
2
Ta có: a m Fe pö m Fedö 0,15.56 5,6 14 gam
→ Chọn A.
Chú ý: Khi hỗn hợp kim loại có chứa Fe, mà sau phản ứng với HNO3 hoặc H2SO4 đặc nóng, sau phản
ứng có kim loại còn dư thì thu được muối Fe(II)
Ví dụ 5: Cho a gam Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và Cu(NO3)2 1M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92a gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của
N+5). Giá trị của a là
A. 8,4. B. 11,0. C. 11,2. D. 5,6.
Hướng dẫn giải
n HNO3 0,08mol ; n Cu2 0,1mol
n H n NO 0, 08mol
3
0, 08a 0,88gam
a 11
→ Chọn B.
Ví dụ 6: Đốt 8,4 gam bột sắt trong khí clo một thời gian đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 15,5 gam
chất rắn X. Cho toàn bộ chất rắn X vào dung dịch AgNO3 dư, khuấy đều, sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 57,7. B. 55,7. C. 39,5. D. 28,7.
Hướng dẫn giải
n Fe 0,15mol
n Cl2 0,1mol
→ Chọn B.
Chú ý: Có thể dùng bảo toàn e để giải nhanh bài toán
Bài tập tự luyện dạng 2
Bài tập cơ bản
Câu 1: Cho m gam sắt tác dụng vừa đủ với a gam khí clo, sau phản ứng thu được 32,5 gam FeCl3. Giá trị
của a là
A. 21,3. B. 14,2. C. 13,2. D. 23,1.
Câu 2: Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m
gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 7,0. B. 6,8. C. 6,4. D. 12,4.
Câu 3: Cho 0,3 mol hỗn hợp Fe và FeO tan vừa hết trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí H2 và
dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 45,6. B. 30,4 C. 60,0. D. 30,0.
Câu 4: Cho a mol sắt tác dụng với 1,25a mol khí clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước, thu được
dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các chất trong dung dịch Y là
A. FeCl3. B. FeCl2. C. FeCl2, Fe. D. FeCl2, FeCl3.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn Fe vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 4,48 lít H2 (đktc). Cô cạn dung
dịch trong điều kiện không có oxi thu được 55,6 gam muối. Công thức phân tử của muối là
A. FeSO4. B. Fe2(SO4)3. C. FeSO4.9H2O. D. FeSO4.7H2O.
Câu 6: Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước thu được
dung dịch Y, nhỏ AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 79 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị a là
A. 0,10. B. 0,15. C. 0,20. D. 0,25.
Câu 7: Cho m gam Fe vào dung dịch chứa 1,38 mol HNO3, đun nóng đến kết thúc phản ứng còn 0,75m
gam chất rắn không tan và có 0,38 mol hỗn hợp NO, NO2 (không còn sản phẩm khử khác) thoát ra ở đktc.
Giá trị của m là
A. 70. B. 56. C. 84. D. 112.
Câu 8: Cho 8,4 gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688 lít
khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch A. Khối lượng Fe(NO3)3 trong dung dịch A là
A. 14,95 gam. B. 21,95 gam. C. 16,54 gam. D. 14,52 gam.
Câu 9: Cho 45 gam hỗn hợp bột Fe và Fe3O4 vào V lít dung dịch HCl 1M, khuấy đều để các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 4,48 lít khí (đktc) và 5 gam kim loại không tan. Giá trị của V là
A. 0,4. B. 0,6. C. 1,2. D. 1,4.
Câu 10: Cho 27,75 gam hỗn hợp A gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 300 ml dung dịch HNO3 aM. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí NO, là sản phẩm khử duy nhất (đktc), dung dịch B và
2,19 gam kim loại chưa tan. Giá trị của a là
A. 3,2. B. 1,2. C. 2,4. D. 1,6.
Bài tập nâng cao
Câu 11: Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho
dung dịch AgNO3 dư vào X thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 7,36. B. 8,61. C. 9,15. D. 10,23.
Câu 12: Đốt cháy 16,8 gam bột Fe trong V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 thu được hỗn hợp rắn X
gồm các oxit và muối (không thấy khí thoát ra). Hòa tan X trong 480 ml dung dịch HCl 1M, thu được
dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất
của N+5), đồng thời thu được 132,39 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 6,272. B. 6,720. C. 7,168. D. 5,600.
Dạng 3: Hợp chất của sắt
Bài toán 1: Quy đổi tương đương hỗn hợp oxit sắt
Phương pháp giải
Hỗn hợp oxit sắt (FeO, Fe2O3, Fe3O4)
+ Thường được quy đổi hỗn hợp thành hỗn chứa FeO và Fe2O3.
+ Nếu nFeO nFe O , thì ta quy đổi hỗn hợp thành chỉ chứa Fe3O4.
2 3
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Cho 7,68 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng vừa hết với 260 ml dung dịch HCl 1M
thu được dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y
ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 16,0. B. 8,0. C. 24,0. D. 12,0.
Hướng dẫn giải
n HCl 0, 26 mol
Quy đổi hỗn hợp oxit sắt ban đầu gồm FeO (x mol) và Fe2O3 (y mol).
72x 160y 7, 68 *
Phương trình hóa học:
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
x 2x mol
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
y 6y mol
2x 6y 0, 26 **
Từ * và ** suy ra: x 0, 04 ; y 0, 03
→ Chọn C.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Cho 6,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với 500 ml dung dịch HNO3
aM loãng dư thu được 0,448 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có
thể hòa tan tối đa 8,4 gam Fe. Giá trị của a là
A. 1,50. B. 1,14. C. 1,11. D. 0,57
Hướng dẫn giải
n NO 0,02 mol
Coi hỗn hợp gồm Fe (x mol) và O (y mol).
56x 16y 6, 72 *
Fe 500mldd HNO3 aM Dd X
2
2 Fe
8,4gam Fe
Fe → Fe+3 + 3e O + 2e → O–2
x → x → 3x mol y →2y mol
N+5 + 3e → N+2
0,06 ←0,02 mol
Bảo toàn electron: 3x 2y 0, 06
3x 2y 0, 06 **
Từ * và ** suy ra: x 0, 09 ; x 0,105
Dung dịch X gồm Fe3+ (0,09 mol) và H+, NO3 còn dư phản ứng tối đa với 0,15 mol Fe:
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
0,045 ← 0,09 → 0,135 mol
3Fe + 8H+ + 2 NO3 → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
0,105 → 0,105 → 0,07 mol
Ta có: n NO 2n Fe2 2. 0,135 0,105 0, 48mol
3
Xét cả quá trình: n HNO3 n NO trong muoái n NO 0,48 0,09 0,57 mol
3
0,57
a 1,14
0,5
→ Chọn B.
Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm S, FeS và FeS2 trong dung dịch HNO3
đặc, nóng, dư, thu được 0,48 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác
dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, lọc và nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được m gam hỗn hợp
rắn Z. Giá trị của m là
A. 11,650. B. 12,815. C. 17,545. D. 15,145
Hướng dẫn giải
Coi hỗn hợp X gồm Fe (a mol) và S (b mol).
56a 32b 3, 76 *
Ta có quá trình:
Fe3 Ba OH dö Fe OH O2 ,t Fe O
Fe HNO3 ñaëc,noùng,dö Dd Y 2 2
3
Z 2 3
SO4 BaSO4 BaSO4
S
0,48mol NO2
Quá trình cho nhận electron:
Fe → Fe+3 + 3e N+5 + 1e → N+4
a →a →3a mol 0,48 ← 0,48 mol
S → S+6 + 6e
b →b →6b mol
Bảo toàn electron: 3a 6b 0, 48 **
1
Bảo toàn nguyên tố Fe: n Fe2O3 n 3 0, 015 mol
2 Fe
Bảo toàn nguyên tố S: n BaSO4 nS6 0,065mol
m mFe2O3 mBaSO4
0, 015.160 0, 065.233
17,545gam
→ Chọn C.
Bài toán 3: Khử oxit sắt, sản phẩm thu được tác dụng với chất oxi hóa mạnh
Phương pháp giải
Ta có quá trình:
Fe
10,44 gam X FeO
HNO3 ñaëc,noùng,dö
0,195mol NO2
Ta có quá trình: m gam Fe2 O3 Fe2 O3
CO
Fe O
3 4
CO2
n CO 0,0975mol
Fe FeCl2
HCl H 2 H 2O
FeO FeCl3
Sơ đồ phản ứng: X Fe2 O3
dung dich Y
NaOH
duy nhat
Fe O H SO
4d/n SO 2
3 4 2
H O
2
Gọi số mol của FeCl2, FeCl3 trong muối lần lượt là a, b mol.
127a 162,5b 31,19 *
3 a b 2c 2.0,14 3a 3b 2c 0, 28 **
Ta có:
4H+ + SO24 + 2e → SO2 + 2H2O
0,56 ←0,14 mol
Theo phương trình số mol H+ phản ứng tạo ra SO2 là 0,56 mol.
nH pö 0,56 2c mol nH dö 1,1 0,56 2c mol
1
n H2 . 0,5 0, 22.2 0, 03mol
2
• Trường hợp 2: H2SO4 không dư.
Ta có: Y phản ứng với NaOH thu được kết tủa duy nhất → Trong Y chứa muối duy nhất Fe2+ hoặc
Fe3+.
Trong Y có: n SO2 n H2SO4 n SO2 0,55 0,14 0, 41mol
4
Mặt khác, bảo toàn điện tích trong Y ta thấy: 3n Fe3 2n SO2 Loại.
4
→ Chọn D.
Bài tập tự luyện dạng 4
Câu 1: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(OH)2, FeCO3 và Fe3O4 (trong đó Fe3O4 chiếm 1/3 tổng
số mol hỗn hợp) vào dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và NO
(sản phẩm khử duy nhất của N+5) có tỉ khối so với H2 là 18,5. số mol của HNO3 phản ứng là
A. 1,8. B. 3,2. C. 2,0. D. 3,8
Câu 2: Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,92 mol HCl và
0,01 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ chứa 46,95 gam hỗn hợp muối) và 2,92 gam hỗn
hợp Z gồm ba khí không màu (trong đó có hai khí có số mol bằng nhau). Dung dịch Y phản ứng tối đa
với 0,91 mol KOH, thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích
của khí có phân tử khối lớn nhất trong Z là
A. 58,82%. B. 45,45%. C. 51,37%. D. 75,34%.
Câu 3: Để m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam hỗn
hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn
Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,7 mol HNO3,
thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T
so với H2 là 16,75. Giá trị của m là
A. 27. B. 31. C. 32. D. 28.
Câu 4: Cho hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 400 ml dung dịch KHSO4 0,4M. Sau
phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 29,52 gam muối trung hòa và 0,448 lít NO (đktc, sản phẩm khử
duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 8,8 gam NaOH phản ứng. Dung dịch Y hòa tan tối đa m
gam bột Cu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 0,96. B. 1,92. C. 2,24. D. 2,40.
Câu 5: Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa
NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương
ứng 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung
dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản
phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
A. 48,80%. B. 33,60%. C. 37,33%. D. 29,87%.
ĐÁP ÁN
Dạng 1: Lí thuyết trọng tâm
1-B 2-D 3-C 4-A 5-C 6-A 7-D 8-B 9-B 10 - A
11 - B 12 - C 13 - C 14 - C 15 - C 16 - C 17 - A 18 - D 19 - C 20 - A
Câu 7:
Kim loại Fe, Al, Cr đều bị thụ động bởi dung dịch H2SO4 đặc, nguội và HNO3 đặc, nguội.
Câu 8:
Fe2O3 có số oxi hóa bằng +3 (cao nhất) → Fe2O3 có tính oxi hóa nhưng không có tính khử.
Câu 10:
Phương trình hóa học:
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
(màu nâu đỏ)
Câu 12: C sai vì xảy ra phản ứng oxi hóa khử thu được muối sắt(III).
Câu 14:
Phương trình phản ứng:
1
Na + H2O → NaOH + H2↑
2
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓trắng xanh + Na2SO4
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓ nâu đỏ
→ Hiện tượng: có bọt khí thoát ra (H2), xuất hiện kết tủa màu trắng xanh (Fe(OH)2) sau đó kết tủa hóa
nâu trong không khí (Fe(OH)3).
Câu 15:
Phương trình hóa học:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
→ Hiện tượng: Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch nhạt dần màu xanh.
Câu 16:
(1) đúng vì tạo ra cặp điện cực kim loại Fe - Cu cùng đặt trong một dung dịch chất điện li.
(2), (3) vì không có cặp điện cực khác bản chất.
(4) đúng vì tạo ra cặp điện cực Fe - C cùng đặt trong một dung dịch chất điện li.
Các thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là: (1), (4).
Câu 17: Các trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là:
Với HCl: Fe, Fe(NO3)2.
Với H2SO4 đặc, nóng: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeCO3.
Câu 18:
(a) sai vì không đủ điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa.
(b) sai vì sau phản ứng thu được kết tủa CuS (màu đen).
(c) đúng vì sau phản ứng thu được Fe(OH)3 (kết tủa màu nâu đỏ) và khí CO2 thoát ra.
(d) đúng vì Al có khả năng phản ứng với NaOH.
(e) sai vì sau phản ứng thu được muối Fe(III).
Câu 19:
Kim loại M là Fe, phi kim X là Cl2.
Chất rắn Y: FeCl3, Fe dư.
Dung dịch Z: FeCl2, FeCl3.
Chất rắn G: AgCl và Ag.
Chất rắn F: AgCl.
Câu 20:
Phương trình hóa học:
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
→ Dung dịch X gồm: FeSO4, Fe2(SO4)3 và H2SO4 dư.
Các chất có khả năng phản ứng được với dung dịch X là: NaOH, Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2,
Al.
Dạng 2: Tinh chất của kim loại
1-A 2-B 3-A 4-D 5-D 6-C 7-D 8-D 9-C 10 - A
11 - C 12 - B
Câu 1:
0, 2.3
n FeCl2 0, 2 mol n Cl2 0,3mol mCl2 21,3gam
2
Câu 2: n Fe 0,107 mol ; n CuSO4 0,1mol
Câu 3:
Bảo toàn nguyên tố Fe: n FeSO4 n Fe n FeO 0,3mol
Câu 4:
Phương trình hóa học:
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
5a 5a
←1,25a → mol
6 6
5a a
Hỗn hơp rắn X chứa: FeCl3 ( mol); Fe dư ( mol)
6 6
Hòa tan X vào nước:
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
a 5a a
→ mol
6 6 2
Dung dịch Y chứa: FeCl3 và FeCl2.
Câu 5: Phương trình hóa học:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
0,2 ← 0,2 mol
FeSO4 + xH2O → FeSO4.xH2O
0,2 → 0,2 mol
Mmuoái 278 x 7
→ Công thức của muối là FeSO4.7H2O.
Câu 6:
Phương trình hóa học:
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
2a 2a
←a → mol
3 3
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
a 2a
→a mol
3 3
FeCl2 + 3AgNO3 → 2AgCl↓ +Ag↓ + Fe(NO3)3
a → 2a →a mol
Ta có: m mAgCl mAg 2a.143,5 108a 79gam a 0, 2
Câu 7:
Kết thúc phản ứng còn 0,75m gam chất rắn không tan
→ Thu được muối Fe(II) và mFepu m 0,75m 0, 25m gam
Xét: 2n Fe 0,3 3n NO 0,36 3n Fe 0, 45 Dung dịch A chứa hai muối: muối sắt(II) và muối
sắt(III). Gọi số mol Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 lần lượt là x, y mol.
Bảo toàn nguyên tố Fe: x y 0,15 *
Quá trình cho nhận electron:
Fe → Fe+2 + 2e N+5 + 3e → N+2
Fe → Fe+3 + 3e
Bảo toàn electron: 2x 3y 0,36 **
Câu 9: n H2 0, 2mol
Sau phản ứng còn 5 gam kim loại → Dung dịch chứa FeCl2.
Quy đổi hỗn hợp phản ứng thành Fe và O có số mol lần lượt là x, y mol.
56x 16y 45 5 40 *
1, 2
VHCl 1, 2 lit
1
Câu 10:
Sau khi phản ứng hoàn toàn còn 2,19 gam kim loại chưa tan → Dung dịch B chứa muối sắt(II).
m A phaûn öùng 27,75 2,19 25,56 gam
Bảo toàn nguyên tố Fe: n Fe NO3 n Fe pu 3n Fe3O4 0, 27 3.0, 045 0, 405mol
2
0,405.2 0,15
0,96 mol
0,96
a 3, 2
0,3
Câu 11:
Phương trình hóa học:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,02 → 0,04 → 0,02 mol
Dung dịch sau có: 0,02 mol FeCl2 và 0,02 mol HCl.
Khi cho AgNO3 vào thì:
3Fe2+ + 4H+ + NO3 → 3Fe3+ + NO + 2H2O
0,015 ← 0,02 mol
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
0,005 → 0,005 mol
Ag+ + Cl– → AgCl
0,06 → 0,06 mol
m raén m Ag m AgCl 9,15gam
1
Bảo toàn nguyên tố O, H: 2n O2 n H2O n n O2 0,36 : 4 0, 09 mol
2 H
Gọi số mol của Cl2 là x mol.
Bảo toàn nguyên tố Cl: 2n Cl2 n HCl n AgCl n AgCl 2x 0, 48mol
VX n Cl2 n O2 22, 4 0, 21 0,09 .22, 4 6,72 lít
1
Bảo toàn nguyên tố Fe: n Fe2O3 n 0,15 mol
2 Fe NO3 3
mFe2O3 0,15.160 24gam
Câu 4:
n CO 0,1mol n O n CO 0,1mol mFe mX mO 17,6 0,1.16 16gam
Câu 5:
Số mol FeO bằng số mol Fe2O3 → Quy đổi hỗn hợp ban đầu chỉ chứa Fe3O4 n Fe3O4 5.103 mol
n O n CO2 0,02mol
n Fe 3
nO 4
→ Oxit sắt là Fe3O4
Lại có: n CO n CO2 0,02mol V 0, 448lit
0, 4
Bảo toàn electron: 2n CO n NO2 n CO 0, 2 mol
2
Mặt khác: nCO nOmaát ñi 0,2 mol m X m Fe O mOmaát ñi 10 0,2.16 6,8gam
2 3
2n Fe2O3 3n Fe3O4
Bảo toàn nguyên tố Fe: n D 0, 25mol
2
mD 0, 25.160 40gam
Câu 9:
Sau phản ứng còn lại chất rắn không tan → Dung dịch chứa muối Fe(NO3)2, khi thêm AgNO3 vào
dung dịch thu được chất rắn không tan là Ag.
mFepu 5,6 1,12 4, 48gam
Câu 10:
Gọi số mol của NO và NO2 trong hỗn hợp Y lần lượt là a, b mol.
a b 0, 035 *
Câu 11:
Phương trình hóa học:
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
Cl– + Ag+ → AgCl
TH1: Tạo AgCl tối đa trước → n AgCl 0, 2mol ; n Ag 0,05mol
m 34,1gam
TH2: Tạo Ag tối đa trước → n Ag 0,1mol ; n AgCl 0,15mol
m 32,325gam
Thực tế cả hai phản ứng diễn ra đồng thời 32,325 m 34,1
Câu 12:
nH 0,15mol nH pö vôùi Fe 2nH 0,3mol
2 2
n Fetrong hh 0,3mol
1
Bảo toàn nguyên tố: n Fe2O3 Y n Fe 0,15 mol
2
m mFe2O3 0,15.160 24gam
Câu 14:
Dung dịch X chứa Fe2(SO4)3 và CuSO4.
Bảo toàn nguyên tố Fe:
2FeS2 → Fe2(SO4)3
0,08 0,04 mol
Cu2S → 2CuSO4
x 2x mol
Bảo toàn nguyên tố S: 2n FeS2 n Cu 2S 3n Fe2 SO4 n CuSO4
3
2.0, 08 x 3.0, 04 2x
x 0, 04
Câu 15:
Phương trình hóa học:
4FeCO3 + O2 → 2Fe2O3 + 4CO2
a
a → → a mol
4
4FeS2 +11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
11b
b → → 2b mol
4
Áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau → Số mol khí trước và sau phản ứng bằng
nhau.
n O2 n CO2 nSO2
a 11b
a 2b a b
4 4
Câu 16: n NO 0,06 mol
Dung dịch Z phản ứng được với tối đa 5,04 gam Fe → Dung dịch Z chứa HNO3 dư.
Quy đổi hỗn hợp gồm Fe và O có số mol lần lượt là x, y mol.
56x 16y 8,16 *
Bảo toàn electron: 3n Fe 2n O 3n NO 3x 2y 0,18 **
Câu 17:
Quy đổi hỗn hợp X thành Fe, S có số mol lần lượt là x, y mol.
56x 32y 4,56 *
Bảo toàn electron: 3n Fe 6nS n NO2 3x 6y 0, 48 **
Từ * và ** suy ra: x 0, 05 ; y 0, 055
3.0,15 0, 05
Bảo toàn electron: 2n Cu 3n NO n Fe3 n Cu 0, 25 mol
2
mCu 0, 25.64 16gam
Dạng 4: Bài tập tổng hợp
1-B 2-B 3-D 4-C 5-C
Câu 1: n hh khi 0, 4mol
FeO
Fe OH 2 HNO3
Sơ đồ phản ứng: Fe NO3 3 NO CO 2 H 2O
FeCO3
Fe O
3 4
Ta có: Mhh khi 18,5.2 37
Gọi số mol của CO2 và NO trong hỗn hợp khí lần lượt là x, y mol.
x y 0, 4
Ta được hệ phương trình: x y 0, 2
44x 30y 0, 4.37
Bảo toàn electron: n FeO n Fe OH n Fe3O4 n FeCO3 3n NO 0, 2.3 0, 6 mol
2
n X 0,6 mol
Mà Fe3O4 chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp n Fe3O4 0,6 : 3 0, 2mol
Bảo toàn nguyên tố Fe: n FeO n Fe OH 3n Fe3O4 n FeCO3 n Fe NO3
2 3
Câu 2:
Xét phản ứng: Y + NaOH thu được dung dịch chứa: Na+ (0,01 mol), K+ (0,91 mol), Cl– (0,92 mol)
Nhận thấy: n Na n K n Cl Bảo toàn điện tích vừa đủ → Y không chứa NO3 .
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng đầu: mX mHCl mNaNO3 mY mZ mH2O
Trong dung dịch Y, gọi u là tổng khối lượng của Fe2+, Fe3+, Mg2+.
v là số mol của NH4
u 18v 14, 06 *
Khi thêm NaOH vào dung dịch Y: nOH trong keát tuûa 0,91 v
n H2 0,01mol
23,18 13,88
Mặt khác: m X m kl m NO m NO 0,15 mol
3 3
62
Bảo toàn nguyên tố N: n N Z 0,15 mol
Z : COdö ,CO2
Ta có: M Z 18.2 36
Gọi số mol của CO, CO2 trong hỗn hợp Z lần lượt là x, y mol.
x y 0,3
Ta có hệ phương trình: x y 0,15
28x 44y 36.0,3
n O n CO2 0,15mol
Gọi số mol của Fe2+, Fe3+ trong hỗn hợp Y lần lượt là a, b mol.
Xét phản ứng của Y với dung dịch NaOH:
nOH 3n Fe3 2n Fe2 2a 3b 0,22 *
Bảo toàn điện tích trong Y: 2n Fe2 3n Fe3 n K 2n SO2 n NO
4 3
a b 0,075 **
Từ * và ** suy ra: a 5.103 ; b 0,07 .
Nhận thấy: Dung dịch Y phản ứng Cu thu được khí NO →Y chứa H+ và NO3 → Chỉ có muối Fe3+
tạo thành.
Fe
Fe3O4 NaHSO4
Fe3 ,H ,Na NO
Sơ đồ phản ứng chính: X Y Z H2O
FeCO HNO3
SO 2
,NO
CO
3 4 3 2
Fe NO
3 2
Xét phản ứng của Y với lượng tối đa Cu → Muối sắt chỉ có của Fe2+.
Bảo toàn electron: 2nCu 3n NO n Fe3 n Fe3 0,135.2 3.0,03 0,18mol
Mặt khác:
4H+ + NO3 + 3e → NO + 2H2O
0,12 ← 0,03 mol
n H 0,12 mol
→ Dung dịch Y chứa: Fe3+ (0,18 mol), H+ (0,12 mol), SO24 (0,58 mol), Na+ (0,58 mol), NO3
m Z 4,92gam
Gọi số mol của CO2 và NO trong Z lần lượt là x, y mol.
44x 30y 4,92 x 0,03
Ta có hệ phương trình:
x : y 1: 4 y 0,12
Bảo toàn nguyên tố N: 2n Fe NO n HNO n NO n NO
3 2 3 3
nFe O 0,01mol
3 4
0,1.56
%m Fe X 37,33%
15