You are on page 1of 39

⇝ Đăng ký khóa LIVE VIP của Thầy Phạm Thắng và TYHH tại: https://www.tyhh.

net/

I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM


A. SẮT
1. Vị trí trong bảng tuần hoàn
Cấu hình: Fe  Z  26  : [Ar]3d64s2.

→ Fe thuộc ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.


2. Tính chất vật lí
Kim loại màu trắng, hơi xám, khối lượng riêng lớn.
Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
Có tính nhiễm từ.
3. Tính chất hóa học
Tính khử trung bình. Ví dụ: Fe + S 
t
 FeS

• Tác dụng với phi kim: 3Fe + 2O2 


t
 Fe3O4
Ở nhiệt độ cao, sắt khử được nguyên tử phi kim
2Fe + 3Cl2 
t
 2FeCl3
thành ion âm.
• Tác dụng với axit:
Ví dụ: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
HCl, H2SO4 loãng + Fe → Muối Fe2+ + H2
Ví dụ: Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
HNO3, H2SO4 đặc, nóng + Fe → Muối Fe3++ SPK
Chú ý: Fe bị thụ động hóa trong HNO3 đặc, nguội
+ H2O
và H2SO4 đặc, nguội.
Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
• Tác dụng với muối:
Fe chỉ khử được những ion kim loại đứng sau nó
trong dãy điện hóa (theo quy tắc α).
4. Trạng thái tự nhiên
Kim loại phổ biến thứ hai, sau Al.
Tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất (quặng). Ví dụ:
Quặng hematit đỏ: Fe2O3 khan.
Quặng hematit nâu: Fe2O3.nH2O.
Quặng manhetit: Fe3O4 (giàu sắt nhất, hiếm).
Quặng xiđerit: FeCO3.
Quặng pirit: FeS2.
Sắt còn có mặt trong hemoglobin (hồng cầu của
máu) → Vận chuyển oxi.
B. HỢP CHẤT CỦA SẤT
1. Hợp chất Fe (II)
Tính khử đặc trưng: Fe2+ → Fe3+ + e
• FeO: Chất rắn, màu đen, không có trong tự nhiên.
Là oxit bazơ. Ví dụ: FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
Có tính khử. Ví dụ: FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
Điều chế:
Dùng H2 hay CO khử Fe2O3. Ví dụ: Fe2O3 + CO 
t
 2FeO + CO2
Nhiệt phân Fe(OH)2 trong điều kiện không có
không khí.
Fe(OH)2 
t
 FeO + H2O
• Fe(OH)2: Chất rắn, màu trắng hơi xanh, không tan
trong nước.
Có tính bazơ. Ví dụ: Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O
Có tính khử. Ví dụ: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓
Điều chế: Cho muối sắt(II) tác dụng với dung dịch
kiềm
Fe2+ + 2OH– → Fe(OH)2↓
• Muối Fe(II): Đa số tan trong nước. Ví dụ: 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
Có tính khử. Chú ý: Muối sắt(II) điều chế được phải dùng ngay
Điều chế: Cho Fe (hoặc FeO, Fe(OH)2) tác dụng vì để trong không khi sẽ chuyển dần thành muối
với axit HCl hoặc H2SO4 loãng. sắt(III).
2. Hợp chất Fe (III)
Tính oxi hóa đặc trưng: Fe3+ + 1e → Fe2+
• Fe2O3: Chất rắn màu đỏ nâu, không tan trong
nước.
Là oxit bazơ. Ví dụ: Fe2O3 + 6HCl → FeCl3 + 3H2O
Có tính oxi hóa. Ví dụ: Fe2O3 + 3H2 
t
 2Fe + 3H2O
Điều chế: Phân hủy Fe(OH)3.
2Fe(OH)3 
t
 Fe2O3 + 3H2O
• Fe(OH)3: Chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong
nước.
Có tính bazơ. Ví dụ: 2Fe(OH)3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Điều chế: Cho muối sắt(III) tác dụng với dung dịch
kiềm.
Fe3+ + 3OH– → Fe(OH)3↓
• Muối Fe(III): Đa số đều tan trong nước.
Có tính oxi hóa. Ví dụ: 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
C. HỢP KIM CỦA SẮT
1. Gang
• Gang là hợp kim của sắt với cacbon trong đó có
từ 2 - 5% khối lượng cacbon, ngoài ra còn một
lượng nhỏ các nguyên tố Si, Mn, S...
• Phân loại:
Gang xám: chứa cacbon ở dạng than chì,
dùng để đúc bệ máy, ống dẫn nước.
Gang trắng: chứa ít cacbon hơn ở dạng
xementit (Fe3C), dùng để luyện thép.
• Nguyên tắc sản xuất: Khử quặng oxit bằng than
cốc trong lò cao.
2. Thép
• Thép là hợp kim của sắt chứa từ 0,01 - 2% khối
lượng của cacbon cùng với một số nguyên tố khác
(Si, Mn, Cr, Ni...)
• Phân loại:
Thép mềm: chứa không quá 0,1% C, dùng
để kéo sợi, chế tạo vật dụng trong đời sống và xây
dựng nhà cửa.
Thép cứng: chứa trên 0,9% C, dùng để chế Ví dụ: Vòng bi, vở xe bọc thép
tạo công cụ, chi tiết máy.
Thép đặc biệt: đưa thêm một số nguyên tố Ví dụ: Thép chứa 13% Mn rất cứng được dùng làm
làm cho thép có những tính chất đặc biệt. máy nghiền đá.
• Nguyên tắc sản xuất: Giảm hàm lượng các tạp
chất C, S, Si, Mn, ... có trong gang bằng cách oxi
hóa các tạp chất đó thành oxit rồi biến thành xỉ và
tách ra khỏi thép.
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA
SẮT
Vị trí trong bảng tuần hoàn
+ Sắt thuộc ô 26, nhóm VIIIB, chu kì 4 trong bảng tuần hoàn.
+ Số oxi hóa trong hợp chất: +2, +3.
Trạng thái tự nhiên
+ Sắt là kim loại phổ biến sau Al.
+ Trong tự nhiên, sắt tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất.
Fe2O3 khan: Quặng hematit đỏ.
Fe2O3.nH2O: Quặng hematit nâu.
Fe3O4: Quặng manhetit (giàu sắt nhất nhưng hiếm).
FeCO3: Quặng xiđerit.
FeS2: Quặng pirit sắt.
+ Sắt còn có trong hemoglobin của máu làm nhiệm vụ vận chuyển, duy trì sự sống.
Tính chất vật lí
+ Màu trắng hơi xám, có khối lượng riêng lớn (kim loại nặng).
+ Dẫn điện và nhiệt tốt. Khác với kim loại khác, sắt có tính nhiễm từ.
Tính chất hóa học
+ Tác dụng với phi kim:
+ Tác dụng với axit:
Fe + HCl/H2SO4 loãng → Muối Fe(II) + H2
Fe + HNO3/H2SO4 đặc, nóng → Muối Fe(III) + SPK + H2O
Chú ý: Fe bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
+ Tác dụng với muối:
Fe khử được muối của kim loại đứng sau nó trong dãy điện hóa.
HỢP CHẤT VÀ HỢP KIM CỦA SẤT
HỢP CHẤT CỦA SẤT
Hợp chất sắt (II)
+ Có tính khử (đặc trưng) và tính oxi hóa.
FeO: oxit bazơ, chất rắn, màu đen.
Fe(OH)2: bazơ, chất rắn, màu trắng hơi xanh.
Muối Fe(II): màu lục nhạt.
Các phản ứng quan trọng:
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
t
Fe(OH)2 
khoâng coù khoâng khí
 FeO + H2O

Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag


Hợp chất sắt (III)
+ Có tính oxi hóa.
Fe2O3: oxit bazơ, chất rắn, màu đỏ nâu.
Fe(OH)3: bazơ, chất rắn, màu nâu đỏ.
Muối Fe(III): màu vàng nâu.
Các phản ứng quan trọng:
2Fe(OH)3 
t
 Fe2O3 + 3H2O
2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl
2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + I2 + 2KCl
HỢP KIM CỦA SẤT
Gang
Khái niệm
Là hợp kim của Fe với C và lượng nhỏ Si, Mn, S...
Hàm lượng cacbon: 2% - 5%
Nguyên tắc
Khử quặng oxit (thường là Fe2O3) bằng than cốc trong lò cao.
Thép
Khái niệm
Là hợp kim của Fe, C và Si, Mn, Cr, Ni,...
Hàm lượng cacbon: 0,01 - 2%
Nguyên tắc
Oxi hóa các tạp chất C, S, Si, Mn, ... có trong gang.
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Lý thuyết trọng tâm
Kiểu hỏi 1: Lý thuyết về sắt
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. CuSO4. B. MgCl2. C. FeCl3. D. AgNO3.
Hướng dẫn giải
Fe có thể khử được ion của các kim loại đứng sau nó trong dãy điện hóa của kim loại nên Fe phản ứng
được với Cu2+, Fe3+, Ag+. Phương trình hóa học:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
→ Fe không phản ứng được với dung dịch MgCl2.
→ Chọn B.
Ví dụ 2: Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch
gồm các chất tan là:
A. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2; AgNO3.
C. Fe(NO3)3; AgNO3. D. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3; AgNO3.
Hướng dẫn giải
Ban đầu khi cho Fe vào dung dịch AgNO3:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Sau đó, AgNO3 còn dư nên xảy ra phản ứng:
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
→ Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa chất tan: Fe(NO3)3 và AgNO3 còn dư.
→ Chọn C.
Chú ý: Khi Fe tác dụng với muối Ag dư luôn thu được muối Fe(III).
Kiểu hỏi 2: Lý thuyết về hợp chất của sắt
Ví dụ mẫu
Vi dụ 1: Thành phần chính của quặng manhetit là
A. Fe2O3. B. FeCO3. C. Fe3O4. D. FeS2.
Hướng dẫn giải
Các quặng sắt quan trọng:
Quặng manhetit: Fe3O4;
Quặng hematit đỏ: Fe2O3;
Quặng hematit nâu: Fe2O3.nH2O;
Quặng xiđerit: FeCO3;
Quặng pirit: FeS2.
→ Thành phần chính của quặng manhetit là Fe3O4.
→ Chọn C.
Ví dụ 2: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Hàm lượng cacbon trong thép cao hơn trong gang.
B. Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, dẫn nhiệt tốt.
C. Quặng pirit sắt có thành phần chính là FeS2.
D. Sắt(III) hiđroxit là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước.
Hướng dẫn giải
Hàm lượng cacbon trong thép khoảng 0,01 - 2% thấp hơn trong gang là 2 - 5% → A sai.
Sắt là kim loại màu trắng, hơi xám, dẫn nhiệt tốt → B đúng.
Quặng pirit sắt có thành phần chính là FeS2 → C đúng.
Fe(OH)3 là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước → D đúng.
→ Chọn A.
Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 vào dung dịch HCl dư được dung dịch X. Chia X làm ba phần rồi tiến
hành ba thí nghiệm:
TN1: Thêm NaOH dư vào phần một được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không
đổi.
TN2: Cho bột Cu vào phần hai.
TN3: Sục khí Cl2 vào phần ba.
Số phản ứng oxi hóa - khử xảy ra là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Hướng dẫn giải
Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 vào dung dịch HCl dư:
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
→ Dung dịch X gồm: FeCl3, FeCl2 và HCl còn dư.
TN1: Thêm NaOH dư vào phần một được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không
đổi.
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
HCl + NaOH → NaCl + H2O
2Fe(OH)3 
t
 Fe2O3 + H2O
4Fe(OH)2 + O2 
t
 2Fe2O3 +4H2O
→ Có 1 phản ứng oxi hóa - khử.
TN2: Cho bột Cu vào phần hai:
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
→ Có 1 phản ứng oxi hóa - khử.
TN3: Sục khí Cl2 vào phần ba:
Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3
→ Có 1 phản ứng oxi hóa - khử.
Vậy tổng có 3 phản ứng oxi hóa - khử.
→ Chọn B.
Ví dụ 4: Cho a mol Fe tác dụng với a mol khí Cl2 thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước, thu được
dung dịch Y (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Cho các chất (hoặc hỗn hợp các chất) sau: AgNO3,
NaOH, Cu, HCl, hỗn hợp KNO3 và H2SO4 loãng. Số chất (hoặc hỗn hợp các chất) có thể tác dụng được
với dung dịch Y là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học:
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Ban đầu: a a mol
2a 2a
Phản ứng: a mol
3 3
a 2a
Sau phản ứng: 0 mol
3 3
Hỗn hợp rắn X gồm: Fe và FeCl3.
Sau khi cho vào H2O thì Fe dư phản ứng vừa đủ với FeCl3 tạo dung dịch FeCl2.
→ Các chất (hoặc hỗn hợp chất) có thể tác dụng được với dung dịch Y là: AgNO3, NaOH, hỗn hợp
KNO3 và H2SO4 loãng.
→ Chọn C
Bài tập tự luyện dạng 1
Bài tập cơ bản
Câu 1: Cấu hình electron nào sau đây là của Fe?
A. [Ar]4s23d6. B. [Ar]3d64s2. C. 3d8. D. [Ar]3d74s1.
Câu 2: Kim loại Fe không tác dụng với dung dịch
A. CuSO4. B. HCl. C. FeCl3. D. AlCl3.
Câu 3: Các số oxi hóa thường gặp của sắt là
A. +2, +4. B. +1, +2. C. +2, +3. D. +1, +2, +3.
Câu 4: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe ?
2+

A. [Ar]3d6. B. [Ar]3d5. C. [Ar]3d4. D. [Ar]3d3.


Câu 5: Quặng nào sau đây có chứa oxit sắt?
A. Đolomit. B. Xiđerit. C. Hematit. D. Boxit.
Câu 6: Hợp chất nào sau đây của sắt vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe(OH)3. D. Fe.
Câu 7: Kim loại Fe bị thụ động bởi dung dịch
A. HCl đặc, nguội. B. H2SO4 loãng. C. HCl loãng. D. HNO3 đặc, nguội.
Câu 8: Chất có tính oxi hóa nhưng không có tính khử là
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe. D. FeCl2.
Câu 9: Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là
A. pirit sắt. B. manhetit. C. xiđerit. D. hematit đỏ.
Câu 10: Cho dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màu
A. nâu đỏ. B. trắng. C. xanh thẫm. D. trắng xanh.
Câu 11: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là
A. CuSO4 và ZnCl2. B. CuSO4 và HCl. C. ZnCl2 và FeCl3. D. HCl và AlCl3.
Câu 12: Phản ứng giữa cặp chất nào dưới đây không tạo thành muối Fe(II)?
A. FeO + HCl. B. Fe(OH)2 + H2SO4 loãng,
C. FeCO3 + HNO3 loãng. D. Fe + Fe(NO3)3.
Câu 13: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với dung dịch FeCl3 là:
A. Fe, Mg, Cu, Ag, Al. B. Cu, Ag, Au, Mg, Fe.
C. Fe, Zn, Cu, Al, Mg. D. Au, Cu, Al, Mg, Zn.
Câu 14: Cho Na vào dung dịch FeSO4 ta thấy xuất hiện
A. bọt khí thoát ra.
B. chất rắn màu xám trắng bám lên bề mặt kim loại Na.
C. bọt khí thoát ra và có kết tủa màu trắng xanh, kết tủa hóa nâu trong không khí.
D. có kết tủa màu xanh lục.
Câu 15: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, hiện tượng quan sát được là:
A. Thanh Fe có màu trắng và dung dịch nhạt dần màu xanh.
B. Thanh Fe có màu trắng xám và dung dịch nhạt dần màu xanh,
C. Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch nhạt dần màu xanh.
D. Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch dần có màu xanh.
Câu 16: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng.
(2) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và H2SO4 loãng.
(3) Cho lá Zn vào dung dịch HCl.
(4) Để miếng gang ngoài không khí ẩm.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 17: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeCO3,
Fe2(SO4)3 lần lượt phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng và dung dịch HCl. Số trường hợp xảy ra
phản ứng oxi hóa - khử là
A. 8. B. 10. C. 9. D. 7.
Câu 18: Cho các phát biểu sau:
(a) Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3 xảy ra ăn mòn điện hóa.
(b) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4 thấy xuất hiện kết tủa xanh nhạt.
(c) Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 thấy xuất hiện kết tủa nâu đỏ và khí.
(d) Nhúng thanh Al vào dung dịch NaOH loãng, nguội thấy thanh Al tan dần.
(e) Đốt dây sắt trong khí Cl2 thấy tạo thành muối Fe(II) bám trên dây sắt.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Bài tập nâng cao
Câu 19: Phi kim X tác dụng với kim loại M thu được chất rắn Y. Hòa tan Y vào nước được dung dịch Z.
Thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z được chất rắn G. Cho G vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được
khí màu nâu đỏ và chất rắn F. Kim loại M và chất rắn F lần lượt là
A. Al và AgCl. B. Fe và AgCl. C. Cu và AgBr. D. Fe và AgF.
Câu 20: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được dung dịch X. Trong các
chất: NaOH, Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al, số chất phản ứng được với dung dịch X là
A. 7. B. 4. C. 6. D. 5.

Dạng 2: Tính chất của kim loại


Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Cho m gam Fe tác dụng với oxi thu được 23,2 gam Fe3O4. Giá trị của m là
A. 16,8. B. 11,2. C. 8,4. D. 5,6.
Hướng dẫn giải
nFe O  0,1mol
3 4

Phương trình hóa học:


3Fe + 2O2 
t
 Fe3O4
0,3← 0,1 mol
mFe  0,3.56  16,8gam
→ Chọn A.
Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu
được 3,36 lít H2 (đktc). Khối lượng Cu có trong hỗn hợp là
A. 3,2 gam. B. 6,4 gam. C. 9,6 gam. D. 12,8 gam.
Hướng dẫn giải
nH  0,15mol
2

Do Cu không phản ứng được với HCl nên ta có phương trình hóa học:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,15 ← 0,15 mol
 mFe  0,15.56  8, 4gam

 mCu  14,8  8, 4  6, 4gam


→ Chọn B.
Ví dụ 3: Cho 16,8 gam Fe vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,75M. Sau một thời gian lấy thanh sắt ra cân
nặng 17,6 gam. Khối lượng đồng bám trên thanh sắt là
A. 19,2 gam. B. 6,4 gam. C. 0,8 gam. D. 9,6 gam.
Hướng dẫn giải
n Fe  0,3mol ; n CuSO4  0,15mol

Phương trình hóa học:


Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
1 1 mol  m chaát raén taêng  64.1  56.1  8gam

x x mol  m chaát raén taêng  64x  56x  8x gam

Theo đề bài: m taêng  17,6  16,8  0,8gam

 8x  0,8
 x  0,1
→ Khối lượng đồng bám trên thanh sắt là: mCu  0,1.64  6,4gam
→ Chọn B.
Ví dụ 4: Cho a gam Fe tác dụng với dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc), dung dịch X và còn dư 5,6 gam Fe. Cô cạn X thu được b gam muối khan. Giá trị của a, b lần lượt
là:
A. 14,0; 27,0. B. 8,4; 27,0. C. 14,0; 36,3. D. 11,2; 27,0.
Hướng dẫn giải
nNO  0,1 mol
Do sau phản ứng còn dư Fe nên muối thu được là muối sắt(II).
Quá trình cho nhận electron:
Fe  Fe2  2e N 5  3e  Ne2
Bảo toàn electron: 2n Fepö  3n NO

3.0,1
 nFepö   0,15mol
2
Ta có: a  m Fe pö  m Fedö  0,15.56  5,6  14 gam

Bảo toàn nguyên tố: n Fe NO   n Fe pö  0,15mol


3 2

 b  m Fe NO   0,15.180  27gam


3 2

→ Chọn A.
Chú ý: Khi hỗn hợp kim loại có chứa Fe, mà sau phản ứng với HNO3 hoặc H2SO4 đặc nóng, sau phản
ứng có kim loại còn dư thì thu được muối Fe(II)
Ví dụ 5: Cho a gam Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và Cu(NO3)2 1M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92a gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của
N+5). Giá trị của a là
A. 8,4. B. 11,0. C. 11,2. D. 5,6.
Hướng dẫn giải
n HNO3  0,08mol ; n Cu2  0,1mol

 n H  n NO  0, 08mol
3

Gọi số mol của Fe phản ứng là x mol.


Quá trình cho nhận electron:
Fe  Fe2  2e 4H  NO3  3e  NO  2H2O
x → 2x mol 0,08 0,06 mol
Cu 2  2e  Cu
0,1 0,2 0,1 mol
Bảo toàn electron: 2x  0, 06  0, 2
 x  0,13

Ta có: m giaûm  a  0,92a  0,08agam

Lại có: m giaûm  m Fe pö  m Cu  0,13.56  0,1.64  0,88gam

 0, 08a  0,88gam
 a  11
→ Chọn B.
Ví dụ 6: Đốt 8,4 gam bột sắt trong khí clo một thời gian đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 15,5 gam
chất rắn X. Cho toàn bộ chất rắn X vào dung dịch AgNO3 dư, khuấy đều, sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 57,7. B. 55,7. C. 39,5. D. 28,7.
Hướng dẫn giải
n Fe  0,15mol

Bảo toàn khối lượng: mFe  mCl2  mX

mCl2  15,5  8, 4  7,1gam

n Cl2  0,1mol

Phương trình hóa học:


2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
1
0,15 0,1 → mol
15
1 1
→ Chất rắn X gồm: Fe dư ( mol) và FeCl3 ( mol).
12 15
Khi cho X vào dung dịch AgNO3:
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
1 1
→ 0,1 mol
12 15
→ Sau phản ứng: Fe còn dư: 0,05 mol và 0,1 mol FeCl2.
Fe + 3AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + 3Ag
0,05 →0,15 mol
FeCl2 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag
0,1 → 0,2 0,1 mol
→ m  m keát tuûa  m Ag  m AgCl  0,25.108  0,2.143,5  55,7gam

→ Chọn B.
Chú ý: Có thể dùng bảo toàn e để giải nhanh bài toán
Bài tập tự luyện dạng 2
Bài tập cơ bản
Câu 1: Cho m gam sắt tác dụng vừa đủ với a gam khí clo, sau phản ứng thu được 32,5 gam FeCl3. Giá trị
của a là
A. 21,3. B. 14,2. C. 13,2. D. 23,1.
Câu 2: Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m
gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 7,0. B. 6,8. C. 6,4. D. 12,4.
Câu 3: Cho 0,3 mol hỗn hợp Fe và FeO tan vừa hết trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí H2 và
dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 45,6. B. 30,4 C. 60,0. D. 30,0.
Câu 4: Cho a mol sắt tác dụng với 1,25a mol khí clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước, thu được
dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các chất trong dung dịch Y là
A. FeCl3. B. FeCl2. C. FeCl2, Fe. D. FeCl2, FeCl3.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn Fe vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 4,48 lít H2 (đktc). Cô cạn dung
dịch trong điều kiện không có oxi thu được 55,6 gam muối. Công thức phân tử của muối là
A. FeSO4. B. Fe2(SO4)3. C. FeSO4.9H2O. D. FeSO4.7H2O.
Câu 6: Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước thu được
dung dịch Y, nhỏ AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 79 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị a là
A. 0,10. B. 0,15. C. 0,20. D. 0,25.
Câu 7: Cho m gam Fe vào dung dịch chứa 1,38 mol HNO3, đun nóng đến kết thúc phản ứng còn 0,75m
gam chất rắn không tan và có 0,38 mol hỗn hợp NO, NO2 (không còn sản phẩm khử khác) thoát ra ở đktc.
Giá trị của m là
A. 70. B. 56. C. 84. D. 112.
Câu 8: Cho 8,4 gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688 lít
khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch A. Khối lượng Fe(NO3)3 trong dung dịch A là
A. 14,95 gam. B. 21,95 gam. C. 16,54 gam. D. 14,52 gam.
Câu 9: Cho 45 gam hỗn hợp bột Fe và Fe3O4 vào V lít dung dịch HCl 1M, khuấy đều để các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 4,48 lít khí (đktc) và 5 gam kim loại không tan. Giá trị của V là
A. 0,4. B. 0,6. C. 1,2. D. 1,4.
Câu 10: Cho 27,75 gam hỗn hợp A gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 300 ml dung dịch HNO3 aM. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí NO, là sản phẩm khử duy nhất (đktc), dung dịch B và
2,19 gam kim loại chưa tan. Giá trị của a là
A. 3,2. B. 1,2. C. 2,4. D. 1,6.
Bài tập nâng cao
Câu 11: Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho
dung dịch AgNO3 dư vào X thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 7,36. B. 8,61. C. 9,15. D. 10,23.
Câu 12: Đốt cháy 16,8 gam bột Fe trong V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 thu được hỗn hợp rắn X
gồm các oxit và muối (không thấy khí thoát ra). Hòa tan X trong 480 ml dung dịch HCl 1M, thu được
dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất
của N+5), đồng thời thu được 132,39 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 6,272. B. 6,720. C. 7,168. D. 5,600.
Dạng 3: Hợp chất của sắt
Bài toán 1: Quy đổi tương đương hỗn hợp oxit sắt
Phương pháp giải
Hỗn hợp oxit sắt (FeO, Fe2O3, Fe3O4)
+ Thường được quy đổi hỗn hợp thành hỗn chứa FeO và Fe2O3.
+ Nếu nFeO  nFe O , thì ta quy đổi hỗn hợp thành chỉ chứa Fe3O4.
2 3

Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Cho 7,68 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng vừa hết với 260 ml dung dịch HCl 1M
thu được dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y
ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 16,0. B. 8,0. C. 24,0. D. 12,0.
Hướng dẫn giải
n HCl  0, 26 mol
Quy đổi hỗn hợp oxit sắt ban đầu gồm FeO (x mol) và Fe2O3 (y mol).
 72x  160y  7, 68  *
Phương trình hóa học:
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
x 2x mol
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
y 6y mol
 2x  6y  0, 26 **
Từ  * và ** suy ra: x  0, 04 ; y  0, 03

FeO FeCl2 NaOH Fe  OH 2 O2 ,t 


Ta có quá trình:  
HCl
     Fe2 O3
Fe2O3 FeCl3  Fe  OH  3

Bảo toàn nguyên tố Fe:


2FeO → Fe2O3
0,04 → 0,02 mol
Fe2O3 → Fe2O3
0,03 → 0,03 mol
 m  mFe2O3  0,05.160  8gam
→ Chọn B.
Chú ý: Có thể quy đổi hỗn hợp thành Fe và O
Ta có:
1
nO  n   0,13mol
2 H
7, 68  0,13.16
 n Fe 
56
 0,1mol
Bảo toàn nguyên tố Fe:
1
n Fe2O3  n Fe  0, 05 mol
2
 n Fe2O3  0,05.160
 8gam
Ví dụ 2: Hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3. Hòa tan 46,4 gam
trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 200 ml dung dịch X. Thể tích dung dịch KMnO4 0,1 M cần
thiết để phản ứng hết 100 ml dung dịch X là
A. 200 ml. B. 500 ml. C. 250 ml. D. 150 ml.
Hướng dẫn giải
Số mol FeO bằng số mol Fe2O3 nên hỗn hợp A coi như là chỉ gồm Fe3O4.
n A  0, 2 mol
Phương trình hóa học:
Fe3O4 + 4H2SO4 → Fe2(SO3)3 + FeSO4 + 4H2O
0,2 → 0,2 →0,2 mol
Dung dịch X gồm: Fe2(SO4)3; FeSO4 và H2SO4 dư.
100 ml dung dịch X phản ứng với KMnO4:
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
0,1 →0,02 mol
0, 02
 VKMnO4   0, 2lit  200 ml
0,1
→ Chọn A.
Bài toán 2: Quy đổi hỗn hợp thành các nguyên tố
Phương pháp giải
Ví dụ: Nung nóng 12,6 gam Fe ngoài không khí,
sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm
Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hỗn hợp này phản ứng
với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, thu được 4,2 lít
khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị
của m là
A. 18. B. 16.
C. 15. D. 12.
Hướng dẫn giải
Fe
FeO
 O2 
Ta có quá trình: 12,6 gam Fe  X
Fe2 O3
Fe3O 4

 4,2 lít SO2  ñktc 


H SO ñaëc,noùng,dö

2 4

n Fe  0, 225mol , nSO2  0,1875mol


Hỗn hợp gồm Fe và oxit sắt được quy đổi về Fe, O.
Coi hỗn hợp X gồm Fe (0,225 mol) và O (x mol).
Hỗn hợp gồm Fe, FeS, FeS2 được quy đổi về Fe, S.
Quá trình cho nhận electron:
Bước 1: Viết quá trình nhường nhận electron cho
Fe → Fe+3 + 3e
cả quá trình (đầu - cuối) và áp dụng định luật bảo
0,225 → 0,675 mol
toàn electron.
O + 2e → O2–
x → 2x mol
S+6 + 2e →S+4
0,1875 → 0,375 mol
Bảo toàn electron: 0, 675  2x  0,375
 x  0,15
Bước 2: Kết hợp bảo toàn khối lượng, bảo toàn Bảo toàn khối lượng: mX  mFe  mO
nguyên tố tính theo yêu cầu đề bài.  0, 225.56  0,15.16
 15 gam

→ Chọn C.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Cho 6,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với 500 ml dung dịch HNO3
aM loãng dư thu được 0,448 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có
thể hòa tan tối đa 8,4 gam Fe. Giá trị của a là
A. 1,50. B. 1,14. C. 1,11. D. 0,57
Hướng dẫn giải
n NO  0,02 mol
Coi hỗn hợp gồm Fe (x mol) và O (y mol).
 56x  16y  6, 72  *
Fe 500mldd HNO3 aM Dd X 
2
 2   Fe
8,4gam Fe

Ta có quá trình: 6, 72 gam   1  


O 0, 448lit NO

Xét 1 , quá trình cho nhận electron:

Fe → Fe+3 + 3e O + 2e → O–2
x → x → 3x mol y →2y mol
N+5 + 3e → N+2
0,06 ←0,02 mol
Bảo toàn electron: 3x  2y  0, 06

 3x  2y  0, 06 **
Từ  * và ** suy ra: x  0, 09 ; x  0,105

Dung dịch X gồm Fe3+ (0,09 mol) và H+, NO3 còn dư phản ứng tối đa với 0,15 mol Fe:
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
0,045 ← 0,09 → 0,135 mol
3Fe + 8H+ + 2 NO3 → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
0,105 → 0,105 → 0,07 mol
Ta có: n NO  2n Fe2  2.  0,135  0,105  0, 48mol
3

n NO  0,07  0,02  0,09 mol

Xét cả quá trình: n HNO3  n NO trong muoái  n NO  0,48  0,09  0,57 mol
3
0,57
a  1,14
0,5
→ Chọn B.
Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm S, FeS và FeS2 trong dung dịch HNO3
đặc, nóng, dư, thu được 0,48 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác
dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, lọc và nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được m gam hỗn hợp
rắn Z. Giá trị của m là
A. 11,650. B. 12,815. C. 17,545. D. 15,145
Hướng dẫn giải
Coi hỗn hợp X gồm Fe (a mol) và S (b mol).
 56a  32b  3, 76  *

Ta có quá trình:
 Fe3 Ba OH  dö Fe  OH  O2 ,t  Fe O
Fe HNO3 ñaëc,noùng,dö Dd Y  2  2
 3
 Z 2 3
   SO4 BaSO4 BaSO4
S 
0,48mol NO2
Quá trình cho nhận electron:
Fe → Fe+3 + 3e N+5 + 1e → N+4
a →a →3a mol 0,48 ← 0,48 mol
S → S+6 + 6e
b →b →6b mol
Bảo toàn electron: 3a  6b  0, 48 **

Từ  * và ** suy ra: a  0, 03 ; b  0, 065

1
Bảo toàn nguyên tố Fe: n Fe2O3  n 3  0, 015 mol
2 Fe
Bảo toàn nguyên tố S: n BaSO4  nS6  0,065mol

 m  mFe2O3  mBaSO4

 0, 015.160  0, 065.233
 17,545gam
→ Chọn C.
Bài toán 3: Khử oxit sắt, sản phẩm thu được tác dụng với chất oxi hóa mạnh
Phương pháp giải
Ta có quá trình:

 X FeO,Fe3O 4 ,Fe2 O3 ,Fe 


HNO / H SO ñaëc ,t 
Fex O y 
 CO 3 2 4
Fe3  SPK  H 2O
Bước 1: Viết quá trình nhường nhận electron cho cả quá trình (đầu - cuối) và áp dụng định luật bảo toàn
electron.
Bước 2: Kết hợp bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố tính theo yêu cầu đề bài.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được
10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 vả Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư
thu được 4,368 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m là
A. 8. B. 12. C.10. D. 6.
Hướng dẫn giải
n NO2  0,195mol

 Fe
 
10,44 gam X FeO 
HNO3 ñaëc,noùng,dö
 0,195mol NO2
 
Ta có quá trình: m gam Fe2 O3  Fe2 O3
 CO

 Fe O
  3 4
CO2

Quá trình cho nhận electron:


C+2 → C+4 + 2e N+5 +1e → N+4
Bảo toàn electron: 2n CO  n NO2  0,195mol

 n CO  0,0975mol

Bảo toàn nguyên tố C: n CO2  n CO  0,0975mol

Bảo toàn khối lượng: mFe2O3  mCO  mX  mCO2

 m  0, 0975.28  10, 44  0, 0975.44


 m  12
→ Chọn B.
Bài tập tự luyện dạng 3
Bài tập cơ bản
Câu 1: Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng

A. 3,36 gam. B. 2,52 gam. C. 1,68 gam. D. 1,44 gam.
Câu 2: Cho 2,32 gam Fe3O4 tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 0,2M loãng. Giá trị của V là
A. 300. B. 100. C. 400. D. 200.
Câu 3: Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa 0,3 mol Fe(NO3)3. Lọc kết tủa, đem nung đến khối
lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 24,0 gam. B. 96,0 gam. C. 32,1 gam. D. 48,0 gam.
Câu 4: Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 2,24 lít CO (ở đktc). Khối lượng sắt
thu được là
A. 5,6 gam. B. 8,0 gam. C. 6,72 gam. D. 16,0 gam.
Câu 5: Hòa tan 1,16 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần vừa
đủ V ml dung dịch HCl 0,1 M. Giá trị của V là
A. 400. B. 160. C. 800. D. 180.
Câu 6: Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc), sau phản ứng thu
được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là
A. Fe2O2 và 0,440. B. FeO và 0,224. C. Fe3O4 và 0,448. D. Fe2O3 và 0,224.
Câu 7: Cho khí CO đi qua ống chứa 10 gam Fe2O3 đốt nóng, thu được m gam hỗn hợp X (gồm ba oxit).
Hỗn hợp X đem hoà trong HNO3 đặc, nóng, dư thu được 8,96 lít NO2. Giá trị của m là
A. 8,4. B. 7,2. C. 6,8. D. 5,6.
Câu 8: Hỗn hợp chất rắn A gồm 16 gam Fe2O3 và 23,2 gam Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch
HCl dư thu được dung dịch B. Cho NaOH dư vảo dung dịch B, thu được kết tủa C. Lọc bỏ kết tủa, rửa
sạch rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn D. Giá trị của m là
A. 80,0. B. 32,8. C. 40,0. D. 16,0.
Câu 9: Đem hòa tan 5,6 gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng, sau khi kết thúc phản ứng, còn lại 1,12
gam chất rắn không tan. Lọc bỏ chất không tan, lấy dung dịch thu được cho vào lượng dư dung dịch
AgNO3, thấy xuất hiện m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 4,48. B. 8,64. C. 6,48. D. 19,36.
Câu 10: Đốt cháy x mol Fe bằng oxi thu được 5,04 gam hỗn hợp A. Hòa tan A bằng dung dịch HNO3 dư
thu được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm NO và NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Tỉ khối hơi của Y đối với H2
bằng 19. Giá trị của x là
A. 0,04. B. 0,05. C. 0,06. D. 0,07.
Câu 11: Trộn 100 ml dung dịch FeCl2 1M vào 100 ml dung dịch AgNO3 2,5M thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 28,7. B. 35,9. C. 14,4. D. 34,1.
Câu 12: Cho 20 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng vừa hết với 700 ml dung dịch HCl
1M thu được dung dịch X và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết
tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 16,8. B. 24,0. C. 24,8. D. 35,6.
Câu 13: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam FeCl2 và 9,75 gam
FeCl3. Giá trị của m là
A. 8,75. B. 7,62. C. 7,80. D. 6,72.
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,08 mol FeS2 và x mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được
dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của x là
A. 0,03. B. 0,06. C. 0,08. D. 0,04.
Bài tập nâng cao
Câu 15: Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí (dư). Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và
hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là (biết
sau các phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hóa +4)
A. a  4b . B. a  2b . C. a  b . D. a  0,5b .
Câu 16: Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng
(dung dịch Y), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh
ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 có trong Y là
A. 0,54 mol. B. 0,78 mol. C. 0,50 mol. D. 0,44 mol.
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 4,56 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm FeS và FeS2 và S trong dung dịch HNO3
đặc nóng dư thu được 0,48 mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác
dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, lọc và nung kết tủa đến khối lượng không đổi, được m gam hỗn hợp rắn
Z. Giá trị gần nhất của m là
A. 15,8. B. 20,5. C. 16,5. D. 18,5.
Câu 18: Cho 5,8 gam muối FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được hỗn hợp khí chứa
CO2, NO và dung dịch X. Cho dung dịch HCl rất dư vào dung dịch X được dung dịch Y, dung dịch Y này
cần hòa tan tối đa m gam Cu, sinh ra sản phẩm khử NO duy nhất. Giá trị của m là
A. 11,2. B. 16,0. C. 14,4. D. 9,6.

Dạng 4: Bài tập tổng hợp


Phương pháp giải
Vận dụng linh hoạt định luật bảo toàn nguyên tố, định luật bảo toàn khối lượng.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được a
mol H2 và dung dịch chứa 31,19 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung
dịch chứa 0,55 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và 0,14 mol SO2 (sản phẩm khử duy
nhất của S+6). Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khỉ phản ứng kết thúc được 10,7 gam một
chất kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,05. B. 0,04. C. 0,06. D. 0,03.
Hướng dẫn giải
n NaOH  0, 4mol  n OH  0, 4mol
n H2SO4  0,55mol  n H  1,1mol



 Fe FeCl2
  HCl    H 2  H 2O
FeO FeCl3

Sơ đồ phản ứng: X Fe2 O3

 dung dich Y 
 NaOH
 duy nhat
Fe O  H SO 
4d/n  SO 2
 3 4 2
H O
  2
Gọi số mol của FeCl2, FeCl3 trong muối lần lượt là a, b mol.
127a  162,5b  31,19  *

Quy đổi hỗn hợp X thành Fe và O.


Bảo toàn nguyên tố Fe  n Fe  a  b mol
Gọi số mol của O trong hỗn hợp X là c mol.
Xét phản ứng của của X với H2SO4 đặc, nóng.
• Trường hợp 1: H2SO4 dư.
→ Kết tủa là Fe(OH)3, n Fe OH   0,1mol
3

Quá trình cho nhận electron:


Fe → Fe+3 + 3e O + 2e → O2–
S+6 + 2e → S+4
Bảo toàn electron: 3n Fe  2n O  2nSO2

 3  a  b   2c  2.0,14  3a  3b  2c  0, 28 **
Ta có:
4H+ + SO24 + 2e → SO2 + 2H2O
0,56 ←0,14 mol
Theo phương trình số mol H+ phản ứng tạo ra SO2 là 0,56 mol.
 nH pö  0,56  2c mol  nH dö  1,1  0,56  2c mol

Dung dịch Y chứa Fe3+, H+ dư, SO24

Khi cho NaOH vào dung dịch Y: n H  3n Fe OH   n OH


3

 1,1  0,56  2c  3.0,1  0,4

 c  0,22 mol  ***

Từ  * , ** ,  *** suy ra: a  0,22 ; b  0,02 .


Bảo toàn nguyên tố Cl: n HCl  n Cl  2n FeCl2  3n FeCl3

 n HCl  2.0, 22  3.0,02  0,5mol

Bảo toàn nguyên tố H và O: n HCl  2n H2  2n H2O  2n H2  2n O X 

1
 n H2  .  0,5  0, 22.2   0, 03mol
2
• Trường hợp 2: H2SO4 không dư.
Ta có: Y phản ứng với NaOH thu được kết tủa duy nhất → Trong Y chứa muối duy nhất Fe2+ hoặc
Fe3+.
Trong Y có: n SO2  n H2SO4  n SO2  0,55  0,14  0, 41mol
4

Giả sử Y chứa Fe3+:


n Fe OH   0,1mol  n Fe3  0,1mol
3

Mặt khác, bảo toàn điện tích trong Y ta thấy: 3n Fe3  2n SO2  Loại.
4

Giả sử Y chứa Fe2+:


10, 7
n Fe OH    0,12 mol  n Fe2  0,12 mol
2
90
Mặt khác, bảo toàn điện tích trong Y, ta thấy: 2n Fe2  2n SO2  Loại
4

Trường hợp 2 không thỏa mãn đề bài.


→ Chọn D.
Ví dụ 2: Trong quá trình bảo quản, một mẫu FeSO4.7H2O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi oxi
không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe(II) và Fe(III). Hòa tan toàn bộ X trong dung
dịch loãng chứa 0,035 mol H2SO4 thu được 100 ml dung dịch Y
Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 20 ml dung dịch Y thu được 2,33 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 20 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ
từ dung dịch KMnO4 0,03M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 18 ml.
Giá trị của m và phần trăm số mol Fe(II) đã bị oxi hóa trong không khí lần lượt là
A. 13,90 và 27%. B. 4,17 và 5%. C. 13,90 và 73%. D. 4,17 và 10%.
Hướng dẫn giải
Xét trong 100 ml dung dịch Y:
Fe 2
 O2 
Sơ đồ phản ứng tạo dung dịch Y: FeSO 4 .7H 2 O 
H 2SO4
 Y Fe3
SO 2
 4
Gọi số mol của FeSO4.7H2O và số mol Fe2+ lần lượt là x, y mol
Bảo toàn nguyên tố Fe  n Fe3  x  y mol
Trong Y có: n SO2  n H2SO4  n FeSO4 .7H2O  x  0, 035mol
4

Xét trong 20 ml dung dịch Y:


• Thí nghiệm 1: n BaSO4  0,01mol

Phương trình ion:


Ba 2  SO24  BaSO4 
0,01 ← 0,01 mol
20.  x  0, 035
Do đó: nSO2   0, 01mol  x  0, 015mol
4
100
Khối lượng của mẫu là: m  mFeSO4 .7H2O  0,015.278  4,17gam

• Thí nghiệm 2: n KMnO4  5, 4.104 mol

Phương trình ion:


8H  5Fe2  MnO4  5Fe3  Mn 2  4H2O

2, 7.103 ← 5, 4.104 mol


20.y
  2, 7.103  y  0, 0135 mol
100
n Fe3  Y 0,015  0,0135
Phần trăm Fe(II) bị oxi hóa  .100%  .100%  10%
n Fe2 0,015

→ Chọn D.
Bài tập tự luyện dạng 4
Câu 1: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(OH)2, FeCO3 và Fe3O4 (trong đó Fe3O4 chiếm 1/3 tổng
số mol hỗn hợp) vào dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và NO
(sản phẩm khử duy nhất của N+5) có tỉ khối so với H2 là 18,5. số mol của HNO3 phản ứng là
A. 1,8. B. 3,2. C. 2,0. D. 3,8
Câu 2: Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,92 mol HCl và
0,01 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ chứa 46,95 gam hỗn hợp muối) và 2,92 gam hỗn
hợp Z gồm ba khí không màu (trong đó có hai khí có số mol bằng nhau). Dung dịch Y phản ứng tối đa
với 0,91 mol KOH, thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích
của khí có phân tử khối lớn nhất trong Z là
A. 58,82%. B. 45,45%. C. 51,37%. D. 75,34%.
Câu 3: Để m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam hỗn
hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn
Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,7 mol HNO3,
thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T
so với H2 là 16,75. Giá trị của m là
A. 27. B. 31. C. 32. D. 28.
Câu 4: Cho hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 400 ml dung dịch KHSO4 0,4M. Sau
phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 29,52 gam muối trung hòa và 0,448 lít NO (đktc, sản phẩm khử
duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 8,8 gam NaOH phản ứng. Dung dịch Y hòa tan tối đa m
gam bột Cu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 0,96. B. 1,92. C. 2,24. D. 2,40.
Câu 5: Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa
NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương
ứng 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung
dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản
phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
A. 48,80%. B. 33,60%. C. 37,33%. D. 29,87%.
ĐÁP ÁN
Dạng 1: Lí thuyết trọng tâm
1-B 2-D 3-C 4-A 5-C 6-A 7-D 8-B 9-B 10 - A
11 - B 12 - C 13 - C 14 - C 15 - C 16 - C 17 - A 18 - D 19 - C 20 - A
Câu 7:
Kim loại Fe, Al, Cr đều bị thụ động bởi dung dịch H2SO4 đặc, nguội và HNO3 đặc, nguội.
Câu 8:
Fe2O3 có số oxi hóa bằng +3 (cao nhất) → Fe2O3 có tính oxi hóa nhưng không có tính khử.
Câu 10:
Phương trình hóa học:
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
(màu nâu đỏ)
Câu 12: C sai vì xảy ra phản ứng oxi hóa khử thu được muối sắt(III).
Câu 14:
Phương trình phản ứng:
1
Na + H2O → NaOH + H2↑
2
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓trắng xanh + Na2SO4
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓ nâu đỏ
→ Hiện tượng: có bọt khí thoát ra (H2), xuất hiện kết tủa màu trắng xanh (Fe(OH)2) sau đó kết tủa hóa
nâu trong không khí (Fe(OH)3).
Câu 15:
Phương trình hóa học:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
→ Hiện tượng: Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch nhạt dần màu xanh.
Câu 16:
(1) đúng vì tạo ra cặp điện cực kim loại Fe - Cu cùng đặt trong một dung dịch chất điện li.
(2), (3) vì không có cặp điện cực khác bản chất.
(4) đúng vì tạo ra cặp điện cực Fe - C cùng đặt trong một dung dịch chất điện li.
Các thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là: (1), (4).
Câu 17: Các trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là:
Với HCl: Fe, Fe(NO3)2.
Với H2SO4 đặc, nóng: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeCO3.
Câu 18:
(a) sai vì không đủ điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa.
(b) sai vì sau phản ứng thu được kết tủa CuS (màu đen).
(c) đúng vì sau phản ứng thu được Fe(OH)3 (kết tủa màu nâu đỏ) và khí CO2 thoát ra.
(d) đúng vì Al có khả năng phản ứng với NaOH.
(e) sai vì sau phản ứng thu được muối Fe(III).
Câu 19:
Kim loại M là Fe, phi kim X là Cl2.
Chất rắn Y: FeCl3, Fe dư.
Dung dịch Z: FeCl2, FeCl3.
Chất rắn G: AgCl và Ag.
Chất rắn F: AgCl.
Câu 20:
Phương trình hóa học:
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
→ Dung dịch X gồm: FeSO4, Fe2(SO4)3 và H2SO4 dư.
Các chất có khả năng phản ứng được với dung dịch X là: NaOH, Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2,
Al.
Dạng 2: Tinh chất của kim loại
1-A 2-B 3-A 4-D 5-D 6-C 7-D 8-D 9-C 10 - A
11 - C 12 - B
Câu 1:
0, 2.3
n FeCl2  0, 2 mol  n Cl2   0,3mol  mCl2  21,3gam
2
Câu 2: n Fe  0,107 mol ; n CuSO4  0,1mol

Phương trình hóa học:


Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
0,1 ← 0,1 → 0,1 mol
 m  m Fe du  mCu   6  0,1.56   0,1.64  6,8gam

Câu 3:
Bảo toàn nguyên tố Fe: n FeSO4  n Fe  n FeO  0,3mol

 m  mFeSO4  0,3.152  45,6gam

Câu 4:
Phương trình hóa học:
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
5a 5a
←1,25a → mol
6 6
5a a
Hỗn hơp rắn X chứa: FeCl3 ( mol); Fe dư ( mol)
6 6
Hòa tan X vào nước:
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
a 5a a
→ mol
6 6 2
 Dung dịch Y chứa: FeCl3 và FeCl2.
Câu 5: Phương trình hóa học:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
0,2 ← 0,2 mol
FeSO4 + xH2O → FeSO4.xH2O
0,2 → 0,2 mol
 Mmuoái  278  x  7
→ Công thức của muối là FeSO4.7H2O.
Câu 6:
Phương trình hóa học:
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
2a 2a
←a → mol
3 3
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
a 2a
→a mol
3 3
FeCl2 + 3AgNO3 → 2AgCl↓ +Ag↓ + Fe(NO3)3
a → 2a →a mol
Ta có: m  mAgCl  mAg  2a.143,5  108a  79gam  a  0, 2

Câu 7:
Kết thúc phản ứng còn 0,75m gam chất rắn không tan
→ Thu được muối Fe(II) và mFepu  m  0,75m  0, 25m gam

Gọi số mol Fe phản ứng là x mol.


 n Fe NO3   n Fe pu  x mol
2

Ta có: n HNO3 pö  n NO trong muoái  n NO2  n NO


3

 1,38  2x  0,38  x  0,5


 0, 25m  0,5.56  m  112 gam

Câu 8: n Fe  0,15mol ; n NO  0,12 mol

Xét: 2n Fe  0,3  3n NO  0,36  3n Fe  0, 45  Dung dịch A chứa hai muối: muối sắt(II) và muối
sắt(III). Gọi số mol Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 lần lượt là x, y mol.
Bảo toàn nguyên tố Fe: x  y  0,15  *
Quá trình cho nhận electron:
Fe → Fe+2 + 2e N+5 + 3e → N+2
Fe → Fe+3 + 3e
Bảo toàn electron: 2x  3y  0,36 **

Từ  * và ** suy ra: x  0, 09 ; y  0, 06

 mFe NO3   0, 06.242  14,52gam


3

Câu 9: n H2  0, 2mol

Sau phản ứng còn 5 gam kim loại → Dung dịch chứa FeCl2.
Quy đổi hỗn hợp phản ứng thành Fe và O có số mol lần lượt là x, y mol.
 56x  16y  45  5  40  *

Bảo toàn electron: 2n Fe  2n O  2n H2  x  y  0, 2 **

Từ  * và ** suy ra: x  0, 6 ; y  0, 4

 n HCl  2n Fe  0,6.2  1, 2 mol

1, 2
 VHCl   1, 2 lit
1
Câu 10:
Sau khi phản ứng hoàn toàn còn 2,19 gam kim loại chưa tan → Dung dịch B chứa muối sắt(II).
 m A phaûn öùng  27,75  2,19  25,56 gam

Gọi số mol Fe và Fe3O4 phản ứng lần lượt là x, y mol.


 56x  232y  25,56  *

Quá trình cho nhận electron:


8

Fe → Fe + 2e
+2
3Fe 3
 2e  3Fe 2
N+5 + 3e → N+2
Ta có: n NO  0,15mol

Bảo toàn electron: 2x  2y  0, 45 **


Từ  * và ** suy ra: x  0, 27 ; y  0, 045

Bảo toàn nguyên tố Fe: n Fe NO3   n Fe pu  3n Fe3O4  0, 27  3.0, 045  0, 405mol
2

 n HNO  n NO trong muoái  n NO


3 3

 0,405.2  0,15
 0,96 mol

0,96
a   3, 2
0,3
Câu 11:
Phương trình hóa học:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,02 → 0,04 → 0,02 mol
Dung dịch sau có: 0,02 mol FeCl2 và 0,02 mol HCl.
Khi cho AgNO3 vào thì:
3Fe2+ + 4H+ + NO3 → 3Fe3+ + NO + 2H2O
0,015 ← 0,02 mol
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
0,005 → 0,005 mol
Ag+ + Cl– → AgCl
0,06 → 0,06 mol
 m raén  m Ag  m AgCl  9,15gam

Câu 12: n Fe  0,3mol ; n HCl  0, 48mol

Ta có: n H du  4n NO  0,12 mol  n H pu  0, 48  0,12  0,36 mol

1
Bảo toàn nguyên tố O, H: 2n O2  n H2O  n   n O2  0,36 : 4  0, 09 mol
2 H
Gọi số mol của Cl2 là x mol.
Bảo toàn nguyên tố Cl: 2n Cl2  n HCl  n AgCl  n AgCl  2x  0, 48mol

Bảo toàn electron cho cả quá trình: 3n Fe  2n Cl2  4n O2  n Ag  3n NO

 n Ag  3.0,3  2x  4.0,09  3.0,03  0, 45  2x mol

Ta có: m  m AgCl  m Ag  143,5  2x  0, 48   108  0, 45  2x   132,39  x  0, 21

 
 VX  n Cl2  n O2 22, 4   0, 21  0,09  .22, 4  6,72 lít

Dạng 3: Hợp chất sắt


1-A 2-D 3-A 4-D 5-A 6-C 7-C 8-C 9-B 10 - D
11 - D 12 - B 13 - B 14 - D 15 - C 16 - C 17 - C 18 - B

Câu 1: n Fe2O3  0,03mol

Phương trình hóa học:


Fe2O3 + 3CO 
t
 2Fe + 3CO2
0,03 → 0,06 mol
 mFe  0,06.56  3,36gam

Câu 2: n Fe3O4  0,01mol

Phương trình hóa học:


Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
0,01 → 0,04 mol
0,04
V  0, 2lit  200 ml
0, 2
Câu 3:
Ta có quá trình: Fe  NO3 3 
 NaOH
Fe  OH 3 
t
 Fe 2O3

1
Bảo toàn nguyên tố Fe: n Fe2O3  n  0,15 mol
2 Fe NO3 3
 mFe2O3  0,15.160  24gam

Câu 4:
n CO  0,1mol  n O  n CO  0,1mol  mFe  mX  mO  17,6  0,1.16  16gam
Câu 5:
Số mol FeO bằng số mol Fe2O3 → Quy đổi hỗn hợp ban đầu chỉ chứa Fe3O4  n Fe3O4  5.103 mol

Phương trình hóa học:


Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
5.10 3 →0,04 mol
0,04
 VHCl   0, 4lit  400 ml
0,1
Câu 6:
n Fe  0,015mol

n O  n CO2  0,02mol

n Fe 3
 
nO 4
→ Oxit sắt là Fe3O4
Lại có: n CO  n CO2  0,02mol  V  0, 448lit

Câu 7: n NO2  0, 4mol

0, 4
Bảo toàn electron: 2n CO  n NO2  n CO   0, 2 mol
2
Mặt khác: nCO  nOmaát ñi  0,2 mol  m X  m Fe O  mOmaát ñi  10  0,2.16  6,8gam
2 3

Câu 8: n Fe2O3  0,1mol ; n Fe3O4  0,1mol

2n Fe2O3  3n Fe3O4
Bảo toàn nguyên tố Fe: n D   0, 25mol
2
 mD  0, 25.160  40gam
Câu 9:
Sau phản ứng còn lại chất rắn không tan → Dung dịch chứa muối Fe(NO3)2, khi thêm AgNO3 vào
dung dịch thu được chất rắn không tan là Ag.
 mFepu  5,6 1,12  4, 48gam

 n Fepu  n Fe2  0,08mol  n Ag

 mCr  mAg  0,08.108  8,64gam

Câu 10:
Gọi số mol của NO và NO2 trong hỗn hợp Y lần lượt là a, b mol.
 a  b  0, 035  *

Ta có: d Y  19  M Y  38  mY  38.0, 035  1,33gam  30a  46b  1,33 **


H2

Từ  * và ** suy ra: a  b  0, 0175

Gọi số mol của O2 là y mol.


 56x  32y  5, 04 1
Bảo toàn electron: 3n Fe  4n O2  3n NO  n NO2  3x  4y  0,07  2 

Từ 1 và  2  suy ra: x  0, 07 ; y  0, 035

Câu 11:
Phương trình hóa học:
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
Cl– + Ag+ → AgCl
TH1: Tạo AgCl tối đa trước → n AgCl  0, 2mol ; n Ag  0,05mol

 m  34,1gam
TH2: Tạo Ag tối đa trước → n Ag  0,1mol ; n AgCl  0,15mol

 m  32,325gam
Thực tế cả hai phản ứng diễn ra đồng thời  32,325  m  34,1
Câu 12:
nH  0,15mol  nH pö vôùi Fe  2nH  0,3mol
2 2

nH  nHCl  0,7mol  nH pö vôùi oxit  0,4 mol

Phương trình hóa học:


2H + O → H2O
0,4→0,2 mol
 n O trong hh  n O oxit   0, 2 mol

 mFetronghh  20  0, 2.16  16,8gam

 n Fetrong hh  0,3mol

1
Bảo toàn nguyên tố: n Fe2O3  Y   n Fe  0,15 mol
2
 m  mFe2O3  0,15.160  24gam

Câu 13: n FeCl3  0,06mol

Coi Fe3O4 là FeO và Fe2O3 → Hỗn hợp gồm FeO và Fe2O3.


0, 06
Ta có: n FeCl3  2n Fe2O3  n Fe2O3   0, 03mol
2
 mFeO  mhh  mFe2O3  9,12  0,03.160  4,32gam  n FeO  0,06mol

Mà n FeO  n FeCl  0,06 mol  mFeCl  0,06.127  7,62gam

Câu 14:
Dung dịch X chứa Fe2(SO4)3 và CuSO4.
Bảo toàn nguyên tố Fe:
2FeS2 → Fe2(SO4)3
0,08 0,04 mol
Cu2S → 2CuSO4
x 2x mol
Bảo toàn nguyên tố S: 2n FeS2  n Cu 2S  3n Fe2 SO4   n CuSO4
3

 2.0, 08  x  3.0, 04  2x
 x  0, 04
Câu 15:
Phương trình hóa học:
4FeCO3 + O2 → 2Fe2O3 + 4CO2
a
a → → a mol
4
4FeS2 +11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
11b
b → → 2b mol
4

Áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau → Số mol khí trước và sau phản ứng bằng
nhau.
 n O2  n CO2  nSO2

a 11b
   a  2b  a  b
4 4
Câu 16: n NO  0,06 mol
Dung dịch Z phản ứng được với tối đa 5,04 gam Fe → Dung dịch Z chứa HNO3 dư.
Quy đổi hỗn hợp gồm Fe và O có số mol lần lượt là x, y mol.
 56x  16y  8,16  *
Bảo toàn electron: 3n Fe  2n O  3n NO  3x  2y  0,18 **

Từ  * và ** suy ra: x  0,12 ; y  0, 09 .

Xét cả quá trình:


5, 04
n Fe  0,12   0, 21mol
56
Z hòa tan tối đa Fe nên sau phản ứng tạo Fe(II).
2.0, 21  2.0, 09
Bảo toàn electron: 2n Fe  3n NO  2n O  n NO   0, 08 mol
3
Bảo toàn nguyên tố Fe: n Fe NO3   n Fe  0, 21mol
2

Bảo toàn nguyên tố N: n HNO3  2n Fe NO3   n NO  0, 21.2  0, 08  0,5mol


2

Câu 17:
Quy đổi hỗn hợp X thành Fe, S có số mol lần lượt là x, y mol.
 56x  32y  4,56  *
Bảo toàn electron: 3n Fe  6nS  n NO2  3x  6y  0, 48 **
Từ  * và ** suy ra: x  0, 05 ; y  0, 055

Kết tủa: BaSO4, Fe(OH)3 → Hỗn hợp rắn Z: BaSO4, Fe2O3.


n Fe 0, 05
Bảo toàn nguyên tố S, Fe: n BaSO4  nS  0,055mol ; n Fe2O3    0, 025 mol
2 2
 mZ  mBaSO4  mFe2O3  0,055.233  0,025.160  16,815gam

Câu 18: n FeCO3  0,05mol

Phương trình hóa học:


3FeCO3 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 3CO2 + NO + 5H2O

Fe  NO3 3 : 0,05mol


 FeCl2
Dung dịch Y chứa   Cu    NO  H2 O

HCl : d­ CuCl2
Để lượng Cu là tối đa nên muối hình thành là muối Fe2+, Cu2+.
Vì HCl dư → n NO  3n Fe NO3   0,15mol
3

3.0,15  0, 05
Bảo toàn electron: 2n Cu  3n NO  n Fe3  n Cu   0, 25 mol
2
 mCu  0, 25.64  16gam
Dạng 4: Bài tập tổng hợp
1-B 2-B 3-D 4-C 5-C
Câu 1: n hh khi  0, 4mol

FeO

Fe  OH 2  HNO3
Sơ đồ phản ứng:   Fe  NO3 3  NO  CO 2  H 2O
FeCO3
Fe O
 3 4
Ta có: Mhh khi  18,5.2  37

Gọi số mol của CO2 và NO trong hỗn hợp khí lần lượt là x, y mol.
 x  y  0, 4
Ta được hệ phương trình:   x  y  0, 2
44x  30y  0, 4.37
Bảo toàn electron: n FeO  n Fe OH   n Fe3O4  n FeCO3  3n NO  0, 2.3  0, 6 mol
2

 n X  0,6 mol

Mà Fe3O4 chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp n Fe3O4  0,6 : 3  0, 2mol

Bảo toàn nguyên tố Fe: n FeO  n Fe OH   3n Fe3O4  n FeCO3  n Fe NO3 
2 3

 n Fe NO3   0, 6  0, 2  0, 2.3  1mol


3

Bảo toàn nguyên tố N: n HNO3  3n Fe NO3   n NO  3.1  0, 2  3, 2 mol


3

Câu 2:
Xét phản ứng: Y + NaOH thu được dung dịch chứa: Na+ (0,01 mol), K+ (0,91 mol), Cl– (0,92 mol)
Nhận thấy: n Na  n K  n Cl  Bảo toàn điện tích vừa đủ → Y không chứa NO3 .

Bảo toàn khối lượng cho phản ứng đầu: mX  mHCl  mNaNO3  mY  mZ  mH2O

 mH2O  7,74gam  n H2O  0, 43mol

Trong dung dịch Y, gọi u là tổng khối lượng của Fe2+, Fe3+, Mg2+.
v là số mol của NH4

Ta có: mmuoi  mFe2 ,Fe3 ,Mg  m Na   m NH  mCl


4

 u  18v  0, 01.23  0,92.35,5  46,95

 u  18v  14, 06  *
Khi thêm NaOH vào dung dịch Y: nOH trong keát tuûa  0,91  v

m  m kl  m OH  u  17  0,91  v   29,18 **

Từ  * và ** suy ra: u  13,88 ; v  0, 01

Bảo toàn nguyên tố H: n HCl  4n NH  2n H2O  2n H2


4

 n H2  0,01mol

23,18  13,88
Mặt khác: m X  m kl  m NO  m NO   0,15 mol
3 3
62
Bảo toàn nguyên tố N:  n N Z  0,15 mol

Mà m Z  2,92 gam  m N Z  mO Z  m H2  mO Z  0, 05 mol

Z chứa H2 (0,01 mol) và hai trong ba khí NO, N2, N2O.


TH1: Z chứa NO và N2 có số mol lần lượt là a, b mol.
Bảo toàn nguyên tố N và O trong Z  a  0, 05 ; b  0, 05 (thỏa mãn)
TH2: Z chứa N2 và N2O có số mol lần lượt là a, b mol.
Bảo toàn nguyên tố N, O trong Z  a  0, 025 ; b  0, 05 mol (loại vì không có cặp khí cùng số mol)
TH3: Z chứa NO và N2O có số mol lần lượt là a, b mol
Bảo toàn nguyên tố N, O trong Z → Loại vì số mol âm.
→ Trong Z gồm H2 (0,01 mol), NO (0,05 mol) và N2 (0,05 mol)
 %VNO  45, 45%

Câu 3: n CO  0,3mol , n T  0, 2 mol


 Al3
  3
 Fe
Al Y   HNO3  2 NO
  O2 Kim loaïi  CO  Cu  T   H2O
Sơ đồ phản ứng: Fe  X    N 2 O
Cu Oxit  NO 
 3
  NH 
  4

 Z : COdö ,CO2

Ta có: M Z  18.2  36
Gọi số mol của CO, CO2 trong hỗn hợp Z lần lượt là x, y mol.
 x  y  0,3
Ta có hệ phương trình:   x  y  0,15
28x  44y  36.0,3
 n O  n CO2  0,15mol

Ta có: mY  mX  mO  34, 4  0,15.16  32gam


Quy đổi hỗn hợp Y gồm ba kim loại (Al, Fe, Cu) và O (a mol).
mY  mkl  mO  m  mkl  32  16a 1
Lại có: M T  16, 75.2  33,5
Gọi số mol của NO, N2O trong hỗn hợp T lần lượt là u, v mol.
u  v  0, 2 u  0,15
Ta có hệ phương trình:  
30u  44v  33,5.0, 2 v  0, 05
Gọi số mol NH4NO3 trong hỗn hợp muối là b mol.
Ta có: nNO  netraoñoåi  2nO  8nN O  3nNO  8nNH NO
3 muoái kl  2 4 3

Bảo toàn nguyên tố N: nHNO  nNO  nNO  2nN O  2nNH NO


3 3 muoái kl  2 4 3

 1,7  4.0,15  10.0,05  2a  10b  a  5b  0,3  2


Khối lượng muối sau khi cô cạn: mmuoái  m kl  m NO  m NH NO  117,46gam
3 muoái kl  4 3

 m  62  3.0,15  8.0,05  2a  8b   80b  117,46

 m  124a  576b  64,76  3


Từ 1 ,  2  và  3 suy ra: a  0,25 ; b  0,01 ; m  28

Câu 4: nNO  0,02 mol , nNaOH  0,22mol , nKHSO  0,16 mol


4
Fe NO  H 2 O
  KHSO4 
Sơ đồ phản ứng: X Fe3O4    Fe2 ,Fe3 ,K   NaOH
 Y  2   SP
 Fe  NO 
3 2 
  4SO ,NO 
3

Gọi số mol của Fe2+, Fe3+ trong hỗn hợp Y lần lượt là a, b mol.
Xét phản ứng của Y với dung dịch NaOH:
nOH  3n Fe3  2n Fe2  2a  3b  0,22  *
Bảo toàn điện tích trong Y: 2n Fe2  3n Fe3  n K   2n SO2  n NO
4 3

 n NO  0,22  0,16  2.0,16  0,06 mol


3

Ta có: m muoái  56  a  b   0,16.39  0,16.96  0,06.62  29,52

 a  b  0,075 **
Từ  * và  ** suy ra: a  5.103 ; b  0,07 .

Khi cho Y tác dụng với Cu:


Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+
0,035 ← 0,07 mol
 mCu  0,035.64  2,24gam

Câu 5: nCu  0,135mol

Nhận thấy: Dung dịch Y phản ứng Cu thu được khí NO →Y chứa H+ và NO3 → Chỉ có muối Fe3+
tạo thành.
Fe

Fe3O4  NaHSO4
Fe3 ,H  ,Na NO
Sơ đồ phản ứng chính: X    Y   Z  H2O
 FeCO  HNO3
 SO 2 
,NO 

 CO
3  4 3 2
Fe  NO 
 3 2

Xét phản ứng của Y với lượng tối đa Cu → Muối sắt chỉ có của Fe2+.
Bảo toàn electron: 2nCu  3n NO  n Fe3  n Fe3  0,135.2  3.0,03  0,18mol

Mặt khác:
4H+ + NO3 + 3e → NO + 2H2O
0,12 ← 0,03 mol
 n H  0,12 mol

Xét phản ứng Y với Ba(OH)2:


m   m Fe OH   m BaSO  m BaSO  154,4  0,18.107  135,14 gam
3 4 4
 n BaSO  0,58mol  nSO2  n Na  n NaHSO
4 4  Y Y 4

→ Dung dịch Y chứa: Fe3+ (0,18 mol), H+ (0,12 mol), SO24 (0,58 mol), Na+ (0,58 mol), NO3

Bảo toàn điện tích: 3n Fe3  n H  n Na  2n SO2  n NO


4 3

 n NO  0,18.3  0,12  0,58  0,58.2  0,08mol


3

0,58  0,16  0,12


Bảo toàn nguyên tố H: nNaHSO  n HNO  nH  2n H O  n H O   0,31mol
4 3 2 2
2
Bảo toàn khối lượng: m X  m NaHSO  m HNO  m Y  m Z  m H O
4 3 2

 m Z  4,92gam
Gọi số mol của CO2 và NO trong Z lần lượt là x, y mol.
44x  30y  4,92 x  0,03
Ta có hệ phương trình:  
x : y  1: 4 y  0,12
Bảo toàn nguyên tố N: 2n Fe NO   n HNO  n NO  n NO
3 2 3 3

0,08  0,12  0,16


 nFe NO    0,02 mol
3 2
2
Bảo toàn nguyên tố C: nFeCO  nCO  0,03mol
3 2

Bảo toàn nguyên tố O:


4n Fe O  3n FeCO  6n Fe NO   4n NaHSO  3n HNO  4n SO2  3n NO  n NO  2n CO  n H O
3 4 3 3 2 4 3 4 3 2 2

 nFe O  0,01mol
3 4

Bảo toàn nguyên tố Fe: n Fe  3n Fe O  n FeCO  n Fe NO   n Fe3  n Fe  0,1mol


3 4 3 3 2

0,1.56
 %m Fe X   37,33%
15

You might also like