You are on page 1of 6

CHƯƠNG 6

XĂNG ÔTÔ ( AUTOMOBILE GASOLINE )

6.1 KHÁI NIỆM

 Xăng là nhiên liệu cho động cơ đốt trong có bộ đánh lửa ( động cơ xăng ).

 Xăng ôtô là hỗn hợp có nhiệt độ sôi nằm trong khoảng 0/30–200oC, bao gồm các
hydrocarbon từ C5 – C10 và đôi khi có thêm butan.

6.2 CÁC THÔNG SỐ CHỈ TIÊU

 Tỷ trọng

+ Tỷ trọng ảnh hưởng đến công suất và mức tiêu thụ nhiên liệu của động cơ.

Tỷ trọng của xăng nằm trong phạm vi cho phép được quyết định bởi các nhà chế tạo
động cơ.

+ Tiêu chuẩn ASTM D1298 ( dùng hydrometer )

 Đường chưng cất ASTM

Tiêu chuẩn ASTM D86

@ Điểm sôi đầu hay điểm 10%: đảm bảo hàm lượng phân đọan nhẹ cho sự khởi động
động cơ.

@ Điểm 50%: đảm bảo sự bay hơi đúng của phân đọan chính của xăng để tạo tối đa
công suất lúc động cơ hoạt động.

@ Điểm sôi cuối hay điểm 90%: giới hạn hàm lượng hydrocarbon nâng ( hoá hơi yếu sẽ
cháy không hết và tạo cặn )

 Áp suất hơi

Tiêu chuẩn ASTM D323

Thông số này nhằm giới hạn các hydrocarbon nhẹ. Phần nhẹ giúp cho việc khởi động dễ
dàng đặc biệt khi gặp lạnh.

Tuy nhiên nó thể hiện một số bất lợi

6. XĂNG 31
+ Gây đóng băng ở bộ chế hòa khí

+ Tạo nút hơi trong ống nạp liệu

+ Dẫn đến hao hụt trong tồn trữ và vận chuyển.

 Hàm lượng lưu huỳnh

Tiêu chuẩn ASTM D1266

 Độ ăn mòn

Tiêu chuẩn ASTM D130, điều kiện 3h ở 50oC

 Hàm lượng nhựa

Nhựa hình thành sẽ tạo cặn bám dính khi xăng bay hơi. Cặn này đóng lại trên bề mặt bộ
chế hòa khí, bộ lọc, ống dẫn.

Tiêu chuẩn ASTM D381 ( nhựa thực tế)


Chú ý: sự tạo thành gum gây tác động đến chỉ số octan (làm giảm) trong quá trình tồn
trữ lâu dài.

Tiêu chuẩn ASTM D525 ( nhựa tiềm tàng – phương pháp thời kỳ cảm ứng )

 Chỉ số octan

Chỉ số octan là một tính chất


hàng đầu của xăng.

 động cơ xăng

Lưu trình của nhiên liệu

+ Loại có bộ chế hoà khí


(Carburator)

Bình xăng  Bình xăng con


 Bộ chế hòa khí  Buồng đốt

Bình xăng con và bộ chế hòa khí

6. XĂNG 32
+ Loại phun xăng (Fuel Injection)

Bình xăng  Bơm xăng  Đầu phun xăng  Hòa trộn tại dòng  Buồng đốt

Sơ đồ hệ thống phun nhiên liệu điện tử

6. XĂNG 33
Nguyên lý hoạt động của động cơ xăng 4 thì

Hiện tượng kích nổ

Sự kích nổ xảy ra trong thì cháy của chu trình hoạt động của động cơ xăng.

6. XĂNG 34
Sự biến thiên áp suất trong buồng đốt ở thì cháy – dãn nỡ

Sự kích nổ phụ thuộc vào:

Nhiên liệu : xăng


Động cơ: dạng buồng đốt, tỷ lệ nhiên liệu / không khí, góc đánh lửa, tỷ số nén,
tốc độ vòng quay,…
Điều kiện môi trường: nhiệt độ, áp suất (độ cao), độ ẩm

+ Chỉ số octan

@ Chỉ số octan là đại lượng để đánh giá khả năng chống kích nổ của xăng

@ Nguyên tắc đo:


Chọn 2 cấu tử chuẩn
n-heptan rất dễ gây kích nổ, được gán có chỉ số octan là 0
isooctan có tính chống kích nổ tốt, được chọn có chỉ số octan là 100

Pha hổn hợp 2 cấu tử trên.


Định nghĩa: chỉ số octan là phần trăm thể tích isooctan trong hổn hợp 2 chất chuẩn có
cùng độ kích nổ với mẫu xăng được xác định trên động cơ tiêu chuẩn CFR.

@ Tiêu chuẩn

ASTM D 2699 ( Research Octane Number – RON ): xác định ở tốc độ quay của động cơ
CFR là 600 vòng/phút

ASTM D 2700 ( Motor Octane Number – MON ): xác định ở tốc độ quay của động cơ
CFR là 900 vòng/phút

Đối với phân đọan xăng RON > MON.

Độ nhạy (sensitivity) S = RON – MON

6. XĂNG 35
Đặc trưng chỉ số octan của các hydrocarbon

Hydrocarbon n.parafin naphten isoparafin olefin aromatic


ON thấp trung bình cao cao rất cao
S nhỏ trung bình nhỏ rất cao cao

Trên thế giới còn đưa ra chỉ số octan


PON (Posted Octane Number) = ½ ( RON + MON )

6.3 THÀNH PHẦN – PHÂN LOẠI

 Xăng được pha trộn từ nhiều chất nền và một số phụ gia

@ Các chất nền


+Butan, naphta nhẹ
+Reformat, isomerat, alkylat
+Xăng cracking: FCC, hydrocracking, cracking nhiệt
+Xăng polyme hoá
+ Oxygenat: Hợp chất ete ( MTBE, ETBE, TAME,..)
Hợp chất rượu ( metanol, etanol,…)

@ Các phụ gia


+ Chất chống kích nổ
+ Chất chống oxyhóa, chất khữ hoạt tính kim loaị
+ Chất chống đóng băng
+ Chất tạo màu (đỏ, vàng cam, xanh lục, xanh dương)

 Pha trộn sản phẩm

Đối với xăng, hai thông số gây khó khăn nhất khi pha trộn là áp suất hơi Reid
(RVP) và chỉ số octan. ( Chương 14 )

 Xăng được phân loại dựa vào chỉ số octan

6.4 THỊ TRƯỜNG

Thị trường nhiên liệu xăng rất nhạy cảm. Đây là sản phẩm có mức tiêu thụ cao.

Cơ cấu giá xăng bao gồm: giá nhập khẩu, thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng, thuế bảo
vệ môi trường, thuế tiêu thụ đặc biệt, phí bình ổn, lời định mức, …

Cơ cấu giá xăng và tỷ lệ của chúng thay đổi tùy theo từng nước và từng giai đoạn.

6. XĂNG 36

You might also like