Professional Documents
Culture Documents
Passive Voice
Passive Voice
Câu bị động (Passive Voice) là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của hành động, được sử
dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó. Thì của câu bị động phải tuân theo thì
của câu chủ động.
Active: S + V + O
Passive: O + be + Ved + by S
Ví dụ:
My mother is washing apples in the yard. (Mẹ tôi đang rửa táo ở ngoài sân.)
Apples are being washed in the yard by my mother. (Táo đang được rửa ở ngoài sân bởi mẹ tôi.)
Bước 1: Xác định chủ ngữ(S), động từ chính(V) và tân ngữ(O) trong câu.
Bước 3: Chuyển câu sang bị động theo công thức tương ứng với thì của câu gốc.
Lưu ý:
- Nếu chủ ngữ ở câu gốc là các đại từ ko xác định như people, they thì ko cần thêm vế “by S”.
- Chia động từ tobe theo chủ ngữ của câu bị động chứ ko phải chủ ngữ của câu chủ động.
Ví dụ:
– I planted a flower plant in the garden. (Tôi đã trồng một cây hoa ở trong vườn.)
+ S = I, V = planted, O = a flower
+ tense: past simple (QKĐ)
A flower was planted in the garden by me. (Một cây hoa được trồng ở trong vườn bởi tôi).
+ a flower là số ít nên động từ to be dung “was”.
1. Câu bị đô ̣ng với các đô ̣ng từ có 2 tân ngữ như: give, lend, send, show, buy, make, get, … thì ta sẽ có
2 câu bị đô ̣ng.
Ví dụ:
2. Câu bị động có động từ tường thuật như: assume, think, consider, know, believe, say, suppose,
suspect, rumour, declare, feel, find, know, report ,…
S + V + that + S’ + V’ + O …
Cách 1: S + be + Ved/P2 + to V’
Cách 2: It + be + Ved/P2 + that + S’ + V’
Ví dụ:
S + have + Sb + V + O …
Ví dụ:
S + get + Sb + to V + O…
Ví dụ:
4. Khi câu chủ động là câu hỏi: Thể bị động của câu hỏi Yes/No
Do/does + S + V-infi + O …?
Ví dụ:
Was/were + S’ + Ved/P2 + by + …?
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
5. Câu bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến như: think/ say/ suppose/ believe/ consider/
report…
Ví dụ:
6. Câu bị đô ̣ng với các đô ̣ng từ chỉ giác quan như: see, hear, watch, look, notice, ….
Diễn tả hành động đang xảy ra bị 1 hành động khác xen vào hoặc việc ai đó chứng kiến người khác làm gì
và chỉ thấy 1 phần của hành động.
Ví dụ:
Khẳng định:
Phủ định:
Ví dụ:
Do the exercise!
→ Let the exercise be done!
* Câu mệnh lệnh chủ động cũng có thể chuyển thành bị động với SHOULD trong một số tình huống:
Ví dụ: