Professional Documents
Culture Documents
danh từ đếm được và ko đếm được
danh từ đếm được và ko đếm được
Là danh từ có thể dùng được với số đếm, do đó nó có 2 hình thái số ít và số nhiều.Nó dùng được với a
hay với the.
VD: person – people; child – children; tooth –teeth; foot – feet; mouse – mice …
Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có “a” và không có “a”:
Danh từ “time” nếu dùng với nghĩa là “thời đại” hay “số lần” là danh từ đếm được.
VD : I have seen that movie three times before. (số lần, đếm được)
Khi nói về cách sử dụng danh từ không đếm được và danh từ đếm được, chúng ta chú ý tới các mạo từ
và tính từ đi kèm. Một số mạo từ và tính từ có thể đi cùng thể dùng với cả 2 loại danh từ trên nhưng
một số khác chỉ có thể đi kèm với danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được
few few questions, few tables, few apples, few holidays, few countries
Chất liệu không đếm được (chất khí, chất lỏng, chất nhão, chất bột…)
VD:
- butter, cheese, meat, bread: bơ, phó mát, thịt, bánh mì, (những thứ này không phải chất rắn như sắt,
gỗ, nhưng cũng không phải chất lỏng, gọi là chất nhão, sệt sệt ấy mà, hợp lý phải không?)
- rice, sugar, salt: gạo/ lúa/ cơm, đường, muối (hạt quá nhỏ không thể đếm được)
Chúng ta không đếm được những danh từ này, nhưng có thể đếm đơn vị đo chúng, hoặc đếm đồ dùng
đựng chúng, như cà phê không đếm được nhưng đếm tách cà phê hay số kg cà phê thì được.
Không dùng được với số đếm, do đó nó không có hình thái số ít, số nhiều. Nó không thể dùng được với
a, còn the chỉ trong một số trường hợp đặc biệt.
VD: milk (sữa). Bạn không thể nói “one milk”, “two milks” …
(Một số vật chất không đếm được có thể được chứa trong các bình đựng, bao bì… đếm được VD: one
glass of milk – một cốc sữa).
Một số các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water … đôi khi được dùng như các
danh từ số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của vật liệu đó.
Danh từ “time” nếu dùng với nghĩa là “thời gian” là không đếm được
VD: You have spent too much time on that homework. (thời gian, không đếm được )
Có những thứ chúng ta chỉ có thể cảm nhận được chứ không thể dùng giác quan nhận thấy như cảm
giác, tình cảm, tính tình là những thứ không thể nhìn thấy được, như là sự hạnh phúc, buồn rầu, sự can
đảm, sự lười biếng
VD: Advice (lời khuyên), experience (kinh nghiệm), horror (khủng khiếp), beauty (đẹp), fear (sợ hãi),
information (thông tin), courage (lòng can đảm), help (sự giúp đỡ), knowledge (kiến thức), death (cái
chết), hope (niềm hy vọng), mercy (lòng nhân từ), pity (sự tội nghiệp), relief (sự gồ lên), suspicion (sự hồ
nghi), work (công việc) …
Ví dụ:
- Those students don’t want (any) help. They only want (some) knowledge.
(Các sinh viên ấy không cần sự giúp đỡ. Họ cần kiến thức mà thôi)
Danh từ không đếm được thường theo sau some, any, no, a little .., hoặc theo sau bit, piece, slice,
gallon…
Ví dụ:
A bit of news (một mẩu tin), a grain of sand (một hạt cát), a pot of jam (một hủ mứt), a slice of bread
(một lát bánh mì), a bowl of soup (một bát súp), a cake of soap (một bánh xà bông), a gallon of petrol
(một galon xăng), a pane of glass (một ô kính), a sheet of paper (một tờ giấy), a glass of beer (một ly bia),
a drop of oil (một giọt dầu), a group of people (một nhóm người), a piece of advice (một lời khuyên)…
much much money, much time, much food, much water, much energy
little little trouble, little equipment, little meat, little patience
a little bit of a little bit of confidence, a little bit of sleep, a little bit of snow
Dùng với cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được:
countable the monkeys, the schools, the teachers, the boats, the bananas
the
uncountable the cheese, the machinery, the luggage, the grass, the knowledge
countable some tables, some stores, some grapes, some cities, some nurses
some
uncountable some time, some news, some bread, some salt, some mail
countable any forks, any socks, any bathrooms, any waiters, any beliefs
any
uncountable any advice, any soap, any transportation, any gold, any homework