You are on page 1of 4

I. Cách chia đuôi 요 trong tiếng hàn.

1. Trường hợp cộng với 아요.


- Gốc từ kết thúc bằng phụ âm thì gắn thêm 아요
Vd: 앉다 + 아요------ 앉아요. 받다+ 아요------ 받아요 . 살다 + 아요----
살아요
- Gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm 아 thì một nguyên âm sẽ bị tỉnh lược.
Vd : 가다 + 아요----- 가요. 자다 + 아요------ 자요. 끝나다 +아요 ----
끝나요.
- Gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm ㅗ thì sử dụng hình thức rút gọn.
Vd: 오다 + 아요-----와요. ( 오+ 아----와요) 보다-------봐요.
2. Trường hợp cộng với 해요.
Bất kỳ động từ hoặc tính từ mà có đuôi kết là 하다 thì khi chuyển qua đuôi 요 sẽ
biến thành 해요.
Vd: 공부하다--- 공부해요. 전화하다----전화해요
3. Ngoại trừ hai trường hợp ở trên tất cả các trường hợp còn lại đều cộng
với 어요
- Gốc từ kết thúc bằng phụ âm thì cộng thêm 어요
Vd: 읽다 + 어요---- 앍어요. 입다 + 어요----입어요.
- Nếu gốc từ kết thúc bằng nguyên âm ㅐ, ㅓ, ㅕ thì lược bỏ 어 trong 어요.
Vd: 보내다 + 어요---보내요. ,서다+ 어요----서요.,켜다+ 어요---- 켜요.
- Nếu gốc từ kết thúc bằng nguyên âm ㅜ thì ㅜ kết hợp với 어요 thành 워요.
Vd: 배우다 + 어요----- 배워요. 주다 + 어요-----줘요.
- Nếu gốc từ kết thúc bằng nguyên âm ㅣ thì ㅣ kết hợp với 어요 thành 여요.
Vd: 마시다 + 어요---- 마셔요. 기다리다 + 어요---- 기다려요. 헤어지다
+ 어요---헤어져요.

4. Trường hợp của 이다 khi chuyển qua đuôi 요.


Nếu danh từ có patrim + 이에요 : vd 선생님이다---------선생님이에요.
Nếu danh từ khôn có patrim + 예요 : vd 사과이다 --------- 사과예요.
II. Thì quá khứ trong tiếng hàn.
Xét tương tự đuôi 아 / 어 / 해요.
 Trường hợp kết thúc là 아요 khi chuyển sang quá khứ sẽ thành 았어요 /
았습니다/ 았습니까? Vd: 갔어요. 앉았어요. 살았어요…..
Trường hợp kết thúc là 해요 khi chuyển sang quá khứ sẽ thành 했어요/ 했습니다/
했습니까? Vd: 공부했어요. 살책했어요......
 Trường hợp kết thúc là 어요 khi chuyển sang quá khứ sẽ thành 었어요/
었습니다/ 었습니까? Vd : 먹었어요. 마셨어요. 켰어요......
III. Số đếm trong tiếng hàn
Trong tiếng hàn sử dụng hai loại số đếm: số Hàn Hàn (thuần hàn) và số đếm hán
hàn( số đếm trung quốc).
1. Số đếm hàn hàn : sử dụng số thuần hàn với các danh từ chỉ đơn vị khi đếm
đồ vật hoặc con người.

Cấu trúc chung cho số đếm thuần hàn:


( N+ số đếm hàn hàn + đơn vị đếm + V )
Một số đơn vị đếm cơ bản.
 개 – có thể dịch là cái / quả / miếng. Dùng đếm các đồ vật như bàn, ghế, túi
xách , mũ , bát, đĩa, hoa quả, ly..
Ví dụ: áp dụng theo công thức
저는 사과 다섯 개를 사요. Tôi mua 5 quả táo.
냉장고에 수박 열 개 있어요. Có 10 miếng dưa hấu trong tủ lạnh
 대 – có thể dịch là cái. dùng để đếm các phương tiện đi lại , các sản phẩm
điện tử , điện lạnh và đếm nhạc cụ...
Vi dụ: 차 한 대 một cái xe hơi
텔레비전 두 대 hai cái tivi , 기타 세 대 ba cây đàn ghita
 잔= 컵 có thể dịch là chén cốc. Dùng đếm chén , cốc , ly có chứa chất lỏng
ở bên trong.
Ví dụ : 물 네 잔/ 컵 ( bốn ly nước)
 병 có thể dịch là chai, lọ , bình. Dùng đếm những chai , lọ ,bình mà có chứa
vật ở bên trong.
Vd : 소주 여섯 병 (6 chai soochu)
 그루- có thể dịch là cây. Dùng đếm số lượng cây cối
Vd: 사과 나무 일곱 그루 ( bảy cây táo)
 자루=개 – có thể dịch là cây/ cái. Thường dùng để đếm số lượng bút chì
hay bút bi.
Vd: 연필 여덟 자루/개 (8 cây bút chì)
 마리- có thể dịch là con. Dùng đếm con vật
Vd : 강아지 아홉 마리 (9 con chó con)
 톨 – có thể dịch là hạt, hột... dùng đếm các loại hột , hạt...
Vd: 콩 열 톨 ( 10 hạt đậu0
 송이- có thể dịch là bông , chùm , nải..
Vd: 장미꽃 두 송이 (2 bông hoa)
 그릇= 공기 – có thể dịch là bát. Dùng đếm những cái bát mà có chứa vật ơ
bên trong.
Vd: 밥 한 그릇/ 밥 한 공기 ( một bát cơm)
 채 – có thể dịch là ngôi , căn. Dùng để đếm nhà
Vd: 집 네 채 (4 ngôi nhà)
 동 – có thể dịch là tòa. Dùng đếm các tòa nhà trong một khu vực nào đó
Vd: 건물 다섯 동 (5 tòa nhà)
 벌 – có thể dịch là bộ. Dùng đếm quần áo (có cả áo và quần)
Vd: 옷 일곱 벌 (7 bộ quần áo)
 켤레 – có thể dịch là đôi. Dùng đếm 2 chiếc tạo thành một đôi như : găng
tay , giày dép, vớ...
Vd: 장갑 열 켤레 (10 đôi gang tay0
 짝- có thể dích là một chiếc , 1 nửa. Dùng đếm những vật mà chỉ có một cái
Vd: 양말 한 짝 (một chiếc vớ)
 장 – có thể dịch là trang , tờ , tấm. Dùng đếm những đồ vật mỏng hay dẹp
như giấy
Vd: 사진 열 장 (10 tấm hình)
 통 – có thể dịch là cuộc gọi, hộp, lá thư, thùng. Dùng đếm hộp , thùng , đếm
email, cuộc gọi..
Vd: 물 네 통 (4 thùng nươc). 부재중 전화 다섯 통 (5 cuộc gọi nhỡ)
 사람/ 명 : dùng đếm người
Vd: 한국 두 명 (2 người hàn quốc)
 권 – dịch là cuốn , quyển.
Vd: 잡지 한 권 ( 1 quyển tạp chí)
 봉지- có thể dịch là túi, gói. Dùng đếm các túi nhỏ..
Vd: 사탕 한 봉지 (một túi kẹo).
Ngoài ra còn có thể đếm giờ(시) , đếm số lần( 번), đếm lon (캔), đếm tuổi(살 ), ...
2. Số đếm hán hàn ( số đếm trung quốc )
Dùng để diễn tả số điện thoại, số xe búýt, chiều cao, cân nặng, địa chỉ nhà, tháng ,
năm, phút , giây, giá cả, số tầng, số phòng, sinh nhật, số trang, phần ăn, ....

You might also like