- Gốc từ kết thúc bằng phụ âm thì gắn thêm 아요 Vd: 앉다 + 아요------ 앉아요. 받다+ 아요------ 받아요 . 살다 + 아요---- 살아요 - Gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm 아 thì một nguyên âm sẽ bị tỉnh lược. Vd : 가다 + 아요----- 가요. 자다 + 아요------ 자요. 끝나다 +아요 ---- 끝나요. - Gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm ㅗ thì sử dụng hình thức rút gọn. Vd: 오다 + 아요-----와요. ( 오+ 아----와요) 보다-------봐요. 2. Trường hợp cộng với 해요. Bất kỳ động từ hoặc tính từ mà có đuôi kết là 하다 thì khi chuyển qua đuôi 요 sẽ biến thành 해요. Vd: 공부하다--- 공부해요. 전화하다----전화해요 3. Ngoại trừ hai trường hợp ở trên tất cả các trường hợp còn lại đều cộng với 어요 - Gốc từ kết thúc bằng phụ âm thì cộng thêm 어요 Vd: 읽다 + 어요---- 앍어요. 입다 + 어요----입어요. - Nếu gốc từ kết thúc bằng nguyên âm ㅐ, ㅓ, ㅕ thì lược bỏ 어 trong 어요. Vd: 보내다 + 어요---보내요. ,서다+ 어요----서요.,켜다+ 어요---- 켜요. - Nếu gốc từ kết thúc bằng nguyên âm ㅜ thì ㅜ kết hợp với 어요 thành 워요. Vd: 배우다 + 어요----- 배워요. 주다 + 어요-----줘요. - Nếu gốc từ kết thúc bằng nguyên âm ㅣ thì ㅣ kết hợp với 어요 thành 여요. Vd: 마시다 + 어요---- 마셔요. 기다리다 + 어요---- 기다려요. 헤어지다 + 어요---헤어져요.
4. Trường hợp của 이다 khi chuyển qua đuôi 요.
Nếu danh từ có patrim + 이에요 : vd 선생님이다---------선생님이에요. Nếu danh từ khôn có patrim + 예요 : vd 사과이다 --------- 사과예요. II. Thì quá khứ trong tiếng hàn. Xét tương tự đuôi 아 / 어 / 해요. Trường hợp kết thúc là 아요 khi chuyển sang quá khứ sẽ thành 았어요 / 았습니다/ 았습니까? Vd: 갔어요. 앉았어요. 살았어요….. Trường hợp kết thúc là 해요 khi chuyển sang quá khứ sẽ thành 했어요/ 했습니다/ 했습니까? Vd: 공부했어요. 살책했어요...... Trường hợp kết thúc là 어요 khi chuyển sang quá khứ sẽ thành 었어요/ 었습니다/ 었습니까? Vd : 먹었어요. 마셨어요. 켰어요...... III. Số đếm trong tiếng hàn Trong tiếng hàn sử dụng hai loại số đếm: số Hàn Hàn (thuần hàn) và số đếm hán hàn( số đếm trung quốc). 1. Số đếm hàn hàn : sử dụng số thuần hàn với các danh từ chỉ đơn vị khi đếm đồ vật hoặc con người.
Cấu trúc chung cho số đếm thuần hàn:
( N+ số đếm hàn hàn + đơn vị đếm + V ) Một số đơn vị đếm cơ bản. 개 – có thể dịch là cái / quả / miếng. Dùng đếm các đồ vật như bàn, ghế, túi xách , mũ , bát, đĩa, hoa quả, ly.. Ví dụ: áp dụng theo công thức 저는 사과 다섯 개를 사요. Tôi mua 5 quả táo. 냉장고에 수박 열 개 있어요. Có 10 miếng dưa hấu trong tủ lạnh 대 – có thể dịch là cái. dùng để đếm các phương tiện đi lại , các sản phẩm điện tử , điện lạnh và đếm nhạc cụ... Vi dụ: 차 한 대 một cái xe hơi 텔레비전 두 대 hai cái tivi , 기타 세 대 ba cây đàn ghita 잔= 컵 có thể dịch là chén cốc. Dùng đếm chén , cốc , ly có chứa chất lỏng ở bên trong. Ví dụ : 물 네 잔/ 컵 ( bốn ly nước) 병 có thể dịch là chai, lọ , bình. Dùng đếm những chai , lọ ,bình mà có chứa vật ở bên trong. Vd : 소주 여섯 병 (6 chai soochu) 그루- có thể dịch là cây. Dùng đếm số lượng cây cối Vd: 사과 나무 일곱 그루 ( bảy cây táo) 자루=개 – có thể dịch là cây/ cái. Thường dùng để đếm số lượng bút chì hay bút bi. Vd: 연필 여덟 자루/개 (8 cây bút chì) 마리- có thể dịch là con. Dùng đếm con vật Vd : 강아지 아홉 마리 (9 con chó con) 톨 – có thể dịch là hạt, hột... dùng đếm các loại hột , hạt... Vd: 콩 열 톨 ( 10 hạt đậu0 송이- có thể dịch là bông , chùm , nải.. Vd: 장미꽃 두 송이 (2 bông hoa) 그릇= 공기 – có thể dịch là bát. Dùng đếm những cái bát mà có chứa vật ơ bên trong. Vd: 밥 한 그릇/ 밥 한 공기 ( một bát cơm) 채 – có thể dịch là ngôi , căn. Dùng để đếm nhà Vd: 집 네 채 (4 ngôi nhà) 동 – có thể dịch là tòa. Dùng đếm các tòa nhà trong một khu vực nào đó Vd: 건물 다섯 동 (5 tòa nhà) 벌 – có thể dịch là bộ. Dùng đếm quần áo (có cả áo và quần) Vd: 옷 일곱 벌 (7 bộ quần áo) 켤레 – có thể dịch là đôi. Dùng đếm 2 chiếc tạo thành một đôi như : găng tay , giày dép, vớ... Vd: 장갑 열 켤레 (10 đôi gang tay0 짝- có thể dích là một chiếc , 1 nửa. Dùng đếm những vật mà chỉ có một cái Vd: 양말 한 짝 (một chiếc vớ) 장 – có thể dịch là trang , tờ , tấm. Dùng đếm những đồ vật mỏng hay dẹp như giấy Vd: 사진 열 장 (10 tấm hình) 통 – có thể dịch là cuộc gọi, hộp, lá thư, thùng. Dùng đếm hộp , thùng , đếm email, cuộc gọi.. Vd: 물 네 통 (4 thùng nươc). 부재중 전화 다섯 통 (5 cuộc gọi nhỡ) 사람/ 명 : dùng đếm người Vd: 한국 두 명 (2 người hàn quốc) 권 – dịch là cuốn , quyển. Vd: 잡지 한 권 ( 1 quyển tạp chí) 봉지- có thể dịch là túi, gói. Dùng đếm các túi nhỏ.. Vd: 사탕 한 봉지 (một túi kẹo). Ngoài ra còn có thể đếm giờ(시) , đếm số lần( 번), đếm lon (캔), đếm tuổi(살 ), ... 2. Số đếm hán hàn ( số đếm trung quốc ) Dùng để diễn tả số điện thoại, số xe búýt, chiều cao, cân nặng, địa chỉ nhà, tháng , năm, phút , giây, giá cả, số tầng, số phòng, sinh nhật, số trang, phần ăn, ....