You are on page 1of 18

UNIT 8

I. GRAMMAR 1: MẠO TỪ A/AN/THE/ø

1. A/an:

- sd trước danh từ số ít nhắc đến lần đầu, a+ N bắt đầu đọc là phụ âm (a book), an + N bắt đầu đọc là
nguyên âm (an hour, an honest person, an engineer)

I bought a book and a newspaper yesterday.

- trước từ chỉ nghề nghiệp, danh tính: He is an English man.

- trước đại lượng về giá cả, tốc độ, mức độ: 60 km per/an hour, ten pounds a kilo, once a week

2. The:

- danh từ đã đc nhắc từ trước: I bought a book yesterday. The book is about wildlife in Africa.

- chỉ người/vật cụ thể (người nói và nghe điều biết)

Where are the children?

They are in the garden.

- trước danh từ chỉ sự tồn tại duy nhất: the sun, the moon, the earth, the equator, the world …

- trước từ chỉ số thứ tự, so sánh hơn nhất (the first, the second, the fourth , the best, the last, the only,
the most important …)

- trước tên đại dương và biển (Atlantic Ocean, Pacific Ocean, the Mediterranean Sea …)

- trước tên dãy núi (có chữ mountain/range), sông (có chữ river)

- các tổ chức quốc tế, nước có nhiều bang, liên hiệp hoặc nước có tận cùng là –s: the United States, the
United Nations, the United Kindom, the Philippines, the Netherlands …

- trước nhạc cụ, kênh đào, vịnh, ban nhạc, tờ báo (the piano, the drum, the Panama Canal, the Gulf of
Mexico, the Beatles, the Times …)

- 1 số cụm từ khác:

+ at the bottom/top: ở đáy/đỉnh

+ in the north/south/east/west, on the left/right (các từ chỉ phương hướng)

+ in the morning/afternoon/evening (các thời khắc trong ngày, trừ at noon, at night)

3. Zero (ø)

- Trước danh từ số nhiều chỉ người/sự vật nói chung: Sweets are not good for your teeth.
- Trước tên riêng của người, tên quốc gia, tỉnh, thành phố, quốc tịch/ngôn ngữ: Mary, Nam, Vietnam,
Vietnamese

Mai is from Hanoi, Vietnam. She can speak English and French.

- Trước tên châu lục (Asia, Africa, Australia, Europe, đồi núi nhỏ (có chữ mount, hill), phố (Tran Hung
Dao Street, Bach Dang Road), quần đảo (Truong Sa Islands)

- Các cụm từ khác:

+ at home, at work, at school, at university

+ in bed, in prison, in hospital

+ on holiday

II. GRAMMAR 2: LƯỢNG TỪ:

Sử dụng với N số nhiều và N kđđ some, (not) any, no, a lot of, There are some cakes on the
(not) enough table.
There is not any milk in the
fridge.
Sd với N số nhiều (not) many, too many, a few There are too many books on the
table.
They have got a few pens.
Sd với N kđđ (not) much, too much, a little There is too much rain in this
area.
I have a little money.
NOTE: + some + Nsn/N kđđ, dùng trong câu KĐ

They have got some pens.

+ any + Nsn/N kđđ: dùng trong câu PĐ và nghi vấn

Is there any sugar in the kitchen?

There is not any milk in the bottle.

+ no = not … any

There is not any milk in the bottle. = There is no milk in the bottle.

+ a few = a small number of: dùng trong câu KĐ

+ a lot of = lots of: dùng với cả Nsn và kđđ trong câu KĐ

+ much/many: dùng trong câu PĐ và NV

+ too much/many: dùng với nghĩa PĐ

+ not enough: ko đủ (nghĩa PĐ)


III. VOCABULARY:

CITY LIFE

1. carbon-neutral: trung hòa carbon

2. city center/centre: trung tâm thành phố

3. cycle lane: đường đi xe đạp

4. green space: khoảng không xanh

5. high-rise apartment block: khu chung cư cao tầng

6. one-way street: đường 1 chiều

7. pedestrian zone: khu vực dành cho người đi bộ

8. public transport: giao thông công cộng

9. recycling zone: khu tái chế

10. residential area: khu dân cư

11. shopping mall: khu mua sắm

12. traffic congestion = traffic jam: tắc nghẽn giao thông

13. traffic light: đèn giao thông

GEOGRAPHICAL FEATURES (ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÍ)

1. a beach: bãi biển

2. a coast = seaside: bờ biển

3. a desert: sa mạc

4. a forest: rừng

5. a hill: đồi

6. an island: đảo

7. a mountain: núi

8. a mountain range: dãy núi

9. an ocean: đại dương

10. a river: song

11. a sea: biển


12. a valley: thung lung

UNIT 9

I. GRAMMAR 1: MAY, MIGHT, WILL DEFINITELY

1. will definitely: khi chắc chắn điều gì sẽ xảy ra.

I will definitely go there tomorrow: Tôi chắc chắn sẽ đi đến đó vào ngày mai

+ definitely won’t: chắc chắn ko xảy ra

I definitely won’t be there by 6 a.m.

2. will probably: khá chắc chắn

We will probably go there next month.

+ probably won’t: có khả năng lớn là ko

I probably won’t go there by noon.

3. may/might: phỏng đoán khả năng xảy ra nhỏ, might chỉ khả năng nhỏ hơn may. Phủ định thêm NOT
(nghĩa “có thể không”)

They may/might come at 8 (but I am not sure)

II. GRAMMAR 2: CÂU ĐIỀU KIỆN 1 VÀ MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN

1. CÂU ĐK 1:

Form: If S + V(htđ), S will V

If we have time, we’ll go and see her.

+ MĐ tương lai đơn có thể sd với tương lai gần hoặc thay will bằng ĐT khuyết thiếu khác tùy theo mục
đích của câu nói (may/can: cho phép, might: khả năng, must: bắt buộc, should: khuyên) hoặc câu mệnh
lệnh

If I finish my work early, I am going to see that film. (tương lai gần)

If you finish your work, you can go home. (cho phép)

If you know the answer, please raise your hand. (câu mệnh lệnh)
2. MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN

S will V + từ nối + S V (htđ).

when

as soon as

before

after

until

I will come home after/as soon as … I finish my work. = As soon as I finish my work, I will come home.

III. VOCABULARY:

MODERN EQUIPMENT

1. air conditioning: điều hòa nhiệt độ

2. central heating: hệ thống sưởi trung tâm

3. a computer

4. a dishwasher: máy rửa bát

5. a flat screen television: Tv màn hình phẳng

6. a freezer: tủ cấp đông

7. a fridge: tủ lạnh

8. a microwave oven: lò vi song

9. an oven: lò

10. a shower: vòi hoa sen

11. a vacuum cleaner: máy hút bụi

12. a washing machine: máy giặt

13. a wi-fi router: bộ định tuyến wi-fi

ADJECTIVES FOR DESCRIBING PLACES

1. an attractive house: ngôi nhà đẹp

2. a comfortable room: phòng thoải mái, dễ chịu

3. a dark living room: phòng khách sơn tối màu


4. a large bedroom: phòng ngủ rộng

5. a light kitchen: bếp có nhiều ánh sang

6. a lively café: quán café sơn màu sang và mạnh

7. a modern kitchen: bếp hiện đại

8. an old-fashioned house: nhà kiểu cũ

9. a private garden: vườn riêng

10. a quiet street: phố yên tĩnh

11. a shady garden: vườn có bóng râm

12. a small bathroom: phòng tắm nhỏ

13. a spacious kitchen: căn bếp rộng rãi

14. a sunny room: phòng sang (có ánh nắng mt)

OTHERS

1. air-fresher: sản phẩm khử mùi không khí

2. a bottle of bleach: lọ nước tẩy

3. a cave house: nhà trong hang động

4. furniture: đồ đạc (DT ko đếm đc)

5. messy (a): bừa bộn

6. modern interior: nội thất hiện đại

7. to move house: dọn nhà

8. a priority: ưu tiên

9. a rubbish bag: túi rác

10. running water: nước chảy

11. shower curtain: rèm nhà tắm

12. time-consuming: mất thời gian

13. wipes: khăn giấy ướt


UNIT 10
I. GRAMMAR 1: THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

Form: S + was/were V-ing.

+ were: S là YOU, WE, THEY, N số nhiều

+ was: S là các trường hợp còn lại

Use:

1. Bối cảnh trong 1 câu chuyện

When I woke up, the sun was shining and the birds were singing.

2. Hđ đang diễn ra bị hđ khác chặn lại:

I was going out when it started to rain.

= While/As/When I was going out, it started to rain.

= When it started to rain, I was going out.

NOTE: Nếu là câu chuyện kể lại thì chia QKĐ cả 2 MĐ:

When I was 10, my family moved to London.

II. GRAMMR 2: USED TO

Form: S (mọi ngôi) + used to + Vnt.

Use:

1. 1 thói quen trong quá khứ đến giờ ko còn nữa.

I used to go fishing when I was young.

2. 1 tình trạng trong QK:

There used to be a market in this street.

3. Phủ định: I didn’t use to eat a lot of meat.

NOTE:

- Ko dùng used to nếu hđ chỉ diễn ra 1 lần, phải sd QKĐ.

I went to Hanoi in 2009.

III. VOCABULARY

ACCIDENTS AND INJURIES


1. be allergic to: bị dị ứng

2. become swollen: bị sưng phồng

3. break your arm/leg: gãy tay/chân

4. burn yourself: bị bỏng

5. come round: tỉnh lại

6. cut your finger: bị đứt tay

7. faint: ngất

8. feel dizzy: cảm thấy chóng mặt

9. get a bee sting: bị ong đốt

= sting:

10. get a rash: bị sần

11. phone for an ambulance: gọi cứu thương

12. put a plaster/some ice/some cream on it: đắp cao/đá/kem lên

13. stop the bleeding: ngừng chảy máu

FEELING ILL

1. be sick: bị ốm

2. feel sick: cảm thấy ốm yếu

3. have got a cold: bị cảm lạnh

4. have a cough: bị ho

5. have got an earache: bị đau tai

6. have got a fever: bị sốt cao

7. have got a headache: bị đau đầu

8. have got a sore throat: bị viêm họng

9. have got a stomache: bị đau bụng/dạ dày

10. have got a toothache: bị đau rang

11. my ear/hand hurts: tai/tay tôi đau

12. sneeze: hắt hơi


OTHER

1. an accident: tai nạn

2. an allergy (n): dị ứng

3. bacteria: vi khuẩn

4. a broken arm/leg: cánh tay/chân bị gãy

5. a disease: bệnh = an illness

6. an epidemic: bệnh dịch

7. feel breathless: cảm thấy ko thở đc

8. first-aid: sơ cứu

9. hygiene (n): vệ sinh

10. an immune system: hệ miễn dịch

11. an injury (n): vết thương

12. a remedy (n): cách cứu chữa

13. suffer from allergies: bị dị ứng

14. a symptom: triệu chứng

UNIT 11
I. GRAMMAR 1: LIKE và WOULD LIKE

- like = enjoy, love = enjoy a lot

- like, enjoy, love, hate + V-ing

We like going shopping.

- would like + to V = want to V nhưng lịch sự hơn want

We would like to look at that shirt.

- Would you like to V/st?: đề xuất, lời mời

Would you like some tea?

Would you like to see that film with me?

Trả lời: Yes, I’d love to hoặc Yes, please.


II. GRAMMAR 2: CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2

Form: If S + QKĐ, S2 would/could/might + Vnt.

Use: diễn tả 1 sự việc/điều ước ko có thật ở hiện tại

If I had enough money, I would buy that book. (but I don’t have enough now)

If today were Sunday, we could go swimming. (to be luôn chia WERE với mọi ngôi)

If I were you, I would get that job. (lời khuyên)

III. VOCABULARY

ADJECTIVES + PREP (TÍNH TỪ + GIỚI TỪ)

1. afraid of: sợ

2. different from: khác

3. full of: đủ

4. good/bad/quick at: giỏi/kém/nhanh về

5. interested in: thích = fond of

6. keen on: rất thích, đam mê

7. similar to: tương tự

8. suitable for: phù hợp với

9. surprised at/about: ngạc nhiên vì

10. worried about: lo lắng về

ĐỒ GIÚP SINH TỒN

1. a battery: pin, ắc qui

2. a blanket: chăn

3. bottled water: nước đóng chai

4. a compass: la bàn

5. insect rebellent: màn

6. a knife: con dao

7. matches: que diêm (a box of matches: bao diêm)

8. a magnifying glass: kính lúp


9. a mirror: gương

10. a rope: dây thừng

11. suncream: kem chống nắng

12. sunglasses: kính râm

13. a tent: lều

14. toilet paper: giấy vệ sinh

15. a torch: đuốc, đèn pin

16. water purification tablets: viên khử khuẩn nước

OTHER:

1. to go to the hairdresser’s: đến tiệm làm tóc

2. a hobby: sở thích

3. job satisfaction: hài lòng trong công việc

4. on a camping holiday: đang đi nghỉ cắm trại

5. on a desert island: trên hoang đảo

6. a pet: thú cưng

7. physical work: lao động chân tay

8. a public performance: biểu diễn đường phố

9. to research: nghiên cứu

10. a risk of heart disease: nguy cơ bệnh tim

11. to sing in choir: hát trong dàn hợp xướng

12. to sunbathe: tắm nắng

13. a survey: điều tra

14. work in a team: làm việc theo nhóm

UNIT 12
I. GRAMMAR 1: BỊ ĐỘNG CỦA THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

(+): S + Vnt/V-s + O

 O + is/am/are + V (P2) (+ by S).: có by S nếu S mang thông tin mới và quan trọng
(-): S + don’t/doesn’t Vnt + O

=> O isn’t/am not/aren’t + V (P2) (+ by S)

(?): Do/Does S + Vnt + O?

 Is/Am/Are + O + V (P2)?

They don’t grow rice on this farm.

 Rice isn’t grown on this farm.

II. GRAMMAR 2: BỊ ĐỘNG CUẢ THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

(+): S + V-ed/BQT + O

 O + was/were + V (P2) (+ by S).: có by S nếu S mang thông tin mới và quan trọng

(-): S + didn’t Vnt + O

=> O wasn’t/weren’t + V (P2) (+ by S)

(?): Did S + Vnt + O?

 Was/Were + O + V (P2)?

They didn’t grow rice on this farm.

Rice wasn’t grown on this farm.

III. VOCABULARY

TYPES OF PRODUCTS: CÁC LOẠI SẢN PHẨM

1. accessories: phụ kiện

2. chocolate bars: thanh sô cô la

3. clothes: quần áo

4. coffee and pastries: cà phê và bánh ngọt

5. electronic goods: hàng điện tử

6. electronic mail = email

7. fast food

8. an internet search engine: thanh công cụ tìm kiếm

9. soft drinks: nước uống có ga

10. sportswear: bộ đồ thể thao


11. trainers: giày thể thao

PERSONAL ITEMS (ĐỒ CÁ NHÂN)

1. aftershave: nước thơm sau khi cạo râu

2. a bracelet: vòng tay

3. a comb: cái lược

4. cosmetics: mỹ phẩm

5. deodorant: khử mùi

6. earings: hoa tai

7. an eyeliner: trang điểm mắt

8. a hairbrush: lược chải tóc

9. hair gel

10. lipstick: son môi

11. moisturizer: cấp ẩm

12. nail varnish: sơn móng tay

13. a necklace: dây chuyền

14. perfume: nước hoa

15. a razor: dao cạo râu

16. shaving foam: bọt cạo râu

OTHER:

1. be disappointed with: thất vọng

2. be made of (cotton/canvas): làm bằng chất liệu gì

3. comfortable

4. fashionable: hợp thời trang

5. highly recommended: đc nhiều người giới thiệu

6. a logo

7. jewellery: trang sức

8. to recommend something: giới thiệu cái gì


9. a slogan: khẩu hiệu

10. a target market: thị trường mục tiêu

11. toiletries: đồ dùng khi tắm

12. value for money: giá trị tiền

13. well-designed: thiết kế đẹp

UNIT 13:
I. GRAMMAR 1: HTHTTD VỚI HOW LONG, FOR, SINCE

Form: S + have/has been V-ing.

Use:

1. hđ xảy ra trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại (dịch “đã và đang)

I have been learning English for 3 years.

2. For: dùng để nói lượng thời gian thực hiện hđ (dịch “được”)

VD: for 2 hours, for 10 days …

Câu hỏi cho for …: How long

VD: How long have you been learning English? => For a year.

3. Since: nói về mốc thời gian t.h hđ (dịch “từ’)

VD: since 2 o’clock, since last week ...

- Cũng dùng câu hỏi “How long …” để trả lời với since.

II. GRAMMAR 2: PHÂN BIỆT HTHTTD VÀ HTHT

- Với 1 số Đt, sd HT hay HTTD đều ko khác biệt lớn về nghĩa: hope, learn, lie, live, look, rain, sleep, sit,
snow, stand, stay, study, teach, wait, work.

I have been living/have lived here for 10 years.

- 1 số Đt chỉ trạng thái thì ko đc sd với HTTD: like, love, have, see, know, finish

I have known him for 2 months. ( ko đc sd “I have been knowing …)

- Nếu nhấn mạnh vào kết quả thì chọn HTHT: I have read three books this week.

III. VOCABULARY:
PERSONAL CHARACTERISTICS: TÍNH CÁNH CÁ NHÂN

1. affectionate (a): âu yếm, có tình ý

2. ambitious (a): hoài bão

3. easy-going: thích thoải mái, ung dung

4. hard-working (a): chăm chỉ

5. honest (a): thật thà

6. open (a): cởi mở, thật tình

7. organized (a): có tổ chức

8. patient (a): kiên nhẫn

9. reliable (a): đáng tin cậy

10. sensitive (a): nhạy cảm

11. sociable (a): hòa đồng

12. sympathetic (a): cảm thông

GETTING A JOB

1. to apply online: xin việc qua mạng

2. computing skills: kĩ năng máy tính

3. an education: nền GD

4. to fill in an application form: điền vào đơn xin việc

5. to go for interview: đi phỏng vấn

6. a job vacancy: vị trí, chức vụ còn trống

7. to log on to job websites: đăng nhập websites tìm việc

8. to look for a job: xin việc

9. a part-time job: việc làm bán thời gian

10. personal details: thông tin cá nhân

11. qualifications: bằng cấp

12. a recruitment agency: nơi tuyển người làm

13. to write a CV (viết tắt của curriculum vitae): sơ yếu lí lịch


UNIT 14:
I. GRAMMAR 1: PAST PERFECT (THÌ QKHT)

Form: S + had (+ adv) + P2.

Phủ định: S hadn’t + P2.

Nghi vấn: Had S + P2.?

Use:

1. hđ kết thúc trước 1 hđ khác trong QK (hđ 1 phải kết thúc thì hđ 2 mới bắt đầu)

- dùng với từ nối: AFTER, BEFORE, WHEN, BY THE TIME

Before/When/By the time I arrived at the station, the train had left. (Tôi đến thì tàu đã chạy: tôi đến là
hđ xảy ra sau nên chia ở QKĐ, hđ kia ở QKHT.

= After the train had left, I arrived at the station.

2. Hđ xảy ra trước là nguyên nhân của hđ xảy ra sau, dùng từ nối BECAUSE

Because I had never gone by air before, I felt nervous.

NOTE: nếu là câu chuyện kể lại hoặc hđ xảy ra liên tiếp nhau thì dùng when với QKĐ

When I was small, I often went swimming at weekend.

He came in, took off the coat and sat down.

II. GRAMMAR 2: CÁC THÌ DÙNG TRONG KỂ CHUYỆN

- dùng các thì qkđ, qktd và qkht

III. VOCABULARY

MONEY

1. bank notes: chứng chỉ tiền giấy

2. bill: hóa đơn

3. a cashpoint machine: máy rút tiền

4. change: tiền lẻ

5. a credit card: thẻ tín dụng

6. an exchange rate: tỷ giá hối đoái

7. foreign currency: ngoại tệ


8. purse: ví (nữ)

9. receipt: hóa đơn

10. wallet: ví (nam)

11. coins: tiền xu

VERB PHRASES ABOUT MONEY (ĐỘNG TỪ SD NÓI VỀ TIỀN

1. to borrow from: mượn ai >< lend st to sb (cho ai vay)

2. to earn: kiếm tiền = make money

3. to inherit: thừa kế

4. lose: đánh mất

5. pay a fine: trả tiền mặt

6. pay back: trả lại

7. save up (to buy …): tiết kiệm dần dần để mua …

8. to spend: tiêu (tiền)

9. to win: thắng

OTHER

1. to ask for assistance: xin trợ giúp

2. to be greedy (about money): tham tiền

3. to be a waste of money: lãng phí tiền

4. a billionaire: tỉ phú

5. can/can’t afford: có/ko có đủ tiền để …

6. financial success: thành công tài chính

7. for and against: tán thành và phản đối

8. in total despair: thất vọng hoàn toàn

9. to insert: lồng/gài/chèn vào

10. a millionaire: triệu phú

11. on one hand: 1 mặt

12. on the other hand: mặt khác


13. PIN (= Personal Identification Number): số định danh

14. to refuse: từ chối

15. to scan: quét qua, đọc lướt

16. a stockbroker: người mua chứng khoán

17. a tip: tiền boa/thưởng thêm; mách nước/gợi ý

18. to win a prize/bet: đc giải/thắng cá cược

You might also like