Professional Documents
Culture Documents
ÔN TIẾNG ANH
ÔN TIẾNG ANH
1. A/an:
- sd trước danh từ số ít nhắc đến lần đầu, a+ N bắt đầu đọc là phụ âm (a book), an + N bắt đầu đọc là
nguyên âm (an hour, an honest person, an engineer)
- trước đại lượng về giá cả, tốc độ, mức độ: 60 km per/an hour, ten pounds a kilo, once a week
2. The:
- danh từ đã đc nhắc từ trước: I bought a book yesterday. The book is about wildlife in Africa.
- trước danh từ chỉ sự tồn tại duy nhất: the sun, the moon, the earth, the equator, the world …
- trước từ chỉ số thứ tự, so sánh hơn nhất (the first, the second, the fourth , the best, the last, the only,
the most important …)
- trước tên đại dương và biển (Atlantic Ocean, Pacific Ocean, the Mediterranean Sea …)
- trước tên dãy núi (có chữ mountain/range), sông (có chữ river)
- các tổ chức quốc tế, nước có nhiều bang, liên hiệp hoặc nước có tận cùng là –s: the United States, the
United Nations, the United Kindom, the Philippines, the Netherlands …
- trước nhạc cụ, kênh đào, vịnh, ban nhạc, tờ báo (the piano, the drum, the Panama Canal, the Gulf of
Mexico, the Beatles, the Times …)
- 1 số cụm từ khác:
+ in the morning/afternoon/evening (các thời khắc trong ngày, trừ at noon, at night)
3. Zero (ø)
- Trước danh từ số nhiều chỉ người/sự vật nói chung: Sweets are not good for your teeth.
- Trước tên riêng của người, tên quốc gia, tỉnh, thành phố, quốc tịch/ngôn ngữ: Mary, Nam, Vietnam,
Vietnamese
Mai is from Hanoi, Vietnam. She can speak English and French.
- Trước tên châu lục (Asia, Africa, Australia, Europe, đồi núi nhỏ (có chữ mount, hill), phố (Tran Hung
Dao Street, Bach Dang Road), quần đảo (Truong Sa Islands)
+ on holiday
Sử dụng với N số nhiều và N kđđ some, (not) any, no, a lot of, There are some cakes on the
(not) enough table.
There is not any milk in the
fridge.
Sd với N số nhiều (not) many, too many, a few There are too many books on the
table.
They have got a few pens.
Sd với N kđđ (not) much, too much, a little There is too much rain in this
area.
I have a little money.
NOTE: + some + Nsn/N kđđ, dùng trong câu KĐ
+ no = not … any
There is not any milk in the bottle. = There is no milk in the bottle.
CITY LIFE
3. a desert: sa mạc
4. a forest: rừng
5. a hill: đồi
6. an island: đảo
7. a mountain: núi
UNIT 9
I will definitely go there tomorrow: Tôi chắc chắn sẽ đi đến đó vào ngày mai
3. may/might: phỏng đoán khả năng xảy ra nhỏ, might chỉ khả năng nhỏ hơn may. Phủ định thêm NOT
(nghĩa “có thể không”)
II. GRAMMAR 2: CÂU ĐIỀU KIỆN 1 VÀ MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN
1. CÂU ĐK 1:
+ MĐ tương lai đơn có thể sd với tương lai gần hoặc thay will bằng ĐT khuyết thiếu khác tùy theo mục
đích của câu nói (may/can: cho phép, might: khả năng, must: bắt buộc, should: khuyên) hoặc câu mệnh
lệnh
If I finish my work early, I am going to see that film. (tương lai gần)
If you know the answer, please raise your hand. (câu mệnh lệnh)
2. MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN
when
as soon as
before
after
until
I will come home after/as soon as … I finish my work. = As soon as I finish my work, I will come home.
III. VOCABULARY:
MODERN EQUIPMENT
3. a computer
7. a fridge: tủ lạnh
9. an oven: lò
OTHERS
8. a priority: ưu tiên
Use:
When I woke up, the sun was shining and the birds were singing.
Use:
NOTE:
III. VOCABULARY
7. faint: ngất
= sting:
FEELING ILL
1. be sick: bị ốm
4. have a cough: bị ho
3. bacteria: vi khuẩn
8. first-aid: sơ cứu
UNIT 11
I. GRAMMAR 1: LIKE và WOULD LIKE
If I had enough money, I would buy that book. (but I don’t have enough now)
If today were Sunday, we could go swimming. (to be luôn chia WERE với mọi ngôi)
III. VOCABULARY
1. afraid of: sợ
3. full of: đủ
2. a blanket: chăn
4. a compass: la bàn
OTHER:
2. a hobby: sở thích
UNIT 12
I. GRAMMAR 1: BỊ ĐỘNG CỦA THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
(+): S + Vnt/V-s + O
O + is/am/are + V (P2) (+ by S).: có by S nếu S mang thông tin mới và quan trọng
(-): S + don’t/doesn’t Vnt + O
Is/Am/Are + O + V (P2)?
(+): S + V-ed/BQT + O
O + was/were + V (P2) (+ by S).: có by S nếu S mang thông tin mới và quan trọng
Was/Were + O + V (P2)?
III. VOCABULARY
3. clothes: quần áo
7. fast food
4. cosmetics: mỹ phẩm
9. hair gel
OTHER:
3. comfortable
6. a logo
UNIT 13:
I. GRAMMAR 1: HTHTTD VỚI HOW LONG, FOR, SINCE
Use:
1. hđ xảy ra trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại (dịch “đã và đang)
2. For: dùng để nói lượng thời gian thực hiện hđ (dịch “được”)
VD: How long have you been learning English? => For a year.
- Cũng dùng câu hỏi “How long …” để trả lời với since.
- Với 1 số Đt, sd HT hay HTTD đều ko khác biệt lớn về nghĩa: hope, learn, lie, live, look, rain, sleep, sit,
snow, stand, stay, study, teach, wait, work.
- 1 số Đt chỉ trạng thái thì ko đc sd với HTTD: like, love, have, see, know, finish
- Nếu nhấn mạnh vào kết quả thì chọn HTHT: I have read three books this week.
III. VOCABULARY:
PERSONAL CHARACTERISTICS: TÍNH CÁNH CÁ NHÂN
GETTING A JOB
3. an education: nền GD
Use:
1. hđ kết thúc trước 1 hđ khác trong QK (hđ 1 phải kết thúc thì hđ 2 mới bắt đầu)
Before/When/By the time I arrived at the station, the train had left. (Tôi đến thì tàu đã chạy: tôi đến là
hđ xảy ra sau nên chia ở QKĐ, hđ kia ở QKHT.
2. Hđ xảy ra trước là nguyên nhân của hđ xảy ra sau, dùng từ nối BECAUSE
NOTE: nếu là câu chuyện kể lại hoặc hđ xảy ra liên tiếp nhau thì dùng when với QKĐ
III. VOCABULARY
MONEY
4. change: tiền lẻ
3. to inherit: thừa kế
9. to win: thắng
OTHER
4. a billionaire: tỉ phú