Professional Documents
Culture Documents
Là danh từ chỉ một nhóm hay một tập hợp gồm nhiều người : crowd (đám đông),
army = military (quân đội), team, crew (đám, bọn),...
E. Danh từ đếm được (Countable nouns)
Là danh từ có thể dùng được với số đếm có hai hình thái gồm danh từ đếm
được số ít và danh từ đếm được số nhiều.
Ở hình thức số ít + a/an/the : a book, an idea, the man
Ở hình thức số nhiều +s/es: many students, a lot of animals
F. Danh từ không đếm được (Uncountable nouns)
Là danh từ không dùng với số đếm, không dùng với a/an còn the thì trong những
trường hợp xác định. VD : water, information, a milk (sai) a glass of milk, a cup of water,
three cups of water
Các danh từ riêng thường dùng ở dạng số ít nhưng đôi khi cũng dùng được ở số nhiều
1. Equipment (thiết bị), furniture (đồ dùng trong nhà), garbage (rác), luggage (hành
lý), mail, money, change, senery (phong cảnh), traffic (kẹt xe)
2. Các danh từ chất lỏng và đồ ăn : food, water, coffe, soup, tea
3. Các danh từ chất rắn : ice, bread, butter, cheese, gold, glass, cotton, paper
4. Khí : air, smoke, pollution, oxygen
5. Phân tử : rice, chalk, dirt, grass, hair, pepper, salt, sand, sugar
6. Danh từ trừu tượng : knowledge, news, information, advice, proof, evidence,
energy, work, homework, vocabulary, help,...
7. Danh từ chỉ thời tiết, nhiệt độ : weather, fog, rain, snow, light, fire, heat, electricity
8. Danh động từ (Ving) : cooking, sleeping, studying, speaking,...
9. Môn học, lĩnh vực : art, mathematics, economics, photography, commerce,...
few few questions, few tables, few apples, few holidays, few countries
much much money, much time, much food, much water, much energy
a little bit of a little bit of confidence, a little bit of sleep, a little bit of snow
The Countable the monkeys, the schools, the teachers, the boats, the bananas
Uncountable the cheese, the machinery, the luggage, the grass, the knowledge
Some Countable some tables, some stores, some grapes, some cities, some nurses
Uncountable some time, some news, some bread, some salt, some water
Any Countable any forks, any socks, any bathrooms, any waiters, any beliefs
Uncountable any advice, any soap, any transportation, any gold, any homework
Lots of Countable lots of computers, lots of buses, lots of parties, lots of colleges
Uncountable lots of cake, lots of ice cream, lots of energy, lots of laughter
Enough Countable enough plates, enough onions, enough restaurants, enough worries
1. FEW – A FEW
Đi với danh từ đếm được số nhiều
Ý nghĩa: “một ít/ ít/ không nhiều…”
Cả hai đều có nghĩa là “ít/ một ít” nhưng khác biệt như sau:
Few: “ít/ không nhiều”, mang nghĩa tiêu cực rằng “rất ít”, không đủ để (làm
được điều gì đó)
A few: “ít/ không nhiều”, mang nghĩa tích cực, dù “ít” nhưng vẫn đủ để (làm
được điều gì đó)
VD :
“Do you get used to your new school? - No. It’s so boring. I have new friend, but just few
(Cảnh sát tìm được rất ít bằng chứng liên quan đến kẻ giết người.)
- There are a few eggs in fridge. I think it they are enough to make cake.
(Có một ít trứng trong tủ lạnh. Tôi nghĩ nhiêu đó đủ để làm bánh rồi.)
2. LITTLE – A LITTE
Little: “ít”, mang nghĩa tiêu cực rằng “rất ít”, không đủ để làm gì (giống như
sắc thái nghĩa của “few”
A little: “ít”, mang nghĩa tích cực, ít nhưng vẫn đủ để làm gì đó (giống như
sắc thái nghĩa của “a few”
I have very little time for going out with my friends because the final exam comes soon.
Rất ít thời gian: hầu như không có thời gian (đủ để đi chơi cùng bạn bè).
Shall we pour more milk for making this cake?
I have already poured a little. I think it’s enough sweet.
Cho vào một ít: ít nhưng mà đủ ngọt.
"A little", "a few", "little" and "few" thường được dùng trong câu khẳng định, ít
khi xuất hiện trong câu phủ định hay câu hỏi.
3. MANY – MUCH
Many
Đi với danh từ đếm được số nhiều
Ý nghĩa: “nhiều”
Do we have many apples left? (Chúng ta còn lại nhiều táo không nhỉ?)
Much
Đi với danh từ không đếm được
Ý nghĩa: “nhiều”
Much
Không có of: She did the job, but without much enthusiasm
Many
Many of the boys enjoy football (= về một nhóm con trai nào đó
Tuy nhiên, có thể dùng many giữa một chỉ từ hoặc một dạng sở hữu và một danh từ theo sau
đó, đặc biệt là trong các cuộc nói chuyện mang tính trịnh trọng (formal) và khi viết
+ The letter could have been sent by any of his many enemies
Còn có thể dùng much và many với this, that như ở trong câu sau :
5. A LOT OF – LOTS OF
Đi với danh từ đếm được số nhiều và cả danh từ không đếm được
Ý nghĩa: Cả 2 từ này đều mang nghĩa “rất nhiều”