You are on page 1of 9

DANH TỪ

I. Chức năng của danh từ


1. Làm chủ ngữ
Her children are very obedient
2. Làm tân ngữ trực tiếp
Nam likes chocolate
3. Làm tân ngữ gián tiếp
John gave Peter a red pen
4. Làm bổ ngữ của chủ ngữ
My sister is a journalist
5. Làm bổ ngữ cho tân ngữ
People consider him a teacher
II. Phân loại danh từ
A. Danh từ chung (Common nouns)
 Những danh từ chỉ người, việc và địa điểm : dog, house, picture
 Có thể được viết dưới hình thức số nhiều hoặc số ít : a dog / dogs
 Không viết hoa chữ cái đầu
B. Danh từ riêng (Proper nouns)
 Những tên riêng để gọi từng sự vật, đối tượng duy nhất như tên người, tên địa
danh: Microsoft, Mr.Smith, City Park
 Phải viết hoa chữ cái đầu
C. Danh từ trừu tượng (Abstract nouns)
 Là danh từ chung nhằm gọi tên một ý tưởng hoặc phẩm chất thường không xem
được, ngửi, tiếp xúc hay cầm nắm

VD : joy, peace, emotion, wisdom, love, strength, happiness,...

 Có thể ở dạng số ít hoặc số nhiều


 Có thể đếm được hoặc không đếm được
D. Danh từ tập hợp (Collective nouns)

Là danh từ chỉ một nhóm hay một tập hợp gồm nhiều người : crowd (đám đông),
army = military (quân đội), team, crew (đám, bọn),...
E. Danh từ đếm được (Countable nouns)
 Là danh từ có thể dùng được với số đếm  có hai hình thái gồm danh từ đếm
được số ít và danh từ đếm được số nhiều.
 Ở hình thức số ít + a/an/the : a book, an idea, the man
 Ở hình thức số nhiều +s/es: many students, a lot of animals
F. Danh từ không đếm được (Uncountable nouns)

Là danh từ không dùng với số đếm, không dùng với a/an còn the thì trong những
trường hợp xác định. VD : water, information, a milk (sai)  a glass of milk, a cup of water,
three cups of water

Các danh từ riêng thường dùng ở dạng số ít nhưng đôi khi cũng dùng được ở số nhiều

The Smiths (gia đình Smith)

There are three Davids in my class


CÁC DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

1. Equipment (thiết bị), furniture (đồ dùng trong nhà), garbage (rác), luggage (hành
lý), mail, money, change, senery (phong cảnh), traffic (kẹt xe)
2. Các danh từ chất lỏng và đồ ăn : food, water, coffe, soup, tea
3. Các danh từ chất rắn : ice, bread, butter, cheese, gold, glass, cotton, paper
4. Khí : air, smoke, pollution, oxygen
5. Phân tử : rice, chalk, dirt, grass, hair, pepper, salt, sand, sugar
6. Danh từ trừu tượng : knowledge, news, information, advice, proof, evidence,
energy, work, homework, vocabulary, help,...
7. Danh từ chỉ thời tiết, nhiệt độ : weather, fog, rain, snow, light, fire, heat, electricity
8. Danh động từ (Ving) : cooking, sleeping, studying, speaking,...
9. Môn học, lĩnh vực : art, mathematics, economics, photography, commerce,...

MẠO TỪ CHỈ DÙNG VỚI DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC

(ĐẾM ĐƯỢC SỐ NHIỀU/ ĐẾM ĐƯỢC SỐ ÍT)

a a doctor, a pen, a meal, a class, a college

many many cups, many books, many libraries, many flights

few few questions, few tables, few apples, few holidays, few countries

a few a few questions, a few problems, a few issues, a few issues


MẠO TỪ CHỈ DÙNG VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

much much money, much time, much food, much water, much energy

little little trouble, little equipment, little meat, little patience

a little bit of a little bit of confidence, a little bit of sleep, a little bit of snow

MẠO TỪ DÙNG VỚI CẢ DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC

VÀ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

The Countable the monkeys, the schools, the teachers, the boats, the bananas

Uncountable the cheese, the machinery, the luggage, the grass, the knowledge

Some Countable some tables, some stores, some grapes, some cities, some nurses

Uncountable some time, some news, some bread, some salt, some water

Any Countable any forks, any socks, any bathrooms, any waiters, any beliefs

Uncountable any advice, any soap, any transportation, any gold, any homework

No Countable no magazines, no chocolates, no pilots, no rings, no markers

Uncountable no trouble, no grass, no scenery, no money, no furniture


A lot of Countable a lot of animals, a lot of coins, a lot of immigrants, a lot of babies

Uncountable a lot of help, a lot of aggravation, a lot of happiness, a lot of fun

Lots of Countable lots of computers, lots of buses, lots of parties, lots of colleges

Uncountable lots of cake, lots of ice cream, lots of energy, lots of laughter

Enough Countable enough plates, enough onions, enough restaurants, enough worries

Uncountable enough courage, enough wisdom, enough spaghetti, enough time

Plenty of Countable plenty of houses, plenty of concerts, plenty of guitars


Uncountable plenty of oil, plenty of sugar, plenty of cheese, plenty of space

PHÂN BIỆT CÁC LƯỢNG TỪ BẤT ĐỊNH

1. FEW – A FEW
 Đi với danh từ đếm được số nhiều
 Ý nghĩa: “một ít/ ít/ không nhiều…”
 Cả hai đều có nghĩa là “ít/ một ít” nhưng khác biệt như sau:

 Few: “ít/ không nhiều”, mang nghĩa tiêu cực rằng “rất ít”, không đủ để (làm
được điều gì đó)
 A few: “ít/ không nhiều”, mang nghĩa tích cực, dù “ít” nhưng vẫn đủ để (làm
được điều gì đó)

VD :

“Do you get used to your new school? - No. It’s so boring. I have new friend, but just few

- The police found very few clues involving murderer.

(Cảnh sát tìm được rất ít bằng chứng liên quan đến kẻ giết người.)

- There are a few eggs in fridge. I think it they are enough to make cake.

(Có một ít trứng trong tủ lạnh. Tôi nghĩ nhiêu đó đủ để làm bánh rồi.)
2. LITTLE – A LITTE

 Đi với danh từ không đếm được


 Ý nghĩa: “một ít/ ít…”
 Cả hai từ đều có nghĩa là “một ít/ ít…” nhưng khác biệt như sau:

 Little: “ít”, mang nghĩa tiêu cực rằng “rất ít”, không đủ để làm gì (giống như
sắc thái nghĩa của “few”
 A little: “ít”, mang nghĩa tích cực, ít nhưng vẫn đủ để làm gì đó (giống như
sắc thái nghĩa của “a few”

I have very little time for going out with my friends because the final exam comes soon.
Rất ít thời gian: hầu như không có thời gian (đủ để đi chơi cùng bạn bè).
Shall we pour more milk for making this cake?
I have already poured a little. I think it’s enough sweet.
Cho vào một ít: ít nhưng mà đủ ngọt.

 "A little", "a few", "little" and "few" thường được dùng trong câu khẳng định, ít
khi xuất hiện trong câu phủ định hay câu hỏi.

3. MANY – MUCH
 Many
 Đi với danh từ đếm được số nhiều
 Ý nghĩa: “nhiều”

Do we have many apples left? (Chúng ta còn lại nhiều táo không nhỉ?)

I do not have many friends.

 Much
 Đi với danh từ không đếm được
 Ý nghĩa: “nhiều”

I do not eat so much food at lunch.

4. MANY/ MUCH – MANY (OF)/ MUCH (OF)


Cần có of sau những lượng từ ( some, any, much, many, both,all,...) nếu sau đó là một đại từ
(mine, his, hers, his, ours, theirs, its), mạo từ ( a , an, the, this, that, these, those,...) hoặc là
dạng sở hữu trước danh từ ( my, his, her,...) (nói chung cho tất cả các lượng từ)

 Much

Không có of: She did the job, but without much enthusiasm

Có of: Snow is now covering much of the country

 Many

Không có of: Many talented young scientists are moving to America

Có of: She gave me many of her best paintings to her friends

Many boys enjoy football ( = về con trai (boys) nói chung )

Many of the boys enjoy football (= về một nhóm con trai nào đó

Tuy nhiên, có thể dùng many giữa một chỉ từ hoặc một dạng sở hữu và một danh từ theo sau
đó, đặc biệt là trong các cuộc nói chuyện mang tính trịnh trọng (formal) và khi viết

+ The letter could have been sent by any of his many enemies

Còn có thể dùng much và many với this, that như ở trong câu sau :

+ I've never had this much money before

5. A LOT OF – LOTS OF
 Đi với danh từ đếm được số nhiều và cả danh từ không đếm được
 Ý nghĩa: Cả 2 từ này đều mang nghĩa “rất nhiều”

VD: My mom put a lot of food in my lunch box this morning.

Lots of students pass this test.

You might also like