Professional Documents
Culture Documents
ARTICLES
ARTICLES
Gồm 2 loại:
- a/an: mạo từ bất định
- the: mạo từ xác định
a/an
1. Đứng trước danh từ đếm được số ít không xác định và mang nghĩa “một”
→ I need a new bike.
→ She lives in a luxury apartment.
2. Đứng trước danh từ được nhắc đến lần đầu hoặc xuất hiện lần đầu tiên
→ I heard that this semester we will have a homerun teacher.
3. Đứng trước danh từ số ít mang ý nghĩa khái quát, diễn tả sự đặc trưng của một
nhóm đối tượng, sự việc nói chung
→ A box has six sides (đúng với mọi cái hộp vì cái hộp nào cx có 6 mặt)
4. Đứng trước danh từ chỉ nghề nghiệp
→ My cousin wants to be a psychologist.
5. Đứng trước lượng từ + N số nhiều hoặc lượng từ + N ko đếm được
A lot of water
A number of students
A couple of days
An amount of information
A dozen eggs
A thousand years
…
6. Cấu trúc S + am/is/are/was/were/have/has + such + a/an + adj + N
→ It was such an intriguing question.
→ He is such a generous person.
→ You have such an incredible memory.
7. Câu cảm thán What + a/an + (adj) N đếm được số ít
→ What a lovely garden
Lưu ý: Nếu theo sau là danh từ không đếm được thì không dùng a/an
→ What awful weather.
→ What clear water.
→ what delicious food
The
1. Trước danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều mang tính khái quát,
không xác định cụ thể
→ Men and women have equal rights in society.
→ Pets are not allowed in this shop.
→ Junk food causes obesity.
2. Các địa điểm nói chung như tên lục địa, quốc gia, thành phố, bang, phố xá, cầu
đường, lâu đài, cung điện, nhà thờ, đài phát thanh truyền hình, tên công ty, trung
tâm thương mại hay sân bay,...
→ Aeon mall is a famous shopping mall in Tan Phu district.
→ VietNam is a country that is situated in South East Asia.
3. Tên người
→ Andrew is the tallest boy in our class.
4. Ngày, tháng, năm, các mùa trong năm, các ngày lễ quan trọng, nghi thức tôn
giáo
→ We are coming back to our hometown at Tet
→ I really like going to the beach in summer.
→ The summer vacation starts in June.
5. Zero article + Các bữa ăn như là breakfast, lunch, tea, dinner, supper.
→ Come to have dinner with us.
→ Mother is cooking lunch.
→ Dinner is ready
Lưu ý: Chúng ta dùng A khi có một tính từ đứng trước breakfast, lunch, dinner
etc.
→ I had a late dinner yesterday.
→ It is a very nice dinner.
Chúng ta sử dụng THE trong trường hợp chúng ta muốn nói về một bữa ăn cụ
thể nào đó
→ The dinner we had last night was enormous.
→ The lunch we had at the restaurant was very good
6. Zero article + Danh từ như là school / Hospital / college / University / work / sea
/ bed / court / prison / market để diễn tả mục đích chính.
→ We got to church (To pray)
→ We went toward the church. (Church ta tòa nhà ta đang đi đến.)
→ Mary is in hospital, I come to see her.
→ I left my phone at the hospital when I visited my friends yesterday.
→ My son goes to school
→ I buy cup noodle at the school
7. Which what; such + Danh từ số nhiều (plural nouns).
→ What beautiful flowers.
8. Không dùng mạo từ trước danh từ chỉ tên ngôn ngữ
→ I can't speak Japanese.