You are on page 1of 3

LỚP 6

UNIT 10: FUTURE SIMPLE/ MIGHT FOR POSSIBILITY


1) Thì tương lai đơn:
A. Công thức:
+ Khẳng định: S + will (sẽ) + V_nguyên mẫu
Eg: I will go to school tomorrow. (Ngày mai tôi sẽ đi học)
1. She will_____ her grandmother.
a. Visit b. To visit c. Visiting d. Was visiting
Visit (v) thăm
2. I______ a new car tomorrow
a. Will have b. Have c. Having d. Am having
+ Phủ định: S + will + not + V_nguyên mẫu
Will not = won’t
Eg: I will not go to school tomorrow. (Ngày mai tôi sẽ không đi học)
= I won’t go to school tomorrow.
+ Nghi vấn (câu hỏi): (Từ để hỏi) + Will + S + V_nguyên mẫu?
Where: ở đâu
What: cái gì
How: như thế nào
Which: cái gì
Why: tại sao
Who: ai
=>Từ để hỏi
Eg: Where will you go? (Bạn sẽ đi đâu?)
BTVN: Tìm lỗi sai và chữa
1. I will goes to the store tomorrow.
Goes go
2. She will not meet her friends yesterday.
3. They will travelling to Europe next month.
4. Linda will not comes to the party tomorrow.
5. We will going to the beach tomorrow.
6. Will she meets her favorite singer at the concert?
7. They will not will arrive on time for the meeting.
8. I will not buying a new phone next week.
9. Will they will come to the party tonight?
10. The movie will starts in an hour.

B. Cách dùng:
1) Diễn tả 1 ý định, quyết định nhất thời ngay tại thời điểm nói
Eg: It’s cold outside. I will close the door. (Bên ngoài trởi lạnh quá. Tôi sẽ đi đóng
cửa lại)
2) Diễn tả 1 dự đoán không có căn cứ
Eg: I think she will be a good person. (Tôi nghĩ cô ấy sẽ là một người tốt)
3) Diễn tả 1 lời hứa, một lời đề nghị:
Eg: I promise I will go home soon. (Con hứa là con sẽ về nhà sớm)
C. Dấu hiệu nhận biết
In + thời gian trong tương lai (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
Tomorrow: ngày mai
Next week/month/year (tuần tới/tháng tới/năm tới)
Các động từ như: think (nghĩ), believe (tin), promise (hứa_
Perhaps = maybe = probably: có lẽ
2) Khi muốn nói về những sự việc có thể xảy ra trong tương lai nhưng ta không chắc chắn là
nó có xảy ra hay không, ta dùng might.
Công thức:
(+) S + might +V-inf
(-) S + might not + V-inf
(?) Might + S + V-inf?
Eg:
Tom might come here tonight (Có lẽ tối nay Tom đến đây.)
She might work for Apple Corporation. (Có lẽ cô ấy làm việc cho công ty Apple.

UNIT 11: ARTICLE/ FIRST CONDITIONAL


1) Câu điều kiện loại 1
+ Công thức: If + thì hiện tại đơn, S + will + V_nguyên mẫu
+ Cách dùng: Dùng để diễn tả một hành động hoặc một tình huống có thể xảy ra trong tương
lai nếu điều kiện ở mệnh đề chính được thỏa mãn. Hay nói cách khác dùng để diễn tả một điều
kiện có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
Eg: If he tries much more, he will improve his English. (Nếu anh ấy chăm chỉ hơn nữa, anh ấy
sẽ cải thiện được vốn tiếng Anh của anh ấy.)
2) Mạo từ
2.1. Indefinite articles: a, an. (Mạo từ không xác định: a, an)
•Mạo từ không xác định a.
Dùng trước danh từ đếm được (số ít) khi danh từ đó bắt đầu bằng 1 phụ âm và danh từ
đó chưa được xác định (bất định).
Ví dụ:a banana, a book.
• Mạo từ không xác định an.
Dùng như mạo từ a nhưng danh từ theo sau a phải bắt đầu bằng 1 nguyên âm (trong
cách phát âm) hoặc 1 “h” câm.
Ví dụ:an apple, an orange, an hour, an honest man
2.2.Definite articles: the (Mạo từ xác định: the)
Mạo từ xác định “the” được dùng trước một danh từ để diễn tả một (hoặc nhiều) người,
vật, sự vật nào đó đã được xác định rồi. Nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết đối
tượng được đề cập tới.
Ví dụ:
My mother is in the garden. (Mẹ tôi đang ở trong vườn.)
My father is reading in the room. (Bố tôi đang đọc sách trong phòng.)
Các trường hợp dùng “the” khác thường gặp.
• Chỉ một người, vật duy nhất tồn tại
Ví dụ:
The earth goes around the sun. (Trái đất quay quanh mặt trời.)
The sun rises in the East. (Mặt trời mọc hướng đông.)
•Chỉ một vật dùng tượng trưng cho cả loài
Ví dụ:
The horse is a noble animal. (Ngựa là một loài động vật cao quý.)
The dog is a faithful animal. (Chó là một loài động vật trung thành.)
•Trước tên: rặng núi, sông, quần đảo, vịnh, biển, đại dương, tên sách và báo chí, và tên
các chiếc tàu.
Ví dụ:The Philippines, the Times ...
•Trước tên nhạc cụ
Ví dụ:
I could play the guitar when I was 6. (Tôi có thể chơi đàn ghi ta khi tôi 6 tuổi.)
• Khi sau danh từ đó có of
Ví dụ:
The history of England is interesting. (Lịch sử nước Anh rất thú vị.)

UNIT 12: SUPERLATIVE (SHORT ADJECTIVES)


1) So sánh nhất
Dùng để so sánh từ 3 đối tượng trở lên
Công thức: The + Adj/adv_EST
Eg: The tallest girl (Cô gái cao nhất)
Trường hợp đặc biệt: Good/well (giỏi, tốt) the best
Many/much/a lot of/ lots of (nhiều) the most

You might also like