You are on page 1of 17

2.

5 IELTS

Grammar

Uncountable nouns
Bài gốc: Uncountable nouns

Tổng quan

Danh từ đếm được là những danh từ có thể được định lượng với các số đếm (một, hai, ba), trong khi danh
từ không đếm được thì không thể được định lượng với phương thức trên. Người học có thể định lượng
những quả táo bằng số đếm “one apple”, “two apples”, “three apples” (một quả táo, hai quả táo, ba quả
táo), nhưng không thể định lượng bằng số đếm tương tự với cơm như “one rice”, “two rice”, “three rice”
(một cơm, hai cơm, ba cơm). Đây chính là sự khác biệt giữa danh từ đếm được và danh từ không đếm
được.

Định nghĩa và Phân loại


Danh từ không đếm được là những danh từ không thể định lượng bằng số đếm và vì vậy không thể đứng
sau số đếm. Danh từ không đếm được có thể được xếp vào một số nhóm sau:

Phân loại Ví dụ Ví dụ

1 Chất lỏng (liquid) milk, water, alcohol The amount of water consumed per
person in the US is much higher than in
Germany.

2 Các loại khí (gas) oxygen, air, carbon The symbol for oxygen is O2.

3 Loại bột hoặc hạt rice, wheat, sand I often have rice for dinner.
(powder and grain)

4 Ý tưởng hay khái niệm news, motivation, love I have good news for you.
trừu tượng You need motivation to succeed.
5 Hiện tượng tự nhiên sunshine, snow, rain Snow has been falling steadily all day.
(natural phenomenon)

6 Danh từ tập hợp hair, furniture, Your luggage looks really heavy.
(groups and transportation, luggage
collections)

7 Cảm xúc (feelings) happiness, sadness, My daughter has brought us so much


enthusiasm happiness.

Danh từ vừa đếm được, vừa không đếm được


Danh từ đếm được Danh từ không đếm được

1 Hair (sợi tóc) Hair (mái tóc)


There are two hairs in my soup. She has long, black hair.

2 Work (tác phẩm) Work (công việc)


The two paintings are famous works of art I have a lot of work to do today.
by Picasso.

3 Light (đèn) Light (ánh sáng)


There are three lights in my bedroom. There is so much light in my bedroom.

4 Room (căn phòng) Room (không gian)


There are five rooms in this house. There isn’t room for children to play in this house.

5 Noise (tiếng động) Noise (tiếng ồn)


I was woken up by a noise in the kitchen. I was annoyed by the noise in my neighborhood.

6 Time (khoảng thời gian/ lần) Time (thời gian)


I had a great time in Singapore last year. I did not have much time to visit Chinatown
I have been to Singapore three times. when I was in Singapore.
Practice

Exercise 1: Điền các từ dưới đây vào cột thích hợp

Happiness Pen Furniture Thunder


Magazine Advice Ball Coffee
Oxygen Water Salt Milk
Table Helium Dog Pencil
Rain Information Music Lightning
Apple Rice Carbon dioxide Car

Danh từ đếm được

Ball

Danh từ không đếm được Phân loại

VD: Methane Khí


Exercise 2: Tìm và sửa lỗi sai

1. The information are on the website.


Ví dụ: The information are on the website.
● Lỗi sai: are
● Giải thích: Do “information” là khái niệm trừu tượng, nên đây là danh từ không đếm được.
Động từ theo sau danh từ không đếm được phải ở dạng số ít
● Cách sửa: The information is on the website.
● Dịch nghĩa: Thông tin ở trên trang web.
2. She drinks a lot of coffees every day.
3. Can you pass me the salts, please?
4. I have two luggages for our trip.
5. I bought some new furnitures for my room.
6. He gave me an advice about studying.
7. There is a great music playing on the radio.
8. She always has too many homework to do.
9. Would you like some sugares in your tea?
10. Her hairs is long and shiny.

Exercise 3: Điền “a” hoặc “some” vào ô trống

1. She needs ______________ pencil for her drawing.


Ví dụ:
● Đáp án: She needs a pencil for her drawing.
● Giải thích: Do “pencil” là danh từ đếm được, ở dạng số ít, nên đáp án là mạo từ “a”
● Dịch: Cô ấy cần một cây bút chì để vẽ.
2. There is ______________ water in the glass.
3. He wants to buy ______________ new car.
4. Can you pass me ______________ fork, please?
5. We have ______________ milk in the fridge.
6. She enjoys playing ______________ musical instrument.
7. He has ______________ knowledge about history.
8. I found ______________ book on the shelf.
9. There is______________ sand on the beach.
10. They saw ______________ movie last night.
Exercise 4: Sắp xếp lại từ để cho các cụm sau có nghĩa

1. water/ of/ A/ drop

VD: A drop of water: Một giọt nước

2. sand/ A/ of/ grain


3. Two/ coffee/ of/ cup
4. sunshine/ ray/ A/ of
5. wind/ gust/ of/ A
6. salt/ pinch/ Five/ of
7. slice/ bread/ of/ A
8. of/ spoonful/ A/ sugar
9. of/ piece/ A/ information
10. inspiration/ source/ of/ A

Exercise 5: Chọn đáp án đúng

1. I spilled some ____________ on my shirt.

a) ketchup

b) cheeses

c) a ketchup

Ví dụ:

● Đáp án: a) ketchup


● Từ loại cần điền: danh từ
● Giải thích: ketchup là một danh từ không đếm được, vì vậy không sử dụng mạo từ như "a" với
ketchup, và cheese là một danh từ không đếm được nên cũng không có dạng số nhiều “cheeses”

2. The ____________ outside made the trees sway.

a) raindrops

b) wind

c) windy
3. She added a little ____________ to the recipe for extra flavor.

a) tomato

b) salt

c) salty

4. The ____________ of stars in the sky is a breathtaking sight.

a) collections

b) collection

c) collect

5. After the movie, I felt a sense of ____________.

a) sadness

b) sadnesses

c) sadly

6. The ____________ of raindrops on the roof was soothing.

a) sound

b) sounds

c) sounding

7. He saw a ____________ of dolphins swimming in the ocean.

a) group

b) groups

c) grouped

8. I felt a rush of ____________ when I received the gift.

a) happiness
b) happinesses

c) happily

9. The ____________ of sand under my feet was warm.

a) grain

b) grains

c) grained

10. The ____________ in my neighborhood scare the dog.

a) noise

b) noises

c) sound
Exercise 6: Mô tả những đồ vật có trong tủ lạnh, dựa vào gợi ý dưới đây. Tham khảo
các cụm từ có trong Exercise 4

1. There ……………………………… in the fridge (cheese)

Đáp án: There is some cheese in the fridge

2. There ……………………………………………………………… in the fridge (milk)


3. There ……………………………………………………………… in the fridge (chocolate)
4. There ……………………………………………………………… in the fridge (orange juice)
5. There ……………………………………………………………… in the fridge (rice)
6. There ……………………………………………………………… in the fridge (bread)
7. There……………………………………………………………… in the fridge (Coke)
8. There ……………………………………………………………… in the fridge (wine)
Key and Explanation

Exercise 1: Điền các từ dưới đây vào cột thích hợp

Happiness Pen Furniture Thunder


Magazine Advice Ball Coffee
Oxygen Water Salt Milk
Table Helium Dog Pencil
Rain Information Music Lightning
Apple Rice Carbon dioxide Car

Danh từ đếm được

Ball
Magazine
Table
Apple
Pen
Dog
Pencil
Car

Danh từ không đếm được Phân loại

VD: Methane Loại khí


Happiness Khái niệm trừu tượng
Oxygen Loại khí
Rain Hiện tượng tự nhiên
Advice Khái niệm trừu tượng
Water Chất lỏng
Helium Loại khí
Information Khái niệm trừu tượng
Rice Loại bột hoặc hạt
Furniture Danh từ tập hợp
Salt Loại bột hoặc hạt
Music Khái niệm trừu tượng
Carbon dioxide Loại khí
Thunder Hiện tượng tự nhiên
Coffee Chất lỏng
Milk Chất lỏng
Lightning Hiện tượng tự nhiên
Exercise 2: Identify and correct errors related to the usage of uncountable nouns. You
can correct more than one error in each question.

1. The information are on the website.


● Lỗi sai: are
● Giải thích: Do “information” là khái niệm trừu tượng, nên đây là danh từ không đếm được.
Động từ theo sau danh từ không đếm được phải ở dạng số ít
● Cách sửa: The information is on the website.
● Dịch nghĩa: Thông tin ở trên trang web.
2. She drinks a lot of coffees every day.
● Lỗi sai: coffees
● Giải thích: Do “coffee” là chất lỏng, nên đây là danh từ không đếm được. Danh từ không
đếm được không có dạng số nhiều “s”
● Cách sửa: She drinks a lot of coffee every day.
● Dịch nghĩa: Cô uống rất nhiều cà phê mỗi ngày.
3. Can you pass me the salts, please?
● Lỗi sai: salts
● Giải thích: Do “salt” là loại bột, nên đây là danh từ không đếm được. Danh từ không đếm
được không có dạng số nhiều “s”
● Cách sửa: Can you pass me the salt, please?
● Dịch nghĩa: Bạn có thể chuyển cho tôi lọ muối được không?
4. I have two luggages for our trip.
● Lỗi sai: luggages
● Giải thích: Do “luggage” là danh từ tập hợp nên đây là danh từ không đếm được. Danh từ
không đếm được không có dạng số nhiều “s”
● Cách sửa: Bổ sung cụm từ định lượng “pieces of”. I have two pieces of luggage for our
trip.
● Dịch nghĩa: Tôi có hai hành lý cho chuyến đi của chúng tôi.
5. I bought some new furnitures for my room.
● Lỗi sai: furnitures
● Giải thích: Do “furniture” là danh từ tập hợp nên đây là danh từ không đếm được. Danh từ
không đếm được không có dạng số nhiều “s”
● Cách sửa: I bought some new furniture for my room.
● Dịch nghĩa: Tôi đã mua một số đồ nội thất mới cho phòng của tôi.
6. He gave me an advice about studying.
● Lỗi sai: an advice
● Giải thích: Do “advice” là danh từ trừu tượng nên đây là danh từ không đếm được. Danh từ
không đếm được không có mạo từ “an” đứng trước
● Cách sửa: He gave me some advice about studying.
● Dịch nghĩa: Anh ấy đã cho tôi một lời khuyên về việc học tập.
7. There is a great music playing on the radio.
● Lỗi sai: a
● Giải thích: Do “music” là danh từ trừu tượng nên đây là danh từ không đếm được. Danh từ
không đếm được không có mạo từ “a” đứng trước
● Cách sửa: There is great music playing on the radio.
● Dịch nghĩa: Đài phát thanh đang phát thứ âm nhạc tuyệt vời
8. She always has too many homework to do.
● Lỗi sai: many
● Giải thích: Do “homework” là danh từ tập hợp nên đây là danh từ không đếm được. Danh
từ không đếm không đi với “many”
● Cách sửa: She always has too much homework to do.
● Dịch nghĩa: Cô ấy luôn có quá nhiều bài tập về nhà phải làm.
9. Would you like some sugares in your tea?
● Lỗi sai: sugares
● Giải thích: Do “sugar” là loại bột nên đây là danh từ không đếm được. Danh từ không đếm
được không có dạng số nhiều “s”
● Cách sửa: Would you like some sugar in your tea?
● Dịch nghĩa: Bạn có muốn một ít đường cho trà của bạn không?
10. Her hairs is long and shiny.
● Lỗi sai: hairs
● Giải thích: Do “hair” chỉ “mái tóc” nên nó là danh từ không đếm được, động từ sau danh từ
không đếm được cần ở dạng số ít
● Cách sửa: Her hair is long and shiny.
● Dịch nghĩa: Tóc cô ấy dài và sáng bóng.

Exercise 3: Điền “a” hoặc “some” vào ô trống

1. She needs ______________ pencil for her drawing.


○ Đáp án: She needs a pencil for her drawing.
○ Giải thích: Do “pencil” là danh từ đếm được, ở dạng số ít, nên đáp án là mạo từ “a”
○ Dịch: Cô ấy cần một cây bút chì để vẽ.
2. There is ______________ water in the glass.
○ Đáp án: There is some water in the glass.
○ Giải thích: Do “water” là chất lỏng, đây là danh từ không đếm được, nên ta sử dụng
“some” (lượng từ đứng trước danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều)
○ Dịch: Có một ít nước trong cái ly.
3. He wants to buy ______________ new car.
○ Đáp án: He wants to buy a new car.
○ Giải thích: Do “car” là danh từ đếm được, ở dạng số ít, nên đáp án là mạo từ “a”
○ Dịch: Anh ấy muốn mua một chiếc xe mới.
4. Can you pass me ______________ fork, please?
○ Đáp án: Can you pass me a fork, please?
○ Giải thích: Do “fork” là danh từ đếm được, ở dạng số ít, nên đáp án là mạo từ “a”
○ Dịch: Bạn có thể đưa cho tôi một cái nĩa, làm ơn?
5. We have ______________ milk in the fridge.
○ Đáp án: We have some milk in the fridge
○ Giải thích: Do “milk” là chất lỏng, đây là danh từ không đếm được, nên ta sử dụng “some”
(lượng từ đứng trước danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều)
○ Dịch: Chúng tôi có một ít sữa trong tủ lạnh.
6. She enjoys playing ______________ musical instrument.
○ Đáp án: She enjoys playing a musical instrument
○ Giải thích: Do “instrument” là danh từ đếm được, ở dạng số ít, nên đáp án là mạo từ “a”
○ Dịch: Cô ấy thích chơi một loại nhạc cụ.
7. He has ______________ knowledge about history.
○ Đáp án: He has some knowledge about history
○ Giải thích: Do “knowledge” là từ trừu tượng, đây là danh từ không đếm được, nên ta sử
dụng “some” (lượng từ đứng trước danh từ không đếm được và danh từ đếm được số
nhiều)
○ Dịch: Anh ấy có một ít kiến thức về lịch sử.
8. I found ______________ book on the shelf.
○ Đáp án: I found a book on the shelf
○ Giải thích: Do “book” là danh từ đếm được, ở dạng số ít, nên đáp án là mạo từ “a”
○ Dịch: Tôi tìm thấy một quyển sách trên kệ.
9. There is______________ sand on the beach.
○ Đáp án: There is some sand on the beach
○ Giải thích: Do “sand” là loại hạt, đây là danh từ không đếm được, nên ta sử dụng “some”
(lượng từ đứng trước danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều)
○ Dịch: Có một ít cát trên bãi biển.
10. They saw ______________ movie last night.
○ Đáp án: They saw a movie last night
○ Giải thích: Do “movie” là danh từ đếm được, ở dạng số ít, nên đáp án là mạo từ “a”
○ Dịch: Họ đã xem một bộ phim tối qua.

Exercise 4: Rearrange the words to create the correct phrases.

1. A drop of water (một giọt nước)


2. A grain of sand (một hạt cát)
3. Two cups of coffee (hai tách cà phê)
4. A ray of sunshine (một tia nắng)
5. A gust of wind (một cơn gió thổi)
6. Five pinches of salt (năm nhúm muối)
7. A slice of bread (một lát bánh mì)
8. A spoonful of sugar (một muỗng đường)
9. A piece of information (một mẩu thông tin)
10. A source of inspiration (nguồn cảm hứng)

Exercise 5: Choose the correct answer

1. I spilled some ____________ on my shirt.

● Đáp án: a) ketchup


● Từ loại cần điền: danh từ
● Giải thích: ketchup là một danh từ không đếm được, vì vậy không sử dụng mạo từ như "a" với
ketchup, và cheese là một danh từ không đếm được nên cũng không có dạng số nhiều “cheeses”

2. The ____________ outside made the trees sway.

● Đáp án: b) wind


● Từ loại cần điền: danh từ
● Giải thích: wind là một danh từ không đếm, thuộc nhóm hiện tượng tự nhiên. Do từ loại cần điền là
danh từ, nên “windy” ̣tính từ không phù hợp. Bên cạnh đó, raindrops là hạt mưa, xét về mặt nghĩa
những hạt mưa không thể khiến cây đung đưa “sway”.

3. She added a little ____________ to the recipe for extra flavor.

● Đáp án: b) salt


● Từ loại cần điền: danh từ
● Giải thích: Theo sau a little phải là danh từ không đếm được. Xét “salt” là một danh từ không đếm
được, thuộc nhóm hạt nhỏ; trong khi đó tomato là danh từ đếm được, nên tomato là phương án
sai. Do từ loại cần điền là danh từ, nên “salty” tính từ không phù hợp.

4. The ____________ of stars in the sky is a breathtaking sight.

● Đáp án: b) collection


● Từ loại cần điền: danh từ
● Giải thích: collection là một danh từ đếm được, và chúng ta sử dụng nó để chỉ một nhóm các vật
thể. Do động từ “is” ở dạng số ít nên chủ ngữ “collection” cũng ở dạng số ít. Do từ loại cần điền là
danh từ, nên “collect” động từ không phù hợp

5. After the movie, I felt a sense of ____________.

● Đáp án: a) sadness


● Từ loại cần điền: danh từ
● Giải thích: sadness là một danh từ không đếm được đại diện cho một cảm xúc, do vậy không có
dạng số nhiều “sadnesses”. Do từ loại cần điền là danh từ, nên “sadly” trạng từ không phù hợp

6. The ____________ of raindrops on the roof was soothing.

● Đáp án: a) sound


● Từ loại cần điền: danh từ
● Giải thích: sound là một danh từ không đếm được chỉ sự cảm nhận về thính giác, do vậy không có
dạng số nhiều “sounds”. Do từ loại cần điền là danh từ, nên “sounding” động từ không phù hợp

7. He saw a ____________ of dolphins swimming in the ocean.

● Đáp án: a) group


● Từ loại cần điền: danh từ
● Giải thích: group là một danh từ đếm được, và chúng ta sử dụng nó để chỉ một số lượng người
hoặc vật thể. Do trước vị trí ô trống là mạo từ “a”, nên sau đó cần có một danh từ số ít, do vậy
“groups” không phù hợp. Do từ loại cần điền là danh từ, nên “grouped” động từ không phù hợp

8. I felt a rush of ____________ when I received the gift.

● Đáp án: a) happiness


● Từ loại cần điền: danh từ
● Giải thích: happiness là một danh từ không đếm được đại diện cho một cảm xúc, do vậy không có
dạng số nhiều “happinesses”. Do từ loại cần điền là danh từ, nên “happily” trạng từ không phù hợp

9. The ____________ of sand under my feet was warm.

● Đáp án: a) grain


● Từ loại cần điền: danh từ
● Giải thích: grain là một danh từ không đếm được dùng để mô tả các mảnh nhỏ hoặc hạt, do vậy
không có dạng số nhiều “grains”. Do từ loại cần điền là danh từ, nên “grained” động từ không phù
hợp

10. The ____________ in my neighborhood scared the dog.

● Đáp án: b) noises


● Từ loại cần điền: danh từ
● Giải thích: Noise khi là danh từ đếm được nó mang nghĩa tiếng động, khi là danh từ không đếm
được thì mang nghĩa tiếng ồn ào, xét về mặt nghĩa cả hai từ đều hợp lý. Tuy nhiên khi xét về ngữ
pháp, động từ scare đang được chia ở dạng số nhiều nên đáp án đúng là noises (danh từ đếm
được, số nhiều)

Exercise 6: Write sentences to describe the picture

1. There is some cheese in the fridge (Có một ít pho mát trong tủ lạnh)
Giải thích: “some” được sử dụng trước cả danh từ đếm được số nhiều và không đếm được, mang
nghĩa là một ít. Sử dụng “there is” bởi vì đằng sau there is là danh từ không đếm được/ hoặc đếm
được số ít, ở đây cheese là danh từ không đếm được.

2. There are two cartons of milk in the fridge (Có hai hộp sữa trong tủ lạnh)

Giải thích: “cartons” là loại hộp làm bằng chất liệu cát tông (giống chất liệu làm hộp các hộp sữa
dạng lốc). Trong câu, “two cartons of milk” mang nghĩa là hai hộp sữa. Sử dụng “there are” bởi vì
đằng sau there are là danh từ đếm được số nhiều. Mặc dù milk là danh từ không đếm được
nhưng nó đang đứng trong cụm “two cartons of milk” (đơn vị hộp đếm được), nên vẫn dùng there
are

3. There is a bar of chocolate in the fridge (Có một thanh sô cô la trong tủ lạnh)

Giải thích: “bar” là phong/ thanh. Trong câu, “a bar of chocolate” mang nghĩa là một thanh socola.
Sử dụng “there is” bởi vì đằng sau there is là danh từ không đếm được/ hoặc đếm được số ít. Mặc
dù chocolate là danh từ không đếm được nhưng nó đang đứng trong cụm “a bar of chocolate”
(đơn vị phong/thanh đếm được), nên vẫn dùng there is

4. There is a jug of orange juice in the fridge (Có một bình nước cam trong tủ lạnh)

Giải thích: “ jug” là bình. Trong câu, “a jug of orange juice” mang nghĩa là một bình nước cam. Sử
dụng “there is” bởi vì đằng sau there is là danh từ không đếm được/ hoặc đếm được số ít. Mặc dù
orange juice là danh từ không đếm được nhưng nó đang đứng trong cụm “a jug of orange juice”
(đơn vị bình đếm được), nên vẫn dùng there is

5. There are three bowl of rice in the fridge (Có ba bát cơm trong tủ lạnh)

Giải thích: “bowl” là bát. Trong câu, “three bowl of rice” mang nghĩa là ba bát cơm. Sử dụng “there
are” bởi vì đằng sau there are là danh từ đếm được số nhiều. Mặc dù rice là danh từ không đếm
được nhưng nó đang đứng trong cụm “three bowl of rice” (đơn vị bát đếm được), nên vẫn dùng
there are

6. There are two slice of bread in the fridge (Có hai lát bánh mì trong tủ lạnh)

Giải thích: “slice” là lát. Trong câu, “two slice of bread” mang nghĩa là hai lát bánh mì. Sử dụng
“there are” bởi vì đằng sau there are là danh từ đếm được số nhiều. Mặc dù bread là danh từ
không đếm được nhưng nó đang đứng trong cụm “two slice of bread” (đơn vị lát đếm được), nên
vẫn dùng there are
7. There is a can of Coke in the fridge (Có một lon Coke trong tủ lạnh)

Giải thích: “can” là lon. Trong câu, “ a can of Coke” mang nghĩa là một lon Coke . Sử dụng “there
is” bởi vì đằng sau there is là danh từ không đếm được/ hoặc đếm được số ít. Mặc dù Coke là
danh từ không đếm được nhưng nó đang đứng trong cụm “ a can of Coke” (đơn vị lon đếm được),
nên vẫn dùng there is

8. There is a glass of wine in the fridge (Có một ly rượu trong tủ lạnh)

Giải thích: “glass” là ly. Trong câu, “a glass of wine” mang nghĩa là một ly rượu. Sử dụng “there is”
bởi vì đằng sau there is là danh từ không đếm được/ hoặc đếm được số ít. Mặc dù wine là danh
từ không đếm được nhưng nó đang đứng trong cụm “ a glass of wine” (đơn vị ly đếm được), nên
vẫn dùng there is

You might also like