Professional Documents
Culture Documents
So N Văn
So N Văn
- Từ ghép chính phụ: lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười nụ
- Từ ghép đẳng lập: suy nghĩ, chài lưới, cỏ cây, ẩm ướt, đầu đuôi
Bút màu
Thước kẻ
Mưa phùn
Làm quen
Ăn bám
Trắng tinh
Vui tai
Nhát gan
a. Không phải mọi thứ hoa màu hồng đều gọi là hoa hồng
( VD: hoa ti gôn có màu hồng, hoa lyly hồng, hoa mẫu đơn màu hồng, hoa đào
cũng mang sắc hồng)
b. Em Nam nói như thế không có gì sai. Vì áo dài là từ ghép chính phụ chỉ một loại
áo trong đó từ dài không nhằm mục đích chỉ tính chất cái áo đó
c. Không phải mọi loại cà chua đều chua cho nên có thể nói quả cà chua này ngọt
quá. Vì cà chua là từ ghép chính phụ chỉ một loại cà trong đó từ chua không nhằm
chỉ tính chất mùi vị quả cà đó ra sao.
d. Không phải mọi loại cá có màu vàng đều gọi là cá vàng. Cá vàng là loại cá cảnh
nuôi nhằm mục đích giải trí
So sánh nghĩa của từ ghép với nghĩa các từ tạo nên chúng :
- Nóng lòng có tâm trạng mong muốn cao độ làm việc gì
lòng bụng của con người được coi là biểu tượng của tâm lý
Gang thép cứng cỏi,vững vàng không gì lay chuyển được
thép hợp kim bền , cứng, dẻo với 1 lượng nhỏ cacbon
Tay chân người thân tín giúp việc cho mình
tay một bộ phận cơ thể
- Máy hơi nước: máy là tiếng chính, hơi và nước là tiếng phụ bổ nghĩa cho tiếng
chính trong đó nước lại bổ nghĩa cho hơi
- Than tổ ong: than là tiếng chính, tổ và ong là tiếng phụ bổ nghĩa cho tiếng
chính, trong đó ong còn bổ nghĩa cho tổ
- Bánh đa nem: bánh là tiếng chính, đa và nem là tiếng phụ bổ nghĩa cho tiếng
chính, trong đó nem lại bổ nghĩa cho đa