You are on page 1of 4

UNIT 1.

FAMILY TIES
LESSON 1. 8. GRAMMAR ( Ngữ pháp)
COUNTABLE/UNCOUNTABLE NOUNS & QUANTIFIERS
A. Look at the nouns in bold. Which are countable and which are
uncountable? W rite С (countable) and U (uncountable).
1. Granddad told us love a story ( câu chuyện) about our ancestors. …U…
2. Each country has its own traditions. (Truyền thuyết) …U…
3. Information about our genes comes from our DNA. …U…
4. A mother feels great love for her children. …U…
5. An aunt of mine gave me this picture. …C…
В. Circle the correct words to complete the rules.
1. Countable / Uncountable nouns refer to separate items. They can be singular and
plural. We use an article (a/an/the) before singular countable nouns.
1. Danh từ đếm được / không đếm được chỉ các mục riêng biệt. Chúng có
thể là số ít và số nhiều. Chúng ta sử dụng mạo từ (a / an / the) trước danh từ
đếm được số ít. 2.

2. Countable / Uncountable nouns refer to things that cannot be counted or abstract


ideas. These nouns do not have a plural form.
2. Danh từ đếm được / Không đếm được dùng để chỉ những thứ không thể
đếm được hoặc những ý tưởng trừu tượng. Những danh từ này không có
dạng số nhiều.
С. Some nouns can be both countable and uncountable depending on their
meaning. How is the meaning of hair different in these sentences?
Một số danh từ có thể vừa đếm được vừa không đếm được tùy thuộc vào ý
nghĩa của chúng. Ý nghĩa của tóc khác nhau như thế nào trong những câu
này?
1. My sister washes her hair every day. ( Em gái của tôi thì gội đầu mỗi ngày )
2. Oh no! There are dog hairs all over the sofa. ( Ồ không! Lông chó ở khắp ghế
sopha)

D. Complete the table with the words below.


a lot of a kilo of a number of any a few a little lots of
many much some

ONLY COUNTABLE ONLY BOTH


UNCOUNTABLE

1
x x
x x

Be careful
Remember that some plural countable nouns don't end in -s, and that some
uncountable nouns do end in -s.
Ex: + Children are usually friendly.
+ The news is very good!

E. Write the words in the correct column.


advice food generation information mirror
people maths family research tradition

COUNTABLE UNCOUNTABLE

F. Chocolate and time can also be countable and uncountable depending on their
meaning. Write a sentence for each meaning.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
G. Complete the dialouges with a, an or some.
1. A: Can I have ……………… orange, please?
B: Of course!
2. A: What’s that, Dad?
B: It’s ………… old watch that Grandad gave me.
3. A: I saw ………… cool audio equipment in a shop this morning.
B: Oh, did you buy anything?
4. A: Mum wants to make ………. apple pie, but there are only two apples.
B: Oh, well, I’ll go and buy …………….
5. A: What did you get for your birthday?
B: I got ………… delicious chocolate and ………… great book!
6. A: Could I have ……….. milk?
B: Oh, there isn’t any left.
7. A: Did you buy …………. present for your grandmother?
2
B: Yes, I bought her …………. Italian bag.
8. A: Do you want ……….. sugar in your tea?
B: No, thanks.

CONCLUSION
The lesson introduces grammar of C.N and U.C.N. The cadets are required to
be able to use C.N and U.C.N to do exercises.
INSTRUCTIONS FOR SELF-STUDY
1. Review the lesson.
2. Do more exercises in Workbook.

ĐƠN VỊ 1. TIES GIA ĐÌNH BÀI 1. 8. GRAMMAR SỐ LƯỢNG & SỐ LƯỢNG


CÓ THỂ ĐẾM ĐƯỢC / KHÔNG THỂ KẾ TOÁN A. Nhìn vào các danh từ in
đậm. Cái nào đếm được và cái nào không đếm được? Viết С (đếm được) và
U (không đếm được). 1. Ông ngoại kể cho chúng tôi nghe một câu chuyện về
tổ tiên của chúng tôi. …… 2. Mỗi quốc gia có những truyền thống riêng của
mình. …… 3. Thông tin về gen của chúng ta đến từ DNA của chúng ta. ……
4. Một người mẹ cảm thấy tình yêu lớn lao dành cho những đứa con của
mình. …… 5. Một người cô của tôi đã tặng tôi bức ảnh này. …… В. Khoanh
tròn các từ đúng để hoàn thành các quy tắc. 1. Danh từ đếm được / không
đếm được chỉ các mục riêng biệt. Chúng có thể là số ít và số nhiều. Chúng ta
sử dụng mạo từ (a / an / the) trước danh từ đếm được số ít. 2. Danh từ đếm
được / Không đếm được dùng để chỉ những thứ không thể đếm được hoặc
những ý tưởng trừu tượng. Những danh từ này không có dạng số nhiều. . Một
số danh từ có thể vừa đếm được vừa không đếm được tùy thuộc vào ý nghĩa
của chúng. Ý nghĩa của tóc khác nhau như thế nào trong những câu này? 1.
Em gái tôi gội đầu mỗi ngày. 2. Ồ không! Có lông chó khắp ghế sô pha. D.
Hoàn thành bảng với các từ dưới đây. rất nhiều một kg một số bất kỳ một vài
một ít rất nhiều nhiều một số CHỈ CÓ THỂ ĐẾM ĐƯỢC CHỈ KHÔNG THỂ KẾ
TOÁN CẢ CẢ HAI NS x x x x Hãy cẩn thận Hãy nhớ rằng một số danh từ đếm
được số nhiều không kết thúc bằng -s và một số danh từ không đếm được kết
thúc bằng -s. Ex: + Trẻ em thường thân thiện. + Tin tức rất tốt! E. Viết các từ
vào đúng cột. lời khuyên thực phẩm thế hệ thông tin gương người toán học
truyền thống nghiên cứu gia đình ĐẾM ĐƯỢC KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC F. Sô cô
la và thời gian cũng có thể đếm được và không đếm được tùy thuộc vào ý
nghĩa của chúng. Viết một câu cho mỗi nghĩa.
…………………………………………………………………………………………
…… ……………………………………
3
…………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………… …………………… G. Hoàn thành các phép quay số bằng a,
an hoặc một số. 1. A: Làm ơn cho tôi có ……………… cam được không? B:
Tất nhiên! 2. A: Cái gì vậy bố? B: Đó là ………… chiếc đồng hồ cũ mà ông nội
đã tặng cho tôi. 3. A: Tôi đã thấy ………… thiết bị âm thanh tuyệt vời trong
một cửa hàng sáng nay. B: Ồ, bạn có mua gì không? 4. A: Mẹ muốn làm cho
…………. bánh táo, nhưng chỉ có hai quả táo. B: Ồ, tôi sẽ đi mua …………. 5.
A: Bạn đã nhận được gì cho ngày sinh nhật của mình? B: Tôi nhận được
………… sô cô la ngon và ………… cuốn sách tuyệt vời! 6. A: Tôi có thể có
…………. Sữa? B: Ồ, không còn gì cả. 7. A: Bạn đã mua …………. quà cho
bà của bạn? B: Vâng, tôi đã mua cô ấy …………. Túi Ý. 8. A: Bạn có muốn
…………. đường trong trà của bạn? B: Không, cảm ơn. PHẦN KẾT LUẬN Bài
giới thiệu ngữ pháp của C.N và U.C.N. Các SVSQ được yêu cầu có thể sử
dụng C.N và U.C.N để làm bài tập. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1. Nhận xét tiết
học. 2. Làm thêm các bài tập trong Workbook.

You might also like