You are on page 1of 93

Họ và tên: ..........................................................................

Lớp: 5A5
TIẾNG VIỆT ĐỌC THẦM
1. TÔI YÊU BUỔI TRƯA
Buổi sáng rất nhiều người yêu nó, yêu màn sương lãng mạn, yêu sự sống đang hồi sinh, yêu
bầu không khí trong lành mát mẻ…
Buổi chiều, ngọn gió mát thổi nhẹ, hoàng hôn với những vệt sáng đỏ kì quái, khói bếp cùng
với làn sương lam buổi chiều… Những điều này tạo nên một buổi chiều mà không ít người yêu
thích.
Tôi thích buổi sáng và cũng thích buổi chiều, nhưng tôi còn thích cái mà mọi người ghét:
buổi trưa. Có những buổi trưa mùa đông ấm áp, buổi trưa mùa thu nắng vàng rót mật rất nên thơ,
buổi trưa mùa xuân nhẹ, êm và dễ chịu. Còn buổi trưa mùa hè, nắng như đổ lửa, nhưng chính cái
buổi trưa đổ lửa này làm tôi yêu nó nhất.
Trưa hè, khi bước chân lên đám rơm, tôi thấy mùi rơm khô ngai ngái, những sợi rơm vàng
óng khoe sắc, tôi thấy thóc đã khô theo bước chân đi thóc của bố mẹ tôi. Rồi bố mẹ cứ thức trông
thóc mà chẳng dám nghỉ trưa. Nhờ buổi trưa này mà mọi người có rơm, củi khô đun bếp, nhờ buổi
trưa này mà thóc được hong khô, mọi người no ấm, và hơn tất cả, nhờ buổi trưa này mà tôi hiểu ra
những nhọc nhằn của cha mẹ tôi và của những người nông dân một nắng hai sương. Tôi yêu lắm
những buổi trưa mùa hè!
Theo Nguyễn Thùy Linh
Câu 1. Theo bạn nhỏ, nhiều người yêu buổi sáng vì lí do gì?
A. Vì có những tia nắng ấm áp và ông mặt trời rất đẹp.
B. Vì có màn sương lãng mạn, sự sống đang hồi sinh, bầu không khí trong lành mát mẻ.
C. Vì có bầu trời trong xanh, mát mẻ và ánh mặt trời ấm áp.
D. Vì có những hạt sương sớm long lanh dưới ánh mặt trời ấm áp.
Câu 2. Bạn nhỏ yêu nhất thời điểm nào?
A. Buổi trưa mùa hè. C. Buổi trưa mùa thu.
B. Buổi trưa mùa đông. D. Buổi trưa mùa xuân.
Câu 3. Buổi trưa mùa xuân được bạn nhỏ miêu tả như thế nào?
A. Ấm áp. B. Nắng vàng rót mật rất nên thơ.
C. Nhẹ, êm và dễ chịu. D. Nắng như đổ lửa.
Câu 4. Đi thóc trong bài có nghĩa là gì?
A. Đem thóc ra phơi.
B. Vun thóc lại thành đống.
C. Dùng chân rê trên mặt sân có thóc đang phơi để trở đều cho thóc chóng khô.
D. Giẫm lên thóc.

1
Câu 5. Bài viết nhằm mục đích gì?
A. Tả cảnh buổi sáng, buổi trưa và buổi chiều ở làng quê.
B. Ca ngợi những người nông dân suốt đời một nắng hai sương và thấm thía một nỗi biết ơn họ.
C. Kể ra những công việc người nông dân cần làm để tạo ra hạt thóc hạt gạo.
d. Cho biết những lí do mà bạn nhỏ yêu buổi trưa.
Câu 6. Cho câu sau: “Còn buổi trưa mùa hè, nắng như đổ lửa, nhưng chính cái buổi trưa đổ
lửa này làm tôi yêu nó nhất.” Từ “nó” thay thế cho:
A. Buổi trưa mùa hè. B. Nắng.
C. Cái buổi trưa đổ lửa này. D. Đổ lửa.
Câu 7. Vì sao bạn nhỏ lại yêu nhất những buổi trưa mùa hè? Viết câu trả lời của em vào chỗ
chấm:
…………………………………………………………………………….........……………………
………………………………………………………………………..........…………………………
……………………………………………………………………..........……………………………
……………………………………………………………………...........……………………………
…………………………………………………………………..............……………………………
Câu 8. Viết mỗi dòng 2 từ láy có những khuôn vần sau:
- un- ut: …………………………………………………………………….....................
- ăng - ăc: ………………………………………………………………………………..
Câu 9. Điền vào những chỗ trống các cặp quan hệ từ thích hợp: (1 điểm)
(1) ..............khu vườn được chăm sóc chu đáo..............những đàn chim cứ lần lượt kéo nhau về làm
tổ.
(2)...............ai cũng vứt rác bừa bãi ngoài đường.................môi trường sẽ bị ô nhiễm nghiêm trọng.
(3)........................tuổi đã cao.......................ông tôi vẫn tích cực tham gia Tết trồng cây.
(4) Anh Thanh ..................là một người chăn nuôi giỏi ......................là một thanh niên đi đầu trong
việc trồng cây gây rừng.
Câu 10. Tìm 1 câu thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa với “Một nắng hai sương” và đặt câu với
thành ngữ đó.
........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

2
2. TÌNH MẸ
Mẹ tôi là công nhân. Mẹ lúc nào cũng đầu tắt mặt tối với bao công việc. Về đến nhà mẹ phải
lo việc nội trợ trong gia đình. Nhìn mẹ vất vả mà tôi chẳng giúp gì được nhiều tôi càng thương mẹ
nhiều hơn.
Những buổi sớm tinh mơ, khi tiếng gà gọi ông mặt trời còn chưa vang lên, cái bóng dáng
hao gầy của mẹ đã trở dậy nấu cơm cho cả nhà ăn sáng rồi vội vã đi làm. Tôi còn nhớ lần tôi bị ốm
nặng, trên khuôn mặt sạm nắng của mẹ chất chứa nỗi lo toan về tôi. Lúc ấy tôi thầm trách ông trời
sao nở đối xử với mẹ tôi như vậy, mẹ đã vất vả quanh năm giờ đây lại phải lo lắng cho tôi nữa, tôi e
mẹ sẽ kiệt sức mất. Mỗi lần tôi ngủ, đôi bàn tay chai gầy của mẹ nắm lấy bàn tay nhỏ bé của tôi, tôi
cảm thấy ấm áp và như có thêm sức mạnh để chống lại căn bệnh quái ác kia. Mẹ tôi có một trái tim
hiền hậu nhưng cũng mạnh mẽ vô cùng. Chính sự mạnh mẽ ấy đã giúp tôi chuyên tâm vào điều trị.
Vào một ngày thu trong xanh, tôi được ra viện trở về với mái ấm gia đình của mình. Tôi thầm cảm
ơn tình yêu thương của mẹ. Mẹ như ánh sáng mặt trời chiếu rọi mỗi khi tôi ở nơi tối tăm nhất của
sự tuyệt vọng. Mẹ như con thuyền che chở và đưa tôi ra ngoài đại dương mênh mông xa xăm kia.
Tôi yêu cái bóng dáng vội vã, yêu khuôn mặt sạm nắng, yêu đôi bàn tay chai gầy của mẹ. Hình như
mọi thứ về mẹ đều đã in đậm trong trái tim tôi.
(Nguyễn Thị Dung)
Câu 1. Người mẹ trong bài làm nghề gì?
A. Công nhân B. Nông dân C. Nội trợ D. Bác sĩ
Câu 2. Những chi tiết trong bài tả hình dáng người mẹ?
A. Dáng hao gầy, bóng dáng vội vã, khuôn mặt sạm nắng, đôi bàn tay chai gầy.
B. Dáng hao gầy, khuôn mặt sạm nắng, đôi bàn tay nhỏ bé.
C. Bóng dáng hao gầy, có một trái tim nhân hậu, đôi bàn tay chai gầy.
D. Bóng dáng hao gầy, có một trái tim nhân hậu, đôi bàn tay nhỏ bé.
Câu 3. Tình cảm của người mẹ được so sánh với gì?
A. Như vầng trăng toả sáng cuộc đời con, như dòng suối mát ru con khôn lớn.
B. Như nước trong nguồn chảy ra, như ánh mặt trời chiếu rọi.
C. Như ánh sáng mặt trời, như con thuyền chở và đưa tôi ra ngoài đại dương …
D. Như nước trong nguồn chảy ra, như vầng trăng tỏa sáng cuộc đời con.
Câu 4. Người con yêu mẹ điểm nào?
A. Yêu nỗi vất vả đầu tắt mặt tối để chăm lo cho gia đình.
B. Yêu cái bóng dáng vội vã, khuôn mặt sạm nắng, đôi bàn tay chai gầy.
C. Yêu tình yêu thương của mẹ.

3
D. Yêu cái bóng dáng hao gầy, nỗi vất vã đầu tắt mặt tối.
Câu 5. Có mấy quan hệ từ trong câu văn “Mỗi lần tôi ngủ, đôi bàn tay chai gầy của mẹ nắm
lấy bàn tay nhỏ bé của tôi, tôi cảm thấy ấm áp và như có thêm sức mạnh để chống lại căn bệnh
quái ác kia.”
A. Hai B. Ba C. Bốn D. Năm
Câu 6. Tìm trong bài đọc một từ trái nghĩa với từ "khổng lồ". Đó là từ:
A. nhỏ nhắn B. nhỏ bé C. nhỏ xíu D. nhỏ nhoi
Câu 7. Em có suy nghĩ gì về hình ảnh của người mẹ trong bài đọc?
……………………………………………………….........……………………………………..…..
………………………………………………………..........……………………………………..…..
……………………………………………………..........…………………………………………….
…………………………………………………..........……………………………………………….
………………………………………………..........………………………………………………….
Câu 8. Còn riêng em, em sẽ làm gì để mẹ vui lòng?
………………………………………………...........………………………………………….……..
……………………………………………............………………………………………….………..
Câu 9. Đặt câu có cặp quan hệ từ chỉ Nguyên nhân - kết quả để nói về tình cảm mẹ con.
...……………………………….............……………………………………………………….…..
……………………………………...........………….………………………………………………
Câu 10. Em hãy tìm câu ca dao (hay tục ngữ) nói về công lao của cha mẹ đối với con cái trong
gia đình và tình cảm của các con đối với cha mẹ.
……….………………………………….........……………………………………………..………..
…………………………………………..........…………………………………………………….…
--------------------------------------------
3. ĐÀ LẠT
Đà Lạt, một buổi chiều cuối tháng năm, mưa giông vừa tạnh. Mặt trời hé nắng vàng, không
khí nhẹ và trong, mát rười rượi, kích thích đến tim óc.
Tôi mở của ra bao lơn nhìn sang rừng thông. Tôi để ý những cây thông cao, không nút nẻ,
cành sần sùi, cong queo một cách kĩ thuật không ngờ. Dưới chân cây, cỏ dại mọc dày, cao, thon,
dọc ngang, lá đan dày um tùm.
Tôi nhìn xa hơn. Hồ Đà Lạt lặng im, mặt nước trong xanh phản chiếu đồi núi và rừng thông
xanh. Màu xanh và sự im lặng, cảnh bao la của nứi rừng và không khí mát mẻ như làm châm vào

4
da, tất cả nhè nhẹ đưa óc tôi liên tưởng đến xứ Phần Lan tôi đã nhiều lần tưởng tượng qua sách vở.
Vấn vương trên phong cảnh, tôi còn nghe phản phất dòng nhạc của “ Jeam Sibelues”, người nhạc sĩ
đã hô hấp được cái hương vị của rừng thông âm u liên tiếp, của hồ nước lặng màu ngọc bích, của
cảnh sắc đặc biệt xứ Phần Lan.
Tôi đang mơ màng tưởng tượng thì chợt vang lên tiếng chim hoàng oanh hót. Tôi đưa mắt
nhìn xem chim đậu ở đâu mà hót.
Mỗi lần nghe tiếng chim hoàng oanh là tôi phải nghĩ đến những cây bàng xanh mướt, vòm
trời xanh có mây nhẹ như bông. Đà Lạt có chim hoàng oanh hót là điều tôi không bao giờ ngờ.
Nhưng kìa, trên một cây thông gãy có một chú hoàng oanh nhỏ đang mổ vỏ thông tìm mồi. Mình
chim thon thon, lông mượt, màu vàng nghệ, thật hòa hợp với giọng hót ấm áp. Óc tôi đột nhiên
thấy ấm áp.
Theo Võ Hồng
Câu 1. Có thể thay tên nào cho bài văn?
A. Một buổi sáng Đà Lạt. B. Một buổi chiều Đà Lạt.
C. Những âm thanh ở Đà Lạt. D. Những khung cảnh ở Đà Lạt.
Câu 2. Những vật nào không được tác giả miêu tả?
A. Đồi núi. B. Cây thông. C. Tiếng chim. D. Suối.
Câu 3. Thời tiết Đà Lạt như thế nào?
A. Nóng ẩm. B. Mát mẻ. C. Lạnh. D. Khô ráo.
Câu 4. Không gian Đà Lạt lúc này có đặc điểm gì?
A. Sôi động, náo nhiệt. B. Lắng động, trầm buồn.
C. Yên tĩnh, thơ mộng. D. Bình yên, trầm lắng.
Câu 5. “ Tưởng tượng” thuộc từ loại gì?
A. Danh từ. B. Động từ. C. Tính từ. D. Đại từ.
Câu 6. Câu nào dưới đấy có từ “đứng” được dùng với nghĩa gốc?
A. Tôi đứng nhìn rừng thông xanh. B. Đồng hồ đứng kim.
C. Cây xoài đứng trơ trọi giữa đồng. D. Ti vi bị đứng hình.
Câu 7. Nghe tiếng chim hoàng oanh hót, tác giả liên tưởng đến điều gì?
...........................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Câu 8. Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ “hạnh phúc”.
a) Từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc: ..................................................................................................

5
b) Từ trái nghĩa với từ hạnh phúc: ..................................................................................................
Câu 9. Tìm cặp quan hệ từ trong câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì ?
Nhờ mọi người tích cực trồng cây mà bầu không khí trong lành.
- Cặp quan hệ từ :…..............................................................................................................
- Biểu thị quan hệ :….............................................................................................................
Câu 10. Trong câu “Tôi đang mơ màng tưởng tượng thì chợt vang lên tiếng chim hoàng oanh
hót” :
a) Chủ ngữ là : …........................................................................................................................
b) Quan hệ từ : …........................................................................................................................

------------------------------------------------------------------
4. CÁI GIÁ CỦA SỰ TRUNG THỰC
Một hôm, bạn tôi dẫn hai đứa con đến câu lạc bộ vui chơi. Gia đình anh đứng gần một gia
đình khác, họ có một con nhỏ. Bạn tôi bước tới quầy vé và hỏi:
- Vé vào cửa là bao nhiêu? Bán cho tôi bốn vé.
Người bán vé trả lời:
- Ba đô la một vé, miễn phí cho trẻ dưới sáu tuổi. Các cậu bé này bao nhiêu tuổi?
- Đứa lớn bảy tuổi và đứa nhỏ lên bốn. Anh bạn tôi trả lời.
- Vậy tổng cộng là 9 đô la tất cả. Người đàn ông còn lại ngước lên với cặp mắt ngạc nhiên:
- Sao ông không nói rằng đứa lớn chỉ mới sáu tuổi? Như thế có phải tiết kiệm được 3 đô la
không? Bạn tôi nhìn người đàn ông bên cạnh rồi chậm rãi nói:
- Dĩ nhiên, tôi có thể nói như vậy và người bán vé cũng sẽ không nhận ra. Nhưng bọn trẻ thì
biết đấy. Tôi không muốn bán đi sự kính trọng của những đứa con và lòng trung thực của mình chỉ
với ba đô la.
Theo Pa-tri-xa Phơ-ríp
Câu 1. Câu lạc bộ giải trí miễn phí vé cho trẻ em ở độ tuổi nào?
A. Chín tuổi B. Tám tuổi C. Bảy tuổi D. Sáu tuổi trở xuống
Câu 2. Người bạn của tác giả có thể tiết kiệm 3 đô la bằng cách nào?
A. Nói dối hai đứa con còn rất nhỏ. B. Nói dối cậu bé lớn chỉ mới sáu tuổi.
C. Nói dối cậu bé nhỏ chỉ năm tuổi. D. Nói dối cậu bé lớn con của người bạn
Câu 3. Tại sao người bạn của tác giả lại không “tiết kiệm 3 đô la” theo cách đó?
A. Vì ông ta rất giàu. B. Vì ông sợ khi phát hiện sẽ xấu hổ.

6
C. Vì ông là người trung thực. D. Vì ông không biết tiết kiệm.
Câu 4. Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
A. Cần phải sống trung thực, ngay từ những điều nhỏ nhất.
B. Cần phải sống sao cho con mình luôn kính trọng.
C. Không nên bán đi sự kính trọng của mình chỉ với 3 đô la.
D. Sống thanh nhàn không để người khác coi thường.
Câu 5. Từ “trung thực” đồng nghĩa với từ nào trong các từ sau đây:
A. Ngoan ngoãn B. Thật thà C. Học giỏi D. Chăm chỉ
Câu 6. Người bố trong câu chuyện đã dẫn con đi đâu?
A. Đến siêu thị. B. Đến công viên.
C. Đến câu lạc bộ vui chơi. D. Đến nơi những đứa trẻ thích
Câu 7. Câu chuyện trên có mấy nhân vật?
A. Ba nhân vật. B. Bốn nhân vật. C. Sáu nhân vật. D. Tám nhân vật.
Câu 8. Trong câu văn sau: “Dĩ nhiên, tôi có thể nói như vậy và người bán vé cũng sẽ không
nhận ra.”
- Đại từ là:..............................................................................................................................................
- Từ “tôi” trong câu trên để chỉ:….........................................................................................................
Câu 9. Em có nhận xét gì về nhân vật người cha trong câu chuyên trên? Em rút ra bài học gì
cho bản thân?
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Câu 10: Ghi lại một câu tục ngữ hoặc thành ngữ nói về hiện tượng thiên nhiên.
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................

7
5. CHUYỆN BÁN HÀNG
Những người bán ớt sẽ luôn gặp phải câu hỏi như thế này, "Ớt của anh (chị) có cay không?",
gặp câu hỏi như thế thì phải trả lời sao đây nhỉ?
Nếu nói cay, những người sợ cay, họ sẽ bỏ đi ngay; còn nếu bảo không cay, cũng có thể
khách hàng lại là người thích ăn cay, như vậy việc làm ăn lại gặp rủi ro.
Một ngày kia, không có việc gì làm, tôi đến đứng bên cạnh chiếc xe ba gác của một chị bán
ớt, thử xem chị ấy giải quyết hai vấn đề hoàn toàn tương phản này như thế nào.
Nhân lúc không có người đến mua, tôi cố làm ra vẻ thông minh mà nói với chị ấy rằng: "Chị
hãy chia số ớt này thành hai đống đi, nếu có người muốn mua cay thì cho họ đống này, còn nếu
không, thì cho họ đống kia". Chị bán ớt cười với tôi, dịu dàng nói: "Không cần đâu!" Đang nói thì
một người đến mua, và điều thần kỳ đã xảy ra, rốt cuộc bà chủ đã nói thế nào nhỉ? Hãy mau xem
tiếp...
Quả nhiên chính là hỏi câu đó: "Ớt của chị có cay không?" Chị bán ớt rất chắc chắn mà bảo
khách hàng rằng: "Màu đậm thì cay, còn nhạt thì không cay!" Người mua ngỡ là thật, chọn xong
liền trả tiền, vui lòng mà đi. Chẳng mấy chốc, những quả ớt có màu nhạt chẳng còn lại bao nhiêu.
Lại có khách hàng đến, vẫn là câu hỏi đó: "Ớt của chị có cay không?" Chị bán ớt nhìn vào số
ớt của mình một cái, liền mở miệng nói... Lần này bà chủ trả lời: "Ớt dài thì cay, ớt ngắn không
cay!" Quả nhiên, người mua liền dựa theo tiêu chuẩn phân loại của chị mà bắt đầu chọn lựa. Kết
quả lần này chính là, ớt dài rất nhanh đã hết sạch.
Nhìn những quả ớt vừa ngắn vừa đậm màu còn sót lại, trong lòng tôi nghĩ: "Lần này xem chị
còn nói thế nào đây?" Tuy thế, khi một khách hàng khác hỏi: "Ớt có cay không?" Chị bán ớt hoàn
toàn tự tin mà trả lời rằng: "Vỏ cứng thì cay, vỏ mềm không cay!". Tôi thầm bội phục, không phải
vậy sao, bị mặt trời phơi cả nửa ngày trời, quả thực có rất nhiều quả ớt vì mất nước mà trở nêm
mềm nhũn đi. Chị bán ớt bán xong số ớt của mình, trước khi đi, chị nói với tôi rằng: "Cách mà cậu
nói đó, thật ra những người bán ớt chúng tôi đều biết cả, còn cách của tôi thì chỉ có mình tôi biết
thôi". Thật là thần kỳ vậy! Chỉ cần một chút khéo léo, bà chủ đã bán ớt nhanh hơn.
Truyenngan.com.vn
Câu 1. Mở đầu câu chuyện cho em biết người bán ớt luôn gặp phải câu hỏi nào?
A. Ớt của anh (chị) có thế nào? B. Ớt của anh (chị) có cay không?
C. Ớt của anh (chị) có ngon không? D. Ớt của anh (chị) là ớt cay hay ớt ngọt?
Câu 2. Câu hỏi “Ớt của chị có cay không?” là của ai?
A. Của chị bán ớt. B. Của người qua đường.

8
C. Của người mua ớt. D. Của người đứng xem.
Câu 3. Lần đầu tiên chị bán ớt nói cho khách hàng mua ớt lựa chọn theo tiêu chí nào?
A. Màu đỏ thì cay, màu xanh thì không cay. B. Màu vàng thì cay, màu nhạt thì không cay.
C. Ớt dài thì cay, ớt ngắn không cay. D. Màu đậm thì cay, còn nhạt thì không cay.
Câu 4. Lần thứ ba, chị bán ớt nói cho khách mua ớt lựa chon theo tiêu chí nào?
A. Màu đậm thì cay, còn nhạt thì không cay. B. Ớt dài thì cay, ớt ngắn không cay.
C. Vỏ cứng thì cay, vỏ mềm không cay. D. Quả lớn thì cay, quả nhỏ thì không cay.
Câu 5. Em thấy chị bán ớt là người như thế nào qua cách bán ớt của chị?
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Câu 6. Từ câu chuyện trên, em rút ra được bài học gì cho bản thân?
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Câu 7. Trong câu: “Chị bán ớt là người thông minh, khéo léo”. Từ đồng nghĩa với từ “thông
minh” là:
A. dại dột B. sáng dạ C. kiên trì D. chăm chỉ
Câu 8. Trong câu "Ớt dài thì cay, ớt ngắn không cay!” Từ “cay” mang nghĩa gốc hay nghĩa
chuyển? …………………………………………………………………………………………..
Câu 9. Cho câu sau: “Chỉ cần một chút khéo léo, bà chủ đã bán ớt nhanh hơn.” Xác định trạng
ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu điền vào các cột phân loại dưới đây:
Trạng ngữ Chủ ngữ Vị ngữ
…………………………… ……………………… ………………………….

Câu 10. Đặt câu với cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ tương phản“ Tuy- nhưng”.
.............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................

--------------------------------------------------------------------
6. CHIM VÀNH KHUYÊN VÀ CÂY BẰNG LĂNG
Đàn chim vành khuyên bay trong mưa bụi. Rồi đàn chim vụt đậu xuống hàng cây bằng lăng
non. Những con chim mỏi cánh xuống nghỉ chân à? Tiếng chim lích chích trên cành. Không,
không, chúng em đi làm, năm sớm chúng em đi làm đây, không phải nghỉ chân đâu.

9
À, thế ra những con vành khuyên kia đến cây bằng lăng cũng có công việc. Con chim vành
khuyên, chân đậu nhẹ chẳng rụng một giọt nước mưa đã bám thành hàng dưới cành. Vành khuyên
nghiêng mắt, ngước mỏ, cắm cúi, hí hoáy. Cái mỏ như xát mặt vỏ cây. Đôi mắt khuyên vòng trắng
long lanh. Đôi chân thoăn thoắt. Vành khuyên lách mỏ vào tìm bắt sâu trong từng khe vỏ rách lướp
tướp. Những con chim ríu rít chuyền lên chuyền xuống. Mỗi lần móc được con sâu lại há mỏ lên
rồi nhún chân hót. Như báo tin bắt được rồi... bắt được rồi... Như hỏi cây: Đỡ đau chưa? Khỏi đau
chưa? Có gì đâu, chúng em giúp cho cây khỏi ghẻ rồi chóng lớn, chóng có bóng lá, che cho chúng
em bay xa có chỗ nghỉ chân, tránh nắng. Ta giúp đỡ nhau đấy thôi. Hạt nước trên cành bằng lăng
rơi lã chã. Cây bằng lăng khóc vì cảm động. 
Đàn vành khuyên đương tìm sâu ở cành, ở lộc cây, ở những chiếc lá còn lại. Rõ ràng nghe
được tiếng chim. Vành khuyên trò chuyện, vành khuyên reo mừng, vành khuyên thủ thỉ. Vành
khuyên hát cho cây bằng lăng nghe. 
Lúc sau, đàn vành khuyên bay lên. Như bác sĩ khám bệnh, cho thuốc tiêm, thuốc uống rồi.
Chỉ trông thấy làn mưa bụi phơi phới. Nhưng vẫn nghe tiếng vành khuyên ríu rít: 
- Chúng em đi nhé! Chúng em đi nhé! Các bạn bằng lăng chóng tươi lên, xanh tươi lên!...
(Theo Tô Hoài)
Câu 1. Bài văn tả cảnh đàn chim vành khuyên đi làm vào mùa nào? 
A. Mùa xuân  B. Mùa hạ  C. Mùa thu  D. Mùa đông 
Câu 2. Dòng nào dưới đây gồm 5 từ ngữ tả vành khuyên chăm chú tìm bắt sâu?
A. Đậu nhẹ, nghiêng mắt, ngước mỏ, cắm cúi, há mỏ. 
B. Nghiêng mắt, ngước mỏ, cắm cúi, hí hoáy, há mỏ. 
C. Đậu nhẹ, nghiêng mắt, cắm cúi, hí hoáy, há mỏ. 
D. Nghiêng mắt, ngước mỏ, cắm cúi, hí hoáy, lách mỏ. 
Câu 3. Chi tiết cây bằng lăng “khóc” giúp em hiểu được điều gì?
A. Bằng lăng đau đớn vì bị những con sâu đục khoét trên thân cây. 
B. Bằng lăng cảm động vì được đàn chim chia sẻ nỗi đau của cây. 
C. Bằng lăng xúc động trước sự quan tâm, giúp đỡ của đàn chim. 
D. Bằng lăng đau vì sâu đục khoét và cảm động vì chim giúp đỡ. 
Câu 4. Dòng nào dưới đây nêu đúng và đủ ý nghĩa sâu sắc của bài văn?
A. Giúp người khác là đem lại niềm vui và hạnh phúc cho họ. 
B. Giúp người khác là đem lại niềm vui cho họ và cho mình. 
C. Giúp người khác là đem lại niềm vui cho bản thân mình. 

10
D. Giúp người khác là đem lại niềm vui cho toàn xã hội. 
Câu 5. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “cảm động”?
A. Cảm tình  B. Cảm xúc  C. Rung động  D. Xúc động 
Câu 6. Dòng nào dưới đây có từ in nghiêng là từ đồng âm?
A. Cây bằng lăng/ cây thước kẻ  B. Mặt vỏ cây/ mặt trái xoan 
C. Tìm bắt sâu/ moi rất sâu  D. Chim vỗ cánh/ hoa năm cánh 
Câu 7. Viết lại câu văn “Tiếng chim lích chích trên cành.” trong đó có sử dụng phép so sánh
hoặc nhân hóa.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Câu 8. Tìm đại từ xưng hô trong câu sau:
Tôi đã cố gắng học tập thật tốt để ba mẹ vui lòng.
Đại từ là:..........................................................................................................................................
Câu 9. Tìm cặp quan hệ từ trong câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì?
Nhờ bạn Hoa giúp đỡ mà kết quả học tập của Na tiến bộ rất nhiều.
- Cặp quan hệ từ:...................................................................................................................................
- Biểu thị quan hệ:.................................................................................................................................
Câu 10. Đặt một câu sử dụng quan hệ từ biểu thị quan hệ tương phản.
………………………………………………………………………………………………………
7. ĐÔI TAI CỦA TÂM HỒN
Một cô bé vừa gầy vừa thấp bị loại ra khỏi dàn đồng ca của trường. Buồn bã, cô vào công
viên khóc một mình. Cô bé nghĩ: “Tại sao mình lại không được hát? Chẳng lẽ mình hát tồi đến thế
sao?” Cô bé nghĩ mãi rồi cô cất giọng hát khe khẽ. Cô bé cứ hát bài này đến bài khác cho đến khi
mệt lả mới thôi.
“ Cháu hát hay quá!” – Một giọng nói vang lên: “Cám ơn cháu, cháu gái bé nhỏ, cháu đã cho
ta cả một buổi chiều thật vui vẻ.” Cô bé ngẩn người nhìn người vừa khen mình. Đó là cụ già tóc
bạc trắng, khuôn mặt hiền từ. Ông cụ nói xong liền đứng dậy chậm rãi bước đi.
Hôm sau, đến công viên, cô bé đã thấy cụ già ngồi ở chiếc ghế đá hôm trước mỉm cười chào
mình. Cô bé lại hát, cụ già vẫn chăm chú lắng nghe. Cụ vỗ tay nói lớn: “Cám ơn cháu gái bé nhỏ
của ta, cháu hát hay quá!”. Nói xong, cụ già chậm rãi một mình bước đi.

11
Cứ như vậy nhiều năm trôi qua, cô bé giờ đây đã trở thành ca sĩ nổi tiếng. Cô gái vẫn không
quên cụ già ngồi tựa lưng vào thành ghế đá trong công viên nghe cô hát. Một buổi chiều mùa đông,
cô đến công viên tìm cụ nhưng ở đó chỉ còn lại chiếc ghế đá trống không.
“Cụ già ấy đã qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay.” – Một người trong công viên nói
với cô. Cô gái sững người. Một cụ già ngày ngày vẫn chăm chú lắng nghe và khen cô hát lại là một
người không có khả năng nghe.
(Theo Hoàng Phương)
Câu 1. Vì sao cô bé khóc một mình trong công viên?
A. Vì cô bé không có bạn chơi cùng. B. Vì cô bé bị loại ra khỏi dàn đồng ca.
C. Vì cô không có quần áo đẹp. D. Vì cô bé luôn mặc bộ quần áo rộng cũ và bẩn.
Câu 2. Ở trong công viên, cô bé đã làm gì?
A. Suy nghĩ và khóc một mình.
B. Gặp gỡ và trò chuyện với một cụ già tóc bạc trắng.

C. Cất giọng hát khe khẽ hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả.
D. Một mình ngồi khóc xong rồi tiếp tục chơi.
Câu 3. Cụ già đã nói gì với cô bé?
A. Cụ nói : “Cám ơn cháu gái bé nhỏ của ta, cháu hát hay quá!”
B. Cụ nói: “Cháu cố gắng tập luyện để hát tốt hơn nhé!”
C. Cụ nói: “Trong nhiều năm, cụ vẫn đến công viên ngồi chăm chú lắng nghe cô bé hát.”
D. Cụ nói: “Cháu cứ hát đi, cụ vẫn chăm chú lắng nghe.”
Câu 4. Nhận xét nào đúng nhất về cụ già trong câu chuyện? Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô
trống:
A. Là một người kiên nhẫn, tốt bụng.
B. Là một người có tính tình vui vẻ, hiền lành.
C. Là một người nhân hậu, biết quan tâm, chia sẻ và biết động viên người khác.
D. Là một người không biết quan tâm, chia sẻ và biết động viên người khác.

Câu 5. Nhờ đâu mà cô bé đã trở thành ca sĩ?


A. Nhờ chiều nào cô bé cũng đến công viên hát.
B. Nhờ ông cụ có gương mặt hiền từ chiều nào cũng nghe cô bé hát.
C. Nhờ cô bé thích làm ca sĩ.
D. Nhờ lời động viên của cụ già tóc trắng và sự nỗ lực của cô bé.

12
Câu 6. Tình tiết bất ngờ gây xúc động nhất trong câu chuyện là gì? Viết câu trả lời của em
vào chỗ trống:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Câu 7. Qua bài “Đôi tai của tâm hồn” em rút ra được điều gì cho bản thân?
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Câu 8. Em hãy thay từ “hiền từ” trong câu sau bằng từ đồng nghĩa với nó:
“Một cụ già tóc bạc trắng, khuôn mặt hiền từ.”
- Từ thay thế cho từ hiền từ là:........................................................................................................

Câu 9. Tìm cặp quan hệ từ trong câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì ?

“Một buổi chiều mùa đông, cô đến công viên tìm cụ nhưng ở đó chỉ còn lại chiếc ghế đá
trống không.”
- Cặp quan hệ từ :…............................................................................................................................
- Biểu thị quan hệ :…..........................................................................................................................
Câu 10. Em hãy đặt một câu có đại từ xưng hô chỉ người nói.
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
8. GIÁ TRỊ CỦA TÌNH BẠN
Ben là thần đồng âm nhạc. Từ bé, cậu đã được mẹ mình – một nhạc công chuyên nghiệp dạy
chơi pi-a-nô. Cậu chơi đàn với một niềm say mê và tình yêu mãnh liệt dành cho âm nhạc. Cậu đã
đạt được rất nhiều giải thưởng và trở thành thần tượng của nhiều người.
Khi sự nghiệp của Ben đang lên như diều thì một biến cố lớn xảy ra: mẹ cậu qua đời vì bạo
bệnh. Sự ra đi của người thân duy nhất ấy khiến Ben rơi vào đáy sâu tuyệt vọng. Cậu chìm trong
đau khổ, đến mức đôi tai không thể cảm nhận được âm thanh tiếng đàn. Cậu dần dần rời bỏ âm
nhạc trong sự bế tắc.
La-la là một cô bé vô cùng ngưỡng mộ tài năng âm nhạc của Ben. Cô vẫn dõi theo cuộc
sống của thần tượng mình và vô cùng buồn bã khi Ben không thể chơi đàn. Cô quyết tâm vực dậy
cuộc sống của Ben, đưa cậu trở lại với âm nhạc. Hàng ngày, cô gặp gỡ, trò chuyện, động viên Ben,
cô kề vai sát cánh bên Ben trong những buổi tập nhọc nhằn. Cô cùng Ben nghe những bản nhạc để
đưa cậu trở về với âm thanh, cũng chính cô là động lực để Ben đăng kí tham gia cuộc thi pi-a-nô

13
dành cho lứa tuổi 15. Cô hứa với Ben rằng, mình sẽ là một khán giả cổ vũ hết mình cho Ben khi
cậu thi.
Vào ngày thi, Ben bước lên sân khấu với một niềm tin mãnh liệt rằng đâu đó trong hàng
ngàn khán giả dưới kia, có một đôi mắt tin yêu đang dõi theo mình, có một đôi tai đang chờ đợi bản
nhạc của mình.
Và cậu đã say mê chơi nhạc… bản nhạc tuyệt đẹp cho tình bạn.
1. Điều gì xảy ra đã ảnh hưởng lớn đến sự nghiệp âm nhạc của Ben?
A. Mẹ của Ben qua đời. B. Cậu bị mất thính lực.
C. Cậu bị hỏng thi. D. Gia đình cậu bị phá sản.
2. Sau biến cố đó, cậu trở nên như thế nào?
A. Cậu không còn muốn tiếp xúc với ai nữa.
B. Cậu không còn dành tình yêu cho âm nhạc nữa.
C. Cậu đau khổ đến mức không thể nghe được âm thanh tiếng đàn.
D. Cậu không còn người hướng dẫn tập đàn nữa.
3. La-la đã làm gì để Ben trở lại với âm nhạc?
A. Cô hỗ trợ tài chính cho Ben. B. Cô luôn ở bên và động viên Ben.
C. Cô tìm thầy dạy giỏi cho Ben. D. Cô đăng kí cho Ben tham dự một cuộc thi âm nhạc.
4. Vì sao bản nhạc Ben chơi trong ngày thi được cho là bản nhạc tuyệt đẹp của tình bạn?
A. Vì tình bạn là động lực khiến cậu cố gắng
B. Vì có nhiều người bạn đến cổ vũ cho cậu.
C. Vì cậu chơi bản nhạc nói về tình bạn.
D. Vì bạn bè là người gần gũi nhất với cậu.
5. Em hãy nêu nội dung chính của câu chuyện?
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
6. Theo em, tình bạn có vai trò như thế nào trong cuộc sống của con người?
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
7. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống.
“Các ca sĩ luôn giữ gìn hình ảnh của mình trước …”
A. công dân B. công chúng C. công nhân D. người dân
8. Từ ngữ nào dưới đây có thể thay thế cho từ in đậm để hai câu văn không bị lặp từ?

14
“Ben là một thần đồng âm nhạc. Ben đã dành rất nhiều thời gian để chơi đàn.”
A. Cậu B. Mình C. Chàng D. Nó
9. Điền cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống trong câu dưới đây:
a) … Ben chơi nhạc với một niềm say mê … bạn còn chơi với một tình yêu mãnh liệt.
b) … sức mạnh của tình bạn … Ben đã vượt qua nỗi đau để tiếp tục hành trình chinh phục âm nhạc
của mình.
10. Đặt một câu nói về mẹ biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả.
………………………………………………………………………………………………………
---------------------------------------------
9. HOA GIẤY
Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở hoa tưng bừng. Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bồng lên
rực rỡ. Màu đỏ thắm, màu tím nhạt, màu da cam, màu trắng muốt tinh khiết... Cả vòm cây lá chen
hoa bao trùm lấy ngôi nhà lẫn mảnh sân nhỏ phía trước. Tất cả như nhẹ bỗng, tưởng chừng chỉ cần
một trận gió ào qua, cây hoa giấy trĩu trịt hoa sẽ bốc bay lên, mang theo cả ngôi nhà lang thang
giữa bầu trời ...
Hoa giấy đẹp một cách giản dị. Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mỏng
mảnh hơn và có màu sắc rực rỡ. Lớp hoa giấy rải kín mặt sân, nhưng chỉ cần một làn gió thoảng,
chúng tản mát bay đi mất.
Hoa giấy rời cành khi vẫn còn đẹp nguyên vẹn, hoa rụng mà vẫn còn tươi nguyên; đặt trên
lòng bàn tay, những cánh hoa mỏng tang rung rinh, phập phồng, run rẩy như đang thở, không có
một mảy may biểu hiện của sự tàn úa. Dường như chúng không muốn mọi người phải buồn rầu vì
chứng kiến cảnh héo tàn. Chúng muốn mọi người lưu giữ mãi những ấn tượng đẹp đẽ mà chúng đã
đem lại trong suốt cả một mùa hè: những vồng hoa giấy bồng bềnh đủ màu sắc giống hệt những
áng mây ngũ sắc chỉ đôi lần xuất hiện trong những giấc mơ thủa nhỏ...
(Theo Trần Hoài Dương)
Câu 1. Bài văn tả vẻ đẹp của hoa giấy vào mùa nào?
A. Mùa xuân. B. Mùa hè. C. Mùa thu. D. Mùa đông.
Câu 2. Đặc điểm nổi bật khiến hoa giấy khác nhiều loài hoa là gì?
A. Hoa giấy rời cành khi vẫn còn đẹp nguyên vẹn, rụng xuống vẫn tươi nguyên.
B. Hoa giấy có nhiều màu sắc khác nhau: đỏ thắm, tím nhạt, da cam, trắng muốt,…
C. Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bồng lên rực rỡ.
D. Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá.

15
Câu 3. Dựa vào bài đọc, xác định các điều nêu dưới đây đúng ghi Đ hay sai ghi S vào ô trả lời:
Thông tin Trả lời
a) Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bồng lên rực rỡ.  
b) Hoa giấy sắp rụng khi cánh hoa chuyển sang màu vàng úa.  
c) Hoa giấy đẹp một cách rực rỡ.  
d) Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá.  
Câu 4. Viết 2 hình ảnh được so sánh có trong đoạn 3 của bài đọc.
….……………………………………………………………………………………………………..
….……………………………………………………………………………………………………..
….……………………………………………………………………………………………………..
Câu 5. Tìm các đại từ và quan hệ từ trong đoạn văn sau:
“Hoa giấy đẹp một cách giản dị. Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mỏng
manh hơn và có màu sắc rực rỡ. Lớp hoa giấy rải kín mặt sân, nhưng chỉ cần một làn gió thoảng,
chúng tản mát bay đi mất.”
+ Đại từ:………………………………………………………………………………………………
+ Quan hệ từ:…………………………………………………………………………………………
Câu 6. “Quan hệ giữa sinh vật (kể cả người) với môi trường xung quanh.” là nghĩa của từ:
A. Sinh thái B. Sinh vật C. Sinh quyển D. Hình thái
Câu 7. Em hãy thay thế từ in đậm trong câu “Hoa giấy đẹp một cách giản dị” bằng từ thích hợp.
Viết lại câu trên với từ em vừa tìm được.
.………………………………………………………………………………………….…………
Câu 8. Chủ ngữ trong câu “Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở hoa tưng bừng.” là:
A. Trước nhà. B. Mấy cây hoa giấy nở hoa
B. Trước nhà, mấy cây hoa giấy. D. Mấy cây hoa giấy.
Câu 9. Những từ in đậm trong câu “Những cánh hoa mỏng tang rung rinh, phập phồng, run rẩy
như đang thở, không có một mảy may biểu hiện của sự tàn úa.” thuộc từ loại gì?
A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ D. Quan hệ từ
Câu 10. Đặt câu với cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ tăng tiến.
….
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

16
10. QUÀ TẶNG CỦA CHIM NON
Chú chim bay thong thả, chấp chới lúc cao lúc thấp không một chút sợ hãi như muốn rủ tôi
cùng đi; vừa mỉm cười thích thú, tôi vừa chạy theo. Cánh chim cứ xập xòe phía trước, ngay sát gần
tôi, lúc ẩn lúc hiện, cứ như một cậu bé dẫn đường tinh nghịch. Vui chân, mải theo bóng chim,
không ngờ tôi vào rừng lúc nào không rõ.
Trước mặt tôi, một cây sòi cao lớn phủ đầy lá đỏ. Một làn gió rì rào chạy qua, những chiếc lá
rập rình lay động như những đốm lửa bập bùng cháy. Tôi rẽ lá, nhẹ nhàng len theo một lạch nước
để đến cạnh cây sòi. Tôi ngắt một chiếc lá sòi đỏ thắm thả xuống dòng nước. Chiếc lá vừa chạm
mặt nước, lập tức một chú nhái bén tí xíu như đã phục sẵn tự bao giờ nhảy phóc lên ngồi chễm chệ
trên đó. Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi một chiếc thuyền
đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng.
Trên các cành cây xung quanh tôi cơ man nào là chim. Chúng kêu líu ríu đủ thứ giọng. Tôi
đưa tay lên miệng bắt đầu trổ tài bắt chước tiếng chim hót. Tôi vừa cất giọng, nhiều con bay tới đậu
gần tôi hơn. Thế là chúng bắt đầu hót. Hàng chục vạn âm thanh lảnh lót vang lên. Không gian đầy
tiếng chim ngân nga, dường như gió thổi cũng dịu đi, những chiếc lá rơi cũng nhẹ hơn, lơ lửng lâu
hơn. Loang loáng trong các lùm cây, những cánh chim màu sặc sỡ đan đi đan lại… Đâu đó vẳng lại
tiếng hót thơ dại của chú chim non của tôi, cao lắm, xa lắm nhưng tôi vẫn nghe thấy rõ.
Theo Trần Hoài Phương
Câu 1. Chú chim non dẫn chân cậu bé đi đâu?
A. Vào rừng B. Về nhà C. Ra vườn D. Đến lạch nước
Câu 2. Vật chở chú nhái bén lặng lẽ xuôi theo dòng nước là gì?
A. Chiếc thuyền B. Lá sòi đỏ C. Cành cây sòi D. Nhánh cây nhỏ
Câu 3. Món quà chính mà chú chim non tặng cậu bé là:
A. Một cuộc đi chơi đầy kì thú. B. Bản nhạc rừng đầy tiếng chim ngân nga.
C. Một chuyến vào rừng đầy bổ ích. D. Tiếng hót thơ dại của chú chim non.
Câu 4. Bài văn trên thuộc chủ điểm:
A. Giữ lấy màu xanh. B. Cánh chim hòa bình.
C. Việt Nam – Tổ quốc em. D. Vì hạnh phúc con người.
Câu 5. Các từ được gạch chân trong câu “Tôi ngắt một chiếc lá sòi đỏ thắm thả xuống dòng
nước.” thuộc từ loại:
A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ D. Đại từ

17
Câu 6. Quan hệ từ “để” trong câu “Tôi rẽ lá, nhẹ nhàng men theo một lạch nước để đến cạnh cây
sòi.” có tác dụng:
A. Lặp từ ngữ B.Thay thế từ ngữ
C. Nối các từ ngữ D. Nối các câu
Câu 7. Đọc bài văn trên em cảm nhận tác giả là người như thế nào?
….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
Câu 8. Trên đường đi học về, nếu em nhìn thấy một chú chim (hoặc một con vật nhỏ) bị
thương hay lạc mẹ thì em sẽ làm gì? Vì sao em làm vậy?
….……………………………………………………………………………………………………
….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
Câu 9.“Tôi ngắt một chiếc lá sòi đỏ thắm thả xuống dòng nước.”
Em hãy viết chủ ngữ và vị ngữ của câu trên
….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
Câu 10. Đặt một câu có sử dụng cặp quan hệ từ “ Vì....nên...”
….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
---------------------------------------------------
11. CÁI GIÁ CỦA SỰ TRUNG THỰC
Vào một buổi chiều thứ bảy đầy nắng ở thành phố Ô-kla- hô-ma, tôi cùng một người bạn và
hai đứa con của anh đến một câu lạc bộ giải trí. Bạn tôi tiến đến quầy vé và hỏi: “Vé vào cửa là bao
nhiêu? Bán cho tôi bốn vé”.
Người bán vé trả lời: “3 đô la một vé cho người lớn và trẻ em trên sáu tuổi. Trẻ em từ sáu
tuổi trở xuống được vào cửa miễn phí. Các cậu bé này bao nhiêu tuổi?”

18
- Đứa lớn bảy tuổi và đứa nhỏ lên bốn. Bạn tôi trả lời. Như vậy tôi phải trả cho ông 9 đô la
tất cả.
Người đàn ông ngạc nhiên nhìn bạn tôi và nói: “Lẽ ra ông đã tiết kiệm cho mình được 3 đô
la. Ông có thể nói rằng đứa lớn mới chỉ sáu tuổi, tôi làm sao mà biết được sự khác biệt đó chứ!”
Bạn tôi từ tốn đáp lại: “Dĩ nhiên, tôi có thể nói như vậy và ông cũng sẽ không thể biết được.
Nhưng bọn trẻ thì biết đấy. Tôi không muốn bán đi sự kính trọng của mình chỉ với 3 đô la”.
Theo Pa-tri-xa Phơ-ríp
Câu 1. Câu lạc bộ giải trí miễn phí cho trẻ em ở độ tuổi nào?
A. Bảy tuổi trở xuống. B. Sáu tuổi trở xuống.
C. Năm tuổi trở xuống. D. Bốn tuổi trở xuống.
Câu 2.Người bạn của tác giả đã trả tiền vé cho những ai?
A. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bảy tuổi.
B. Cho mình, cho cậu bé bảy tuổi và cậu bé bốn tuổi.
C. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bốn tuổi.
D. Cho mình và cho bạn.
Câu 3. Người bạn của tác giả lẽ ra tiết kiệm được 3 đô la bằng cách nào?
A. Nói dối rằng cả hai đứa còn rất nhỏ.
B. Nói dối rằng cậu bé lớn chỉ mới sáu tuổi.
C. Nói dối rằng cậu bé lớn chỉ mới năm tuổi.
D. Nói dối rằng cậu bé lớn mới chưa đủ tuổi.
Câu 4. Tại sao người bạn của tác giả lại không “tiết kiệm 3 đô la” theo cách đó?
A. Vì ông ta rất giàu, 3 đô la không đáng để ông ta phải nói dối.
B. Vì ông ta sợ bị phát hiện ra thì xấu hổ.
C. Vì ông ta là người trung thực và muốn được sự kính trọng của con mình.
D. Vì ông ta không biết nói dối.
Câu 5. Từ trái nghĩa với “trung thực” là:
A. Thẳng thắn B. Gian dối C. Trung hiếu D. Thực lòng
Câu 6: Dòng nào dưới đây toàn các từ láy?
A. đường đua, tiếp sức, khập khiễng, bền bỉ, cuối cùng, lo lắng.
B. khập khiễng, rạng rỡ, âu yếm, đám đông, khó khăn, đau đớn.
C. khập khiễng, rạng rỡ, bền bỉ, lo lắng, khó khăn , đau đớn.
D. khập khiễng, rạng rỡ, bền bỉ, lo lắng, lo âu, đau đớn.

19
Câu 7. Hãy điền cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm:
…………. nhà bạn Hoa nghèo………….. Hoa luôn đạt thành tích cao trong học tập.
Câu 8. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm.
a) “Dĩ nhiên, tôi có thể nói như vậy và ông cũng sẽ không thể biết được.” có đại từ xưng hô là:
...............................................................................................................................................................
b) “Tiếng đàn của chàng Dế Mèn vút lên, cao bát ngát.” chủ ngữ là:
..............................................................................................................................................................
Câu 9. Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Câu 10. Em hiểu thế nào là trung thực? Hãy kể một việc em đã làm hoặc sẽ làm về sự trung
thực.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
-------------------------------------------------
12. CUỘC CHẠY TIẾP SỨC CỦA SẮC ĐỎ
Nhìn hoa gạo đỏ rực xua tan cái rét nàng Bân, Ly thốt lên: “Ước gì mùa nào cũng được thấy
màu hoa đỏ ấm áp này nhỉ?”. Nghe thấy thế, các loài cây rủ nhau cùng tiếp đuốc cuối xuân.
Khi quyên gọi hè, hoa gạo thôi bập bùng đỏ rực trên vòm xanh thì đầu tường, lửa lựu lấp ló,
dọc theo đường làng, hoa vông rực đỏ. Và khi tu hú gọi mùa vải chín, ve râm ran dàn đồng ca mùa
hạ thì hoa phượng như đón lấy đủ sắc thắm của hoa gạo, hoa vông, bồng bềnh cháy rực suốt hè.
Những chùm lộc vừng đỏ thắm như kết đèn cho hội hoa đăng vắt ngang từ cuối hạ đến gần cuối
thu.
Thu sang cùng gió heo may, không còn cái nắng rực rỡ, nồng nàn của mùa hạ nhưng những
vạt dong riềng với màu hoa thắm tươi vẫn giữ vẹn nguyên sắc đỏ của hoa gạo, hoa phượng, hoa
vông truyền lại làm Ly rưng rưng cảm động.
Và đông về đem giá rét tới, gió bấc hun hút, kéo theo cái lạnh buốt đến tận xương, chú mèo
mướp cuộn tròn bên bếp lửa, gà mẹ “cục… cục…” ủ ấm đàn con cạnh cái cối xay. Ngồi bên bàn
học, nhìn qua cửa sổ, Ly thấy bầu trời xám xịt như bừng sáng. Ly đứng hẳn lên bàn học, tay vẫn
cầm cuốn sách. Kìa, lá đỏ, Ly rối rít gọi ông bà, bố mẹ ra xem. Mọi người ồ lên: “Lá bàng đỏ đẹp

20
quá !”. Một chiếc lá bàng như phong thư đỏ thắm xoay tròn rồi chao nghiêng bay qua cửa sổ, nhẹ
nhàng “đậu”rơi xuống cạnh lọ mực. Ngoài kia, cây bàng xoè những cành cây mang đầy lá đỏ như
muôn nói: “Tặng bạn đấy, Ly à”.
Theo Phạm Nguyễn Lê Châu
Câu 1. Biết Ly mong ước mùa nào cũng có màu đỏ ấm áp của hoa, các loài cây đã rủ nhau
làm gì ?
A. Tiếp nối nhau nở hoa đỏ suốt 4 mùa.
B. Tiếp nối nhau nở hoa đỏ suốt 3 mùa.
C. Giữ cho màu đỏ ấm áp của hoa gạo không tàn.
D. Thi xem loài cây nào nở được nhiều hoa đỏ nhất.
Câu 2. Điều gì khiến Ly rưng rưng cảm động lúc thu sang?
A. Tiết trời dễ chịu với gió heo may, không còn cái nắng rực rỡ, nồng nàn của mùa hè.
B. Những vạt dong riềng đỏ thắm tươi như những chiếc khăn quàng đỏ.
C. Hoa gạo, hoa phượng, hoa vồng càng đỏ thắm lúc thu sang.
D. Những vạt dong riềng vẫn giữ vẹn nguyên sắc đỏ của hoa gạo, hoa phượng, hoa vông truyền lại.
Câu 3. Bài văn trên, những loài hoa nào mang sắc đỏ chạy tiếp đuốc?
A. Hoa gạo, vải, lựu, Phượng, vông, dong riềng
B. Hoa gạo, lộc vừng, lựu, phượng, vông, dông riềng.
C. Hoa gạo, lựu, phượng, vông, cúc, lộc vừng.
D. Hoa gạo, lựu, bàng, dong riềng, vông, lộc vừng.
Câu 4. Trong bài, mỗi loài hoa sau đây có đặc điểm gì? (Hãy nối từng ô chữ ở cột A với ô chữ
thích hợp ở cột B để được ý đúng).
A B
1. Hoa gạo a. Bồng bềnh cháy rực suốt hè.
2. Hoa vông b. đỏ rực như đang xua tan cái rét nàng Bân.

3. Hoa phượng c. rực đỏ theo đường làng.


4. Hoa lộc d. đỏ thắm như kết đèn cho hội hoa đăng.
vừng
Câu 5. Vì sao tác giả lại đặt tên bài là: “Cuộc chạy tiếp sức của sắc đỏ”?
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Câu 6. Em có cảm nhận gì về cuộc chạy tiếp sức của sắc đỏ các loài hoa bốn mùa?

21
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
7. Trong bài văn em đọc ở trên có mấy từ trái nghĩa với từ “lạnh lẽo”?
A. Một từ: ủ ấm B. Hai từ: nồng nàn, cháy rực.
C. Hai từ: nồng nàn, ấm áp. D. Ba từ: nồng nàn, ấm, sáng bừng.
Câu 8. Tìm các động từ trong câu: “Một chiếc lá bàng đỏ thắm xoay tròn bay qua cửa sổ.”
Động từ:.............................................................................................................
Câu 9. Từ “cháy” trong các câu sau được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển (ghi vào phần
trống):
a) “Hoa gạo như những đốm lửa cháy đỏ trời biên cương.”:.............................................................
b) “Sắc đỏ của cây cối đã góp sức cho ước mơ cháy bổng.”:............................................................
c) “Nắng càng cháy da thì những bông phượng càng đỏ thắm.”:......................................................
Câu 10. Đặt một câu có sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hoá về một loài hoa có sắc đỏ.
.......................................................................................................................................

22
ÔN TOÁN
Đề 1:
Câu 1. (0.5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
Hỗn số 4 được viết thành số thập phân nào dưới đây?
A. 4,38 B. 43,8 C. 0,379 D. 4,375
Câu 2. (0.5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
Số thập phân gồm “Bốn trăm đơn vị, sáu phần trăm” viết là:
A. 4,6 B. 40,06 C. 400,06 D. 400,6
Câu 3. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 27,9 x 100 = 27,90 c) 3,24 : 0,01 = 0,0324

b) 605 : 1000 = 0,605 d) 36,4 x 0,1 = 364


Câu 4. (1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
a) Nếu cạnh của một hình vuông gấp lên 3 lần thì diện tích của hình vuông đó sẽ:
A. gấp lên 3 lần B. gấp lên 6 lần C. gấp lên 9 lần D. không thay đổi
b) Một hình vuông có diện tích 24,6cm . Nếu gấp cạnh của hình vuông đó lên 4 lần thì diện
2

tích mới là:


A. 98,4cm2 B. 24,6cm2 C. 196,8cm2 D. 393,6cm2
Câu 5. (1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
a) Biết 25% của một số là 72. số đó là:
A. 72 B. 216 C. 288 D. 13,5
b) Biết 241,56 < x < 300,05 và x là số tròn trăm. Vậy x là:
A. 250 B. 400 C. 300 D. 200
Câu 6. (1 điểm) Có 3 lít dầu nhớt cân nặng 5,25kg. Hỏi 10 lít dầu nhớt như vậy cân nặng
bao nhiêu ki-lô-gam?
Trả lời: 10 lít dầu nhớt cân nặng ........................................
Câu 7. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 3,46 km = ……………hm ; b) ha = ………………..dam2
c) 2,5 kg = …………….tạ; d) 2,5m2 = ………….m2 ………..dm2
Câu 8. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 26,09 + 109,5 b) 2000 – 783,85 c) 48,5 x 2,04 d) 965,4 : 15
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 9. (2 điểm) Giải bài toán sau:
23
Khối 5 của một trường có 540 học sinh xếp loại học tập gồm ba loại Hoàn thành tốt,
Hoàn thành và Chưa hoàn thành. Số học sinh Hoàn thành tốt chiếm số học sinh cả khối.
Số học sinh Hoàn thành bằng 95% số học sinh còn lại.
a) Tính số học sinh mỗi loại.
b) Tính tỉ số phần trăm số hoc sinh Chưa hoàn thành so với cả khối. (Làm tròn đến 2 chữ số
ở phần thập phân)
Bài giải
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 10. (1 điểm) Tính nhanh:


16,25 + 14,75 + 13,25 + 11,75 + 10,25 + 8,75 + 7,25 + 5,75 + 4,25 + 2,75
..................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

----------------------------------------------------
Đề 2
Câu 2. (1 điểm) Số thập phân dưới đây được viết thành tỉ số phần trăm là:
a) 0,34=............
A.34% B. 340% C. 3,04 % D. 0,34%
b) 12,7=...........
A.127% B. 1270% C. 1207 % D. 12,70%
Câu 3. (1 điểm) Muốn trồng cây ở 4 khu vườn cần 24 người. Nếu muốn trồng cây trong 8
khu vườn nữa thì cần số người:……..
A. 12 B. 48 C. 96 D. 32
Câu 4. (1 điểm)
> a) 21,34.......21,3 b) 78,9.........78.900
< ? 0,567.....0,678 ,45,7.........38,1
=
Câu 5. (1 điểm) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
a) 8m25dm2= ………..m2
b) 700cm2=………m2
Câu 6. (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất
a) 6,25+ 3,1 + 8,75

24
…………………………................…………………………………………………………..
………………...............……………………………………………………………………..
……………………………………................………………………………………………..
………………………………………………................……………………………………..
b) 6,8 x 115,2 – 15,2 x 6,8
…………….............………………………………………………………………………..
……………………................……………………………………………………………..
……………………………….............……………………………………………………..
………………………………………...............……………………………………………..

Câu 7. (0,5 điểm) Lớp em có 32 bạn, trong đó có14 bạn nữ. Hỏi số bạn nam chiếm bao
nhiêu phần tram số các bạn trong lớp em?
A. 562,5% B. 5,625% C. 56,25% D. 0,5625%
Câu 8. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 2 tấn 40kg =2040kg b) 630ha > 63km2
Câu 9. (1 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 17,56 + 347,35 b) 78,42 – 44,58 c) 192,13 x 14,5 b) 45,54 : 18
.....………………… .....………………… .....………………… ……..….......……
........…………….… ........…………….… ........…………….… ……........….……
………....….……… ………....….……… ………....….……… ........……….……
……..….. ……..….. ……..….. …………….……
……………. ……………............. ……………. …………….……
…...............…… ..................... …...............…… …………….……
.............................. …...............…… ................................
Câu 10. (1,5 điểm) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 25,6m,chiều dài là 64m.
Diện tích mảnh vườn này bằng 64% diện tích thửa ruộng hình vuông kế bên. Hỏi diện tích
thửa ruộng hình vuông là bao nhiêu?
Bài giải
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
..............................................................................
……............................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
......................................................................

Đề 3
Câu 1. (0,5 điểm) Chữ số 8 trong số thập phân 65,128 có giá trị là:

25
A. 80 B. C. D.

Câu 2. (0,5 điểm) Số thập phân gồm có: “bảy chục, sáu đơn vị, năm phần trăm” viết là:
A. 706,500 B. 706,05 C. 76,005 D. 76,05

Câu 3. (0,5 điểm) Phép nhân nhẩm 12,574 x 100 có kết quả là:
A. 1257,4 B. 125,74 C. 12574 D. 12,57400

Câu 4.(0,5 điểm) 20% của 120 là:


A. 12 B. 2,4 C. 240 D. 24

Câu 5. (1 điểm) Nửa chu vi một khu đất hình chữ nhật là 550 m, chiều rộng bằng chiều
dài. Diện tích khu đất là:
A. 7500 m2 B. 75 000 m2 C. 7 500 ha D. 75 ha
Câu 6. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 68,2 > 68,19 b) 56 m2 = 0,56 dam2
c) 0,12 = d) 8dm2 16mm2 = 8016 mm2
Câu 7. (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 0,5ha = ……………..m2 b. 8 tấn 65kg =……………. tấn
c. 124dm2 =……………m2 d. 5dam 3m=……………..dam

Câu 8. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:


a) 92,18 + 7,35 b) 86,05 - 14,5 c) 18,5 x 3,5 d) 40,15 : 5
….……………… ……………………. ………………… …………………….
….……………… …………………….. ………………… …………………….
….……………… ……………………. ………………… …………………….
….……………… …………………….. ………………… …………………….
Câu 9. (1,5 điểm). Tổ 4 lớp 5A có 15 em trồng được 90 cây. Hỏi cả lớp 45 em trồng được
bao nhiêu cây? Biết số cây mỗi em trồng được bằng nhau ?

Bài giải
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..

26
Câu 10. (1,5 điểm). Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 18m, chiều rộng 12m. Người
ta dành ra 45% diện tích để xây nhà. Tính phần diện tích đất còn lại.

Bài giải
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………..

Đề 4
Câu 1. (0,5 điểm) Giá trị của số 2 trong số 519,342 có giá trị là :
A. B. C. D. 2

Câu 2. (0,5 điểm) 4 được viết thành số thập phân là:


A. 4,5 B. 4,05 C. 4,005 D. 4,0005
Câu 3. (0,5 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Giá trị của biểu thức 94,63 x 8,5 là ......................................................................
Câu 4. (1 điểm) Chu vi một khu đất hình vuông là 240 m. Diện tích khu đất đó là:
A. 57600 m2 B. 3600 m2 C. 3600 m D. 36000 m2
Câu 5. (1 điểm) Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống:
Viết số Đọc số
Hai trăm linh ba phẩy mười hai
300, 04
Ba mươi bảy phẩy không trăm tám mươi lăm
54, 032

Câu 6. (1 điểm) Đặt tính rồi tính


a, 36,89 + 57,461 b.351 – 138,9
........................................ .......................................
....................................... ...................................... ..............................
.......... .......................................

Câu 7. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:


a) 26 m 25 cm =…………………m b) 3 tấn 234 kg = ………………tấn
c) 3 tạ 50 kg =……………… …tạ d) 70000 m2 =…………………ha
Câu 8. (1 điểm) Tìm x:
a) x – 5,2 = 14,7 x 0,6 b) x + 12,7 = 356 : 5
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
27
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 9. (1,5 điểm) Bếp ăn của một trường học chuẩn bị gạo cho 600 em học sinh ăn trong 25
ngày, thực tế trường có 500 em ăn bán trú. Hỏi số gạo đó ăn được trong bao nhiêu ngày?
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
........................................................................
Câu 10. (1 điểm) Một xưởng may đã dùng hết 350 m vải để may quần áo, trong đó số vải
may quần chiếm 70 % . Em hãy tính số vải may áo.
Bài giải
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Đề 5
Câu 1. Đọc, viết các số thập phận sau: (1 điểm)
a) 555,035:..........................................................................................................................
 b) Hai nghìn không trăm mười tám đơn vị, bốn phần nghìn:...........................................
* khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất
Câu 2. Trong các số thập phân 42,538; 41,835; 42,358; 41,538 số thập phân lớn nhất là:
A. 42,538                        B. 41,835                        C. 42,358                        D. 41,538
Câu 3. Chữ số 9 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng số nào? (0,5 điểm)
      A. Hàng nghìn                                        C. Hàng phần trăm 
      B. Hàng phần mười                                 D. Hàng phần nghìn
Câu 4. Mua 2 quyển vở hết 24000 đồng. Vậy mua 10 quyển vở như thế hết số tiền là:
A. 60 000 đ B. 600 000 đ C. 240 000 đ D. 120 000 đ
Câu 5.  Một phòng làm việc hình vuông có chu vi là 20 m. Diện tích phòng làm việc đó là:
A. 25 m2                     B. 40 m2                   C. 80 m2                   D. 25 m
Câu 6. Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:
321,089.......321,1 534,1.......533,99
536,4.......536,400 98,532.......98,45
Câu 7. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
8 km 62 m = …………km 2018 dm2 = ……………..m2

28
Câu 8. Đặt tính rồi tính.
758,7 + 65,46 234,8 – 87 4,62 x 3,5 225,54 : 6,3
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 9.  Tính bằng cách thuận tiện nhất: 

2,25 x 3,75  + 4,25 x 2,25 + 2,25 x 2

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

Câu 10. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 67m và gấp 4 lần chiều rộng. Người ta
sử dụng 60% diện tích mảnh đất để trồng rau. Tính diện tích đất trồng rau. (1,5 điểm)

Bài giải

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Đề 6
Câu 1. (0,5 điểm) Giá trị của số 8 trong số 547,018 có giá trị là :
A. 8 B. C. D.
Câu 2. (0,5 điểm) Phép nhân nhẩm 45,607 x 100 có kết quả là:
A. 456,7 B. 4560,7 C. 456,07 D. 45607
Câu 3. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Giá trị của biểu thức 3621,15 – 14,21 x 100 là ...........................................................
Câu 4.(1 điểm) Một hình chữ nhật có chiều dài 27 cm, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 9,5
cm. Diện tích hình chữ nhật là:
A. 472,5 cm B. 47,25cm2 C. 472,5 cm2 D. 4725 cm2
Câu 5. (1 điểm) Đọc (viết) số:
a) Ba mươi đơn vị, bảy phần trăm:………………………………………………

29
b) Bảy nghìn không trăm linh năm đơn vị, sáu phần trăm, bốn phần nghìn:…………
c)25,405:…………………………………………………………………..
d) 555,555:…………………………………………………………………
Câu 6. (1 điểm) Một hình tam giác có đáy 2,6m, chiều cao 5dm. Diện tích hình tam giác đó
là:
A. 6,5 m2 B. 13 m2 C. 130 m2 D. 65 m2
Câu 7. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 7,46 dm2=…………cm2 b) 45,9 m2 =…….m2…….dm2
c) 5600g =…………kg d) 60000 m =…………………hm
Câu 8. (1 điểm) Tìm x:
a) 216,5 – x = 8,4 x 2,5 b) x – 73,2 = 15 x 0,8
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Câu 9. Một tốp thợ có 120 người dự định làm trong 50 ngày. Khi bắt đầu làm có thêm một
số người đến thêm nên làm xong công việc đó trong 30 ngày. Hỏi có bao nhiêu người đến
thêm? (1 điểm)
Số người đến thêm là:....................................
Câu 10. (2 điểm Khối lớp 5 của một trường tiểu học có 200 học sinh, trong đó có 120 học
sinh nữ.
a) Tính tỉ số phần trăm của số học sinh nữ với số học sinh khối 5.

b) Tính tỉ số phần trăm của số học sinh nam với số học sinh khối 5.

Bài giải
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Đề 7
Khoanh vào chữ đạt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. (0,5 điểm) Chữ số 7 trong số thập phân 41, 274 thuộc hàng nào?
A. Hàng phần trăm B. Hàng trăm C. Hàng phần mười D. Hàng phần nghìn.
Câu 2. (0,5 điểm) Hỗn số 37 được viết thành số thập phân là:
A. 37,45 B. 37,045 C. 37,450 D. 37,0045

30
Câu 3. (1điểm) Hình bên đã tô màu chiếm bao nhiêu phần trăm?

A. 60 % B. 70 %

C. 85% D. 75 %

Câu 4. (1điểm) 50% bằng phân số nào?


1 5 1 1
A. B. C. D.
5 100 2 20
Câu 5. (1 điểm) Một đội trồng cây, trung bình cứ 7 ngày trồng được 1000 cây. Hỏi trong 21
ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây?
A. 2000 cây B. 2600 cây C. 300 cây D. 3000 cây
Câu 6. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 98,2 > 98,19 b) 76 m2 = 0,76 dam2
c) 0,08 = d) 9dm2 24mm2 = 9024 mm2
Câu 7. (1 điểm) Tính giá trị biểu thức:
(125,67 + 24,03) x 10 : 100
=……………………………………………………………………

=……………………………...................................................
Câu 8. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 167,3 + 25,65 b) 500 – 325,17 c) 15,08 x 4,05 e) 79,3 : 26
…………………… ………………… ……………….....
.....................................................
…………………… …………….....… ………………..... .....................................................
…………………… …………………. …………………. .....................................................
.............................. .......................…
.....................................................
.....................................................

Câu 9. (2 điểm) Một kho hàng lương thực chứa 390 tấn hàng bao gồm: gạo, đường và đậu.
Khối lượng gạo trong kho chiếm 30% tổng khối lượng ba loại hàng trên.
a) Hỏi số gạo chứa ở kho là bao nhiêu tấn?
b) Biết khối lượng đậu là 49 tấn, hãy tính tỉ số phần trăm giữa khối lượng đậu và khối lượng
đường.
Bài giải
....................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
31
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

Đề 8
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và thực hiện các bài tập sau:
Câu 1: (1đ)
a/ Số 6,105 đọc là: …………………………………………………………………
b/ Số gồm 3 đơn vị, 5 phần mười, 7 phần nghìn được là:………………
Câu 2. Số 10,0500 được viết gọn là (0,5 điểm)
A.1,05 B.10,5 C.1,5 D. 10,05

Câu 3. Phân số viết dưới dạng số thập phân là: (0,5điểm)


A. 0,3 B. 0,6 C. 3,5 D. 5,3
Câu 4. Một thùng gạo có 12,5 kg gạo. Người ta ăn ngày đầu 2,75 kg gạo và ngày thứ hai 3,5
kg gạo . Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu kg gạo? (0,5 điểm)
A. 62,6 kg B. 62,5 kg C. 6,25 kg D. 625kg
Câu 5. Tính : (2 điểm)
a.123,56 + 234,14 b. 482,17 - 317,21 c.7,85 x 4,2 d.130,32 : 24
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
a) 15m2 8 cm2 = .. ….. m2 b) 3,25 tấn = …… tạ
Câu 7. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 16 m, chiều rộng 5m, người ta dành 20%
để làm sân. Diện tích làm sân là:.............................. (1 điểm)
Câu 8. Tính bằng cách thuận tiện(1điểm)
a/ 62,5 x 1,25 x 0,8 b/ 6,4 x 3,85 + 3,85 x 3,6
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 9. Một cửa hàng có 5 tạ gạo, buổi sáng đã bán được 15% số gạo đó; buổi chiều bán
được 12% số gạo đó. Hỏi số gạo còn lại bao nhiêu ki-lô-gam? Bao nhiêu yến? (2 điểm)

Bài giải
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
32
……………………………………………………………………………………………
Câu 10. Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 150 m, có chiều dài bằng
chiều rộng. Tính chiều dài và chiều rộng thửa ruộng? (1 điểm)
Bài giải
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

Đề 9
Câu 1. (0,5 điểm) Chữ số 8 trong số thập phân 65,128 có giá trị là:
A. B. C. D. 8

Câu 2. (0,5 điểm) Hỗn số 5 bằng số thập phân nào cho dưới đây?
A. 5,7 B. 57,00 C. 5,07 D. 50,7
Câu 3. (0,5 điểm) 30% của 120 là:
A. 1,2 B. 3,6 C. 360 D. 36
Câu 4. (0,5 điểm) 35% được viết dưới dạng phân số tối giản là:
A. B. C. D.
* Thực hiện theo yêu cầu:
Câu 5. (0,5 điểm) Viết và đọc các số thập phân sau:
a/ 47,654 đọc là:................................................................................………
b/ Số gồm: “Bốn mươi lăm đơn vị, tám phần nghìn” viết là:……………………
Câu 6. (0,5 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm :
a. 8m2 35cm2 = .............................m2 b. 5,9m2 =............................dm2
Câu 7. (0,5 điểm) Lớp 5A có 40 học sinh trong đó có 15 học sinh nam. Tìm tỉ số phần trăm
của số học sinh nam so với số học sinh cả lớp. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Tỉ số phần trăm của số học sinh nam trong lớp 5A là:…………%
Câu 8. Sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 35,41; 3,453; 3,543; 354,3
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 9. (1 điểm)Tính bằng cách thuận tiện nhất:
186,54 x 45,26 + 54,74 x 186,54
=…………………………………………………..
=…………………………………………………..
Câu 10. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a. 65,7 x 500 b. 19,76: 5,2 c. 650 – 25,56 d. 52,89 + 42
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................….
33
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………............
Câu 11. (1,5 điểm) Một thùng chứa 24 lít dầu hỏa, mỗi lít dầu cân nặng 0,8kg. Biết vỏ
thùng
cân nặng 5,28kg. Hỏi thùng dầu đó cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam?

Bài giải
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Câu 12: (2,5 điểm)Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 36m, chiều rộng bằng 
chiều dài, trong đó diện tích đất làm nhà chiếm 25%. Tính:
a. Diện tích của mảnh đất đó.
b. Diện tích đất làm nhà là bao nhiêu mét vuông?
Bài giải
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
..................................................................................................................................….
……………………………………....................
………………………………………………………

Đề 10
Câu 1. (0,5 điểm) Số thập phân gồm 5 chục, 4 phần mười, 7 phần nghìn được viết là:
A. 5, 47 B. 50, 47 C. 50, 407 D. 50, 047000
Câu 2. (0,5 điểm) Chữ số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 15,87 < 15, ...7
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
Câu 3. (0,5 điểm) Dãy số thập phân nào sau đây viết đúng theo thứ tự từ bé đến lớn ?
A. 2,425 ; 3,415 ; 0,412 ; 4,524
B. 2,918 ; 1,928 ; 9,218 ; 8,21
C. 6,451 ; 7,257 ; 9,657 ; 4,784

34
D. 2,204 ; 2,31 ; 6,12 ; 6,412
Câu 4. (0,5 điểm) Diện tích phần tô màu chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích của hình
vuông MNPQ ?
3
A. % M N
4
B. 3%
C. 75%
D. 25%
P Q
Câu 5. (1 điểm) Mua 4 m vải phải trả 240 000 đồng. Hỏi mua 6,8 m vải cùng loại phải
trả bao nhiêu tiền?
A. 60 000 B. 408 000 C. 1 632 000 D. 960 000

Câu 6. (1 điểm) Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 14dm, đường cao 4,5m là:
A. 315dm2 B. 63dm2 C. 31,5 dm2 D. 630dm2

Câu 7. (1 điểm) Điền số thập phân thích hợp vào chỗ trống:

a) 2m2 14 dm2 = ... m2 b) 3 phút 20 giây = ... giây


Câu 8. (1 điểm) Đặt tính rồi tính
a. 69,37 + 24,16 b. 79,42 – 15,34 c. 59,03 x 6,7 d. 17,28 : 4,8

.
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………….................
……..........................................................................................................................................
.........
Câu 9.(1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất
a) 2,5 x 3,4 + 7,5 x 3,4 = ………………………………………………………………..
b) 15,8 x 4,5 - 5,8 x 4,5 = ……………………………………………………………...
Câu 10.(2 điểm) Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 60,8m, chiều rộng 40,5m.
Người ta đã dùng 10% diện tích đất khu vườn đó để làm nhà. Phần diện tích đất còn
lại của khu vườn thì dùng để trồng mít. Hỏi diện tích đất để trồng mít là bao nhiêu mét
vuông?
Bài giải
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
35
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Đề 11
* Khoanh tròn vào chữ cái trước ý em cho là đúng từ câu 1 đến câu 4
Câu 1: (0,5đ) Chữ số 5 trong số thập phân 12,354 có giá trị là:
A. 5 B.0,5 C.0,05 D.50
Câu 2: (0,5đ) Số thập phân gồm: Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm viết là:
A. 3285 B. 32,85 C. 3,285 D. 328,5
Câu 3. (0,5đ) Viết tên đơn vị thích hợp vào chỗ có dấu chấm :
5,56 dam2 = 0,0556 ......
A. km2 B. hm2 C. ha D. Cả B và C đều đúng
Câu 4 : (0,5đ) Tỉ số phần trăm của 13,5 và 9 là:
A. 15 % B. 13,5 % C. 150 % D. 135%
Câu 5. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (1 điểm )

5 = .... = ...

Câu 6. Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (1 điểm )
a. 8m2 4dm2 = . . . . . m2 3450 cm2 = . . . . . . m2
Câu 7: (1 điểm) Tìm x, biết:
a/ 201,6 x x = 20,16 b/ x x 7,2 - x x 6,2 = 201,6
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 8: Đặt tính rồi tính. (2 điểm)
a. 56,23 + 143, 6; b. 168,89 - 58,65; c. 25,4 x 6,3; d. 15,12 : 3,6
............... ............... ............ ...........
............... ............... ............ ...........
............... ............... ............ ...........
............... ............... ............ ...........
............... ............... ............ ...........
............... ............... ............ ...........
............... ............... ............ ...........

36
Câu 9: (2 điểm) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 40m và chiều rộng 15m. Người ta
dành 25% diện tích mảnh vườn để trồng hoa hồng, 20% diện tích để trồng hoa mai. Tính di.ện tích
phần đất trồng hoa hồng, di.ện tích phần đất trồng hoa mai.
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
Câu 10: (1 điểm) Tìm x, biết x là số tự nhiên và (1,2 + 3,7) < x < (2,1 + 3,2)
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................

Đề 12
Câu 1. (1 điểm) Chữ số 7 trong số thập phân 16,784 có giá trị là:
A. B. C. D. 7

Câu 2. (1 điểm) Phân số được viết thành số thập phân là:


A. 5,8 B. 1,6 C. 0,58 D. 0,625
Câu 3. (1 điểm) Diện tích hình vuông có cạnh 0,6 m là:
A. 0,36m2 B. 3,6m2 C. 2,4m2 D. 0,24m2
Câu 4. (1 điểm) Điền số thích hợp điền vào chỗ chấm:
3,69m2 = ……. dm2.
Câu 5. (1 điểm) Số thập phân gồm hai mươi ba đơn vị, ba mươi hai phần nghìn được
viết là: …………………………………………………………………………………..
Câu 6. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 647,54 + 38,6 b) 200 – 98,37 c) 56,28 x 5,7 d) 5,376 : 4,2
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

37
Câu 7. (1 điểm) Thùng to chứa 35,7 lít dầu, thùng bé chứa 24,3 lít dầu. Số dầu đó được rót
đều vào các chai như nhau, mỗi chai chứa được 1,25 lít. Em hãy tính số chai cần có để rót
hết số dầu đó.
Bài giải
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
........................................................................................................................................ ...........
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Câu 8. (2 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 24,5 m; chiều rộng bằng chiều
dài.
a) Em hãy tính diện tích mảnh đất.
b) Người ta sử dụng 25% diện tích đất để làm nhà. Em hãy cho biết diện tích đất còn lại là
bao nhiêu?
Bài giải
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

38
ÔN KHOA HỌC
Đề 1
Từ câu 1 đến câu 7, em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là: (0,5 điểm)
A. Thụ thai B. Sự thụ tinh C. Hợp tử D. Bào thai
Câu 2. “Đây là giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn, được thể hiện ở sự phát
triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần, tình cảm và các mối quan hệ xã hội.” là đặc điểm của:
A. Tuổi ấu thơ B. Tuổi vị thành niên C. Tuổi trưởng thành D. Tuổi già
Câu 3. Em được mời, nài ép phải uống bia trong một bữa tiệc. Em sẽ ứng xử như thế nào?
A. Khéo léo từ chối và xin phép họ mình uống nước lọc hoặc nước ngọt.
B. Đồng ý thử một tí vì cũng không ảnh hưởng gì.
C. Nói với người đó rằng: “Bởi vì mình chưa được phép sử dụng các đồ uống có cồn và đó
là thức uống gây hại cho sức khỏe nên mình xin phép không uống.”
D. Cả ý A và C đều đúng
Câu 4. Chúng ta chỉ nên dùng thuốc khi: (1điểm)
A. Ăn cơm cảm thấy không ngon miệng.
B. Thời tiết thay đổi, cảm thấy mệt mỏi trong cơ thể.
C. Thấy người không được khỏe là dùng thuốc và không cần theo chỉ định của thầy thuốc.
D. Cần thiết, đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng và dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Câu 5. Các bệnh “sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não” có đặc điểm chung là: (0,5 điểm)
A. Hiện nay đều đã có thuốc phòng và thuốc chữa. C. Tác nhân gây bệnh là virut
B. Động vật trung gian truyền bệnh là Muỗi. D. Cả 3 ý trên đều đúng
Câu 6. Để làm “khung bàn ghế có hình dáng phức tạp” nêm dùng vật liệu nào sau đây:
A. Tre B. Trúc C. Mây, song D. Sậy
Câu 7. Nguyên tắc phòng tránh xâm hại tình dục khi gặp “tình huống nguy cơ” là: (1 điểm)
A. Phản đối – Bỏ đi – Kể lại B. Bỏ đi – Kể lại – Tố giác
C. Phản đối – Nói với người thân D. Phản đối – Kể lại – Tố giác
Câu 8. Nối ý ở cột B thích hợp với nội dung ở cột A: (1 điểm)
A B
Gây ra các bệnh về tim mạch, hô hấp, ung thư phổi.

Không uống rượu, bia vì: Gây ra các bệnh về tiêu hóa, tim mạch, thần kinh.

Hủy hoại sức khỏe, dễ lây nhiễm HIV,…


Khi say hay gây gổ, có thể gây tai nạn giao thông
Không sử dụng ma túy vì:
Gia đình thường bất hòa, nghèo đi, ảnh hưởng tới trật
tự xã hội.

39
Câu 9. Điền vào chỗ chấm cho thích hợp :
Bệnh viêm gan A lây qua đường ……………………….. Phân người mang
………………. viêm gan A có thể dính vào tay chân, quần áo, nhiễm vào nước sẽ lây sang
và gây bệnh cho người khác. Muốn phòng bệnh cần ………………..…, uống sôi, rửa tay
bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh. Bệnh viêm gan A …………………..
thuốc đặc trị.
Câu 10. Điền chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai: (1điểm)
…….. – Để làm săm, lốp xe, làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc, đồ dùng trong
gia đình người ta dùng cao su.
……. – Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà người ta sử dụng ngói.
……. – Để sản xuất xi măng, tạc tượng người ta sử dụng đá vôi.
……. – Để dệt thành vải may quần áo, chăn màn người ta sử dụng chất dẻo.
Câu 11. Em cần làm gì để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ? (1 điểm)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 12. Em cần làm gì để phòng tránh bị xâm hại? (1 điểm)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

Đề 2
Em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Cơ quan nào quyết định giới tính của mỗi người? (0,5 điểm)
a. Cơ quan hô hấp. b. Cơ quan tiêu hóa. c. Cơ quan sinh dục. d.Cơ quan thần kinh
Câu 2. Bạn đang ở độ tuổi nào? (0,5 điểm)
a. Tuổi ấu thơ b. Tuổi vị thành niên c. Tuổi trưởng thành d. Tuổi thanh niên
Câu 3. Rượu, bia có thể gây ra bệnh gì? (1 điểm)
a. Bệnh về đường tiêu hóa, ung thư thanh quản, ung thư máu.
b. Bệnh cao huyết áp, ung thư gan, ung thư da.

40
c. Bệnh thần kinh, bệnh tim, ung thư khoang miệng.
d. Bệnh về đường tiêu hóa, tim mạch, thần kinh, tâm thần và ung thư.
Câu 4. Câu nào dưới đây nói lên sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn? (1điểm)
a. Thuốc được dùng để chữa bệnh.
b. Cần đọc kĩ thông tin trên vỏ đựng thuốc và hướng dẫn kèm theo.
c. Sử dụng thuốc sai không những không chữa được bệnh, ngược lại còn có thể làm bệnh
nặng hơn hoặc dẫn đến chết người.
d. Chỉ dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Câu 5. Bệnh nào dưới đây có thể bị lây qua cả đường sinh sản và đường máu?
a. Sốt xuất huyết. b. Sốt rét c. Viêm não d. AIDS
Câu 6. Xi măng được làm từ vật liệu nào? (0,5 điểm)
a. Đất sét, đá vôi và một số chất khác. b. Đá vôi c. Đá vôi và đất sét d. Đất sét
Câu 7. Đúng ghi (Đ), sai ghi (S) vào ô trống? Cao su có các tính chất : (1 điểm)
a. Đàn hồi tốt, cách điện, cách nhiệt. b. Không tan trong một số chất lỏng khác.
c. Ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh. d. Tan trong nước.
Câu 8. Nếu có người rủ em dùng thử ma túy, em sẽ : ( 1điểm)
a. Nhận lời và chờ cơ hội để dùng thử. b. La hét lên thật to và báo công an.
c. Khéo léo từ chối và khuyên người đó không nên dùng. d. Thử một lần cho biết.
9. Em hãy nối câu hỏi ở cột A với câu trả lời ở cột B sao cho phù hợp: (1 điểm)
A B
Muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết có tên là gì? Muỗi a-nô-phen
Bệnh viêm não lây truyền như thế nào? Muỗi vằn
Con vật trung gian truyền bệnh sốt rét từ Vi –rút viêm gan A
người bệnh sang người lành tên là gì?
Tác nhân gây bệnh viêm gan A là gì? Muỗi hút máu con vật bệnh và
truyền vi-rút gây bệnh sang người.
Câu 10. (1 điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ chấm:
Chỉ dùng thuốc khi thật ………………., dùng đúng thuốc, đúng cách và đúng
…………………. Cần dùng thuốc theo chỉ định của …………………., đặc biệt là thuốc
…………………...…………...
Câu 11. Em cần làm gì để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ. (1 điểm)
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

41
Câu 12. Em cần làm gì để phòng tránh bị xâm hại? (1 điểm)
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Đề 3
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Khi một em bé mới sinh, dựa vào cơ quan cơ thể nào để biết bé đó bé trai hay
bé gái? (0,5 điểm)
a. Cơ quan sinh dục b. Cơ quan tuần hoàn c. Cơ quan tiêu hóad. Cơ quan hô hấp
Câu 2. Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con
người? (0,5 điểm)
a. Vì ở tuổi này, cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng.
b. Vì ở tuổi này, cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt, con
trai có hiện tượng xuất tinh.
c. Vì ở tuổi này có những biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội.
d. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 3. Khi sử dụng thuốc kháng sinh chúng ta không nên làm gì? (0,5 điểm)
a. Tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ.
b. Dùng thuốc kháng sinh khi biết chính xác cách dùng và biết thuốc đó dùng cho loại
bệnh nhiễm khuẩn nào?
c. Nếu đang dùng thuốc kháng sinh mà có hiện tượng dị ứng thì phải dùng lại ngay.
d. Nếu đang dùng thuốc kháng sinh mà có hiện tượng dị ứng thì vẫn phải dùng hết cho
hết liều theo chỉ dẫn ban đầu của bác sĩ.
Câu 4. Điều gì sẽ xảy ra khi có quá nhiều khói, khí độc thải vào không khí? (0,5điểm)
a. Không khí trở nên nặng hơn. b. Không khí bị ô nhiễm
c. Không khí chuyển động d. Không khí bị ít đi.
Câu 5. Muốn phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ, mỗi học sinh cũng như mỗi
công dân cần phải làm gì? (1 điểm)
a. Tìm hiểu, học tập để biết rõ về Luật Giao thông đường bộ.
b. Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông đường bộ (đi đúng phần đường quy định,
đội mũ bảo hiểm theo quy định,…)
c. Thận trọng trong khi qua đường và tuân theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu.
d. Thực hiện tất cả các điều trên.
Câu 6. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho cả đồng và nhôm. (0,5điểm)
a. Dẻo b. Dẫn điện c. Có màu đỏ nâu. d. Dễ bị gỉ
Câu 7. Đúng điền (Đ), sai điền (S ).Thủy tinh được làm từ vật liệu gì? (1 điểm)
42
a.Cát trắng b. Một số chất không có cát trắng
c. Cát trắng và một số chất khác d. Đất sét và các chất khác

Câu 8. Nối câu hỏi với câu trả lời phù hợp? (2 điểm)
A B
1. Để làm cầu bắc qua sông, làm
a. Tơ tằm
đường ray tàu hỏa.
2. Để xây tường, lát sân, lát sàn
b. Gạch ngói
nhà
3. Để dệt thành vải may quần áo,
c. Thép
chăn màn.
d. Đá vôi 4. Để sản xuất xi măng, tạc tượng.

Câu 9. Điền từ cho trước dưới đây vào chỗ chấm thích hợp: Trứng, tinh trùng, hợp tử,
thụ tinh. (1,5 điểm)
Cơ thể chúng ta được hình thành từ sự hết hợp giữa ...........................của mẹ
và ......................................của bố.
Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là quá trình...............................
Trứng được thụ tinh gọi là.......................................
Câu 10 . Em cần làm gì để phòng tránh bị xâm hại? (2điểm)
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Đề 4
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng nhất
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? (0,5 điểm)
a. Đường hô hấp b. Đường máu c. Qua da d. Đường tiêu hóa
Câu 2. Khói thuốc lá có thể gây ra những bệnh gì? (1 điểm)
a. Bệnh còi xương, suy dinh dưỡng
b. Bệnh sốt xuất huyết, viêm não, sốt rét
c. Bệnh về tim mạch, huyết áp, ung thư phổi, viêm phế quản
d. Bệnh HIV, viêm gan A
Câu 3. Tuổi vị thành niên là độ tuổi (1 điểm)
a. Từ 10 đến 19 tuổi b. Từ 10 đến 17 tuổi
c. Từ 10 đến 16 tuổi d.Từ 10 đến 15 tuổi
43
Câu 4. Sắp xếp nào để cung cấp vitamin cho cơ thể là tốt nhất : (1 điểm)
a. Uống vitamin; Ăn thức ăn chứa chất vitamin; Tiên Vitamin
b. Tiên Vitamin ; Uống vitamin; Ăn thức ăn chứa chất
c. Ăn thức ăn chứa chất; Tiên Vitamin ; Uống vitamin
d. Ăn thức ăn chứa chất vitamin; Uống vitamin; Tiên Vitamin
Câu 5. Khi một em bé mới sinh, dựa vào cơ quan cơ nào để biết bé đó bé trai hay bé
gái? (1 điểm)
a.Cơ quan sinh dụcb. Cơ quan tuần hoàn c.Cơ quan tiêu hóa d.Cơ quan hô hấp
Câu 6. Để làm cầu, đường ray tàu hỏa, người ta sử dựng vật liệu nào? (0,5 điểm)
b. Đồng b. Nhôm c. Thép d. Gang
Câu 7. Em cần làm gì để phòng tránh bị xâm hại? (1điểm)
a. Không đi một mình nơi tối tăm vắng vẻ, không đi nhờ xe người lạ
b. Không cho người lạ vào nhà, khi ở nhà chỉ có một mình
c. Không nhận tiền , quà của người lạ mà không rõ lí do
d. Tất cả các ý trên
Câu 8. Đúng điền (Đ), sai điền (S ).Thủy tinh được làm từ vật liệu gì? (1 điểm)
a.Cát trắng b. Một số chất không có cát trắng
c. Cát trắng và một số chất khác d. Đất sét và các chất khác
Câu 9. Nối câu hỏi với câu trả lời phù hợp? (1,5 điểm)
Muỗi đốt có thể gây nên những bệnh gì ?

Tay chân
Bệnh sốt rét Bệnh sốt xuất Bệnh viêm gan Bệnh viêm não miệng
huyết A

Câu 10. Em cần làm gì để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ? (1,5 điểm)
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Đề 5
Từ câu 1 đến câu 8, em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Giới tính là gì? (0,5 điểm)
A. Sự khác biệt về sở thích giữa nam và nữ.
B. Sự khác biệt về tính cách giữa nam và nữ.
C. Sự khác biệt về đặc điểm sinh học giữa nam và nữ.
D. Sự khác biệt về trang phục giữa nam và nữ

44
Câu 2. Cơ thể chúng ta được hình thành từ khi nào? (0,5 điểm)
A. Khi trứng rụng ra khỏi buồng trứng từ cơ thể mẹ.
B. Khi tinh trùng của bố vào ống dẫn trứng.
C. Khi tinh trùng của bố kết hợp với trứng của mẹ.
D. Khi trứng của mẹ tự thụ thai.
Câu 3. Bệnh nào dưới đây không do muỗi truyền …. (1 điểm) :
A. Sốt rét. B. Viêm gan A
C. Sốt xuất huyết. D. Viêm não
Câu 4. HIV lây qua những con đường nào sau đây: (1điểm)
A. Đường ăn uống.
B. Đường tiêu hóa.
C. Đường máu, từ mẹ sang con, tình duc, tiêm chích .
D. Quan hệ tiếp xúc thông thường.
Câu 5. Đồng có tính chất gì ? (0,5 điểm)
A. Không màu, không mùi, dễ vỡ.
B. Màu nâu đỏ, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi.
C. Màu trắng, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
D. Màu nâu đỏ, không dẫn điện, dẫn nhiệt.
Câu 6. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho cả cao su và chất dẻo? (0,5 điểm)
A. Dẫn nhiệt tốt B. Cách điện
C. Cứng D. Không bị biến đổi khi bị núng nóng.
Câu 7. Muỗi vằn là con vật trung gian truyền bệnh: …. (1điểm)
A. HIV/AIDS. B. Sốt xuất huyết C. Viêm gan A. D. Viêm não.
Câu 8. Kim loại nào có màu trắng bạc, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, không bị gỉ
nhưng bị một số a- xít ăn mòn . (1 điểm)
A. Đồng B. Sắt C. Nhôm D. Kẽm
Câu 9. Viết chữ N vào ô trước việc nên làm, chữ K vào ô trước việc không nên làm để phòng
tránh bị xâm hại. (1 điểm)
Chia sẻ với bố mẹ, với những người đáng tin cậy khi mình gặp chuyện lo lắng, khó
chịu.
Để người lạ vào nhà.
Nhận quà hoặc sự giúp đỡ của người khác mà không rõ lí do.
Chạy ra xa và hét to nếu có người khác đụng chạm vào cơ thể mình.

Câu 10. Nối cột A và cột B để trả lời cho câu hỏi: Các vật liệu sau đây dùng để làm gì?
(1 điểm)

45
Tre * * Xây tường, lát sân, ...
Gạch * * Làm thang, làm nhà, đan lát …
Thủy tinh * * Làm săm, lốp xe, đồ dung gia đình…
Cao su * * Bóng đèn, chai, ly, cửa …

Câu 11. Nêu cách phòng bệnh chung cho 3 bệnh sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não ? (1
điểm) .........................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
...........

Câu 12. Bản thân em đã làm gì để phòng tránh tai nạn giao thông? (1 điểm)
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
..........................................................................................

Đề 6
I. Trắc nghiệm: (7 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. Tác nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết là gì? (0,5 điểm)
a. Vi khuẩn b. Vi - rút c. Muỗi a-nô-phen d. Muỗi vằn
Câu 2. Bạn nên làm khi có kẻ muốn xâm hại mình? (1 điểm)
a. Bỏ đi ngay, không tạo cơ hội cho kẻ đó làm quen
b. Tránh xa kẻ đó, không cho đụng vào người mình. Hét to lên cho mọi người xung quanh
biết.
c. Kẻ xâm hại dùng vũ lực khống chế, thấy chống cự nguy hiểm đến tính mạng phải vờ
hợp tác với kẻ đó chờ hắn chủ quan để thoát thân.
d. Thực hiện những điều trên cho phù hợp với từng hoàn cảnh.
Câu 3. Bệnh nào dưới đây có thể bị lây qua cả đường sinh sản và đường máu? (0,5
điểm)
a. Sốt xuất huyết. b. Sốt rét c. Viêm não d. AIDS
Câu 4. Nên làm gì để phòng bệnh viên gan A?(0,5 điểm)
a. Ăn chín b. Uống nước đã đun sôi
c. Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiện d. Thực hiện tất cả các việc trên
46
Câu 5. Rượu, bia có thể gây ra bệnh gì? (0,5 điểm)
a. Bệnh về đường tiêu hóa, tim mạch, thanh thản,..
b. Bệnh về tim mạch, thực quản, ung thư,…
c. Bệnh về đường tiêu hóa, thần kinh, tim mạch,…
d. Ung thư thực quản, thanh quản,…
Câu 6. Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính mỗi người? (0,5 điểm)
a. Cơ quan hô hấp. b. Cơ quan sinh dục.c. Cơ quan hô hấp. d. Cơ quan tuần hoàn.
Câu 7. Khi có người rủ em làm việc có hại cho sức khỏe, em không nên làm gì? (1
điểm)
a . Nói rõ với họ là em không muốn làm việc đó.
b. Giải thích các lí do khiến em không làm việc đó.
c. Em từ chối vì đó là việc không nên làm.
d. Nhận lời vì sợ người đó giận.
Câu 8. Xi măng được làm từ vật liệu nào? (0,5 điểm)
a. Đất sét b. Đá vôi c. Đá vôi và đất sét d.Đất sét, đá vôi và một số chất khác.
Câu 9. Kim loại hay hợp kim nào dẫn nhiệt và dẫn điện tốt nhất? (0,5 điểm)
a. Sắt b. Đồng c. Nhôm d. Thép
Câu 10. Đúng ghi (Đ), sai ghi (S) vào ô trống? Cao su có các tính chất : (1 điểm)
a. Đàn hồi tốt, cách điện, cách nhiệt. b. Không tan trong một số chất lỏng khác.
c. Ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh. d. Tan trong nước.
II. Tự luận: (3 điểm)
Câu 1. Em hãy nêu tính chất của nhôm ? (1 điểm)
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 2. Em cần làm gì để phòng tránh bị xâm hại? (1,5 điểm)
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Đề 7
Em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Cơ quan nào quyết định giới tính của mỗi người? (1 điểm)
a. Cơ quan hô hấp. b. Cơ quan tiêu hóa. c. Cơ quan sinh dục. d. Cơ quan thần kinh
47
Câu 2. Bạn đang ở độ tuổi nào? (1 điểm)
a. Tuổi ấu thơ b. Tuổi vị thành niên c. Tuổi trưởng thành d. Tuổi thanh niên
Câu 3. Câu nào dưới đây nói lên sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn? (1điểm)
a. Thuốc được dùng để chữa bệnh.
b. Cần đọc kĩ thông tin trên vỏ đựng thuốc và hướng dẫn kèm theo.
c. Sử dụng thuốc sai không những không chữa được bệnh, ngược lại còn có thể làm bệnh
nặng hơn hoặc dẫn đến chết người.
d. Chỉ dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Câu 4. Bệnh nào dưới đây có thể bị lây qua cả đường sinh sản và đường máu? (1 điểm)
a. Sốt xuất huyết. b. Sốt rét c. Viêm não d. AIDS
Câu 5. Xi măng được làm từ vật liệu nào? (1 điểm)
a. Đất sét, đá vôi và một số chất khác. b. Đá vôi
c. Đá vôi và đất sét d. Đất sét
Câu 6. Đúng ghi (Đ), sai ghi (S) vào ô trống? Cao su có các tính chất : (1 điểm)
a. Đàn hồi tốt, cách điện, cách nhiệt. b. Không tan trong một số chất lỏng khác.
c. Ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh. d. Tan trong nước.
Câu 7. Nếu có người rủ em dùng thử ma túy, em sẽ : ( 1điểm)
a. Nhận lời và chờ cơ hội để dùng thử. b. La hét lên thật to và báo công an.
c. Khéo léo từ chối và khuyên người đó không nên dùng. d. Thử một lần cho biết.

Câu 8. Em hãy nối câu hỏi ở cột A với câu trả lời ở cột B sao cho phù hợp: (1 điểm)
A B

Muỗi a-nô-phen
Muỗi vằn
Vi –rút viêm gan A
Muỗi hút máu con vật bệnh
và truyền vi-rút gây bệnh
sang người.

Câu 9. Em hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm: (1 điểm)
Người tham gia giao thông đi………………..theo chiều của mình, đi đúng phần đường
quy định, người đi bộ phải đi trên…………………, lề đường. Chấp hành hệ thống báo hiệu
đường bộ. Không điều khiển…………………dưới 18 tuổi. Phải đội mũ……………..…khi
đi trên xe máy.
Câu 10. Em hãy nêu tính chất của nhôm ? (1 điểm)
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
48
......................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Đề 8
Em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Người phụ nữ mang thai không nên làm gì? (0,5đ)
A. Ăn uống đủ lượng, đủ chất
B. Tiêm vắc xin phòng bệnh và uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
C. Dùng các chất kích thích (thuốc lá, thuốc lào, rượu, ma túy,...)
D. Đi khám thai định kì: 3 tháng 1 lần
Câu 2: Tuổi dậy thì ở con trai thường bắt đầu vào khoảng nào? (0,5đ)
A. Từ 10 đến 19 tuổi B. Từ 10 đến 15 tuổi
C. Từ 13 đến 17 tuổi D. Từ 15 đến 19 tuổi
Câu 3: Để dệt thành vải may quần, áo, chăn, màn người ta sử dụng vật liệu nào ? (0,5đ)
A. Tơ sợi. B. Cao su. C. Chất dẻo D. Da
Câu 4: Điền chữ Đ (đúng) hay S (sai) vào ô £ trước mỗi câu sau cho thích hợp. (0,5đ)
Bệnh viêm gan A lây qua đường nào?
Đường hô hấp Đường tiêu hóa.
Câu 5: Điền từ thích hợp vào ô trống: (2đ)
Chỉ dùng thuốc khi có chỉ định của .......... . Khi dùng phải đảm bảo ........,............và
đúng liều lượng.
Khi mua thuốc nên đọc: tên thuốc, hạn sử dụng,................tác dụng, cách dùng thuốc
in trên vỏ đựng thuốc và ....................................
Câu 6: Tính chất chung của nhôm và đồng là gì? (0,5đ)
A. Màu nâu đỏ, có ánh kim, dẫn điện tốt.
B. Màu trắng bạc, có ánh kim, dẫn nhiệt tốt.
C. Màu nâu hoặc vàng, có ánh kim, dẫn nhiệt tốt.
D. Đều là kim loại có ánh kim, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.
Câu 7: Điền chữ N( nên làm) hay K( không nên làm) vào ô £ trước mỗi câu sau cho thích
hợp (1đ)
Đi một mình nơi tối tăm vắng vẻ.
Không để người lạ vào nhà.
Không đi nhờ xe người lạ.
Ở trong phòng kín một mình với người lạ.

49
Câu 8. Nối ý ở cột A với ý ở cột B cho phù hợp: (2đ)
A B
Tơ tằm Được làm từ đất sét, đá vôi và một số thành phần khác.

Cao su Trong suốt, không gỉ, cứng, dễ vỡ, không cháy, không
hút ẩm.

Thủy tinh Được sản xuất từ tơ lấy ra ở kén của con tằm.

Xi măng Có tính đàn hồi, ít bị biến đổi khi gặp nóng lạnh; cách
điện, cách nhiệt.

Câu 9: Nêu cách phòng bệnh chung cho 3 bệnh sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não ? (1,5đ)
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
...................................
Câu 10: Muốn phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ, mỗi học sinh cũng như mỗi
công dân cần phải làm gì ? (1đ)
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Đề 9
Câu 1. Tuổi dậy thì của con gái thường bắt đầu vào khoảng nào?
A. 16 đến 20 tuổi. B. 13 đến 17 tuổi. C. 10 đến 15 tuổi. D. Từ 15 đến
19 tuổi.
Câu 2. Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con
người?
A. Vì ở tuổi này, cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng.
B. Vì ở tuổi này, cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai
có hiện tượng xuất tinh.

50
C. Vì ở tuổi này có những biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây về bệnh sốt rét là không đúng?
A. Là bệnh truyền nhiễm.
B. Là bệnh hiện không có thuốc chữa.
C. Cần giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh để phòng bệnh này.
D. Bệnh này do ký sinh trùng gây ra.
Câu 4. HIV không lây qua đường nào?
A. Tiếp xúc thông thường. B. Đường máu.
C. Đường tình dục. D. Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con.
Câu 5. Đặc điển nào sau đây là đặc điểm chung cho cả đồng và nhôm?
A. Dẻo. B. Dẫn điện. C. Có màu đỏ nâu. D. Dễ bị gỉ.
Câu 6. Trong tự nhiên, sắt có ở đâu?
A. Thiên thạch và hợp kim. B. Quặng sắt và quặng nhôm.
C. Quặng sắt và hợp kim. D. Thiên thạch và quặng sắt.
Câu 7. Các đồ vật được làm bằng đất nung được gọi là gì?
A. Đồ sành. B. Đồ sứ. C. Đồ gốm. D. Đồ thủy tinh.

* Thực hiện theo yêu cầu:


Câu 8. (1 điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp.
A B
Tơ tằm (1) Để sản xuất ra bóng đèn, ly, cốc, kính, chai
lọ trong phòng thí nghiệm… (a)
Gạch, ngói ( 2) Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà, lợp mái.
(b)
Thủy tinh ( 3) Để dệt thành vải may quần áo, chăn màn.
( c)
Đá vôi (4) Để sản xuất xi măng, tạc tượng. ( d)

Câu 9. (0,5 điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ chấm:


Cây tre có dáng thân...............................thân cây tre..................tre được..................làm
nhà, đồ dùng trong gia đình, dụng cụ để sản xuất.
Câu 11: (1đ) Đúng ghi Đ , sai ghi S. Ở tuổi dậy thì, em cần phải:
Giữ vệ sinh thân thể; Ăn uống đủ chất.

Luyện tập thể dục, thể thao.

Xem phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh.


51
Xem phim ảnh hoặc sách báo về dinh dưỡng, sức khoẻ
Câu 11. (2 điểm) Em cần làm gì để phòng tránh bị xâm hại?
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
..............
Câu 12.(1,5 điểm)Nêu cách phòng bệnh chung cho 3 bệnh sốt xuất huyết, sốt rét, viêm
não ?
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Đề 10
Từ câu 1 đến câu 7, em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Cơ thể của chúng ta được hình thành từ đâu? (0,5 điểm)
A. Trứng của mẹ. B. Tinh trùng của bố.
C. Bào thai. D. Giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố.

Câu 2. Tuổi dậy thì ở con gái thường bắt đầu vào khoảng nào? (0,5 điểm)
A. 16 đến 20 tuổi. B. 15 đến 19 tuổi.
C. 13 đến 17 tuổi. D. 10 đến 15 tuổi.
Câu 3. Chất gây nghiện nào sau đây bị Nhà nước cấm? (1 điểm)
A. Rượu, bia B. Thuốc lá, thuốc lào
C. Ma túy D. Câu A, B, C đều đúng.
Câu 4. Khi dùng thuốc phải đảm bảo điều gì? (1điểm)
A. Đúng thuốc, đúng cách B. Đúng cách, đúng liều lượng
C. Đúng liều lượng, đúng thuốc D. Đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng
Câu 5. Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là: (0,5 điểm)
A. Muỗi vằn B. Muỗi a – nô – phen
C.Vi rút co-ro-na D. Các loài gia súc

52
Câu 6. Đổ một ít a-xít lên đá vôi, hiện tượng gì xảy ra? (0,5 điểm)
A. Đá vôi nhão ra . B. Đá vôi mềm ra.
C. Đá vôi sủi bọt. D. Đá vôi bình thường.
Câu 7. Vật liệu nào sao đây dùng để làm cầu bắc qua sông, làm đường ray tàu hoả?
(1điểm)
A. Nhôm B. Thép C. Gang D. Đồng
Câu 8. Bệnh nào dưới đây không lây do muỗi truyền (1 điểm)
B. A. Sốt rét B. Viêm gan A
C. C. Sốt xuất huyết D. Viêm não
Câu 9. Điền các thông tin vào chỗ chấm cho phù hợp (1 điểm)
Lí do Có hại đối với người sử dụng Có hại đối với người xung quanh
Không uống rượu, …………………………………… ………………………………………
bia vì …………………………………… ………………………………………
Không hút thuốc …………………………………… ………………………………………
lá, thuốc lào vì: …………………………………… ………………………………………

Câu 10. Em hãy điền các từ vào chỗ trống cho phù hợp trong đoạn sau: (1 điểm)
(rỗng; bụi; đốt; thẳng đứng)
Tre mọc thành ………. Cây tre có dáng thân................................. Thân cây tre.................. và
gồm nhiều……..
Câu 11. Nêu những việc em nên làm để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 12. Em cần làm gì để phòng tránh bị xâm hại tình dục? (1 điểm)
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Đề 11

53
* Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 7.
Câu 1: (0,5đ) Phụ nữ có thai không nên làm gì ?
A. Ăn uống đủ lượng, đủ chất
B. Tiêm vắc-xin phòng bệnh và uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ
C. Dùng các chất kích thích (thuốc lá, thuốc lào,rượu, bia, ma tuý,...)
D. Đi khám định kì : 3 tháng một lần
Câu 2: (0,5đ) Rượu bia gây ra những bệnh gì ?
A. Bệnh đường tiêu hóa, tim mạch, thanh quản.
B .Bệnh tim mạch, thực quản, ung thư phổi, HIV.
C. Bênh đường tiêu hóa, thần kinh, tim mạch, ung thư gan.
D. Ung thư thanh quản, ung thư phổi, hô hấp, ung thư gan.
Câu 3: (1,0 đ) HIV không lây qua đường nào sau đây ?
A. Đường máu. B. Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con.
C.Tiếp xúc thông thường D. Đường tình dục
Câu 4: (1,0 đ) Dùng xi măng, cát, sỏi (hoặc đá) trộn đều với nước tạo thành gì?
A. Bê tông. B. Bê tông cốt thép. C. Hỗn hợp cát, xi măng D. Vữa xi măng.
Câu 5:(0,5 đ) Loại tơ sợi nào có nguồn gốc từ động vật?
A. Sợi bông. B. Tơ tằm. C. Sợi lanh. D. Sợi ni lông.
Câu 6: (0,5 đ) Xi măng được làm từ những vật liệu gì?
A. Đất sét. C. Đất sét và đá vôi
B. Đá vôi D. Đất sét, đá vôi và một số chất khác.
Câu 7: (1 điểm) Đặc điểm chung của đồng và nhôm là:
A. Dẽo. B. Dẫn điện.` C. Có màu đỏ nâu. D. Dễ bị gỉ.
Câu 8: (1,0 đ) Em hãy viết Đ vào ô trống trước ý đúng và S vào ô trống trước ý sai cho
các câu trả lời dưới đây.
Một số cách có thể phòng tránh bị xâm hại là:
Không ở với người lạ một mình trong phòng tối.
Không để người lạ sờ vào những chỗ nhạy cảm trên cơ thể.
Ngồi xe người lạ về khi không có người đón.
Không để người lạ vào nhà khi ở nhà một mình.
Câu 9: (1,0 đ) Nối ý ở cột A với ý ở cột B cho phù hợp
A Là nguyên liệu quan trọngBdung để dệt vải. Vải bong
Sợi bông
có thể rất mỏng, nhẹ như vải màn hoặc bằng y tế ,
cũng có thể dày dung làm lều, bạt, buồm.

Sợi tơ tằm
Bền, thấm nước, làm vải buồm, vải đệm ghế, vải lều
bạt, có thể nén với giấy và chất dẻo làm ván ép.

viêm não
Sợi đay Có nhiều loại, trong đó có loại dung để dệt lụa, óng ả
và rất nhẹ.
54
Câu 10: (1,0 đ) Chọn từ : tốt, giúp, khỏe mạnh, tăng, giảm, điền vào chỗ chấm cho thích
hợp:
Chăm sóc người mẹ trước khi có thai và trong thời kì mang thai sẽ .............................. cho
thai nhi................, sinh trưởng phát triển.................., đồng thời người mẹ cũng
..................................., .........................được nguy hiểm có thể xảy ra khi sinh con.
Câu 11:(1,0 đ) Em hãy nêu cách để phòng chung cho 3 bệnh: sốt rét, sốt xuất huyết,
viêm não:
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………….......................................………………………
…………………………………………………………………………...................…………
Câu 12: (1,0 đ) Nêu những công việc nên làm để phòng tranh tai nạn giao thông đường
bộ:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

Đề 12
Em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào? (0,5đ)
a. Từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố.
b. Được hình thành từ trứng của mẹ.
c. Được hình thành từ tinh trùng của bố.
d. Từ trứng của mẹ, không cần tinh trùng của bố.
Câu 2: Tuổi vị thành niên là độ tuổi ( 0,5đ)
a. Từ 10 đến 19 tuổi b. Từ 10 đến 17 tuổi
c. Từ 10 đến 15 tuổi d. Từ 10 đến 16 tuổi
Câu 3. Khói thuốc lá có thể gây ra những bệnh gì? ( 1điểm)
a. Bệnh còi xương, suy dinh dưỡng
b. Bệnh sốt xuất huyết, viêm não, sốt rét
c. Bệnh về tim mạch, huyết áp, ung thư phổi, viêm phế quản
d. Bệnh HIV, viêm gan A
Câu 4: Nếu sử dụng sai thuốc thì sẽ gây nguy hiểm như thế nào?
a. Không ảnh hưởng đến sức khỏe.
b. Không chữa được bệnh, ngược lại có thể làm cho bệnh nặng hơn hoặc dẫn đến chết
người.
c. Không gây chết người.
d. Không trị được bệnh, nhưng sẽ thuyên giảm.
Câu 5: Bệnh nào dưới đây không lây do muỗi truyền? ( 1đ)

55
a. Sốt rét b. Viêm gan A. c. Sốt xuất huyết. d. Viêm não.
Câu 6: Thủy tinh có chất lượng cao được dùng để làm gì ? (1đ)
a. ly, chén b. mắt kiếng
c. chai, lọ trong phòng thí nghiệm a. bóng đèn
Câu 7. Viết chữ N vào trước những việc nên làm, chữ K vào trước những việc không
nên làm để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ. (1 đ)
a.Mang vác vật cồng kềnh khi tham gia giao thông.
b. Không phóng nhanh, vượt ẩu.
8. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho cả đồng và nhôm? (1đ)
a. dẻo b. dẫn điện c. có màu đỏ nâu d. dễ bị gỉ
Câu 9: Em nên làm gì để phòng bệnh sốt xuất huyết? Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống
Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh.
Rửa tay trước khi ăn.
Ăn uống hợp vệ sinh.
Chỉ ngủ màn vào ban đêm.
Câu 10.Để cung cấp vi-ta-min cho cơ thể, em ưu tiên chọn cách nào trước?(0,5đ)
a. Uống vi-ta-min
b. Tiêm vi-ta-min
c. Ăn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min
d. d.Ăn, uống vi-ta-min
Câu 11: Em cần làm gì để phòng tránh bị xâm hại? (1điểm)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 12: Nêu cách phòng bệnh chung cho 3 bệnh sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não ?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

56
ÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ
I. LỊCH SỬ Từ câu 1 đến câu 3, em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào năm nào? Tại đâu? (1 điểm)
A. Năm 1910, tại bến Nhà Rồng B. Năm 1911, tại bến Bạch Đằng
C. Năm 1911, tại bến Nhà Rồng D. Năm 1911, tại cầu Long Biên
Câu 2. Ai được cử là Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy chiến dịch Biên Giới? (1 điểm)
A. Nguyễn Ái Quốc B. Võ Nguyên Giáp C. La Văn Cầu D. Phan
Đình Giót
Câu 3. Câu văn nào dưới đây miêu tả về “Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ”? (1 điểm)
A. Một thung lũng lớn ở vùng rừng núi Tây Bắc. B. Địa hình hiểm trở, dễ phòng thủ, khó
tấn công.
C. Kiên cố bậc nhất ở chiến trường Đông Nam Á. D. Cả 3 ý trên đều đúng
Câu 4. Hãy sắp xếp các sự kiện lịch sử dưới đây theo thứ tự thời gian bằng cách đánh số 1,
2, 3, … vào ô trước mỗi sự kiện: (1 điểm)
Phong trào Cần Vương Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
Cách mạng tháng Tám thành công Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn Độc lập”

Câu 5. Em hãy cho biết những biểu hiện về kinh tế và những thay đổi trong xã hội Việt
Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. (1 điểm)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

II. ĐỊA LÍ. Từ câu 6 đến câu 8, em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 6. Phần đất liền nước ta chạy theo chiều nào? (1 điểm)
A. Chiều Bắc – Nam B. Chiều Đông – Tây
C. Chiều Đông – Nam D. Chiều Tây – Bắc
Câu 7. Trong một năm nước ta có mấy mùa gió chính? Đó là mùa gió nào? (1điểm)
A. Một mùa gió Đông Bắc.
B. Hai mùa gió: gió Đông Bắc; gió Tây Nam hoặc Đông Nam
C. Ba mùa gió: gió Đông Bắc, gió Tây Nam, gió Đông Nam
D. Bốn mùa gió: gió Đông Bắc, gió Tây Bắc, gió Tây Nam, gió Đông Nam
Câu 8. Các ngành công nghiệp ở nước ta tập trung nhiều ở vùng nào? (1 điểm)
A. Núi và cao nguyên B. Đồng bằng và trung du
C. Đồng bằng và ven biển D. Núi và đồng bằng
Câu 9. Điền các từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm: (1điểm)
Nhờ có hoạt động .................................. mà sản phẩm của các ngành sản xuất đến
được với người tiêu dùng. Hà Nội và ............................................................. là những nơi có
hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước.
Nhờ đời sống được ............................., dịch vụ du lịch được .................................nên
ngành du lịch của nước ta ngày càng phát triển.
Câu 10. Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch nước ta. (1điểm)

57
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

Đề 2
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng và trả lời các câu hỏi dưới đây:
Câu 1: (1 điểm) Người chỉ huy cuộc phản công ở kinh thành Huế là:
A. Hàm Nghi.  B. Tôn Thất Thuyết
C. Trương Định  D. Đinh Công Tráng
Câu 2: (1 điểm) Năm 1930, Nghệ - Tĩnh là nơi có phong trào cách mạng phát triển
nhất vì
A. Là nơi thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất.
B. Là quê hương của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.
C. Là nơi có truyền thống đấu tranh mạnh nhất.
D. Là nơi có đội ngũ Đảng viên cộng sản đông nhất
Câu 3: (1 điểm) Trong công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, Pháp tập
trung đầu tư vào ngành nào là chủ yếu?
A. Công nghiệp nặng và khai mỏ.
B. Nông nghiệp và khai mỏ.
C. Công nghiệp nhẹ và giao thông vận tải.
D. Ngân hàng và chế biến.
Câu 4: (1 điểm) Trận đánh nào có tính chất quyết định trong chiến dịch Biên giới thu –
đông 1950
A. Trận Cao Bằng B. Trận Thất Khê
C. Trận Đông khê D. Trận Đèo Bông Lau
Câu 5: (1 điểm) Nêu những khó khăn của nước ta sau cách mạng tháng 8.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………...............................................................................................................……....
Câu 6: (1 điểm) Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta là:
A. Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa
B. Nhiệt độ cao, có nhiều gió và mưa
58
C. Nhiệt độ thấp, gió và mưa thay đổi theo mùa
D. Nhiệt độ cao, gió và mưa không thay đổi theo mùa
Câu 7:(1 điểm) Loại hình vận tải nào ở nước ta có vai trò quan trọng nhất trong việc
chuyên chở hàng hóa
     A. Đường sắt   B. Đường ô tô
     C. Đường ô tô  D. Đường hàng không
Câu 8: ( 0,5 điểm) Nước ta thuộc khu vực:
A. Đông Á B. Đông Dương C. Đông Nam Á D. Tây Nam Á
Câu 9: (1 điểm) Trên phần đất liền, đồi núi nước ta chiếm:
A. 2/3 diện tích lãnh thổ B. 3/4 diện tích lãnh thổ
C. 3/5 diện tích lãnh thổ D. 4/5 diện tích lãnh thổ
Câu 10: (1,5 điểm) Em hãy kể tên các mặt hàng xuất, nhập khẩu chủ yếu của nước ta?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………

Đề 3
I. LỊCH SỬ
Em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng nhất. Thời gian diễn ra phong trào Xô viết
Nghệ-Tĩnh là:
a. 1930 – 1931 b. 1936 – 1939 c. 1939 – 1945 d. 1930 – 1945
Câu 2. Ngày 19 – 8 là ngày kỉ niệm sự kiện lịch sử nào? (1 điểm)
a. Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập. b. Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập.
c. Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh. d. Cách mạng tháng Tám.
Câu 3. Nối tên nhân vật lịch sử với sự kiện tương ứng:
Tổ chức hội Duy Tân và
Nguyễn Trường Tộ phong trào Đông Du.

Mở cuộc tấn công ở kinh


Phan Bội Châu thành Huế

Chống lệnh vua, ở lại cùng


nhân dân đánh giặc.
Tôn Thất Thuyết

Chủ trương canh tân đất nước


làm cho dân giàu, nước
mạnh

59
Câu 4. ( 1 điểm). Đúng ghi “Đ”; sai ghi “S”. Những thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối
thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là:
a. Bộ máy cai trị thuộc địa được hình thành. c. Xã hội Việt Nam đã thống nhất
b. Thành thị phát triển, buôn bán được mở rộng. d. Các tầng lớp xã hội mới xuất hiện
Câu 5. ( 1 điểm). Em hãy trình bày ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam. (hoặc: Nêu ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……..............
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
.....................................................................................................……..............

II. ĐỊA LÍ
Câu 6. (1 điểm) Phần đất liền nước ta giáp với nước nào?
a. Lào, Thái Lan, Cam-pu-chia. b. Trung Quốc, Lào, Thái Lan.
c. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. d. Trung Quốc, Thái Lan, Cam-pu-chia.
Câu 7. (1điểm) Diện tích rừng nước ta tăng lên cao là vì:
a. Tích cực trồng rừng và bảo vệ rừng. b. Khai thác rừng và trồng rừng.
c. Làm nương rẫy ngày càng nhiều. d. Có diện tích trồng rừng rộng lớn.
Câu 8.( 1 điểm ) Nước ta lúa gạo được trồng nhiều nhất ở:
a. Vùng ven biển. b. Vùng núi c. Vùng cao nguyên d. Ở các đồng bằng.
Câu 9. (1điểm) Đúng ghi (Đ), sai ghi (S). Hoạt động thương mại của nước ta là:
a. a. Thương mại gồm hoạt động nội thương và ngoại thương.
b. Hải Phòng và thành phố Hồ Chí Minh là những nơi có hoạt động thương mại phát
triển nhất cả nước.
c. Thương mại là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng.
d. Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta là lúa gạo và trái cây.

Câu 10. (1 điểm) . Em hãy nêu vai trò của vùng biển nước ta đối với đời sống và sản
xuất của nhân dân.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

Đề 4
A. LỊCH SỬ
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng nhất
Câu 1. (0,5đ) Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta vào năm:
a.1858 b. 1885 c. 1985 d. 1945
Câu 2. (1đ) Từ giữa năm 1929 nước ta lần lượt ra đời mấy tổ chức Cộng Sản?
a. Một tổ chức b. Hai tổ chức c. Ba tổ chức d. Bốn tổ chức
Câu 3. (1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S. Ai là người chủ trì hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng
sản Đảng?
 a.Võ Nguyên Giáp  b. Nguyễn Ái Quốc
60
Câu 4. (1,5đ) Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm: (chúng ta, hòa bình, thà hi sinh tất cả)
Ngày 19 tháng 12 năm 1946, Trung ương Đảng và chính phủ họp, quyết định phát
động toàn quốc kháng chiến. Bác Hồ ra lời kêu gọi:
“Hỡi đồng bào toàn quốc! Chúng ta muốn…………….........., chúng ta phải nhân
nhượng.
Nhưng ………………......càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng
quyết tâm cướp nước ta lần nữa!
Không! Chúng ta……………………............, chứ nhất định không chịu mất nước,
nhất định không chịu làm nô lệ.
Câu 5 (1đ) Em hãy cho biết những thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ
20.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
B. ĐỊA LÍ
Câu 6. (1đ)Đặc điểm sông ngòi nước ta:
a. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt b. Nhiều sông lớn
c. Chỉ toàn sông nhỏ d.Dày đặc, nhưng ít sông lớn
Câu 7 (1đ) Đúng ghi chữ Đ, sai ghi chữ S vào ô trống.
Khí hậu nước ta có những đặc điểm:
Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Khí hậu ôn hòa.
Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
Nhiệt độ thấp, gió và mưa thay đổi theo mùa.
Câu 8. (0,5đ) Nước ta lúa gạo được trồng chủ yếu ở:
a. Vùng núi b. Trung du c.Cao nguyên d.Đồng bằng
Câu 9 (1,5đ) Chọn các từ ngữ “sống ở nông thôn, người Kinh, mật độ dân số” thích hợp
để điền vào chỗ chấm:
Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó ................................. (Việt) có số dân đông
nhất. Nước ta có ............................................... cao, dân cư tập trung đông đúc ở các đồng
bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. Khoảng dân số nước ta...................................
Câu 10. (1đ) Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch nước ta.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

61
Đề 5
I. LỊCH SỬ
Từ câu 1 đến câu 3, em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Năm 1958 diễn ra sự kiện lịch sử gì? (1 điểm)
A. Thực dân Mỹ tấn công nước ta. B. Thực dân Pháp tấn công nước ta.
C. Thực dân Anh tấn công nước ta. D. Trung Quốc tấn công nước ta.
Câu 2. Sự kiện tiêu biểu nhất trong giai đoạn 1930-1945 là: (1 điểm)
A. Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930. B. chính quyền Xô Viết thành lập.
C. Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời. D. Cách mạng Tháng Tám năm 1945
Câu 3. Cuộc kháng chuến toàn quốc chống Pháp bắt đầu từ: (1 điểm)
A. năm 1945. B. năm 1946.
C. năm 1947. D. trước chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
Câu 4. Hãy chọn và điền các từ ngữ sau đây vào chỗ trống của đoạn văn cho thích hợp:
(không chịu làm nô lệ; hòa bình; cướp nước ta; nhân nhượng.) (1 điểm)
“Hỡi đồng bào toàn quốc!
Chúng ta muốn…………………, chúng ta phải………………………. Nhưng chúng ta càng
nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tớ . Vì chúng quyết tâm ………………………………
lần nữa.
Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất
định………………………………………”
Câu 5. Nêu những biện pháp, Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta thực hiện để giải quyết
nạn đói, nạn dốt, nạn giặc ngoại xâm? (1 điểm)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………..
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………..

II. ĐỊA LÍ
Từ câu 6 đến câu 8, em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 6. Các con sông lớn ở đồng bằng Nam Bộ là: (1 điểm)
A. sông Mã, sông Đồng Nai
B. sông Tiền, sông hậu
C. sông Cả, sông Tiền, sông Hậu
D. sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu
Câu 7. Từ Bắc vào Nam phần đất liền nước ta dài: (1điểm)
A. 3300km B. 2370 km C. 1810 km D. 1650 km
Câu 8. Nước ta lúa gạo được trồng nhiều nhất ở: (1 điểm)
A. Vùng ven biển. B. Vùng núi C. Vùng cao nguyên D. Ở các vùng đồng bằng.

62
Câu 9. Đúng ghi (Đ), sai ghi (S) vào chỗ chấm. Hoạt động thương mại của nước ta là:
(1điểm)
......... a. Thương mại gồm hoạt động nội thương và ngoại thương.
......... b. Hải Phòng và thành phố Hồ Chí Minh là những nơi có hoạt động thương mại phát
triển nhất cả nước.
......... c. Thương mại là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng.
......... d. Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta là lúa gạo và trái cây.
Câu 10. Em hãy trình bày đặc điểm dân cư của nước ta. (1điểm)
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Đề 6
Khoanh vào ý trả lời đúng:
Câu 1. (0,5đ) Phong trào Cần vương bắt đầu vào năm:
a.1858 b. 1885 c. 1883 d. 1884
Câu 2. (0,5đ) Người lãnh đạo cuộc phản công ở kinh thành Huế là:
a. Nguyễn Trường Tộ b. Đinh Công Tráng c. Trương Định d. Tôn Thất Thuyết
Câu 3. (0,5đ) Đầu xuân 1930, Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản ở nước ta diễn ra
tại:
a. Quảng trường Ba Đình (Hà Nội) b. Hang Pác-bó ( Cao Bằng)
c. Hồng Công (Trung Quốc) d. Việt Bắc (Việt Nam)
Câu 4. (0,5) Nguyễn Tất Thành sinh năm nào? Ở đâu?
a. 1867, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. b. 1890, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
c. 1890, huyện Nam Đàn, tỉnh Quảng Bình. d. 1858, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi.
Câu 5. (0,5đ) Trong phong trào cách mạng những năm 1930-1931, lần đầu tiên nhân Nghệ
Tĩnh có được:
a. Cơm ăn, áo mặc. b. Quyền bầu cử. c. Chính quyền của mình. d. Quyền được học
hành.
Câu 6. (0,5đ) Ngày 19 – 8 là ngày kỉ niệm sự kiện lịch sử nào?
a. Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập. b. Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập.
c. Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh. d. Cách mạng tháng Tám.
Câu 7 (1đ) Chọn các từ ngữ “xã hội, bóc lột,tăng cường khai mỏ, ngành kinh tế mới,” thích
hợp để điền vào chỗ chấm:
Từ cuối thế kỉ XIX, thực dân Pháp ………………………………………lập nhà máy, đồn
điền để vơ vét tài nguyên và …. ……………...nhân ta. Sự xuất hiện các
…………………………..đã tạo ra những thay đổi trong ……………………Việt Nam.
Câu 8. (1đ) Nêu ý nghĩa chiến thắng Điện Biên Phủ:
…………………………………………………………………………………………………
…..…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………

63
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 9. (0,5đ) Diện tích rừng nước ta tăng lên cao là vì:
a. Tích cực trồng rừng và bảo vệ rừng. b. Khai thác rừng ngày càng nhiều.
c. Làm nương rẫy ngày càng nhiều. d. Có diện tích trồng rừng rộng lớn.
Câu 10. (0,5đ) Miền nào có khí hậu nóng quanh năm?
a. Miền Bắc b. Miền Nam c. Miền Trung d. Miền Núi
Câu 11. (0,5đ) Khí hậu nước ta có đặc điểm gì?
a. Nóng và mưa nhiều. b. Rất nóng
c. Rất lạnh d. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 12. (1đ) Đúng ghi (Đ), sai ghi (S). Đặc điểm sông ngòi nước ta:
a. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt. b. Sông ở miền Trung ngắn và dốc.
c. Có lượng nước thay đổi theo mùa. d. Dày đặc, nhưng ít sông lớn.
Câu 13.( 0,5 ) Nước ta lúa gạo được trồng nhiều nhất ở:
a. Vùng ven biển. b. Vùng núi c. Vùng cao nguyên d. Ở các đồng bằng.
Câu 14 (1đ) Chọn các từ ngữ “phát triển, hàng hóa, khoáng sản, các máy móc” thích hợp
để điền vào chỗ chấm:
Thương mại gồm các hoạt động mua bán ….. ………………..ở trong nước và với nước
ngoài. Nước ta chủ yếu xuất khẩu……. ………….(dầu mỏ,than), hàng tiêu dùng, nông sản
và thủy sản; nhập khẩu…………………, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu. Nhờ có
nhiều điều kiện thuận lợi, ngành du lịch của nước ta ngày càng…………………..
Câu 15. (1đ) Em hãy nêu vai trò của rừng đối với tự nhiên, sản xuất và đời sống của con
người
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Đề 7
Em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1. (1 điểm) Đầu xuân 1930, Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản ở nước ta diễn
ra tại:
a. Quảng trường Ba Đình (Hà Nội) b. Hang Pác-bó ( Cao Bằng)
c. Hồng Công (Trung Quốc) d. Việt Bắc (Việt Nam)
Câu 2. (1 điểm) Ngày 19 – 8 là ngày kỉ niệm sự kiện lịch sử nào?
a. Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập. b. Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập.
c. Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh. d. Cách mạng tháng Tám.
Câu 3. (1 điểm) Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, ở nước ta xuất hiện nhiều khuynh
hướng cứu nước, giành độc lập dân tộc. Em hãy nối tên nhân vật lịch sử với khuynh
hướng cứu nước phù hợp:

64
Dựa vào Pháp để làm cho đất nước ta giàu
Tôn Thất Thuyết, Phan Đình có, văn minh.
Phùng
Nguyễn Tất Thành Dựa vào Nhật Bản để xây dựng lực lượng
đánh Pháp.
Phan Châu Trinh
Ra nước ngoài, tìm con đường cứu nước
mới.
Phan Bội Châu Khởi nghĩa vũ trang chống Pháp.

Câu 4. (1 điểm)Trong phong trào cách mạng những năm 1930-1931, lần đầu tiên nhân
Nghệ Tĩnh có được:
a. Cơm ăn, áo mặc. b. Quyền bầu cử. c. Chính quyền của mình. d. Quyền được học
hành.
Câu 5. (1 điểm) Phần đất liền nước ta giáp với nước nào?
a. Lào, Thái Lan, Cam-pu-chia. b. Trung Quốc, Lào, Thái Lan.
c. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. d. Trung Quốc, Thái Lan, Cam-pu-chia.
Câu 6. (1điểm) Diện tích rừng nước ta tăng lên cao là vì:
a. Tích cực trồng rừng và bảo vệ rừng. b. Khai thác rừng và trồng rừng.
c. Làm nương rẫy ngày càng nhiều. d. Có diện tích trồng rừng rộng lớn.
Câu 7.(0,5 điểm ) Nước ta lúa gạo được trồng nhiều nhất ở:
a. Vùng ven biển. b. Vùng núi c. Vùng cao nguyên d. Ở các đồng bằng.
Câu 8. (1điểm) Đúng ghi (Đ), sai ghi (S) vào ô trống. Hoạt động thương mại của nước ta là:
a. Thương mại gồm hoạt động nội thương và ngoại thương.
b. Hải Phòng và thành phố Hồ Chí Minh là những nơi có hoạt động thương mại phát
triển
c. Thương mại là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng.
d. Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta là lúa gạo và trái cây.
Câu 9 (1,5 điểm) Nêu ý nghĩa chiến thắng Điện Biên Phủ.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 10. (1điểm) Vai trò của rừng đối với tự nhiên, sản xuất và đời sống của con người
....................................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

65
Đề 8
I. LỊCH SỬ(5 điểm)
Em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào thời gian : (0,5đ)
A. Ngày 2 – 9 – 1945 B. Ngày 3 – 2 – 1930
C. Ngày 1 – 9 – 1858 D. Ngày 19 – 8 – 1945
Câu 2. Cuối thế kỉ XIX trong xã hội Việt Nam xuất hiện thêm những giai cấp tầng lớp
nào? (0,5đ)
A. Địa chủ và thực dân Pháp
B. Viên chức, trí thức, nông dân
C. Địa chủ, viên chức, trí thức, nông dân
D. Công nhân, chủ xưởng, nhà buôn, viên chức, trí thức
Câu 3.Đúng ghi Đ sai ghi S vào các ý. Phong trào Đông Du thất bại vì: (1đ)
……. Thực dân Pháp cấu kết với chính phủ Nhật để chống phá phong trào.
……..Cuộc sống của các thanh niên yêu nước Việt Nam sang Nhật du học quá khó khăn.
Câu 4. Nêu những biện pháp, Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta thực hiện để giải quyết
nạn đói, nạn dốt, nạn giặc ngoại xâm?
(1đ)
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 5. Nối ý ở cột A với ý ở cột B cho phù hợp : (2đ)

A B

Phan Bội Châu Lãnh đạo cuộc phản công ở kinh thành Huế

Tôn Thất Thuyết Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước

Nguyễn Trường Tộ Tổ chức, cổ động phong trào Đông Du

Nguyễn Tất Thành Đề nghị canh tân đất nước

II. ĐỊA LÍ:( 5 điểm)


Câu 6. Biển Đông bao bọc phần đất liền của nước ta ở các phía nào ? (0,5đ)
A. Bắc, đông và nam B. Đông, nam và tây nam
C. Đông, nam và đông nam D. Tây, nam và đông nam
Câu 7. Loại cây trồng được trồng nhiều nhất ở nước ta là : (0,5đ)
A. Cà phê B. Cây ăn quả
C. Lúa gạo D. Cây cao su
66
Câu 8. Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là : (0,5đ)
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh B. Hà Nội, Đà Nẵng
C. Hà Nội, Cần Thơ D. TP. Hồ Chí Minh, Nha Trang
Câu 9. Điền từ ngữ vào chỗ chấm (.........) cho phù hợp:(2đ)
Nước ta có mạng lưới sông ngòi………………………., nhưng ít sông lớn. Sông của nước
ta có…………………..thay đổi………………….và có
nhiều…………………………………
Câu 10:Em hãy trình bày đặc điểm dân cư của nước ta.( 1,5đ)
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
..……………………………….……………………………………………………………

Đề 9
Phần I. Lịch sử
Câu 1. (0,5 điểm) Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập vào ngày, tháng, năm
nào?
A. 9 – 2 – 1945 B. 2 – 9 – 1945 C. 9 – 2 – 1946 D. 2 – 9 – 1946
Câu 2. (0,5 điểm) Trong những năm 1930 - 1931, phong trào cách mạng ở địa phương nào
phát triển mạnh nhất?
A. Nghệ An - Hà Tĩnh B. Hà Nội - Sài Gòn
C. Nghệ An - Huế D. Sài Gòn - Huế
Câu 3. (0,5 điểm) "Không, chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước,
nhất định không chịu làm nô lệ" là câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong:
A. Bút tích Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
B. Cuộc vận động nhân dân vượt qua tình thế hiểm nghèo.
C. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (năm 1951).
D. Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc.
Câu 4. (0,5 điểm) Ai được cử là Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy chiến dịch Biên giới?
A. Bác Hồ B. Võ Nguyên Giáp C. La Văn Cầu D. Phan Đình Giót
Câu 5. (2 điểm) Hoàn thành phiếu sau:
Hãy đánh mũi tên nối nhân vật, địa điểm, thời gian lịch sử đúng với tên của chiến dịch.

Câu 6. (1 điểm) Nêu ý nghĩa chiến thắng Điện Biên Phủ.


….………………………………………………………………………………………

67
….…………………………………………………………………………………………
….
…………………………………………………………………………………………………
…….….…………………………………………………………………………………
..............................................................................................
Phần II. Địa lí
Câu 7. (0,5 điểm) Vùng biển nước ta thuộc biển nào?
A. Thái Bình Dương B. Biển Đông C. Ấn Độ Dương D. Địa Trung Hải
Câu 8. (0,5 điểm) Ngành lâm nghiệp phân bố chủ yếu ở vùng nào?
A. Núi và trung du B. Đồng bằng C. Cao nguyên D. Duyên hải
Câu 9: Nối ý A với ý B
A B
a) Dầu mỏ 1. Quảng Ninh
b) Sắt 2. Hà Tĩnh
c) A-pa-tít 3. Lào Cai
d) Than 4. Biển đông
Câu 10. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa; có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam.
b. Mạng lưới sông ngòi nước ta thưa thớt; lượng nước sông thay đổi theo mùa.
Câu 11. (1 điểm) Em hãy trình bày đặc điểm dân cư của nước ta.
….…………………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………

Câu 12. (1 điểm) Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch nước ta.
….…………………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………

Đề 10
I. LỊCH SỬ
Từ câu 1 đến câu 3, em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1.(1 điểm)

68
a) Cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác khoáng sản,mở
mang đường sá,xây dựng nhà máy,lập đồn điền…nhằm mục đích:
A. nâng cao đời sống cho nhân dân Việt Nam
B. cướp cóc tài nguyên,khoáng sản, bóc lột nhân công rẻ mạt
C. làm cho kinh tế Việt Nam Phát triển
D. hai bên Pháp và Việt Nam cùng có lợi

b) Vào đầu thế kỷ XX xã hội Việt Nam xuất hiện thêm những giai cấp, tầng lớp nào ?
A. tri thức, viên chức, nông dân, nhà buôn
B. viên chức, tư sản, tri thức, địa chủ
C. công nhân, tiểu tư sản, nông dân, nhà buôn
D. công nhân, chủ xưởng, nhà buôn, viên chức, tri thức

Câu 2. (1 điểm)
a) Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước từ bến cảng nào?
A. Cảng Hải Phòng B. Cảng Nhà Rồng
C. Cảng Đà Nẵng D. Cảng Cam Ranh
b) Trong chiến dịch biên giới thu đông 1950, người đã chặt đứt cánh tay để tiếp tục làm
nhiệm vụ là:
A. Phan Đình Giót B. Bế Văn Đàn
C. Tô Vĩnh Diện D. La Văn Cầu
Câu 3. (1 điểm)
a) Người khởi xướng phong trào Đông Du là:
A. Phan Chu Trinh B. Tôn Thất Thuyết
C. Phan Bội Châu D. Nguyễn Trường Tộ
b) Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “ Tuyên ngôn Độc lập” tại:
A. Hà Nội B. Hải Phòng C. Huế D. Sài Gòn
Câu 4. (1 điểm)
Nối thời gian ở cột (A) với sự kiện ở cột (B) sao cho phù hợp:
A B

Câu 5. Em hãy trình bày ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. (1
điểm
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
69
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

II. ĐỊA LÍ
Từ câu 6 đến câu 8, em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 6.(1 điểm)
a) Diện tích nước ta vào khoảng:
A. 33.000 km2 B. 303.000 km2
C. 331.000 km2 D. 300.000 km2
b) Đặc điểm khí hậu của nước ta là:
A. Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
B. Nhiệt độ cao, có nhiều gió, mưa và bão.
C. Nhiệt độ thấp, gió và mưa thay đổi theo mùa.
D. Nhiệt độ cao, gió và mưa không thay đổi theo mùa.
Câu 7. (1điểm)
a) Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
A. 52 B. 53 C. 54 D. 55
b) Trung tâm công nghiệp lớn nhất của nước ta là:
A. Lạng Sơn B. Quảng Bình
C. Long An D. Thành phố Hồ Chí Minh
Câu 8. (1 điểm)

a) Trên phần đất liền của nước ta,đồi núi chiếm:


A. 1/4 diện tích. B. 3/4 diện tích.
C. 2/4 diện tích. D. 3/5 diện tích.

b) Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là:


A. Huế - Đà Nẵng
B. Bắc - Nam (Hà Nội - Thành Phố HCM)
C. Hà Nội - Đà Nẵng
D. Đà Nẵng - Nha Trang
Câu 9. Đúng ghi Đ, sai ghi S (1điểm)
A. Khí hậu nước ta lạnh và ít mưa nên cây cối dễ phát triển.
B. Sông ngòi nước ta bồi đắp nên nhiều đồng bằng.
C. Biển là nguồn tài nguyên lớn, là đường giao thông quan trọng.
D. Ngành thủy sản chỉ phát triển mạnh ở những nơi có hồ, ao.
Câu 10. Em hãy nêu vai trò của vùng biển nước ta đối với đời sống và sản xuất của
nhân dân. (1điểm)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

70
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……............................................................................................................................…………

71
Đề 11

I. LỊCH SỬ
Từ câu 1 đến câu 3, em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: (1 điểm)
a) Ai là người được nhân dân tôn làm Bình Tây Đại nguyên soái?
A. Tôn Thất Thuyết B. Phan Thanh Giản
C. Trương Định D. Nguyễn Trường Tộ
b) Ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám là ngày nào?
A. Ngày 19/8 B. Ngày 23/8 C. Ngày 25/8 D. Ngày 28/8
Câu 2: (1 điểm)
a) Vì sao Nguyễn Tất Thành phải ra đi tìm đường cứu nước?
A. Vì nước ta bị thực dân Pháp xâm lược.
B. Vì nhân dân ta bị áp bức, bóc lột.
C. Vì muốn tìm con đường cứu nước phù hợp.
D. Vì nhân dân ta bị thực dân Pháp cai trị.
b) Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là:
A. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước đấu tranh kiên cường.
B. Có khối liên minh công – nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước.
C. Có sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, tạo điều kiện thuận lợi cho cách mạng nước ta.
Câu 3: (1 điểm)
a) Ngày 19-8 hàng năm là ngày kỉ niệm :
A. Nam Bộ kháng chiến
B. Cách mạng Tháng tám thành công
C. Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
D. Ngày Bác ra đi tìm đường cứu nước.
b) Biện pháp để đẩy lùi “giặc dốt” là :
A. Mở các lớp bình dân học vụ, mở thêm trường học cho trẻ em.
B. Đưa người ra nước ngòai học tập
C. Mời chuyên gia nước ngòai đến giảng dạy.
D. Mở thêm các lớp học cho người lớn tuổi.
Câu 4: (1 điểm) Hãy chọn và điền các từ ngữ sau đây vào chỗ trống của đoạn văn cho
thích hợp: a) lấn tới; b) không chịu mất nước; c) nhân nhượng; d) không chịu làm nô lệ.
“Hỡi đồng bào toàn quốc!
Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải ……………………..Nhưng chúng ta càng
nhân nhượng, thực dân Pháp càng …………………………, vì chúng quyết tâm cướp nước
ta lần nữa.
Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định …………………………………,
nhất định …………………………………!”
Câu 5: ( 1 điểm) Em hãy nêu những khó khăn của nước ta sau cách mạng tháng 8.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

72
…………………………………………....................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
II. ĐỊA LÍ
Từ câu 6 đến câu 8, em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 6:
a) (0,5đ) Việt Nam nằm trên bán đảo:
A. Nam Á. B. Đông Dương. C. A-rap. D. Cam-sat-ca.
b) (0,5đ) Khí hậu miền Bắc nước ta có đặc điểm là:
A. Mùa mưa lệch hẳn về thu đông. C. Mùa hạ trời nóng và hầu như không có mưa.
B. Có mùa đông lạnh, mưa phùn. D. Nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
Câu 7:
a) (0,5đ) Các con sông lớn ở miền Nam là:
A. Sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai.
B. Sông Đồng Nai, sông Hồng, sông Hậu.
C. Sông Đà, sông Thái Bình, sông Gianh.
D. Sông Thái Bình, sông Hồng, sông Đồng Nai.
b) (0,5đ) Cây cà phê ở nước ta được trồng nhiều nhất ở vùng:
A. Đông Nam Bộ B. Bắc Trung Bộ
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ D. Tây Nguyên
Câu 8:
a) (0,5đ) Trong nông nghiệp nước ta, ngành nào là ngành sản xuất chính?
A. Chăn nuôi B. Trồng trọt
C. Khai thác khoáng sản. D. Hóa chất
b) (0,5đ) Khí hậu miền nam có đặc điểm gì ?
A. Mùa mưa và mùa khô rõ rệt B. Mùa đông lạnh
C. Có bốn mùa rõ rệt D. Có mưa phùn vào mùa đông
Câu 9 : (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
Những điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển ngành thủy sản là:
Nước ta có vùng biển nhỏ hẹp.
Biển có nhiều hải sản, có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
Người dân không có kinh nghiệm nuôi trồng thủy sản.
Nhu cầu về thủy sản ngày càng tăng.
Câu 10: (1đ) Em hãy kể tên các mặt hàng xuất, nhập khẩu chủ yếu của nước ta.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………....................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

Đề 12
Em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
I. LỊCH SỬ

73
Câu 1. (1điểm)Thời gian diễn ra phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh là:
a. 1930 – 1931 b. 1936 – 1939 c. 1939 – 1945 d. 1930 – 1945
Câu 2. (1điểm) Nguyễn Trường Tộ là người:
a. Tổ chức hội Duy Tân và phong trào Đông Du.
b. Mở cuộc tấn công ở kinh thành Huế.
c. Chủ trương canh tân đất nước để làm cho dân giàu nước mạnh.
d. Muốn cho người khác biết đến ông.
Câu 3. (1điểm)Những thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kĩ XIX đầu thế kĩ XX là
a. Bộ máy cai trị thuộc địa được hình thành.
b. Thành thị phát triển, buôn bán được mở rộng.
c. Các giai cấp, tầng lớp mới hình thành bên cạnh sự tồn tại của các giai cấp cũ.
d. Tất cả các ý trên
Câu 4. (1điểm) Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào?
a. Ngày 5 tháng 6 năm 1911. b. Ngày 6 tháng 5 năm 1911.
c. Ngày 15 tháng 6 năm 1911 d. Ngày 6 tháng 6 năm 1911
Câu 5. (1điểm)Em hãy trình bày ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt
Nam.
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
B. ĐỊA LÍ
Câu 6. Phần đất liền nước ta tiếp giáp với?
a. Lào, Thái Lan, Trung Quốc. b. Lào, Trung Quốc, Cam- pu - chia.
c. Trung Quốc, Cam - pu - chia, Thái Lan. d. Thái Lan, Lào, Cam- pu - chia.
Câu 7. (1điểm)Nguyên nhân khí hậu giữa hai miền Nam và Bắc nước ta khác nhau là:
a. Do dãy Trường Sơn chạy theo hướng Bắc Nam.
b. Do có dãy núi Bạch Mã chắn ngang. c. Do các dãy núi có hình cánh cung.
Câu 8. (1điểm)Đặc điểm chính của sông ngòi nước ta là:
a. Sông nhiều nhưng ít sông lớn, nước sông lên xuống theo mùa.
b. Sông nhiều và chủ yếu là sông lớn.
c. Sông nhiều, mực nước điều hòa quanh năm.
d. Sông ít, nước sông lên xuống theo mùa.
Câu 9. (1điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ trống :
Dân cư nước ta tập trung … ……………….............tại các đồng bằng và ven biển,
vùng núi có dân cư……………………………
Câu 10. (1điểm)Em hãy nêu vai trò của vùng biển nước ta đối với đời sống và sản xuất của
nhân dân.
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

74
ĐỌC THÀNH TIẾNG

Bài 1: Chuyện một khu vườn nhỏ (trang 109, 110 sách HDH Tiếng Việt lớp 5 tập 1)

Câu hỏi 1: Bé Thu thích ra ban công để làm gì?

Trả lời: Để được ngắm nhìn cây cối , nghe ông kể chuyện…)

Câu hỏi 2: Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?

Trả lời: Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình cũng là vườn.

Bài 2: Mùa thảo quả (trang 121 sách HDH Tiếng Việt lớp 5 tập 1)

Câu hỏi 1: Thảo quả vào mùa bằng cách nào?

Trả lời: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm quyến rủ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ
thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm.

Câu hỏi 2: Hoa thảo quả này ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có những nét đẹp gì?
Trả lời: Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây. Khi thành quả chín, rừng rất đẹp. Dưới đáy rừng rực lên
những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng
như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng. Rừng say ngây ngất và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa
hồng, thắp nhiều ngọn mới, nhấp nháy.

Bài 3: Bài Người gác rừng tí hon (trang 133 sách HDH Tiếng Việt lớp 5 tập 1)

Câu 1: Theo lối cha vẫn đi vào rừng, bạn nhỏ phát hiện ra điều gì?
Trả lời:
Bạn nhỏ phát hiện có những dấu chân người lớn in hằn trên mặt đất. Tiếp đến, bạn còn tìm ra hơn
chục cây đước to bị chặt ra từng khúc dài. Và qua khe lá, bạn nhỏ thấy hai tên trộm đang bàn bạc
cách đưa số gỗ đó ra đến bìa rừng.
Câu 2: Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy:
a. Bạn là người thông minh.
b. Bạn là người dũng cảm.
Trả lời:
a. "Lừa khi hai gã trộm mải cột các khúc gỗ, em lén chạy". bạn nhỏ chạy đường tắt về quán của bà
Hai, xin gọi điện thoại cho các chú công an huyện. Và em phối hợp với các chú công an để tìm
cách thu lại số gỗ ấy từ tay bọn trộm rừng.
b. Khi nghe tiếng xe trở gỗ của bon trộm, bạn lao ra, dùng cuộn dây thừng buộc hai chạc cây để
chặn xe. Xe mắc phải dây thừng, nó hộc lên và dừng đột ngột. Xe công an lao tới. Khi một tên trộm
lao ra khỏi buồng lái, em dồn hết sức xô hắn ngã. Chú công an ập tới và tra còng bắt tên trộm gỗ
rừng.
Câu 3: Em đã học tập được ở bạn nhỏ điều gì?
Trả lời:

75
Em học tập được ở bạn nhỏ nhiều đức tính tốt đẹp: Có tinh thần giữ gìn tài sản quốc gia (đi
tuần rừng). Bạn rất thông minh (báo công an). Bạn rất dũng cảm (phối hợp cùng các chú công an
bắt được bọn trộm gỗ và thu giữ của cải trả lại cho rừng xanh).

Bài 4: Trồng rừng ngập mặn (trang 137, 138 sách HDH Tiếng Việt lớp 5 tập 1)
Câu 1:Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn?
 - Nguyên nhân: chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm.
 - Hậu quả: lá chắn bảo vệ đê biển không còn nữa, đê điều bị xói lở, bị vỡ khi có gió, bão, sóng lớn.
Câu 2: Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn?
Trả lời:  Các tỉnh ven biển (Minh Hải, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái
Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh) có phong trào trồng rừng ngập mặn vì các tỉnh này làm tốt công tác
thông tin, tuyên truyền để người dân hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê
điều.
Câu 3: Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi?
Trả lời: Rừng ngập mặn được phục hồi sẽ có nhiều tác dụng như:
- Môi trường đã có những thay đổi rất nhanh chóng và ngăn chặn được sự tàn phá của bão lụt.
- Các loại động vật, hải sản, chim nước phát triển nhanh chóng, tăng thêm thu nhập cho bà con ven
biển.
- Bảo vệ vững chắc đê điều.
- Cân bằng môi trường sinh thái. 

Bài 5: Chuỗi ngọc lam (trang 145, 146 sách HDH Tiếng Việt lớp 5 tập 1)

Câu 1: Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không? Chi tiết
nào cho biết điều đó?
Trả lời:
- Cô bé Gioan mua chuỗi ngọc lam để tặng chị gái trong dịp lễ Nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ
nuôi cô sau khi mẹ mất.
- Gioan không đủ tiền để mua chuỗi ngọc: "Cô bé mở khăn tay, để lên bàn một nắm xu và nói đó là
số tiền cô đã đập lợn đất. Chú Pi-e trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền".

Câu 2:Chị của cô bé tìm gặp Pi-e để làm gì?


Trả lời:
Chị của Gioan không tin em gái mình có tiền mua chuỗi ngọc nên tìm đến tiệm hỏi xem có phải
ngọc thật không và nó được bán với giá tiền là bao nhiêu.
Câu 3: Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc?
Trả lời:
Vì để mua món quà dành tặng chị gái, em bé đã mua nó bằng tất cả số tiền có được. Món quà ấy
còn là tất cả tấm lòng mà cô bé muốn gửi đến chị của mình.

76
CHÍNH TẢ
1.Bài viết: Nghĩa thầy trò
Mấy học trò cũ từ xa về biếu thầy những cuốn sách quý. Cụ giáo hỏi thăm công việc của
từng người, bảo ban các học trò nhỏ, rồi nói:
-Thầy cám ơn các anh. Bây giờ, nhân có đủ môn sinh, thầy muốn mời tất cả các anh theo
thầy tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng.
Các môn sinh đồng thanh dạ ran. Thế là cụ giáo Chu đi trước, học trò theo sau. Các anh có
tuổi đi ngay sau thầy, người ít tuổi hơn nhường bước, cuối cùng là mấy chú tóc để trái đào. Cụ
giáo Chu dẫn học trò đi về cuối làng, sang tận thôn Đoài, đến một ngôi nhà tranh đơn sơ mà sáng
sủa, ấm cúng. ở hiên trước, một cụ già trên tám mươi tuổi râu tóc bạc phơ đang ngồi sưởi nắng.
Theo Hà Ân
2.Bài viết: Những cánh bướm trên sông
Ngoài giờ học, chúng tôi thơ thẩn ở bờ sông bắt bướm. Chao ôi! Những con bướm đủ hình
dáng, đủ màu sắc. Con xanh biếc pha đen như nhung bay nhanh loang loáng. Con vàng sẫm, nhiều
hình mặt nguyệt, ven cánh có răng cưa, lượn lờ đờ như trôi trong nắng. Loại bướm nhỏ đen kịt, là
là theo chiều gió, hệt như tàn than của những đám đốt nương, còn lũ bướm vàng tươi xinh xinh của
những vườn rau thì rụt rè, nhút nhát, chẳng bao giờ dám bay ra đến bờ sông. Chúng cứ quấn quýt
quanh màu vàng hoa cải và quanh những con đông tây xanh mọng nằm chờ đến lượt mình được
hóa bướm vàng.
(Vũ Tú Nam)
3.Cây chuối mẹ

Mới ngày nào nó chỉ là cây chuối con mang tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác, đâm thẳng lên
trời. Hôm nay, nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc, thân bằng cột hiên, các tàu lá ngả ra mọi phía như
cái quạt lớn, quạt mát cả một góc vườn xanh thẫm. Chưa được bao lâu, nó đã nhanh chóng thành
mẹ. Sát xung quanh nó, dăm cây chuối mọc lên từ bao giờ. Có cây chuối mẹ mập tròn, rụt lại. Vài
chiếc lá ngắn cũn cỡn, lấp ló hiện ra đánh động cho mọi người biết rằng hoa chuối ngoi lên đến
ngọn rồi đấy.

(Phạm Đình Ân)

77
4.Bài viết: Một đô thị miền sông nước
Từ lâu, Cần Thơ - một thành phố trải dài bên bờ sông Mê Công huyền thoại – đã được xem
là trung tâm kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học và công nghệ quan trọng nhất của vùng đồng
bằng sông Cửu Long.
Là một đô thị trẻ, Cần Thơ đã và đang xây dựng, hoàn thiện những cơ sở hạ tầng của một đô
thị hiện đại. Nhưng nét đặc sắc nhất của Cần Thơ là sông nước. Thành phố có hệ thống kênh
rạch chằng chịt, vườn cây ăn trái bạt ngàn. Mọi hoạt động kinh tế, văn hóa của người dân Cần
Thơ đều gắn liền với sông nước. Bến Ninh Kiều, nơi gặp gỡ giữa sông Hậu và sông Cần Thơ, là
trái tim của thành phố.
Theo Phạm Hải Lê Châu

5.Quà tặng của chim non

Trước mặt tôi, một cây sòi cao lớn phủ đầy lá đỏ. Một làn gió rì rào chạy qua, những
chiếc lá rập rình lay động như những đốm lửa bập bùng cháy. Tôi rẽ lá, nhẹ nhàng men theo
một lạch nước để đến cạnh cây sòi. Tôi ngắt một chiếc lá sòi đỏ thắm thả xuống dòng nước.
Chiếc lá vừa chạm mặt nước, lập tức một chú nhái bén tí xíu như đã phục sẵn từ bao giờ
nhảy phóc lên ngồi chễm chệ trên đó. Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay
cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng.

(Theo Trần Hoài Dương)

6.Bài viết: Chuyện loài hoa

Trước cửa ngôi nhà có một bồn hoa xinh xinh. Sống ở đó có cây Hoa Giấy nhút nhát và cây
cúc Đại Đoá.

Cô Hoa Giấy suốt ngày chỉ mặc mỗi một chiếc áo nâu, còn cô cúc Đại Đoá thì lộng lẫy
trong chiếc áo xanh mượt như nhung. Đêm ngày cô soi gương, thoa phấn lên những cánh hoa của
mình. Phải công nhận là cô thoa phấn rất khéo. Cô đã xinh lại càng xinh hơn.

Còn cô Hoa Giấy thì chẳng có lấy một bông hoa. Tranh thủ mùa ẩm, đất mềm, cô đâm rễ
xuống ngày một sâu, len lỏi ngày rộng khắp phần đất của mình. Hoa Giấy thương cúc Đại Đoá vì
cô bám vào đất hời hợt quá. Nơi mình sống mà không gắn chặt mình vào thì làm sao mà bền vững
được.

78
7.Bài viết: Xuân đến trên thảo nguyên
Mùa đông đã du mục sang bên kia đèo. Mùa xuân đang lùa những đàn gia súc màu
xanh của nó đến. Trên những cánh đồng, băng tuyết đã tan, mặt đất ướt như sương phả lên
từng chỗ. Từ miền ấy, những luồng hơi ấm bốc lên lùa vào núi, mang theo hơi thở mùa xuân
của đất đai, hương vị của sữa đang lên hơi. Các cồn tuyết cũng xẹp xuống, những tảng băng
trên núi đã chuyển mình, và cái dòng suối đóng băng cũng nứt nẻ, vỡ toác ra, rồi tràn lên,
cuồn cuộn chảy thành những thác nước dũng mãnh kéo ầm ầm trong các thung lũng.

Theo Ai-ma-tốp
TẬP LÀM VĂN
1. Đề bài: Xung quanh em có rất nhiều người luôn quan tâm, giúp đỡ, chăm sóc em.
Em hãy tả lại người mà em thường gặp đã để lại ấn tượng tốt đẹp cho em.
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

79
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

80
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

2 . Đề bài: Em hãy tả một người thân mà em yêu quý nhất.

81
Bài làm
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

82
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

83
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

3. Đề bài: Em hãy tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã để lại cho em nhiều ấn tượng, tình cảm tốt đẹp.

84
Bài làm
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

85
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

86
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
4. Đề bài: Trong những năm học ở Tiểu học, em đã có rất nhiều bạn. Em hãy tả một người bạn mà
em yêu quý nhất.

87
Bài làm
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

88
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

89
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
KHOA HỌC TỰ LUẬN
Câu 1. Em cần làm gì để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ?
- Tìm hiểu, học tập Luật Giao thông đường bộ, nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông.

90
- Thận trọng trong khi qua đường và tuân theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu.
- Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe gắn máy.
Câu 2.Tại sao hạn chế sử dụng túi nilông là một trong những cách tốt nhất để bảo vệ
môi trường?
Hạn chế sử dụng túi nilông là một trong những cách tốt nhất để bảo vệ môi trường vì túi
nilông không tan trong nước và rất khó bị phân hủy trong môi trường đất; khi sản xuất túi
nilông, nó sẽ tạo ra khí các-bô-níc làm tăng hiệu ứng nhà kính, thúc đẩy biến đổi khí hậu.

Câu 3. Em cần làm gì để phòng tránh bị xâm hại?


- Không đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ.
- Không ở trong phòng kín một mình với người lạ.
- Không nhận tiền, quà hoặc sự giúp đỡ đặc biệt của người khác mà không rõ lí do.
- Không đi nhờ xe người lạ.
- Không để người lạ vào nhà, nhất là khi trong nhà chỉ có một mình.
Câu 4. Chỉ nên dùng thuốc khi nào ?
- Chỉ nên dùng thuốc khi thật cần thiết.
- Khi biết chắc cách dùng, liều lượng dùng.
- Khi biết nơi sản xuất, hạn sử dụng và tác dụng phụ của thuốc ( nếu có).
Câu 5. Nêu cách phòng bệnh chung cho 3 bệnh sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não ?
Cách phòng bệnh chung cho 3 bệnh:
- Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh.
- Diệt muỗi, diệt bọ gậy.
- Ngủ màn, tránh để muỗi đốt.
Câu 6. Em hãy nêu tính chất của nhôm ?
Tính chất của nhôm: Nhôm là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ hơn sắt và
đồng; có thể kéo thành sợi, dát mỏng. Nhôm không bị gỉ, tuy nhiên một số a-xít có thể ăn
mòn nhôm. Nhôm có tính dẫn nhiệt, dẫn điện.

LỊCH SỬ
Câu 1. Em hãy cho biết những biểu hiện về kinh tế và những thay đổi trong xã hội Việt
Nam cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20.

91
Từ cuối thế kỉ XIX, thực dân Pháp tăng cường khai mỏ,lập nhà máy, đồn điền để vơ vét tài
nguyên và bóc lột nhân ta. Sự xuất hiện các ngành kinh tế mới đã tạo ra những thay đổi
trong xã hội Việt Nam.
Câu 2. Nêu những khó khăn của nước ta sau cách mạng tháng 8.
Những khó khăn của nước ta sau cách mạng tháng 8 là:
- Các thế lực chống phá bao vây cách mạng ta.
- Lũ lụt hạn hán làm nông nghiệp bị đình đồn.
- Nạn đói đã cướp đi hơn hai triệu người dân.
- Hơn 90% người dân không biết chữ.
Câu 3. Em hãy trình bày ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
(hoặc: Nêu ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.)
Đầu xuân năm 1930. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. Từ đó, Cách mạng nước ta có
Đảng lãnh đạo và đã giành được nhiều thắng lợi vẻ vang.
Câu 4. Cuối bản tuyên ngôn độc lập, Bác khẳng định điều gì ?
“Nước Việt Nam có quyền hưởng tự dovà độc lập, và thực sựđã thành một nước tự
do và độc lập. Toàn thểdân tộc Việt Namquyết đem tất cả tinh thần tính mạng và của cải
đểbảo vệ quyền tự do, độc lập ấy”.
Câu 5. Nêu những biện pháp, Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta thực hiện để giải quyết
nạn đói, nạn dốt, nạn giặc ngoại xâm?
- Lập “Hũ gạo cứu đói”, “Ngày đồng tâm”, tăng gia sản xuất.
- Mở lớp học Bình dân học vụ.
- Sử dụng biện pháp ngoại giao khôn khéo.
Câu 6. Nêu ý nghĩa chiến thắng Điện Biên Phủ.
Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 thắng lợi đã kết thúc 9 năm kháng chiến trường
kỳ, gian khổ nhưng cũng đầy anh dũng của quân và dân ta. Chiến thắng này đã ghi một mốc
son chói lọi vào lịch sử dân tộc và thời đại, trở thành biểu tượng của chủ nghĩa anh hùng và
sức mạnh thời đại.
ĐỊA LÍ
Câu 1. Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch nước ta.

92
Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, bãi tắm tốt, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc,
di tích lịch sử, lễ hội truyền thống ...có các địa điểm được công nhận là di sản thế giới như:
Vịnh Hạ Long, Phong Nha Kẻ Bàng, Cố đô Huế, phố cổ Hội An, khu du lịch Mỹ Sơn.
Câu 2. Em hãy kể tên các mặt hàng xuất, nhập khẩu chủ yếu của nước ta?
- Xuất khẩu: Các khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ, hàng thủ công nghiệp, nông sản, thủy
sản.
- Nhập khẩu: Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu.
Câu 3. Em hãy nêu vai trò của vùng biển nước ta đối với đời sống và sản xuất của nhân
dân.
Biển điều hòa khí hậu, là nguồn tài nguyên và là đường giao thông quan trọng. Ven
biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát hấp dẫn.
Câu 4. Hãy kể tên một số loại cây trồng ở nước ta ? Loại nào được trồng nhiều nhất ? -
Một số loại cây trồng ở nước ta là lúa gạo, cà phê, cao su, chè , cây công nghiệp.
- Lúa gạo được trồng nhiều nhất.
Câu 5. Em hãy trình bày đặc điểm dân cư của nước ta.
Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất.
Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa

thớt ở vùng núi. Khoảng dân số nước ta sống ở nông thôn.

Câu 6. Vai trò của rừng đối với tự nhiên, sản xuất và đời sống của con người
- Điều hòa khí hậu, che phủ đất, hạn chế lũ lụt.
- Cung cấp gỗ và nhiều sản vật khác.
- Nơi sinh sống của động vật.

93

You might also like