Professional Documents
Culture Documents
1. Phân loại
1.1. Danh từ đếm được (countable nouns)
Tôi sẽ mang theo một vài cuốn tạp chí cho chuyến bay.
student students
monkey monkeys
school schools
Danh từ tận cùng là -o,-s,-ch, -x,-sh: thêm -es potato potatoes
church churches
box boxes
dish dishes
Danh từ tận cùng là phụ âm + -y: bỏ -y, thêm -ies baby babies
party parties
city cities
Danh từ tận cùng là -f/-fe: bỏ -f/-fe, thêm -ves knife knives
wife wives
thief thieves
Danh từ bất quy tắc: một số danh từ không tuân theo quy tắc trên, gọi là danh
từ bất quy tắc. Ta cần nhớ dạng số nhiều của những danh từ này.
Số ít Số nhiều
child children
man men
woman women
person people
sheep, fish, deer sheep, fish, deer
tooth, foot teeth, feet
Những vật mà có cấu tạo 2 bộ phận giống hệt nhau (mà nếu thiếu 1 thì không
dùng được) như kính, tai nghe, kéo, quần,... thì danh từ chỉ vật đó luôn ở dạng
số nhiều.
Tools
Clothing
VD: I bought a new pair of binoculars last week. (I bought two binoculars.)
Tôi đã mua một cái ống nhòm mới vào tuần trước.
That old pair of trousers will be useful for doing jobs in the garden.
Làm ơn đảm bảo rằng quý khách mang theo toàn bộ hành lý của mình khi rời
khỏi máy bay.
Cô ấy đã dành toàn bộ tiền tiết kiệm của mình vào một chuyến đi tới Nam Mỹ.
Khán giả đông hơn trung bình. Khán giả đều cổ vũ nhiệt tình.
The government is hoping that online voting will The government are all very nervous about the
attract more young people to vote. report, which will be published tomorrow.
Chính phủ đang hy vọng rằng bỏ phiếu trực Chính phủ đều rất lo lắng về bản báo cáo, cái
tuyến sẽ thu hút nhiều người trẻ đi bầu hơn. mà sẽ được công bố vào ngày mai.
=> Nhìn chung, trong ngữ cảnh đời thường, không trang trọng, cách dùng các danh từ
trên như một nhóm người phổ biến hơn.
cách thức
series a television series two television series
loài
Ý tưởng và trải nghiệm advice, information, progress, news, luck, fun, work
Chất liệu và nguyên liệu water, rice, cement, gold, milk, flour, sugar, salt
Thời tiết weather, thunder, lightning, rain, snow
Tên một nhóm sự vật furniture, equipment, rubbish, luggage
Các từ khác accommodation, baggage, homework, knowledge, money,
permission, research, traffic, travel
VD: We’re going to get new furniture for the living room. (We’re going to get a new
furniture for the living room. or We’re going to get new furnitures for the living room.)
Chúng tôi đã trải qua thời tiết rất tệ vào tuần trước.
Danh từ không đếm được dễ bị nhầm lẫn: nhiều danh từ kết thúc với đuôi -
s dễ bị nhầm thành danh từ số nhiều nhưng thực chất lại là danh từ không đếm
được.
Thể dục dụng cụ là môn thể thao yêu thích của tôi.
VD: an apple (quả táo), two cats (hai con mèo), five books (năm quyển sách),..
Danh từ đếm được có hai loại hình thái, được phân loại thành danh từ số ít và danh từ
số nhiều. Danh từ số ít thường được chuyển sang dạng số nhiều bằng cách thêm “s”
hoặc “es” vào tận cùng của danh từ, hoặc có một số trường hợp bất quy tắc.
Danh từ không đếm được được chia làm 5 nhóm điển hình như sau:
Danh từ chỉ đồ ăn: food (đồ ăn), meat (thịt), water (nước), rice (gạo), sugar
(đường),..
Danh từ chỉ khái niệm trừu tượng: help (sự giúp đỡ), fun (niềm vui), information
(thông tin), knowledge (kiến thức), patience (sự kiên trì),…
Danh từ chỉ lĩnh vực, môn học: mathematics (môn toán), ethics (đạo đức học),
music (âm nhạc), history (lịch sử), grammar (ngữ pháp),…
Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên: thunder (sấm), snow (tuyết), heat (nhiệt độ),
wind (gió), light (ánh sáng),…
Danh từ chỉ hoạt động: swimming (bơi), walking (đi bộ), reading (đọc), cooking
(nấu ăn), sleeping (ngủ),…
Ví dụ một số danh từ đếm được và danh từ không đếm được
Từ chỉ dùng với danh từ đếm được: a, an, many, few, a few.
VD: a doctor (một bác sĩ), many books (nhiều quyển sách), few table (rất ít cái bàn), a
few probems (có một chút vấn đề),…
How many friend do you have? (Bạn có bao nhiêu người bạn?)
How many class the center have today? (Trung tâm có mấy lớp học hôm nay?)
Từ chỉ dùng với danh từ không đếm được: much, little, a little bit of.
VD: much money (nhiều tiền), little experience (thiếu kinh nghiệm), a little bit of sugar
(một ít đường),..
How much sugar do you want to add into the coffee? (Bạn muốn bỏ bao nhiêu
đường vào cà phê?)
How much money you need? (Bạn cần bao nhiêu tiền?)
VD:
some – some pens (vài cái bút), some coffee (một chút cà phê)
any – any socks (vài chiếc tất), any advice (vài lời khuyên)
no – no rings (không có nhẫn), no trouble (không có rắc rối)
a lot of/lots of – a lot of babies (nhiều em bé), a lot of fun (nhiều niềm vui)
plenty of – plenty of apples (đủ táo), plenty of sugar (đủ đường)
Cách dùng lượng từ với danh từ đếm được và danh từ không đếm được
Trên thực tế, tiếng Anh có rất nhiều trường hợp từ vựng đa nghĩa, danh từ cũng vậy.
Có một số danh từ sử dụng trong trường hợp này thì là danh từ số ít, sử dụng trong
trường hợp khác lại là danh từ số nhiều. Chúng ta cần lưu ý đến những trường hợp này
để tránh sai sót trong quá trình sử dụng.
VD: coffee được xếp vào danh từ không đếm được.
Câu 1: Would you like some coffee? (Bạn muốn uống cafe không?) – coffee trong
trường hợp này là danh từ không đếm được.
Câu 2: I want a coffee. (Tôi muốn một cốc cafe) – coffee trong trường hợp này lại là
danh từ đếm được.
Câu 1: What time is it? (Mấy giờ rồi?) – time trong trường hợp này không đếm được.
Câu 2: I have to do it many times. (Tôi đã phải làm rất nhiều lần rồi) – time trong trường
hợp này chỉ số lần nên là danh từ đếm được.
Một số danh từ có cách sử dụng tương tự: truth (sự thật), cheese (phô mai), currency
(tiền tệ), danger (sự nguy hiểm), education (sự giáo dục), entertainment (sự giải trí),
failure (sự thất bại), food (đồ ăn), friendship (tình bạn), lack (sự thiếu thốn), love (tình
yêu), paper (giấy), power (năng lượng),…
Tuy nhiên, có một số ngoại lệ quan trọng đối với quy tắc này bao gồm các
danh từ đếm được sau đây bất quy tắc và không sử dụng s đằng sau để
chỉ số nhiều.
man -> men How many men are in the boat? (Có bao nhiêu người đàn ông trên
thuyền?)
woman -> women How many women are singing? (Có bao nhiêu người phụ nữ đang
hát?)
child -> children How many children came to class yesterday? (Có bao nhiêu học sinh
đến lớp ngày hôm qua?)
person -> people How many people joined the meeting? (Có bao nhiêu người tham gia
buổi họp?)
tooth -> teeth How many teeth has your child lost? (Con bạn đã mất bao nhiêu cái
răng rồi?)
foot -> feet How many feet is the football field? (Sân bóng đá dài bao nhiêu feet?)
mouse-> mice How many baby mice are there? (Có bao nhiêu con chuột con ở đó?)