You are on page 1of 11

Danh từ (phần 1)

1. Phân loại
1.1. Danh từ đếm được (countable nouns)

 Danh từ đếm được chia làm 2 dạng: danh từ số ít (singular) và danh từ số


nhiều (plural).

VD: She’s got two sisters and a younger brother.

Cô ấy có 2 chị gái và một em trai.

I’ll take a few magazines with me for the flight.

Tôi sẽ mang theo một vài cuốn tạp chí cho chuyến bay.

 Cách hình thành danh từ số nhiều

Quy tắc Số ít Số nhiều


Phần lớn danh từ: thêm -s book books

student students

monkey monkeys

school schools
Danh từ tận cùng là -o,-s,-ch, -x,-sh: thêm -es potato potatoes

(ngoại lệ: radio-radios, video-videos) bus buses

church churches

box boxes

dish dishes
Danh từ tận cùng là phụ âm + -y: bỏ -y, thêm -ies baby babies

party parties
city cities
Danh từ tận cùng là -f/-fe: bỏ -f/-fe, thêm -ves knife knives

(ngoại lệ: roof-roofs, belief-beliefs, cliff-cliffs) leaf leaves

wife wives

thief thieves

 Danh từ bất quy tắc: một số danh từ không tuân theo quy tắc trên, gọi là danh
từ bất quy tắc. Ta cần nhớ dạng số nhiều của những danh từ này.

Số ít Số nhiều
child children
man men
woman women
person people
sheep, fish, deer sheep, fish, deer
tooth, foot teeth, feet

 Danh từ chỉ có dạng số nhiều:

 Những vật mà có cấu tạo 2 bộ phận giống hệt nhau (mà nếu thiếu 1 thì không
dùng được) như kính, tai nghe, kéo, quần,... thì danh từ chỉ vật đó luôn ở dạng
số nhiều.

Tools

binoculars headphones sunglasses


glasses scissors tweezers

Clothing

jeans pajamas tights


pants shorts trousers
Lưu ý: Để nói về số lượng của những danh từ này, chúng ta không thể dùng số
đếm như với các danh từ số nhiều thông thường, danh từ không đếm được. Khi đó, để
diễn tả số lượng của chúng, ta dùng cụm a pair of (một đôi/ cặp) hoặc pairs of (nhiều
đôi/ cặp).

VD: I bought a new pair of binoculars last week. (I bought two binoculars.)
Tôi đã mua một cái ống nhòm mới vào tuần trước.

That old pair of trousers will be useful for doing jobs in the garden.

Chiếc quần cũ đó sẽ có ích cho việc làm vườn đấy.

They’re advertising two pairs of glasses for the price of one.

Họ đang quảng cáo mua 2 cặp kính tính tiền 1.

I bought three pairs of shorts for the summer.

Tôi đã mua 3 chiếc quần đùi cho mùa hè.

 Những danh từ khác luôn ở dạng số nhiều:

belongings surroundings earnings


outskirts clothes premises
savings stairs goods
thanks congratulations likes/ dislikes
VD: Please ensure that you take all your belongings with you as you leave the aircraft.

Làm ơn đảm bảo rằng quý khách mang theo toàn bộ hành lý của mình khi rời
khỏi máy bay.

They live on the outskirts of Frankfurt, almost in the countryside.

Họ sống ở vùng ngoại ô Frankfurt, gần như ở vùng nông thôn.

My clothes are wet. I’ll have to go upstairs and change.

Quần áo của tôi bị ướt. Tôi sẽ phải lên lầu và thay.

She spent all her savings on a trip to South America.

Cô ấy đã dành toàn bộ tiền tiết kiệm của mình vào một chuyến đi tới Nam Mỹ.

 Danh từ tập hợp: là danh từ chỉ một nhóm người.

audience crew public


committee staff team
company government family
Lưu ý: Danh từ tập hợp có thể được coi là danh từ số nhiều hoặc số ít tuỳ thuộc vào
việc nó được coi như là một nhóm riêng lẻ hay là nhiều cá nhân.
VD:

Một nhóm Nhiều cá nhân


The audience was larger than average. The audience were all cheering wildly.

Khán giả đông hơn trung bình. Khán giả đều cổ vũ nhiệt tình.
The government is hoping that online voting will The government are all very nervous about the
attract more young people to vote. report, which will be published tomorrow.

Chính phủ đang hy vọng rằng bỏ phiếu trực Chính phủ đều rất lo lắng về bản báo cáo, cái
tuyến sẽ thu hút nhiều người trẻ đi bầu hơn. mà sẽ được công bố vào ngày mai.
=> Nhìn chung, trong ngữ cảnh đời thường, không trang trọng, cách dùng các danh từ
trên như một nhóm người phổ biến hơn.

 Danh từ kết thúc với đuôi -s có thể là danh từ số ít hoặc số nhiều.

means a means of transport many means of transport

cách thức
series a television series two television series

loạt phim/ chương trình


species a species of bird 200 species of bird

loài

1.2. Danh từ không đếm được (uncountable noun)

 Ví dụ về danh từ không đếm được thường gặp:

Ý tưởng và trải nghiệm advice, information, progress, news, luck, fun, work
Chất liệu và nguyên liệu water, rice, cement, gold, milk, flour, sugar, salt
Thời tiết weather, thunder, lightning, rain, snow
Tên một nhóm sự vật furniture, equipment, rubbish, luggage
Các từ khác accommodation, baggage, homework, knowledge, money,
permission, research, traffic, travel
VD: We’re going to get new furniture for the living room. (We’re going to get a new
furniture for the living room. or We’re going to get new furnitures for the living room.)

Chúng ta sẽ mua nội thất mới cho phòng khách.


We had terrible weather last week. (We had a terrible weather last week.)

Chúng tôi đã trải qua thời tiết rất tệ vào tuần trước.

We need rice next time we go shopping.

Chúng ta cần (mua) gạo lần tới đi chợ.

 Danh từ không đếm được dễ bị nhầm lẫn: nhiều danh từ kết thúc với đuôi -
s dễ bị nhầm thành danh từ số nhiều nhưng thực chất lại là danh từ không đếm
được.

classics athletics economics


electronics gymnastics maths (mathematics)
physics politics news
VD: Gymnastics is my favorite sport. (Gymnastics are…)

Thể dục dụng cụ là môn thể thao yêu thích của tôi.

What time is the news on TV? (..are the news…)

Mấy giờ chiếu thời sự trên TV?

Phân biệt danh từ đếm được và không


đếm được
Định nghĩa danh từ đếm được và không đếm được
Trong tiếng Anh, bạn cần biết từ nào là danh từ đếm được, từ nào là danh từ không
đếm được mới biết cách áp dụng chính xác và đảm bảo luôn đúng ngữ pháp trong quá
trình làm bài thi hay giao tiếp trong đời sống. Trên thực tế, nhiều người sẽ dịch từ tiếng
Anh sang tiếng Việt và xem sự vật, hiện tượng đó có đếm được hay không rồi “đoán”.
Việc làm này rất dễ khiến bạn nhầm lẫn, hiểu sai bản chất từ vựng. Có một số danh từ
nói về sự vật, hiện tượng đếm được trong tiếng Việt, nhưng khi sang tiếng Anh lại là
danh từ không đếm được.

Danh từ đếm được


Danh từ đếm được (Countable Nouns) là những danh từ chỉ sự vật tồn tại độc lập riêng
lẻ, có thể đếm được, có thể sử dụng với số đếm đi liền đằng trước từ đó.

VD: an apple (quả táo), two cats (hai con mèo), five books (năm quyển sách),..
Danh từ đếm được có hai loại hình thái, được phân loại thành danh từ số ít và danh từ
số nhiều. Danh từ số ít thường được chuyển sang dạng số nhiều bằng cách thêm “s”
hoặc “es” vào tận cùng của danh từ, hoặc có một số trường hợp bất quy tắc.

Danh từ không đếm được


Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns) là những danh từ chỉ những sự vật,
hiện tượng mà chúng ta không thể sử dụng với số đếm. Khác với danh từ đếm được,
danh từ không đếm được chỉ có dạng số ít. Danh từ số nhiều thường để chỉ những chất
liệu không đếm được hoặc danh từ chỉ sự vật, hiện tượng trừu tượng.

VD: money (tiền), advice (lời khuyên), rain (trời mưa),.

Danh từ không đếm được được chia làm 5 nhóm điển hình như sau:

 Danh từ chỉ đồ ăn: food (đồ ăn), meat (thịt), water (nước), rice (gạo), sugar
(đường),..
 Danh từ chỉ khái niệm trừu tượng: help (sự giúp đỡ), fun (niềm vui), information
(thông tin), knowledge (kiến thức), patience (sự kiên trì),…
 Danh từ chỉ lĩnh vực, môn học: mathematics (môn toán), ethics (đạo đức học),
music (âm nhạc), history (lịch sử), grammar (ngữ pháp),…
 Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên: thunder (sấm), snow (tuyết), heat (nhiệt độ),
wind (gió), light (ánh sáng),…
 Danh từ chỉ hoạt động: swimming (bơi), walking (đi bộ), reading (đọc), cooking
(nấu ăn), sleeping (ngủ),…
Ví dụ một số danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Cách sử dụng danh từ đếm được và danh từ không đếm


được
Khi sử dụng danh từ đếm được và không đếm được, ta cần chú ý kết hợp mạo từ và
lượng từ đằng trước sao cho phù hợp. Một số mạo từ và lượng từ có thể đứng trước
cả hai danh từ, một số lại chỉ đứng trước danh từ đếm được hoặc không đếm được.

Từ chỉ dùng với danh từ đếm được: a, an, many, few, a few.

VD: a doctor (một bác sĩ), many books (nhiều quyển sách), few table (rất ít cái bàn), a
few probems (có một chút vấn đề),…

Khi hỏi về danh từ đếm được, ta sử dụng “How many”:

 How many friend do you have? (Bạn có bao nhiêu người bạn?)
 How many class the center have today? (Trung tâm có mấy lớp học hôm nay?)

Từ chỉ dùng với danh từ không đếm được: much, little, a little bit of.

VD: much money (nhiều tiền), little experience (thiếu kinh nghiệm), a little bit of sugar
(một ít đường),..

Khi hỏi về danh từ không đếm được, ta sử dụng “How much”:

 How much sugar do you want to add into the coffee? (Bạn muốn bỏ bao nhiêu
đường vào cà phê?)
 How much money you need? (Bạn cần bao nhiêu tiền?)

Từ dùng được với cả danh từ đếm được và không đếm được:

VD:

 some – some pens (vài cái bút), some coffee (một chút cà phê)
 any – any socks (vài chiếc tất), any advice (vài lời khuyên)
 no – no rings (không có nhẫn), no trouble (không có rắc rối)
 a lot of/lots of – a lot of babies (nhiều em bé), a lot of fun (nhiều niềm vui)
 plenty of – plenty of apples (đủ táo), plenty of sugar (đủ đường)
Cách dùng lượng từ với danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Trường hợp đặc biệt với danh từ đếm được và danh từ


không đếm được
 Một danh từ vừa là danh từ đếm được, vừa là danh từ không đếm được

Trên thực tế, tiếng Anh có rất nhiều trường hợp từ vựng đa nghĩa, danh từ cũng vậy.
Có một số danh từ sử dụng trong trường hợp này thì là danh từ số ít, sử dụng trong
trường hợp khác lại là danh từ số nhiều. Chúng ta cần lưu ý đến những trường hợp này
để tránh sai sót trong quá trình sử dụng.
VD: coffee được xếp vào danh từ không đếm được.

Câu 1: Would you like some coffee? (Bạn muốn uống cafe không?) – coffee trong
trường hợp này là danh từ không đếm được.

Câu 2: I want a coffee. (Tôi muốn một cốc cafe) – coffee trong trường hợp này lại là
danh từ đếm được.

VD: time được xếp vào danh từ không đếm được

Câu 1: What time is it? (Mấy giờ rồi?) – time trong trường hợp này không đếm được.

Câu 2: I have to do it many times. (Tôi đã phải làm rất nhiều lần rồi) – time trong trường
hợp này chỉ số lần nên là danh từ đếm được.

Một số danh từ có cách sử dụng tương tự: truth (sự thật), cheese (phô mai), currency
(tiền tệ), danger (sự nguy hiểm), education (sự giáo dục), entertainment (sự giải trí),
failure (sự thất bại), food (đồ ăn), friendship (tình bạn), lack (sự thiếu thốn), love (tình
yêu), paper (giấy), power (năng lượng),…

 Tuy nhiên, có một số ngoại lệ quan trọng đối với quy tắc này bao gồm các
danh từ đếm được sau đây bất quy tắc và không sử dụng s đằng sau để
chỉ số nhiều.

man -> men How many men are in the boat? (Có bao nhiêu người đàn ông trên
thuyền?)
woman -> women How many women are singing? (Có bao nhiêu người phụ nữ đang
hát?)
child -> children How many children came to class yesterday? (Có bao nhiêu học sinh
đến lớp ngày hôm qua?)
person -> people How many people joined the meeting? (Có bao nhiêu người tham gia
buổi họp?)
tooth -> teeth How many teeth has your child lost? (Con bạn đã mất bao nhiêu cái
răng rồi?)
foot -> feet How many feet is the football field? (Sân bóng đá dài bao nhiêu feet?)
mouse-> mice How many baby mice are there? (Có bao nhiêu con chuột con ở đó?)

Danh từ luôn ở dạng số nhiều


Trong tiếng Anh, có một số danh từ luôn được sử dụng dưới dạng số nhiều. Đây có thể
được coi là những danh từ đặc biệt, được quy ước dùng số nhiều trong mọi trường
hợp. Những từ này nên được học thuộc để tránh nhầm lẫn trong quá trình sử dụng.
Một số ví dụ thường gặp là:
VD: goods (hàng hóa), trousers (quần), jeans (quần jeans), glasses (kính đeo), scissors
(cái kéo), clothes (quần áo), earnings (thu nhập), savings (tiền tiết kiệm),…

You might also like