You are on page 1of 45

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG


---o0o---

PHÂN TÍCH VÀ LẬP DỰ ÁN

ĐỀ TÀI: DỰ ÁN CỬA HÀNG ĐỒ ĂN NHANH

GV HƯỚNG DẪN: ĐỖ TRƯỜNG SƠN


NHÓM THỰC HIỆN: Mayar icream
LỚP: PTLDA

HÀ NỘI – 2020
PHÂN TÍCH VÀ LẬP DỰ ÁN

ĐỀ TÀI: Cửa hàng đồ ăn nhanh

Danh sách thành viên nhóm 2:

STT HỌ VÀ TÊN MÃ SINH VIÊN

1. Lưu Viết Đạt A32272

2. Vũ Dương Anh A33350

3. Trần Thị Huyền Trang (L) A32818

4 Dương Thị Thu Phương A33612

5 Nguyễn Thị Linh A33408

6 Ngô Thu Thảo A32426


Mục lục

PHẦN 1. TỔNG QUAN DỰ ÁN..................................................................................1


1.1. Tóm tắt dự án......................................................................................................1
1.2. Mục tiêu dự án.....................................................................................................1
PHẦN 2. NGHIÊN CỨU CÁC ĐIỀU KIỆN VĨ MÔ..................................................2
2.1. Các căn cứ pháp lý..............................................................................................2
2.1.1. Cơ sở pháp lý............................................................................................2
2.1.2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh.................................................................................................3
2.1.3. Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (nếu kinh doanh thêm rượu)9
2.1.4. Đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường (nếu có)..........................................9
2.2. Điều kiện tự nhiên và môi trường đầu tư..........................................................9
2.2.1. Điều kiện tự nhiên.....................................................................................9
2.2.2. Môi trường đầu tư...................................................................................10
PHẦN 3. NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG.................................................................11
3.1. Thị trường đầu ra..............................................................................................11
3.1.1. Nghiên cứu vùng thị trường.....................................................................11
3.1.2. Xác định thị trường mục tiêu...................................................................11
3.1.3. Xác định sản phẩm dự án........................................................................12
3.2. Thị trường đầu vào...........................................................................................13
3.2.1. Nguyên vật liệu........................................................................................13
3.2.2. Trang thiết bị và cơ sở vật chất...............................................................14
3.3. Chiến lược sản phẩm.........................................................................................18
3.4. Chiến lược về giá...............................................................................................19
3.5. Chiến lược tiếp thị.............................................................................................19
3.6. Chiến lược khuyến mãi.....................................................................................20
3.7. Chất lượng sản phẩm dịch vụ...........................................................................21
PHẦN 4. NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT DỰ ÁN.........................................................22
4.1. Địa điểm thực hiện dự án..................................................................................22
4.1.1. Đánh giá chung:......................................................................................22
4.1.2. Địa điểm dự kiến.....................................................................................22
4.2. Mô tả sản phẩm:................................................................................................24
4.3. Lựa chọn hình thức đầu tư:..............................................................................26
PHẦN 5. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH.........................................................................27
5.1. Cơ cấu vốn ban đầu...........................................................................................27
5.2. Khấu hao............................................................................................................27
5.3. Chi phí................................................................................................................ 28
5.3.1. Chi phí đầu tư ban đầu............................................................................28
5.3.2. 5.3.2 Chi phí mặt bằng............................................................................29
5.3.3. Chi phí nhân công...................................................................................30
5.3.4. Chi phí markerting..................................................................................30
5.3.5. Chi phí nguyên vật liệu đầu vào ước tính................................................30
5.3.6 Chi phí khác............................................................................................32
5.4. Doanh thu..........................................................................................................32
5.5. Dòng tiền của dự án..........................................................................................32
PHẦN 6. RỦI RO VÀ CÁCH KHẮC PHỤC RỦI RO............................................35
6.1. Các rủi ro...........................................................................................................35
6.1.1. Rủi ro trong quá trình xây dựng..............................................................35
6.1.2. Rủi ro trong tương lai..............................................................................35
6.2. Cách khắc phục rủi ro......................................................................................36
6.2.1. Khắc phục rủi ro trong quá trình thi công...............................................36
6.2.2. Khắc phục rủi ro trong tương lai.............................................................36
PHẦN 1. TỔNG QUAN DỰ ÁN

1.1. Tóm tắt dự án

- Tên dự án: Mayar icream


- Địa điểm: Số 8, Ao sen, Hà Đông, Hà Nội
- Ngành nghề kinh doanh: cung cấp dịch vụ ăn uống
- Mục tiêu:
- + Mỗi ngày đạt doanh thu cao
- + Tạo tâm lý thư giãn thoải mái cho khách hàng
- + Là nơi giao lưu của các bạn trẻ, cán bộ công nhân viên, nhân viên văn
phòng, các sinh viên muốn có nơi ăn uống mới lạ, thoải mái. Là nơi có môi
trường thoải mái để trò chuyện thư giãn, thưởng thức những món ngon tuyệt vời.
- + Tối đa hóa sự hài lòng của khách hàng
- + Đạt uy tín với các bên có liên quan: Nhà cung cấp, khách hàng,……..
- Nhiệm vụ:
- + Bảo đảm các dịch vụ tốt nhất cho khách hàng
- + Tạo cho khách hàng một môi trường thoải mái để trò chuyện và thư giãn,
các món tráng miệng ngon, đồ uống lạ mắt, mới lạ và hấp dẫn

1.2. Mục tiêu dự án

- Nhà hàng hoạt động dựa trên mong muốn đem tới cho khách hàng sự thoải mái để
gắn kết mọi người gần nhau hơn qua những đồ uống mới lạ và các món tráng
miệng độc đáo.
- Làm việc có uy tín trách nghiệm với các nhà cung cấp để tạo dựng được sự uy tín,
tin tưởng giữa các bên nhằm có được những sản phẩm tốt nhất để phục vụ khách
hàng.
- Mức giá phải chăng phù hợp với mọi khách hàng, nhưng vẫn phải đặt chất lượng
lên đầu để đảm bảo uy tín với khách hàng.

1
PHẦN 2. Nghiên cứu các điều kiện vĩ mô

2.1. Các căn cứ pháp lý

- Tính khoa học: Những thông tin cung cấp mang tính xác thực, số liệu chính
xác và có căn cứ đáng tin cậy.
- Tính pháp lý: Dự án cần có cơ sở pháp lý vững chắc, đòi hỏi nhà đầu tư
cần nghiên cứu kỹ các chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước và các văn
bản pháp luật có liên quan đến lĩnh vực đầu tư. Ngoài ra dự án phải được xây
dựng trên cơ sở quy định của pháp luật về trình tự, nội dung, hình thức của dự án.
- Tính khả thi: Việc lập dự án căn cứ vào những điều kiện thực tế về tổng
quan môi trường, đánh giá mức độ triển khai. Tính thực tiễn thể hiện ở khả năng
ứng dụng và triển khai trong thực tế là điều các nhà đầu tư cần quan tâm để từ đó
có đề xuất dự án khả thi nhất.
- Tính hiệu quả: Xem xét đến kết quả có thể đạt được trong quá trình thực
hiện dự án. Hiệu quả kinh tế đi liền với hiệu quả xã hội, cần phải giải quyết tốt
mối quan hệ này trong một dự án đầu tư.
- Tác động: Đánh giá tác động về sự ảnh hưởng của dự án tới môi trường,
mức độ an toàn đối với các công trình lân cận; các yếu tố ảnh hưởng đến kinh tế
xã hội; sự phù hợp với các yêu cầu về phòng chống cháy nổ, an ninh quốc phòng.

2.1.1. Cơ sở pháp lý

- Luật an toàn vệ sinh thực phẩm 2010


- Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý
an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
- Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy
hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và kế hoạch bảo vệ môi trường
- Luật doanh nghiệp 2014
- Nghị định 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 về Đăng ký doanh nghiệp

2
- Nghị định 39/2007/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2007 về hoạt động thương mại một
cách độc lập thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh.

- Thông tư 60/2014/TT-BTC ngày 27 tháng 12 năm 2014 quy định chi tiết một số điều
của nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của chính phủ về sản xuất,
kinh doanh đồ ăn nhanh.
Để kinh doanh nhà hàng ăn uống thì theo quy định pháp luật hiện hành, các bạn cần có 1
số các giấy phép sau:

2.1.2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh

Hoạt động kinh doanh nhà hàng ăn của các bạn là có địa điểm cố định và mang tính
thường xuyên, do đó, không thuộc các trường hợp kinh doanh không phải đăng ký quy
định tại Điều 3 Nghị định 39/2007/NĐ-CP vì vậy để kinh doanh dịch vụ này hợp pháp thì
các bạn phải đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên, như bạn trình bày thì bạn kinh doanh chung
với 1 số người bạn khác nữa, do đó, tùy vào nhu cầu, các bạn có thể đăng ký kinh doanh
theo 1 trong số các hình thức sau: Công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ
phần hoặc công ty hợp danh, Hộ kinh doanh.
Cụ thể để được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh thì
bạn và các bạn của bạn cần đáp ứng điều kiện và thủ tục như sau:
- Điều kiện với cá nhân thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh:
Bạn và các bạn của bạn cùng góp vốn để mở nhà hàng do đó cả bạn và các bạn của
bạn đều là cá nhân thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh; do đó, theo quy định pháp luật
các bạn phải đáp ứng các điều kiện như sau:
+ Trường hợp các bạn thành lập doanh nghiệp (công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty
hợp danh) thì phải đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 18 Luật doanh nghiệp
2014, cụ thể là:
"Điều 18. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh
nghiệp
2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt
Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập
doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
3
b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên
chức;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong
các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong
các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại
diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người
được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh
nghiệp khác;
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực
hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý
hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành
nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh
doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về
phá sản, phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh
nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.”
+ Trường hợp các bạn thành lập hộ kinh doanh thì cần đáp ứng điều kiện quy định tại
Điều 67 Nghị định 78/2015/NĐ-CP, cụ thể là:
"Điều 67. Quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký của hộ kinh doanh
1. Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy
đủ; các hộ gia đình có quyền thành lập hộ kinh doanh và có nghĩa vụ đăng ký hộ kinh
doanh theo quy định tại Chương này.
2. Cá nhân, hộ gia đình quy định tại Khoản 1 Điều này chỉ được đăng ký một hộ kinh
doanh trong phạm vi toàn quốc. Cá nhân quy định tại Khoản 1 Điều này được quyền góp
vốn, mua cổ phần trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.
3. Cá nhân thành lập và tham gia góp vốn thành lập hộ kinh doanh không được đồng thời
là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp
được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.”
- Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh:
Như bạn trình bày thì các bạn góp vốn kinh doanh do đó, các bạn cần xác định rõ tỷ lệ %
vốn của mỗi người và cử 1 người (hoặc nhiều hơn 1 đối với trường hợp thành lập công ty
cổ phần, công ty TNHH) làm người đại diện theo pháp luật.

4
+ Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ (01 bộ)
Tuy vào loại hình doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh mà các bạn đăng ký thì thành phần
hồ sơ có sự khác nhau, cụ thể:
• Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh: xem Điều 21 Luật doanh nghiệp 2014
• Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH: xem Điều 22 Luật doanh nghiệp 2014
• Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần: xem Điều 23 Luật doanh nghiệp 2014
• Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh: xem Khoản 1 Điều 71 Nghị định 78/2015/NĐ-CP
Cách hoàn thiện hồ sơ các bạn có thể tham khảo thêm quy định tại Chương II Luật doanh
nghiệp 2014 và Chương VIII Nghị định 78/2015/NĐ-CP
+ Bước 2: Nộp hồ sơ: 
Sau khi hoàn thiện hồ sơ theo quy định các bạn gửi hồ sơ đến cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh ( Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế
hoạch và Đầu tư)
+ Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ: Cơ quan đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ và
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ( trao giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho các bạn)
+ Bước 4: Trả kết quả: Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ các
bạn sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký
hộ kinh doanh.
2.1.3 Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Khoản 10 Điều 5 Luật an toàn vệ sinh thực phẩm 2010 quy định hành vi cấm "10.
Sản xuất, kinh doanh thực phẩm tại cơ sở không có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.” Như bạn trình bày thì các bạn mở nhà
hàng kinh doanh dịch vụ ăn uống, do đó, khi kinh doanh các bạn cần có giấy chứng nhận
đủ điều kiện an toàn thực phẩm do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Điều kiện, thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy
định như sau:
- Điều kiện cấp: đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 34 Luật an toàn vệ sinh
thực phẩm 2010 cụ thể như sau:
"Điều 34. Đối tượng, điều kiện cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm

5
1. Cơ sở được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi có đủ các
điều kiện sau đây:
a) Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh
doanh thực phẩm theo quy định tại Chương IV của Luật này;
b) Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh.”
- Thủ tục cấp:
+ Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ(1 bộ)
Thành phần hồ sơ gồm các giấy tờ quy định tại Điều 1 Thông tư 47/2014/TT-BYT, cụ thể
gồm:
"Điều 1. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (sau đây
gọi tắt là Giấy chứng nhận) đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống (sau đây gọi tắt là
cơ sở) được đóng thành 01 bô ̣ theo quy định tại Điều 36 Luâ ̣t an toàn thực phẩm, gồm các
giấy tờ sau:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu số
01 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ ăn
uống (bản sao có xác nhâ ̣n của cơ sở).
3. Bản mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực
phẩm, bao gồm:
a) Bản vẽ sơ đồ mặt bằng của cơ sở;
b) Sơ đồ quy trình chế biến, bảo quản, vận chuyển, bày bán thức ăn, đồ uống;
c) Bản kê về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở.
4. Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp chế
biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống (bản sao có xác nhâ ̣n của cơ sở).
5. Danh sách kết quả khám sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh
doanh dịch vụ ăn uống.
6. Danh sách kết quả cấy phân tìm vi khuẩn tả, lỵ trực khuẩn và thương hàn của người
trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy
đang lưu hành theo công bố của Bộ Y tế.”

6
+ Bước 2: Nộp hồ sơ đến cơ quan  có thẩm quyền cấp, cụ thể như sau: Điều 5 Thông tư
47/2014/TT-BYT
"Điều 5. Phân cấp cấp Giấy chứng nhận
1. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh, thành phố trực thuô ̣c Trung ương chịu trách
nhiệm cấp Giấy chứng nhận cho các cơ sở sau đây:
a) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do Bộ Kế hoạch Đầu tư và Sở Kế hoạch Đầu tư
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
b) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do Ủy ban nhân dân (hoă ̣c cơ quan có thẩm quyền)
quận, huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có
quy mô kinh doanh từ 200 suất ăn/lần phục vụ trở lên.
2. Ủy ban nhân dân (hoă ̣c cơ quan có thẩm quyền) quận, huyện, thị xã và thành phố trực
thuộc tỉnh chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
do Ủy ban nhân dân (hoă ̣c cơ quan có thẩm quyền) quận, huyện, thị xã và thành phố
thuộc tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có quy mô kinh doanh dưới 200 suất
ăn/lần phục vụ. […]”
+ Bước 3: Thẩm định hồ sơ và việc đáp ứng điều kiện cấp của cơ sở (Khoản 1, 2 Điều 2
Thông tư 47/2014/TT-BYT)
"Điều 2. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhâ ̣n
1. Thẩm xét hồ sơ:
a) Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
phải thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không
hợp lệ;
b) Nếu quá 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo hồ sơ không hợp lệ mà  cơ sở
không có phản hồi hay bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận sẽ
hủy hồ sơ.
2. Thẩm định cơ sở:
a) Sau khi có kết quả thẩm xét hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 10 ngày làm việc, cơ quan có
thẩm quyền có trách nhiệm thẩm định cơ sở. Trường hợp ủy quyền thẩm định cơ sở cho
cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải có văn bản ủy quyền;
b) Đoàn thẩm định cơ sở:
- Đoàn thẩm định cơ sở do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoă ̣c cơ quan
được ủy quyền thẩm định ra quyết định thành lập;

7
- Đoàn thẩm định cơ sở gồm từ 3 đến 5 thành viên, trong đó tương ứng phải có ít nhất 1
đến 2 thành viên làm công tác về an toàn thực phẩm;
- Trưởng đoàn thẩm định chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định cơ sở.
c) Nội dung thẩm định cơ sở:
- Đối chiếu thông tin và thẩm định tính pháp lý của hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận với hồ
sơ gốc lưu tại cơ sở theo quy định;
- Thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở với hồ sơ và theo quy định và lập Biên
bản thẩm định theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.”
+ Bước 3: Cấp giấy chứng nhận: Khoản 3 Điều 2 Thông tư 47/2017/TT-BYT
3. Cấp Giấy chứng nhận:
a) Trường hợp cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định, cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy
định tại Khoản 1, 2 Điều 37 Luật an toàn thực phẩm.
b) Trường hợp cơ sở chưa đủ điều kiê ̣n an toàn thực phẩm và phải chờ hoàn thiện, biên
bản phải ghi rõ nội dung và thời gian hoàn thiện nhưng không quá 15 ngày. Đoàn thẩm
định tổ chức thẩm định lại khi cơ sở có văn bản xác nhận đã hoàn thiện đầy đủ các yêu
cầu về điều kiện an toàn thực phẩm của Đoàn thẩm định lần trước. Việc thẩm định thực
hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này
c) Trường hợp cơ sở không đủ điều kiê ̣n an toàn thực phẩm theo quy định, cơ quan có
thẩm quyền căn cứ vào biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm thông báo bằng
văn bản cho cơ quan quản lý an toàn thực phẩm trực tiếp của địa phương để giám sát và
yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận. Cơ sở phải
nộp lại hồ sơ để được xem xét cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 1 của Thông
tư này.”
- Thời hạn, hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm là 3 năm
(Điều 37 Luật an toàn vệ sinh thực phẩm 2010)
"Điều 37. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
1. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có hiệu lực trong thời gian 03
năm.
2. Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy

8
chứng nhận trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại
được thực hiện theo quy định tại Điều 36 của Luật này.”

9
2.1.3. Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (nếu kinh doanh thêm rượu)

Trường hợp nhà hàng ăn uống của bạn có kinh doanh thêm hoạt động bán lẻ rượu
thì bạn còn phải xin thêm giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu theo quy định tại
Thông tư 60/2014/TT-BCT. Để được cấp giấy phép bạn cần làm 01 bộ hồ sơ (thành phần
hồ sơ Điều 12 Thông tư 60/2014/TT-BTC) gửi Phòng Công Thương, 01 bộ lưu tại doanh
nghiệp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện.
Đối với trường hợp bạn chỉ kinh doanh rượu tiêu dùng tại chỗ ăn kèm đối với đồ ăn
thì không cần phải xin giấy phép bán lẻ rượu mà chỉ phải thông báo với Phòng Công
Thương (Phòng Kinh tế) trên địa bàn trước khi thực hiện kinh doanh theo quy định tại
văn bản số 3414/BCT-TTN ngày 07/4/2015 của Bộ Công Thương.

2.1.4. Đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường (nếu có)

Tại số thứ tự 5 Phụ lục IV Danh mục các đối tượng không phải đăng ký kế hoạch
bảo vệ môi trường ban hành kèm theo Nghị định 18/2015/NĐ-CP quy định: "5. Dịch vụ
ăn uống có quy mô diện tích nhà hàng phục vụ dưới 200 m2.” không phải đăng ký kế
hoạch bảo vệ môi trường, do đó, suy luận rằng nếu nhà hàng ăn của các bạn có diện tích
từ 200 m2 trở lên thì các bạn phải làm thủ tục đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường. Hồ
sơ, trình tự thủ tục đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường các bạn có thể tham khảo quy
định tại Luật bảo vệ môi trường 2014, Nghị định 18/2015/NĐ-CP và Thông tư
27/2015/TT-BTNMT.

2.2. Điều kiện tự nhiên và môi trường đầu tư.

2.2.1. Điều kiện tự nhiên

Hà Nội - Thủ đô ngàn năm tuổi của đất nước, có vị thế “rồng cuộn, hổ ngồi”, nằm ở
trung tâm châu thổ sông Hồng, các mạch núi Tây Bắc và Đông Bắc đã hội tụ về đây
(Hoàng Liên Sơn, Con Voi, Tam Đảo, các cánh cung Đông Bắc), và do đó, các dòng
sông cũng tụ Thủy về Hà Nội để rồi phân tỏa về phía Biển Đông (sông Đà, Thao, Lô,
Chảy, Cầu). Hà Nội Nội có diện tích tự nhiên 920,97 km2, kéo dài theo chiều Bắc - Nam

10
53 km và thay đổi theo chiều Đông Tây từ gần 10km (phía Bắc huyện Sóc Sơn) đến trên
30km (từ xã Tây Tựu, Từ Liêm đến xã Lệ Chi, Gia Lâm).
Hà Nội có nhiều lợi thế về điều kiện tự nhiên, tài nguyên cho phát triển kinh tế, xã
hội và văn hóa. Hà Nội có vị trí địa lý - chính trị quan trọng, là đầu não chính trị - hành
chính Quốc gia, trung tâm lớn về văn hóa, khoa học, giáo dục, kinh tế và giao dịch quốc
tế; là đầu mối giao thương bằng đường bộ, đường sắt, đường hàng không và đường sông
tỏa đi các vùng khác trong cả nước và đi quốc tế.
Tài nguyên thiên nhiên là nguồn lực quan trọng cho việc phát triển kinh tế xã hội.

2.2.2. Môi trường đầu tư

Đối với nhà đầu tư:


Thông qua việc đánh giá các yếu tố của môi trường đầu tư, nhà đầu tư có thể tự đưa
ra dự báo về giá cả, rủi ro, khả năng sinh lời và bảo toàn vốn. Việc làm này giúp nhà đầu
tư đưa ra quyết định có nên tham gia hay rút lui trên thị trường tại một thời điểm nhất
định.
Môi trường đầu tư có thể tác động đến nhà đầu tư theo 02 hướng:
- Hướng tích cực: Tạo cơ hội thuận lợi cho hoạt động đầu tư, có thể đem lại
lợi nhuận cao.
- Hướng tiêu cực: Mang lại rủi ro và gây thiệt hại lớn cho nhà đầu tư.

11
PHẦN 3. Nghiên cứu thị trường

3.1. Thị trường đầu ra

3.1.1. Nghiên cứu vùng thị trường

Khu vực chúng tôi chọn làm địa điểm kinh doanh là tại Khu đô thị Ao Sen- Hà
Đông. Đây là khu vực có rất nhiều trường học, đại học, nơi hội tụ đông đủ các tầng lớp
dân cư khác nhau như các hộ gia đình, học sinh sinh viên, công nhân hay nhân viên văn
phòng. từ đó sẽ dễ dàng thu hút nhiều khách hàng hơn. Mô ̣t điểm mạnh của dự án là vị trí
vô cùng thuâ ̣n tiê ̣n. Là nơi giao thoa giữa 3 quâ ̣n của Thành phố Hà Nô ̣i là Nam Từ Liêm,
Thanh Xuân, Hà Đông. Cùng với viêc̣ quy hoạch mở đường 24 m chạy ngay cạnh dự án
xuyên từ trục Nguyễn Trãi – Quang Trung sang Tố Hữu – Lê Văn Lương. Không còn gì
có thể nghi ngờ về tương lai phát triển của dự án về phương diê ̣n đầu tư kinh doanh tại
đây.

3.1.2. Xác định thị trường mục tiêu

Ở Hà Nội, cùng với tốc độ tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ, tốc độ đô thị hóa ngày
càng phát triển mở rộng, quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đã kéo theo những sự
biến đổi trong mọi mặt của đời sống xã hội. Khi kinh tế phá triển, thu nhập tăng, đời sống
vật chất được cải thiện và nâng cao, những nhu cầu về tinh thần lại được đề cao. Từ đó
“Mayar after meal” ra đời để làm thỏa mãn những nhu cầu của con người. Một cuộc khảo
sát ngẫu nhiên trên mạng đã được thống kê ra kết quả như sau:
 Từ 0 đến 14 tuổi: 10%
 Từ 15 đến 30 tuổi: 42%
 Từ 30 đến 45 tuổi: 37%
 Trên 46 tuổi: 12%

12
“Mayar after meal” là cửa hàng đồ ăn nhanh đáp ứng nhu cầu tụ tập, tập trung vào
những nhóm đối tượng có độ tuổi 18-45 tuổi có sở thích ăn ngoài hay muốn tụ tập gia
đình, đồng nghiệp, bạn bè vào những dịp đặc biệt. Độ tuổi này là bộ phận lớn trong cơ
cấu dân số nên điều này tạo ra một cơ hội lớn cho cửa hàng. Thu nhập của những độ tuổi
trên thường ở mức tầm trung hoặc cao, đã có công ăn việc làm ổn định (dao động trên 8-9
triệu/ tháng) phù hợp với cửa hàng bình dân như “Mayar after meal”.
Khả năng đáp ứng và xâm nhập vào thị trường của dự án:
- Đây là một mô hình kinh doanh vẫn còn chưa được khai thác một cách chặt
chẽ ở Hà Nội nói riêng và Việt Nam nói chung. Có thể dễ xoay các món theo
tưng thời điểm giúp có được lượng mặt hàng phong phú để thu hút khách hàng.
- Là một mặt hàng mới nên có thể thu hút sự tò mò của khách hàng nếu như
ta đưa sản phẩm đến khách hàng.
Tiềm năng đem lại lợi nhuận cho dư án: Mặt hàng kinh doanh của quán ăn đa dạng
với mức giá phải chăng, nằm trong khả năng kinh tế của hầu hết những đối tượng trẻ đến
trung niên. Không gian nhà hàng thoải mái, rộng rãi và tiện nghi phù hợp cho một bữa ăn
tụ tập bên gia đình và bạn bè. Khu vực Nam Từ Liêm tập trung đông đảo các hộ gia đình
lớn nhỏ sống trong các khu chung cư và các công ty doanh nghiệp nhỏ tạo tiềm năng khá
lớn mang về lợi nhuận cho dự án.

3.1.3. Xác định sản phẩm dự án

Những loại sản phẩm của dự án phục vụ cho khách hàng có thể phân thành nhiều
loại: bánh ngọt, kem, trà, Milkshake, Freakshake,…
+ Các món chính: Milkshake, Freakshake

13
+ Các món bánh ăn kèm:

3.2. Thị trường đầu vào

3.2.1. Nguyên vật liệu

Khi bắt đầu kinh doanh, việc cấp thiết là nhà hàng sẽ phải tìm hiểu rất cặn kẽ vấn
đề “Quy trình lựa chọn nhà cung ứng thực phẩm”, bởi đây là một trong những điều cốt lõi
xây dựng nên chất lượng của nhà hàng. Nhà cung ứng thực phẩm có tầm quan trọng vô
cùng lớn trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và ngành nhà hàng nói
riêng. Họ đảm bảo cung cấp vật tư, nguyên vật liệu, hàng hóa,… với số lượng đầy đủ,
chất lượng, ổn định, chính xác,… đáp ứng yêu cầu của kinh doanh với chi phí thấp và
thời gian kịp thời.
Vì vậy lựa chọn nhà cung ứng tốt, quản lý được họ là điều kiện tiên quyết giúp nhà
hàng có được chất lượng món ăn đúng như mong muốn, theo tiến độ quy định với giá cả

14
hợp lý. Nhà hàng sẽ đủ sức cạnh tranh trên thương trường, bên cạnh đó còn nhận được sự
hỗ trợ của nhà cung cấp, để tiếp tục đạt được thành tích cao hơn.
Sau quá trình khảo sát thị trường thì chúng tôi quyết định kí kết với các nhà cung
cấp sau:
- Các mặt hàng kem tươi, bột kem: Đã nghiên cứu thị trường cung cấp kem
và quyết định lựa chọn nhà cung cấp “Vua Kem” là nơi cung cấp Kem chính cho
cửa hàng. Về giá sẽ nêu chi tiết trong hợp đồng và thay đổi theo tình hình thị
trường.
- Đá bi: Nhà cung cấp Đá Khô Thiên Phú - Công Ty CP Đầu Tư Thiên Phú,
địa chỉ ở Nhà E10, Chung Cư Vinaconex 2, Ngõ 67 Phùng Khoang, P. Trung
Văn, Q. Nam Từ Liêm,Hà Nội. Đây là NCC luôn đảm bảo đáp ứng đá mọi lúc và
cam kết đáp ứng đầy đủ vào ngày lễ.
- Trà: Nhà cung cấp trà Đà Lạt với giá kí kết là 80.000 VNĐ/Kg.
- Nguyên liệu làm bánh: Nhà cung cấp Baker Land với giá thành nhập vào
rẻ hơn so với thị trường và nhà cung cấp này cũng đã khẳng định được vị thể tại
thị trường Hà Nội.

3.2.2. Trang thiết bị và cơ sở vật chất

 Trang thiết bị dụng cụ


Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc với thực phẩm làm bằng nguyên liệu an
toàn, không gây ô nhiễm vào thực phẩm, phù hợp với quá trình chế biến, dễ làm
sạch, khử trùng, bảo dưỡng.
1. Dụng cụ bảo quản thực phẩm:
- Tủ đông: 02 chiếc (cho thực phẩm)
- Tủ mát: 02 chiếc (cho thực phẩm)
2. Dụng cụ sơ chế, chế biến thực phẩm:
- Máy làm kem: 2 chiếc
- Máy làm bánh: 2 chiếc
- Lò vi sóng: 1 chiếc
- Cốc ly thuỷ tinh: 150 cái

15
- Các khay đựng đồ ăn có nắp đậy: 30 cái
- Đĩa thủy tinh: 50 cái
Toàn bộ những thiết bị nêu trên được lấy từ nhà cung cấp NVL Tiến Thành.
3. Thiết bị bán hàng (máy đánh đồ, ngăn kéo đựng tiền, máy in hóa đơn) và phần
mềm quản lý bán hàng SAP được E-kper cung cấp.
4. Máy POS thanh toán thuộc ngân hàng Techcombank.
 Hệ thống cấp nước và thoát nước
- Hệ thống cấp thoát nước được lắp đặt hoàn chỉnh, nước được cung cấp đầy
đủ, sử dụng nguồn nước máy của thành phố.
- Hệ thống nước thải: Có đường nước thải riêng, cống rãnh thông thoát, có
chế độ vệ sinh định kỳ.
 Hệ thống thông gió
Có 3 quạt thông gió, hệ thống quạt thông gió của cơ sở đảm bảo thoáng khí.
 Hệ thống xử lý chất thải
Rác thải được thu gom vào các thùng rác có nắp đậy kín, được thu gom và xử lý
hàng ngày.
 Hệ thống chiếu sáng
20 bóng điện các loại đảm bảo đủ ánh sáng để sơ chế, chế biến.
 Khu vệ sinh
Sử dụng nhà vệ sinh của tòa nhà gồm 2 nhà vệ sinh, dành cho nam và nữ, cách ly
hoàn toàn với khu vực chế biến, bảo quản thực phẩm của nhà hàng.
 Nguồn nhân lực
Trong lĩnh vực Nhà hàng – Khách sạn, để có được hiệu quả kinh doanh cao, thì yếu
tố con người luôn có một vai trò quan trọng và ảnh hưởng trực tiếp đến cảm nhận của
khách hàng. Do đó, tất cả nhân viên trong cửa hàng từ nhân viên đến cấp quản lý đều
phải cẩn trọng trong từng cử chỉ hay lời ăn tiếng nói. Bởi vì, cho dù nhà hàng dù có hệ
thống cơ sở vật chất hiện đại tiện nghi đến thế nào nhưng đội ngũ nhân viên không thực
sự chuyên nghiệp và không vững kỹ năng, thì cũng không đảm bảo chất lượng dịch vụ.
Vì thế, nhân viên trong nhà hàng phải trải qua quá trình đào tạo chuyên môn nghiệp
vụ, có trình độ ngoại ngữ tốt, khả năng giao tiếp cũng như xử lý tình huống linh hoạt.
16
Bên cạnh đó, nhân viên cũng phải có thái độ tôn trọng, vui vẻ trong phục vụ đối với
khách hàng và tinh thần tập thể trong thực hiện công việc.

Quản lý nhà
hàng

Giám sát nhà


hàng

Nhân viên pha


Thu ngân Nhân viên bàn Nhân viên bếp
chế
(2 người) (6 người) (5 người)
(2 người)

Sơ đồ 3.1. Nguồn nhân lực


- Quản lý nhà hàng: Có trách nhiệm trực tiếp điều hành, kiểm tra, giám sát
đánh giá khả năng làm việc của các nhân viên; đưa ra các quyết định, chiến lược
kinh doanh cho nhà hàng; kiểm soát doanh thu, chi phí, nguyên vật liệu,.. của
toàn bộ nhà hàng.
- Giám sát nhà hàng: Sắp xếp ca làm việc cho nhân viên; tính công lương cho
nhân viên; thanh toán các khoản chi phí và công nợ hàng tháng; thay mặt quản lý
theo dõi nhân viên làm việc tỉ mỉ hơn, hướng dẫn việc cho nhân viên.
- Thu ngân:
+ Yêu cầu: nam, nữ, trên 18 tuổi, tính cách thật thà, nhanh nhẹn.
+ Chịu trách nhiệm thanh toán hàng ngày; báo cáo kết quả doanh thu hàng ngày.
- Nhân viên bàn:
+ Yêu cầu: Nam & nữ, trên 18 tuổi, không cần kinh nghiệm, nhanh nhẹn, ngoại
hình dễ nhìn, giao tiếp tốt, ưu tiên làm được giờ cao điểm kà ca trưa và ca tối.
+ Phục vụ và tiếp đón khách; bố trí bàn ghế; bảo quản trang thiết bị.
- Nhân viên pha chế:
17
+ Yêu cầu: Nam & nữ, trên 18 tuổi, ưu tiên có kinh nghiệm pha chế và làm full-
time, gọn gàng, sạch sẽ, nhanh nhẹn.
+ Pha chế đồ uống khách yêu cầu; kiểm tra nguồn hàng cung cấp hàng ngày;
đảm bảo nguồn hàng luôn đủ phục vụ và đảm bảo số lượng dự trữ.
- Nhân viên bếp:
+ Yêu cầu: trên 18 tuổi, không cần kinh nghiệm, khéo tay, ngoại hình gọn gàng,
nhanh nhẹn.
+ Chế biến đồ ăn và nước uống theo yêu cầu của khách hàng; đảm bảo số lượng
nguyên vật liệu cũng như chất lượng của nguyên liệu đầu vào và món ăn xuất
ra.
3.3 Lượng khách hàng dự kiến
Khách hàng mục tiêu mà cửa hàng hướng đến là những người trong độ tuổi từ 18
đến 45 tuổi, vì là 1 quán đồ ăn nhanh bên cạnh đó là một không gian hiện đại
nên sức hút của cửa hàng không chỉ có từ đồ ăn, đồ uống mà còn là không gian
của quán.
- Thời gian mở cửa của quán từ 9h đến 22h tất cả các ngày trong tuần, lượng
khách trung bình 200 người/ buổi, và cuối tuần là 300 người/ buổi. Tỷ lệ xoay
vòng bàn là 4 lượt/bàn/buổi.
3.4. Chiến lược kinh doanh

S W O T
Điểm mạnh: Điểm yếu Cơ hội: Thách thức:
- Cửa hàng có thực - Quản lý tài chính - Địa điểm được cửa - Nguồn vốn bỏ ra
đơn đa dạng, phù hợp - Chưa có nhiều kinh hàng chọn là mội vị nhiều, sẽ mất một
với nhiều nhu cầu nghiệm quản lý một trí ở một con phố dễ lượng thời gian dài
khách hàng như trong cửa hàng với quy mô thu hút khách hàng thu hồi vốn và sinh
menu có danh mục vừa và lớn bởi đây là đoạn lời
nhiều loại đồ ăn - Là một sản phẩm đường rất nhiều - Dễ bị sao chép, khi
nhanh cũng như đồ mới trên thị trường những quán ăn được đó khó có thể kiểm
uống không chỉ mang nên rất rễ bị sao chép giới trẻ biết đến rất soát được.
lại cho khách hàng và tạo nên 1 trào lưu nhiều.
một hương vị tươi nhanh nở chớm tàn. - Là một sảng phẩm
mát mà còn đến từ - Giá thành sản phẩm mới được coi như một
hình thức trang trí có hơi cao so với những đại dương xanh mà
thể tạo ra sự thu hút mặt hàng thay thấy hầu như chưa ai khai
để khách18 hàng có thể cho đồ ăn nhanh. thác ở Hà Nội.
biết tới cửa hàng.
Chất lượng đồ uống,
đồ ăn đảm bảo nguồn
gốc và vệ sinh
nhiệt tình
- Phương thức thanh
toán đa dạng
- Cơ sở vật chất tiện
nghi

Sơ đồ 3.2. Phân tích SWOT

3.3. Chiến lược sản phẩm

Sử dụng nguồn nguyên liệu sạch, chất lượng cao nhằm cung cấp cho khách hàng
một trải nghiệm tốt nhất. Làm việc với các nhà phân phối và xây dựng cơ sở vật chất đầy
đủ để bảo quản và giữ gìn nguyên liệu luôn được sạch sẽ và an toàn thực phẩm.
Xây dựng đa dạng các loại đồ ăn đồ uống phù hợp với từng loại khách hàng. Luôn
cập nhật xu hướng và những món ăn mới đi kèm phù hợp với từng mùa hay từng dịp đặc
biệt.

3.4. Chiến lược về giá

- Thời gian đầu, cửa hàng sẽ sử dụng chiến lược “định giá xâm nhập” vì cửa hàng sẽ
chấp nhận khuyến mãi và giảm giá thành xuống trong khoảng 3 ngày khai trương với
mức rủi ro khoảng 2 triệu đồng. Nhưng trước khi đó cửa hàng sẽ đẩy mạnh việc
marketing bằng cách chạy quảng cáo trên các page review nổi tiếng như: Lang Thang Hà
Nội, Halo Hà Nội,…
Xây dựng mức giá dựa trên 2 nền tảng chiến lược chính: định giá theo nhóm sản
phẩm và định giá bán kèm. Định giá theo nhóm sản phẩm sẽ giúp doanh nghiệp tận thu
giá trị doanh thu trên mỗi đầu khách hàng. Khi nhận thấy mua gói các sản phẩm sẽ rẻ hơn
mua từng sản phẩm tách biệt, họ có xu hướng lựa chọn mua cả cụm cùng một lúc. Bên
cạnh đó, chính sách định giá bán kèm sẽ giúp doanh nghiệp tối đa hóa doanh thu từ khách
hàng. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể sử dụng chiến lược định giá theo khuyến mãi bằng
cách sử dụng các chính sách khuyến mãi như giảm giá, tặng voucher, coupon hoặc quà
tặng.
Những món ăn thông thường với mức giá trung hòa từ 40 – 80 nghìn đồng / món,
cực kỳ phù hợp với một nhóm khách hàng đã có thu nhập ổn định. Nếu khách hàng order
món theo COMBO, mức giá sẽ rẻ hơn cộng thêm nhiều ưu đãi hấp dẫn.

3.5. Chiến lược tiếp thị

 Social Media
Với thời đại 4.0 ngày nay, việc sử dụng các mạng xã hội và website đã quá phổ biến
với nhiều nhà hàng, quán ăn. Với sự phát triển của ngành công nghệ thông tin hiện nay
thì hình thức quảng bá trên các mạng xã hội hay website là cực kỳ hữu ích. Nhà hàng sẽ

19
được lập một trang web riêng, cập nhật những thông tin mới nhất đến khách hàng qua đó
như menu, chương trình khuyến mãi, thông tin về nhà hàng,... Bên cạnh đó, việc sử dụng
các mạng xã hội như Facebook hay Instagram cũng đưa nhà hàng đến gần khách hàng
hơn. Vào thời đại bây giờ thì việc Marketing trên phương tiện truyền thông là không khó
để phát huy hiệu quả. Ngoài ra, nhà hàng sẽ được thiết kế với những góc chụp ảnh và
check in tuyệt vời cho giới trẻ để những bài post của họ có thể thu hút được một lượng
khách từ bạn bè của những vị khách đấy.

20
 Sử dụng thẻ khách hàng
Việc tạo cho khách hàng một chiếc thẻ thành viên sẽ rút ngắn khoảng cách mối
quan hệ giữa họ và nhà hàng hơn. Với thông tin như email, số điện thoại của khách hàng,
chúng tôi sẽ thường gửi cho họ những thông tin về các chương trình khuyến mãi qua thẻ
cũng như tặng cho khách hàng những phần quà nhỏ vào dịp sinh nhật của họ để xây dựng
một hình ảnh đẹp trong mắt khách hàng.

3.6. Chiến lược khuyến mãi

Sau đây là một số chương trình khuyến mãi sẽ được triển khai:
TỔNG HỢP CTKM CỦA CỬA HÀNG Mayar after meal
ST Ngày
Tên CTKM Ngày kết thúc Nội dung và điều kiện
T bắt đầu
1 Giảm giá thẻ Thẻ, đến khi có Giảm 5%/ tổng hóa đơn - Điều kiện mở thẻ: giá trộ
thành viên Mebership thông báo mới thanh toán hóa đơn đầu tiên sau khi
thường(thẻ Dài hạn thanh toán là 500k đã bao
Bạc) gồmVAT.
thẻ Mebership Giảm 7%/ tổng hóa đơn
Vip(thẻ vàng) thanh toán
2 Giảm giá ngày Thẻ Giảm 10% tổng hóa đơn thanh toán
hội thành Mebership
viên( thứ 5 thường(thẻ Dài hạn đến khi có
hàng tuần) bạc) thông báo mới
thẻ Mebership
Vip(thẻ vàng)
3 Thẻ đến khi có Yêu cầu khách đưa
Mebership thông báo mới giảm 10%/ tổng hóa đơn CMND và thẻ thành viên
Giảm giá trong
thường(thẻ Dài hạn thanh toán. để xác nhận.
tháng SN của
bạc)
khách hàng
thẻ Mebership giảm 15%/ tổng hóa đơn
Vip(thẻ vàng) thanh toán.
4 Voucher Voucher có được được ghi ở
điều kiện ghi ở mặt sau
mặt sau Voucher
Vouche
r
Bảng 3.1. Chương trình khuyến mãi

21
3.5 Khả năng cạnh tranh
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều cửa hàng cung cấp đồ ăn, thức uống nhanh,
đây là một thị trường đòi hỏi rất nhiều sự cạnh tranh. Mặc dù là một sản phẩm được mix
từ kem và bánh nên còn mới lạ với thị trường Việt Nam sẽ là một cơ hội cho cửa hàng.
Nhưng thị trường Việt Nam có thể tiếp thu và sao chép một cách rất nhanh chóng chính
vì vậy chiến lược của doanh nghiệp là đánh ngắn hạn. Và khi cửa hàng đã được biết đến
rộng rãi thì sẽ đẩy mạnh vào việc nghiên cứu sản phẩm mới của riêng cửa hàng.

3.7. Chất lượng sản phẩm dịch vụ

* Về chất lượng sản phẩm:


- Đồ ăn thức uống được cửa hàng kiểm tra kỹ càng trước khi mang vào pha
chế, hơn nữa nguyên liệu đầu vào được cung cấp từ những mối uy tín trên cả
nước.
- Tất cả các đồ phục vụ khách luôn được trang trí sạch sẽ, bắt mắt, đúng tiêu
chuẩn khẩu vị và tính hài hoà trong từng món ăn.
* Về chất lượng dịch vụ:
Sự chuyên nghiệp không chỉ thể hiện qua trình độ chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ
mà còn thể hiện qua quy trình phục vụ chuẩn mực của cửa hàng. Quy trình phục vụ bao
gồm các thao tác, giai đoạn để nhân viên thực hiện nhằm mang đến sự hài lòng nhất cho
khách hàng. Nếu quy trình phục vụ tốt thì nhân viên sẽ có được phong cách phục vụ
chuyên nghiệp và hiệu quả hơn, tránh được những thiếu sót trong quá trình phục vụ. Do
đó, đòi hỏi các doanh nghiệp phải thiết kế quy trình phục vụ và quản lý tốt những rủi ro
có thể ảnh hưởng đến quy trình phục vụ của các bộ phận kinh doanh của cửa hàng.
Trong quá trình làm dịch vụ, chắc chắn nhà hàng sẽ nhận được những lời phàn nàn
khác nhau từ khách hàng. Từ đó, nhà hàng sẽ tìm ra nguyên nhân làm cho khách không
hài lòng, đồng thời khắc phục yếu điểm để cải tiến dịch vụ, mang đến sự phục vụ tốt hơn
cho khách hàng.

22
PHẦN 4. Nghiên cứu kỹ thuật dự án

4.1. Địa điểm thực hiện dự án

4.1.1. Đánh giá chung:

Chợ Phùng Khoang là khu chợ sầm uất được đông đảo các bạn trẻ sinh viên Hà
Nội ưa, nhất là sinh viên quanh khu vực Thanh Xuân. Đặc biệt Dự án Khu đô thị
mới Phùng Khoang nằm trong quy hoạch tổng thể của khu đô thị Trung Văn - Từ
Liêm, gần Trung tâm hội nghị Quốc gia và dự án làng Việt Kiều Châu Âu, đón đầu
đường Láng Hạ kéo dài. Kết nối hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật với khu đô thị hiện
đại do doanh nghiệp Hàn Quốc đầu tư, bao gồm khu thương mại, câu lạc bộ, khu vui
chơi giải trí, triển lãm, trường học, bệnh viện. Dựa trên những lí do này nên có rất nhiều
hàng quán cạnh tranh ở đó. Gần đó có khu ngõ Ao Sen, ở đó có ít các hàng quán hơn và
chưa có nhiều đối thủ cạnh tranh.

4.1.2. Địa điểm dự kiến

Địa điểm: số 8, ngõ Ao Sen, phường Mộ Lao, Hà Đông, Hà Nội

23
Hình 4.1 Địa điểm thực hiện dự án
Diện tích sử dụng:
- Diện tích cơ sở phù hợp với lượng khách cần phục vụ, khu vực bếp theo
nguyên tắc một chiều.
- Các khu vực bếp, khu vực sơ chế, chế biến, khu vực vệ sinh, khu vực thay đồ
tách biệt, nơi tập kết rác thải nằm ngoài khu vực chế biến.
- Trần nhà không bị dột, không thấm nước, không bị rạn nứt, dễ làm vệ sinh.
- Cửa ra vào, cửa sổ làm bằng vật liệu chắc chắn, nhẵn, ít thấm nước, kín,
phẳng thuận tiện cho quá trình chế biến thực phẩm và vệ sinh.
- Diện tích cơ sở: một nhà 3 tầng rộng 50m 2 (tổng là 150m2), trong đó:
Tầng 1:
-Khu vực khách ngồi: 20m2
-Khu vực quầy thu ngân và pha chế đồ uống: 15m2
-Khu vực kho chứa đồ: 10m2
-Khu vực nhà vệ sinh: 5m2
Tầng 2:
-Khu vực khách ngồi: 42m2
-Khu vực nhà vệ sinh: 8m2
Tầng 3:
-Khu vực khách ngồi: 42m2
-Khu vực nhà vệ sinh: 8m2
* Giá thuê: 10 triệu/tháng
+ Ưu điểm:
* Khu vực đông dân cư, được nhiều sinh viên ghé qua.
* Bao quanh là các đường giao thông huyết mạch lớn thuận tiện cho việc đi lại.
* Xung quanh nhiều dịch vụ về ẩm thực, giải trí như trung tâm tiệc cưới, trung

24
tâm mua sắm, karaoke, cá hàng quán ăn, trường học...cùng với đó là một số trung tâm
Tiếng Anh,
nhà trẻ...
+ Nhược điểm:
* Có nhiều hàng quán đồ uống cạnh tranh
* Đường đi khá bụi do gần đường to

4.2. Mô tả sản phẩm:

Đồ uống:
STT Tên Thành phần Trang trí
1 Trà sen vàng Đường nước(45ml), trà ô long Hạt sen (30 gr), củ năng (20
(150ml), đá, kem cheese gr)
2 Trà thạch vải Siro vải (30 ml), đường nước (15 Vải (2 quả), thạch vải (30gr)
ml), hồng trà (150ml), đá
3 Trà thanh đào Siro xả (20ml), siro đào (25ml), đá, Đào miếng (40gr), xả (3 lát)
trà đào (150ml)
4 Trà ô long cam đào dâu Trà ô long (250ml), đường nước 1 lát cam, đào miếng (40gr), 1
tây (15ml), đào nhài (20gr), siro dâu tây lát dâu tây
(20gr)
5 Trà xanh cam bưởi dâu Trà xanh (250ml), nước cam tươi 1 lát cam, 1 lát dâu tây
tây (25ml), siro bưởi (25ml), siro dâu
tây (20ml), đường nước (15ml), đá
6 Trà hoa quả nhiệt đới Trà xanh (250ml), siro chanh leo 5,6 miếng dưa hấu thái nhỏ, vỏ
(20ml), siro dưa lưới (40ml), 1 quả quả quất vừa vắt, 1 lát chanh,
quất, đường nước (15ml), đá 1 lát cam
7 Trà chanh leo kim quất Trà xanh (250ml), đường nước Vỏ 3 quả quất vừa vắt
mật ong (15ml), siro chanh leo (20ml), mật
ong (20ml), 3 quả quất, đá
8 Trà xoài hawaii Trà xanh (250ml), siro xoài (20ml), Xoài thái hột lựu, 1 lát chanh
đường nước (15ml), đá

Milkshake:
ST Tên món Thành phần Trang trí
T

25
1 Chocolate milkshake Chcolate chips (2tbsp), sugar (2tsp), Chocolate syrup
cocoa powder (1,5tsp), ice, milk
(200ml)
2 Apple peanut milkshake Apple (20gr), sugar (2tsp), crushed Pistachio powder
peanut (2tbsp), ice, milk (200ml)
3 Grapes milkshake Grapes (50gr), sugar (2tsp), Grapes
cardamon powder (1/4 tsp), ice, milk
(200ml)
4 Banana creamcheese Banana (50gr), sugar (2tsp), Cinnamon powder
milkshake creamcheese (1tbsp), ice, milk
(200ml)
5 Strawberry milkshake Straweberry (100gr), sugar (2tsp), Strawberry syrup,
ice, milk (200ml) strawberry
6 Cornflakes milkshake Cornflakes (50gr), sugar (2tsp), Chocolate syrup,
chocolate syrup (1,5 tbsp), ice, crushed cornflakes
vanilla essence (5 drops), milk
(200ml)
7 Cucumber milkshake Cucumber (50gr), sugar (2tsp), Sliced almond
cardamon powder (1/4tsp), ice, milk
(200ml)
8 Dates milkshake Seedless date (100gr), sugar (2tsp),
cardamom powder (1/4 tsp), ice, milk
(200ml)
9 Mango milkshake Mango (50gr), sugar (2tsp), Mango
cardamom powder (1/4 tsp), ice, milk
(200ml)

Freakshake:
ST Tên món Thành phần Trang trí
T
1 Strawberr freakshake Milk (200ml), strawberry 1 scoop of icecream, suirt of
crusha (30ml), 1 scoop of spra cream, square of blonde,
icecream more spray cream, fresh
strawbebrries, popcorn, freeze
dried strawerries, askey’s
straweery streat sauce
2 Chocolate freakshake Milk (200ml), chocolate 1 scoop of icecream, squirt of
crusha (30ml), 1 scoop of spray cream, square of
icecream brownie, squirt spray cream,
chocolate pretzels, salted
pretzels, chocolate chunks,
askey’s chocolate trea sauce
3 Vanilla and toffee Milk (200ml), vanilla crusha 1 scoop of icecream, squirt of
freakshake (30ml), 1 scoopice cream speay cream, white chocolate
chip cookies, toffee popcorn,
26
pieces of fudge, caramel
sprinkles, askey’s toffee treat
sauce

4.3. Lựa chọn hình thức đầu tư:

Hình thức đầu tư: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án


Quy mô:
-Phân phối nguồn lực tổ chức dự án: 10 người
-Thiết kế và lên ý tưởng (logo thương hiệu, không gian quán): 01 designer
-Hoàn thiện thi công: 20 ngày
-Đối tượng hướng tới: Sinh viên của các trường đại học, trung tâm Tiếng Anh cận kề, dân
công sở, nhân viên các công ty gần đó, …

PHẦN 5. Phân tích tài chính

5.1. Cơ cấu vốn ban đầu

Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây
dựng Cửa hàng Mayar after meal làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn
đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư ban đầu là 700 triệu đồng. Trong đó:
 Vốn chủ sở hữu là 500 triệu đồng với tỉ suất sinh lời là 20%/năm
 Vốn vay ngân hàng là 200 triệu với lãi suất là 15%/năm

5.2. Khấu hao


27
Hạng mục khấu hao Thời gian KH Phương pháp KH
Sửa chữa 10 năm Theo đường thẳng
Thiết bị 10 năm Theo đường thẳng
Bảng 5.2. Khấu hao tài sản cố định

28
5.3. Chi phí

5.3.1. Chi phí đầu tư ban đầu

STT Tên công trình Mô tả cụ thể Chi phí dự toán

Bao gồm chi phí mua, thay


và lắp ráp hệ thống, bóng
đèn phù hợp từng không
gian khác nhau của quán:
1 Hệ thống ánh sáng 15.000.000
20 bóng điện các loại đảm
bảo đủ ánh sáng để sơ chế,
chế biến. 30 bóng điện cho
không gian ngoài.
Bao gồm chi phí mua dây
2 Đường dây điện điện, các bộ phận liên quan 5.000.000
và thực hiện công trình
Bao gồm chi phí mua dây
cáp mạng, nguồn cắm cáp
3 Đường dây cáp mạng và thực hiện lắp đặt 4 ổ 10.000.000
wifi; 60 ổ cắm điện cho
toàn nhà hàng.
Bao gồm chi phí mua thiết
Quạt, điều hòa, hệ thống bị, lắp đặt: 4 quạt lớn, 2
4 20.000.000
thông gió quạt treo tường, 4 điều hoà
và 3 quạt thông gió.
Tổng chi phí tu sửa 50.000.000

Bảng 5.1. Chi phí tu sửa


Chi phí trang trí: là chi phí để sơn sửa, trang trí lại cơ sở để phù hợp hoạt động kinh
doanh của cửa hàng

29
Đơn vị: VNĐ
Số
STT Tên thiết bị Giá thành/đơn vị Thành tiền
lượng
Máy tính để trong quầy
1 1 cái 10.000.000 10.000.000
thu ngân
2 Máy in hóa đơn 1 cái 2.000.000 2.000.000
3 Két thu ngân 1 cái 1.000.000 1.000.000
4 Máy in liên 1 cái 2.000.000 2.000.000
5 Quầy tủ thu ngân 1 cái 1.000.000 1.000.000
6 Phần mềm SAP 1 PM 10.000.000 10.000.000
Dụng cụ bảo quản thực
7 4 cái 3.000.000 12.000.000
phẩm
Dụng cụ sơ chế, chế
8 271 cái 40.000.000
biến thực phẩm
9 Bàn ghế phục vụ 50 bộ 1.000.000 50.000.000
10 Hộp đựng giấy, tăm 50 cái 5.000 250.000
11 Bát, đũa ăn phục vụ 300 bộ 3.000 900.000
12 Thìa, nĩa, dao,… 700 cái 2.000 1.400.000
Tổng chi phí trang thiết bị 130.550.000

Bảng 5.2. Chi phí trang thiết bị

5.3.2. 5.3.2 Chi phí mặt bằng

- Chi phí đặt cọc 1 tháng thuê mặt bằng là 10 triệu


- Thuê mặt bằng: 15 triệu/tháng
- Tổng chi phí mặt bằng là 25.000.000 VNĐ

30
5.3.3. Chi phí nhân công

Vị trí Số lượng Tiền lương Dự kiến


Quản lý 1 12.000.000/tháng 12.000.000
Giám sát 1 7.000.000/tháng 7.000.000
Nhân viên thu ngân 2 5.000.000/tháng 10.000.000
Nhân viên pha chế 2 4.000.000/tháng 8.000.000
Nhân viên chạy bàn 5 4.000.000/tháng 20.000.000
Nhân viên bếp 4 4.000.000/tháng 16.000.000
Tổng chi phí nhân công 73.000.000

Bảng 5.3. Chi phí nhân công

5.3.4. Chi phí markerting

Chạy quảng cáo trên Facebook: 5 triệu/tháng


Tổng chi phí marketing: 5.000.000 VNĐ/tháng

5.3.5. Chi phí nguyên vật liệu đầu vào ước tính

- Hàng nhập quầy pha chế

PHÒNG Giá ban Gía Tiề


 Sản phẩm ĐVT 1 2 . Nhập Tồn Tiền
MUA đầu tháng … n

15000823 Kem tươi 60.000        


KG - - -
15000098 Ố c quế 50.000        
Tú i(50c) - - -
15000408 Bộ t là m bá nh 30,000      
Tú i   - - -
15001384 Bộ t là m kem tươi 60,000  
Tú i     - -   -
15000926 Bộ t là m kem cứ ng 70,000
Tú i       - -   -

15000603 Bột kem tuyết 50,000 Tú i       - -   -


15000617 Hương liệu 20.000 KG        

31
- - -

15000616 Vanilla Syrup 50,000 KG       - -   -

15000628 Gas ISI 10,000 Viên       - -   -

15000635 Sữa tươi 15,000 KG       - -   -

15000838 Dâu 35,000 KG       - -   -

15000783 Táo 40,000 KG       - -   -

15000947 Dứa 15,000 KG       - -   -

15000983 Bột Vanilla 20,000 KG       - -   -

15000988 Bánh quế 25,000 Hộ p       - -   -

15000994 Dừa 25,000 KG       - -   -

15001119 Đường 30.000 KG       - -   -

15001123 Đá xay 15,000 KG       - -   -

15001124 Đá viên 10,000 KG       - -   -

15001129 Bánh ngọt oreo 50,000 Thù ng       - -   -

15001634 Bơ 40,700 KG       - -   -

15001637 Bột Phô mai 30,000 KG       - -   -

15001638 Sữa chua 20,000 5 hộ p       - -   -


15001639 Bột trà xanh 200.000 KG
15001219 Bột Trà Đà Lạt 250.000 KG
15001539 Bột trà sữa 500.000 KG
15001439 Trân châu 30.000 KG

32
Bảng tính cost

Bar Chi Phí Bar -


Giá trị tồn ngày 30.09
Nguyên vật liệu nhập trong kỳ
Chi phí đồ lon chai
Giá trị tồn ngày 06.10
Doanh thu Bar
Cost Bar #DIV/0!
Bếp Chi phí Bếp -
Giá trị tồn ngày 30.09
Nguyên vật liệu nhập trong kỳ
Giá trị tồn ngày 06.10
Doanh thu Bếp
Cost bếp #DIV/0!
Tổn
g Doanh thu -
Chi phí -
Cost tổng #DIV/0!

Tổng chi phí nguyên vật liệu đầu vào ước tính 1.750.000 VNĐ/tháng

5.3.6 Chi phí khác

- Phí gửi xe ra lề đường hàng tháng: 2.000.000đ/tháng


- Chi phí gas: 2.000.000đ/tháng
- Chi phí văn phòng phẩm: 1.000.000/tháng
- Chi phí hàng tiêu hao: 3.000.000/tháng
- Chi phí điện nước: 10.000.000đ/tháng
- Chi phí bảo trì phần mềm: 2.000.000đ/tháng
- Chi phí phòng trừ rủi ro: 100 triệu/năm

5.4. Doanh thu

Doanh thu ước tính trung bình 1 ngày bán được 10 triệu, cuối tuần và ngày lễ là 20-25
triệu.

33
1 năm dự kiến làm việc 365 ngày
Doanh thu thuần 350.000.000 VNĐ/tháng, 4.200.000.000/năm

5.5. Dòng tiền của dự án

Kế hoạch trả nợ của cửa hàng: Trả nợ trong vòng 2 năm, trả gốc đều các năm, trả lãi
hàng năm:

Đơn vị: VNĐ


Chu kì Dư đầu kì Trả lãi Trả gốc Dư cuối kì
1 200.000.000 30.000.000 100.000.000 100.000.000
2 100.000.000 15.000.000 100.000.000 0

Bảng 5.2. Kế hoạch trả nợ

34
Chỉ tiêu Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Tổng VĐT ban đầu


700

Đầu tư TSCĐ 500

200
Vốn LĐ ban đầu
Doanh thu 4200 4200 4200 4200 4200 4200 4200 4200 4200 4200
Chi phí sản xuất 260 260 260 260 260 260 260 260 260 260
DEP 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50
EBT 3890 3890 3890 3890 3890 3890 3890 3890 3890 3890
Thuế 778 778 778 778 778 778 778 778 778 778
EAT 3112 3112 3112 3112 3112 3112 3112 3112 3112 3112
Thu hồi vốn lưu động 300
Thu thanh lí 0
GTCL 0
Hoàn thuế 0
CF -700 3162 3162 3162 3162 3162 3162 3162 3162 3162 3462

Bảng 5.3. Dòng tiền trong 5 năm theo quan điểm TIP
WACC = 18,57 % NPV= 13281.8 tr >0 => Thực hiện dự án

35
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
CF0 -700 3162 3162 3162 3162 3162 3162 3162 3162 3162 3462
2666,7 2249,1
CFi -700 1896,86 1599,78 1349,23 1137,92 959,7 809,4 682,63 630,34
7 1
Cộng 1966,7 4215,8 24019.5
-700 6112,74 7712.52 18120.22 20424.78 22372.85 25411.55 26699.97
dồn 7 8 7
 Thời gian hoàn vốn là 1 năm

36
PHẦN 6. Rủi ro và cách khắc phục rủi ro

6.1. Các rủi ro

6.1.1. Rủi ro trong quá trình xây dựng.

- Rủi ro về thủ tục pháp lý:


+ Giấy phép xây dựng được cấp muộn khiến cho ngày khai trương bị lùi lại
+ Người dân xung quanh phán ánh về việc thi công gây tiếng ồn
+ Không xin được giấy phép kinh doanh đúng thời hạn
- Rủi ro trong quá trình xây dựng:
+ Đội thi công làm chậm tiến độ so với dự tính
+ Xảy ra cháy nổ hỏa hoạn, cháy nổ
+ Nhân viên không cẩn thận gây tại nạn lao động
- Rủi ro khi mua nguyên vật liệu:
+ Nguyên vật liệu giao quá hạn
+ Mua nguyên liệu số lượng lớn
+ Nguyên vật liệu không đạm bảo an toàn thực phẩm
+ Nguồn nguyên vật liệu pha chế không đạt chất lượng bị thiếu nguyên liệu để
pha chế đồ uống
- Rủi ro trong lúc giám sát thi công, bàn giao công việc:
+ Giám sát thiếu chặt chẽ khiến cho công trình đi sai thiết kế, không đạt yêu cầu
của chủ đầu tư.
- Rủi ro về tài chính:
+ Lập dự toán chi phí nhỏ hơn số tiền thật bỏ ra dẫn đến đang tiến hành hết
khoản tiền đang có
+ Giá của hàng hóa cao hơn so với thị trường
- Rủi ro về nhân sự:
+ Lao động nghỉ việc giữa chừng
+ Lao động không có chuyên môn
37
6.1.2. Rủi ro trong tương lai.

- Thiếu kinh nghiệm, kiến thức kinh doanh.


- Thiếu tinh tế trong việc đào tạo và quản lí nhân viên.
- Tình trạng hư hỏng thực phẩm.
- Trộm cắp tài sản.
- Thiếu chiến lược marketing bắt kịp thị hiếu.
- Có thể phải đối mặt với lỗ vốn trong thời gian đầu.

6.2. Cách khắc phục rủi ro

6.2.1. Khắc phục rủi ro trong quá trình thi công.

- Thường xuyên giám sát, kiểm tra tiến trình làm việc.
- Thời gian thực hiện phải được tính dư ngày hoàn thành để phòng ngừa rủi
ro cho dự án.
- Trong quá trình thi công quán luôn có những bình xịt phòng để tránh cháy
nổ. Còn đối với đội thi công phải đeo đồ bảo hộ tránh những điều xấu có thể xảy
ra.
- Có khoản tiền dự trữ để phong trường hợp kinh tế cạn kiệt.
- Tìm mua nguyện vật liệu có nguồn gốc đảm bảo chất lượng.
- Có những quy định đối với nhà cung cấp khi mua nguyên vật liệu, tránh
tình trạng giao hàng chậm trễ thiếu trách nhiệm.

6.2.2. Khắc phục rủi ro trong tương lai.

- Trộm cắp, lừa đảo


Quán ăn thì không thể tránh khỏi trộm cặp hoặc lừa, có thế từ phía khách hàng trong
nhưng khung giờ cao điểm, những món đồ ăn trưng bày có thế thu hút những kẻ
trộm cắp. Hoặc đến từ phía nhân viên gian lẫn trong khẩu chế biến, ăn bớt nguyên
liệu phục vụ lợi ích cá nhân. Qua đó bạn phải có phương án kiểm tra trong cộng
đoạn này để đảm bảo không mắc phải rủi ro này quá nhiều lần.
- Hư hỏng thực phẩm

38
Vấn đề bảo quản thực phẩm cần được lưu ý, bạn phải bảo quản thực phẩm sao cho
đúng tránh hư hỏng thực phẩm. Tuy nhiên, để bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh rất
cần thiết vậy nên các chủ nhà hàng luôn luôn sẵn sàng trong trường hợp mất điện, tủ
bị hỏng hay thực phẩm bị phân hủy để có cách xử lý kịp thời.
Nếu nhà hàng bạn gây ngộ độc cho nhiều khách hàng thì rất có thể nhà hàng bạn sẽ
mất uy tín và phải dừng hoạt động. Để không xảy ra chuyện như vậy thì bạn phải
quản lý đúng cách, chế biến thực phẩm an toàn và vệ sinh sạch sẽ, nấu chín đồ ăn.
Ngoài ra, bạn cũng cần vệ sinh và làm sạch tủ lạnh, các thiết bị trong tủ lạnh và bảo
trì – bảo dưỡng liên tục.

- Thiếu kinh nghiệm, kiến thức kinh doanh


Nhiều chủ nhà hàng cho rằng ý tưởng kinh doanh của họ là duy nhất. Đây là một
trong những rủi ro lớn dẫn đến thất bại.
Khi bạn hiểu rõ mình đang muốn gì, và bạn phải biết tiềm năng của mình ở đâu.
Phải luôn nắm bắt thị trường kịp thời, đánh vào những thị trường tiểm năng. Xác
định rõ được mục tiêu chiến lược đây là bước rất quan trọng cần làm trước khi
mở nhà hàng.
- Thiếu chiến lược marketing bắt kịp xã hội
Maketing là phần rất quan trọng, sẽ quyết định đến sự thành công của cửa hàng,
rất nhiều nhà hàng nổi tiếng đã đi lên nhờ việc maketing tốt, đưa khách hàng đến
gần bạn hơn. Thông qua những biển quảng cáo được trên những con phố hơn,
hay những chương trình khuyến mãi hấp dẫn từ đó đánh vào tâm lí của khách
hàng khiến mọi người sẽ muốn tìm hiểu ngay lập tức.
Có một thực tế đáng buồn là marketing nhà hàng đối với nhiều người là một việc
gì đó xa xôi và không thực tế. Do đó, hình ảnh thương hiệu của bạn phai nhạt trong tâm
trí khách hàng, khách hàng thường xuyên nhầm lẫn nhà hàng của bạn với thương hiệu
nhà hàng khác.
Vì thế, đầu tư cho chiến lượt marketing nhà hàng chưa bao giờ là thiệt thòi nếu bạn
muốn khẳng định thương hiệu của mình và mòng muốn có một lượng khách hàng lớn ở
hiện tại và tương lai.

39
Kinh doanh nhà hàng chưa bao giờ là dễ dàng, những lọi ích mà mọi nhìn thấy chỉ
là một phấn bề nổi xen lẫn nhưng khó khăn. Do vậy nhưng người có ý định kinh doanh
nhà hàng sẽ phải cân nhắc rất kĩ những rủi ro, và lợi ích đem lại. Để từ đó đưa ra được
những chiến lược kinh doanh đúng đắn nhất.

40
41

You might also like