You are on page 1of 45

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm 2016
Giảng viên hướng dẫn
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUANVỀ CÔNG TY TNHH TIẾP VẬN


ĐẠI GIANG SƠN ..................................................................................................... 3

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Tiếp Vận Đại
Giang Sơn ........................................................................................................... 3

1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức hành chính và quản trị nhân sự
của công ty .......................................................................................................... 4

1.2.1. Chức năng .............................................................................................. 4

1.2.2. Nhiệm vụ ............................................................................................... 4

1.2.3.Cơ cấu tổ chức hành chính và quản trị nhân sự ..................................... 4

1.3. Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
Tiếp Vận Đại Giang Sơn giai đoạn 2014 – 03/2016 ........................................ 7

1.4. Các công việc thực hiện trong quá trình kiến tập ................................... 8

CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU


NGUYÊN CONTAINER TẠI CÔNG TY TNHH TIẾP VẬN ĐẠI GIANG
SƠN .......................................................................................................................... 10

2.1. Thực tế quy trình ...................................................................................... 10

2.1.1. Tìm kiếm khách hàng, đàm phán và kí hợp đồng ............................... 10

2.1.2. Liên hệ với hãng tàu ............................................................................ 11

2.1.3. Chào giá với khách hàng ..................................................................... 11

2.1.4. Đặt chỗ cho hàng hóa .......................................................................... 11

2.1.5. Chuẩn bị hàng hóa, tạo lập bộ chứng từ .............................................. 12

2.1.6. Khai báo Hải quan ............................................................................... 14

2.1.7. Tập hợp chứng từ gửi cho khách hàng ................................................ 14


2.2. Nhận xét chung ..........................................................................................15

2.2.1. Điểm mạnh ...........................................................................................15

2.2.2. Điểm yếu ..............................................................................................16

2.3. So sánh với lý thuyết..................................................................................17

2.3.1. Cơ sở lý thuyết .................................................................................17

2.3.2. Giống nhau ...........................................................................................17

2.2.3. Khác nhau .............................................................................................17

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN
HÀNG HÓA XUẤT KHẨU NGUYÊN CONTAINER CỦA CÔNG TY TNHH
TIẾP VẬN ĐẠI GIANG SƠN ................................................................................19

3.1. Triển vọng phát triển của công ty TNHH Tiếp Vận Đại Giang Sơn ....19

3.1.1. Cơ hội ...................................................................................................19

3.1.2. Thách thức ............................................................................................19

3.2. Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới đối
với hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu nguyên container .................21

3.3. Một số giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu
nguyên container tại công ty TNHH Đại Giang Sơn .....................................21

3.3.1. Khắc phục những sai sót trong khâu tạo lập chứng từ .......................21

3.3.2. Chính sách tuyển dụng nhân viên mới ...............................................22

3.3.3. Tăng cường liên kết nội bộ bộ phận giao nhận, và giữa các bộ phận
với nhau ........................................................................................................22

3.3.4. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào công việc ................22

3.4. Một số kiến nghị .........................................................................................22

3.4.1. Tạo cầu nối giữa Nhà nước và Doanh nghiệp giữa Doanh nghiệp với
nhau ................................................................................................................22

3.4.2. Thúc đẩy việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao ........................23

KẾT LUẬN ..............................................................................................................24


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

Phụ lục 2.1: Hợp đồng thương mại (Sales Contract)

Phụ lục 2.2: Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)

Phụ lục 2.3: Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing list)

Phụ lục 2.4: Vận đơn đường biển (Bill of Lading)

Phụ lục 2.5: Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Original)

Phụ lục 2.6: Giấy thông báo nhận hàng (Booking Confirmation)

Phụ lục 2.7: Thông tin tờ khai hải quan (03 mặt giấy)

Phụ lục 2.8: Danh sách container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan

Phụ lục 2.9: Giấy chứng nhận hun trùng (Fumigation Certificate)

Phụ lục 2.10: Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (Phytosanitary Certificate)
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
AEC ASEAN Economic Community Cộng đồng kinh tế ASEAN
ASEAN Association of Southeast Asian Nations Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á
B/L Bill of Lading Vận đơn đường biển
C/O Certificate of Origin Giấy chứng nhận xuất xứ
D/O Delivery Order Lệnh giao hàng
E/C Export Certificate Giấy chứng nhận xuất khẩu
TNHH - Trách nhiệm hữu hạn
TEU Twenty Foot Equivalent Unit Đơn vị tính
TPP Trans-Pacific Strategic Economic Hiệp định đối tác xuyên
Partnership Agreement Thái Bình Dương
XNK - Xuất nhập khẩu
WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại Thế
giới
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

Stt Tên sơ đồ, bảng biểu Trang


Bảng 1.1: Bảng phân bổ nhân sự của công ty TNHH Tiếp
1 6
Vận Đại Giang Sơn
Bảng 1.2: Tóm lược kết quả hoạt động kinh doanh công ty
2 7
giai đoạn 2013 – 2015
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH Tiếp Vận Đại
3 5
Giang Sơn
Sơ đồ 2.1: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu nguyên
4 10
container
5 Sơ đồ 2.2: Quy trình giao nhận hàng xuất khẩu theo lý thuyết 17
1

LỜI MỞ ĐẦU
Xuất nhập khẩu đã và đang giữ vị trí quan trọng hàng đầu trong hoạt động
ngoại thương. Ngày nay, hoạt động này không chỉ diễn ra rầm rộ ở các nước phát
triển, mà ngay cả ở các nước đang phát triển, xu thế này ngày một phát triển thịnh
hành. Hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam ngày càng thiết lập được nhiều mối
quan hệ với các doanh nghiệp khác trên thế giới, góp phần thúc đẩy hoạt động
thương mại phát triển mạnh mẽ và đa dạng. Thêm vào đó, cuộc cách mạng
container hóa vào cuối thập kỷ 60 của thế kỷ XX trên thế giới được xem như một
bước ngoặt quan trọng trong ngành giao thông vận tải, rút ngắn thời gian truân
chuyển và chuyên chở hàng hóa tại các cảng biển, đảm bảo an toàn và tránh thất
thoát cho hàng hóa, giúp hàng hóa được phân phối và tiếp cận với khách hàng trên
khắp thế giới nhanh chóng và tiện lợi hơn rất nhiều, mang lại hiệu quả kinh tế – xã
hội rất lớn. Chính vì tính ưu việt đó, ngày nay, vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu
trong container bằng đường biển đã trở thành phương thức vận tải phổ biến và được
ưa chuộng.
Có thể nói, ngoại thương ngày càng được chú trọng, hoạt động xuất nhập khẩu
tăng mạnh thì nền kinh tế càng phát triển. Công ty TNHH Tiếp Vận Đại Giang Sơn
cũng không nằm ngoài dòng chảy đó. Công ty TNHH Tiếp Vận Đại Giang Sơn là
một trong những công ty uy tín và nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giao nhận
hàng hóa; trong đó, giao nhận hàng nguyên nhập khẩu bằng container là hoạt động
chủ yếu, mang lại nguồn doanh thu và lợi nhuận cao.
Nhằm tiếp cận thực tiễn hoạt động tại công ty và ứng dụng những kiến thức đã
học từ Nhà trường, người viết quyết định chọn đề tài báo cáo kiến tập: “Quy trình
giao nhận hàng hóa xuất khẩu nguyên container tại công ty TNHH Tiếp Vận
Đại Giang Sơn”.
Ngoài lời mở đầu và kết luận, cấu trúc bài kiến tập gồm 03 chương:
- Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Tiếp Vận Đại Giang Sơn.
- Chương 2: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu nguyên container tại công ty
TNHH Tiếp Vận Đại Giang Sơn.
- Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu
nguyên container của công ty TNHH Tiếp Vận Đại Giang Sơn.
2

Người viết xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của Người hướng dẫn
khoa học, Th.S Lê Hồng Vân và sự quan tâm giúp đỡ tận tình của Ban Giám đốc,
các anh chị nhân viên bộ phận Hành chính, bộ phận giao nhận công ty TNHH Tiếp
Vận Đại Giang Sơn đã giúp người viết hoàn thành thuận lợi bài báo cáo này.
Vì thời gian kiến tập khá ngắn cũng như việc thiếu kinh nghiệm trong quá
trình kiến tập tại công ty nên bài báo cáo kiến tập này khó tránh khỏi những sai sót.
Chính vì thế, người viết rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ quý Thầy (Cô)
và quý Công ty để báo cáo kiến tập giữa khóa của người viết hoàn thiện hơn về mặt
nội dung và hình thức.
Sinh viên thực hiện
Phạm Hoài Thu
3

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TIẾP VẬN


ĐẠI GIANG SƠN
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Tiếp Vận Đại
Giang Sơn
Công ty TNHH Tiếp Vận Đại Giang Sơn được thành lập vào tháng 07/2009
theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 4102075092 do Sở kế hoạch và Đầu tư
Thành phố Hồ Chí Minh cấp. Được biết đến như một trong những nhà lãnh đạo
trong lĩnh vực NVOCC (các nhà vận tải nhưng bản thân không sở hữu tàu, người
cung cấp dịch vụ vận chuyển), công ty TNHH Tiếp Vận Đại Giang Sơn cung cấp
các dịch vụ giao nhận và vận tải chất lượng cao, có khả năng đáp ứng hầu hết các
nhu cầu của khách hàng về vận tải hàng hóa từ Việt Nam đến các cảng trên thế
giới.
Từ ngày thành lập, công ty từng bước hoàn thiện và luôn tự đổi mới, nâng cao
chất lượng phục vụ. Qui trình hoạt động của công ty ngày càng hiệu quả; đồng thời,
công ty luôn xây dựng mối quan hệ tốt với các hãng tàu và forwarder khác, giúp
công ty nâng cao vị thể theo thời gian. Do đó, lượng khách hàng gia tăng và lợi
nhuận của công ty tăng trưởng không ngừng, đặc biệt là hàng xuất đi Thái Lan, Đài
Loan và Trung Quốc. Bên cạnh đó, công ty còn sở hữu một đội ngũ nhân viên nhiều
kinh nghiệm, tác phong chuyên nghiệp, gắn kết và năng động. Vì thế, công ty hứa
hẹn sẽ còn phát triển mạnh trong tương lai.
Một số thông tin về công ty:
 Tên doanh nghiệp hiện nay: Công ty TNHH Tiếp Vận Đại Giang Sơn
 Tên đối ngoại: DYNAMIC GLOBAL SOLUTION CO., LTD
 Tên viết tắt: DGS Logistics
 Trụ sở chính: 158 Đinh Bộ Lĩnh, phường 26, quận Bình Thạnh
 Điện thoại: 84 – 8 - 62902008
 Fax: 84 – 8 – 62902007
 Email: info@dgs.com.vn
 Địa chỉ website: www.dgs.com.vn
 Mã số thuế: 0309212899
4

1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức hành chính và quản trị nhân sự của
công ty
1.2.1. Chức năng
- Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu và nội địa.
- Đại lí vận tải hàng hóa đường biển và đường hàng không.
- Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến vận tải.
- Đại lí dịch vụ bưu chính, dịch vụ viễn thông và mua bán kí gửi hàng hóa.
- Dịch vụ khai thuê hải quan cho hàng hóa xuất nhập khẩu.
1.2.2. Nhiệm vụ
- Thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ đối với Đảng và Nhà nước, tuân thủ các
chính sách, chế độ quản lý kinh tế, quản lý xuất nhập khẩu và giao dịch đối ngoại
của Nhà nước.
- Bảo tồn và phát triển nguồn vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng cường
duy trì đầu tư điều kiện vật chất nhằm tạo ra nền tảng phát triển vững chắc và lâu
dài cho công ty.
- Đẩy mạnh chiến lược marketing để tìm kiếm khách hàng, tăng cường hợp tác
với công ty trong nước và ngoài nước để khai thác dịch vụ; thực hiện đầy đủ các
cam kết trong hợp đồng giao nhận hàng hóa, hợp đồng vận chuyển hàng hóa, hợp
đồng hợp tác… với các tổ chức, các thành phần kinh tế và tư nhân; duy trì và nâng
cao chất lượng dịch vụ, tạo niềm tin và uy tín cho khách hàng.
- Nâng cao trình độ cho nhân viên bằng cách tiếp nhận, trao đổi và đào tạo
thường xuyên cho nhân viên về nghiệp vụ giao nhận trong ngoài nước; luôn quan
tâm, chăm lo giải quyết những vấn đề liên quan đến môi trường làm việc của công
ty.
- Tạo mối quan hệ tốt với hãng tàu, hải quan, các cảng biển, sân bay… để
tranh thủ sự ưu đãi của họ nhằm tạo thêm nhiều thuận lợi cho công ty trong việc
kinh doanh.
1.2.3. Cơ cấu tổ chức hành chính và quản trị nhân sự
1.2.3.1. Cơ cấu tổ chức hành chính
Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Tiếp Vận Đại Giang Sơn tương đối đơn giản,
chỉ gồm giám đốc quản lý và các phòng ban trực thuộc. Tuy nhiên, mô hình đơn
5

giản này phù hợp với quy mô công ty hiện tại là một công ty nhỏ đồng thời cũng tạo
ra hiệu quả trong hoạt động của công ty, khi các phòng ban có thể hỗ trợ và phối
hợp với nhau trong quy trình nghiệp vụ một cách dễ dàng và thuận tiện.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH Tiếp Vận Đại Giang Sơn

Giám đốc

Phòng dịch
Phòng Phòng Phòng Phòng kế
vụ khách
kinh doanh chứng từ khai thác toán
hàng

Nguồn: Công ty TNHH Tiếp Vận Đại Giang Sơn


Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng:
Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty, chịu trách nhiệm
trong việc ra các quyết định về tài chính cho công ty đồng thời cũng là người thay
mặt công ty ký kết các hợp đồng với khách hàng.
Phòng kinh doanh được xem là bộ phận quan trọng nhất trong việc mang lại
doanh thu cho công ty, chịu trách nhiệm tìm kiếm khách hàng, báo giá và đàm phán
với khách hàng để tiến tới ký kết hợp đồng; duy trì và phát triển mối quan hệ với
khách hàng. Đồng thời, phòng kinh doanh chịu trách nhiệm theo dõi các quy định
của nhà nước về xuất nhập khẩu, quan sát thị trường, tìm hiểu chính sách giá của
các đối thủ cạnh tranh và hỗ trợ các phòng ban khác thực hiện hợp đồng.
Phòng chứng từ chịu trách nhiệm quản lý chứng từ: nhận thông tin từ khách
hàng, kiểm tra chi tiết vận đơn (B/L); làm lệnh giao hàng và thông báo hàng đến
cho khách hàng khi hàng đến cảng; soạn các công văn, chứng từ (B/L, invoice
list…) cần thiết; theo dõi quá trình làm hàng, liên lạc với đại lý, khách hàng để
thông báo những thông tin cần thiết về lô hàng.
Phòng dịch vụ khách hàng chịu trách nhiệm tiếp xúc với hãng tàu và các
Forwarder khác để cập nhật thường xuyên giá cho các tuyến là thế mạnh của họ;
liên hệ hãng tàu để đặt chỗ Booking Note.
6

Phòng khai thác chịu trách nhiệm lấy các chứng từ như lệnh giao hàng (D/O)
và vận đơn (B/L), chứng từ hun trùng, giấy chứng nhận xuất xứ (C/O)…; thực hiện
công tác khai báo hải quan và làm thủ tục giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu.
Phòng kế toán chịu trách nhiệm kiểm tra, theo dõi các hoạt động tài chính
của công ty như hạch toán kết quả kinh doanh của công ty để báo cáo cho giám đốc;
xuất hóa đơn cho khách hàng và tạm ứng tiền cho phòng khai thác làm thủ tục giao
nhận, lấy chứng từ; tư vấn cho giám đốc các vấn đề pháp lý về kế toán và thuế.
1.2.3.2. Quản trị nhân sự
Bảng 1.1: Bảng phân bổ nhân sự của công ty TNHH Tiếp Vận Đại Giang Sơn
2014 2015 03/2016
Stt Tiêu chí
Số lượng % Số lượng % Số lượng %
Theo giới Nam 5 25 5 24 8 31
1
tính Nữ 15 75 16 76 18 69
Theo độ < 35 17 85 18 86 22 85
2
tuổi >= 35 3 15 3 14 4 15
Theo Cao đẳng 8 40 9 43 12 46
3
trình độ Đại học 12 60 12 57 14 64
Nguồn: Công ty TNHH Tiếp Vận Đại Giang Sơn
Công ty có quy mô là một doanh nghiệp nhỏ nên số lượng nhân viên không
nhiều, năm 03/2016 là 26 nhân viên (bao gồm cả giám đốc).
Về số lượng nhân viên: có sự tăng lên trong 03 năm vừa qua từ con số 20
nhân viên (2014) lên đến 21 nhân viên (2015) và 26 nhân viên (03/2016). Lý do là
trong 03 năm vừa qua, tình hình kinh doanh của công ty khởi sắc, phòng kinh doanh
tìm kiếm được nhiều khách hàng nên công ty có nhu cầu tuyển dụng nhân viên cho
phòng khai thác và phòng chứng từ.
Về cơ cấu theo giới tính: thứ nhất, tỉ lệ nam tương đối ít trong công ty vì hiện
tại ngoài phòng khai thác yêu cầu nam thực hiện việc làm hàng thì các phòng ban
khác đều yêu cầu những người tỉ mỉ và có khả năng quan hệ tốt với khách hàng
(phòng kế toán, phòng chứng từ và phòng kinh doanh). Thứ hai, trong hai năm 2014
và 03/2016 số lượng nam và nữ có tăng lên xuất phát từ việc công ty có nhiều đơn
7

hàng cần phục vụ hơn nên một nhân viên nam được tăng cường cho phòng khai
thác, hai nhân viên nữ được tăng cường cho phòng chứng từ và phòng kinh doanh.
Về cơ cấu theo tuổi: số nhân viên trẻ (dưới 35 tuổi) chiếm tỉ trọng lớn. Đây là
điểm mạnh của công ty vì cơ cấu nhân viên trẻ cho phép công ty năng động hơn
trong việc cập nhật diễn biến thị trường, khai thác các dịch vụ giao nhận một cách
nhanh chóng qua đó đảm bảo sự hài lòng tốt nhất cho khách hàng.
Về cơ cấu theo trình độ: đa phần nhân sự trong công ty có trình độ đại học
nhưng có xu hướng giảm. Nguyên nhân là công ty có xu hướng tuyển dụng nhân sự
có kinh nghiệm trong lĩnh vực vận tải và giao nhận hơn là trình độ.
1.3. Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
Tiếp Vận Đại Giang Sơn giai đoạn 2014 – 03/2016
Bảng 1.2: Tóm lược kết quả hoạt động kinh doanh công ty giai đoạn
2014 – 03/2016
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm 2015/2014 2016/2015
2014 2015 03/2016
Chỉ tiêu Giá trị % Giá trị %
Doanh thu 82,298 75,769 85,538 -6,529 -7,9 9,769 12,9
Chi phí 80,735 74,283 83,648 -6,452 -8,0 9,365 12,6
Lợi nhuận
1,563 1,486 1,891 -0,077 -4,9 4,405 27,2
trước thuế
Nguồn: Công ty TNHH Tiếp Vận Đại Giang Sơn
Tỉ lệ chi phí trên doanh thu của công ty quá cao, trung bình chiếm khoảng
98% trong ba năm. Từ đó lợi nhuận trước thuế của công ty chỉ còn rất ít. Điều này
bộc lộ điểm yếu của công ty là trong 3 năm vừa qua đã không kiểm soát tốt chi phí
dẫn đến mặc dù doanh thu làm ra lên tới hàng chục tỉ đồng nhưng lợi nhuận lại
quanh quẩn ở mức hơn 1,5 tỉ đồng. Nguyên nhân khách quan là vì trong những năm
qua, giá cước phí vận tải cùng với các phụ phí của các hãng tàu ngày một tăng làm
tăng chi phí đầu vào, trong khi các công ty giao nhận phát triển ngày càng nhiều, tạo
ra áp lực cạnh tranh lớn, buộc công ty phải giảm giá dịch vụ đầu ra mới có thể kí kết
hợp đồng với khách hàng. Về nguyên nhân chủ quan, công ty mới thành lập nên
kinh nghiệm quản lý các chi phí khác vẫn còn chưa tốt. Chính vì thế lợi nhuận vẫn
còn khiêm tốn so với doanh thu.
8

Công ty đã hoạt động chưa thực sự hiệu quả trong năm 2015 khi cả tổng
doanh thu và lợi nhuận trước thuế đều giảm. Nguyên nhân đến từ bên trong và bên
ngoài công ty. Về bên trong, năm 2015 công ty có sự xáo trộn nhân sự phòng kinh
doanh, bộ phận chịu trách nhiệm chính trong việc mang lại các hợp đồng cho công
ty. Về bên ngoài, so với năm 2014 nền kinh tế trong nước và thế giới năm 2015 mặc
dù hồi phục nhưng chưa thực sự mạnh mẽ dẫn đến nhu cầu xuất nhập khẩu của
khách hàng vẫn còn thấp.
Trong 3 tháng đầu năm 2016 tình hình kinh doanh của công ty chuyển biến
tích cực với doanh thu và lợi nhuận đều tăng so với năm 2015, lớn nhất trong 3
năm. Đáng chú ý là lợi nhuận tăng lên đáng kể (tăng 27,2%) so với năm 2015. Năm
2016, tình hình kinh tế vĩ mô chuyển biến tích cực đặc biệt là vào giai đoạn cuối
năm giá dầu giảm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiết kiệm chi phí và đẩy mạnh
xuất khẩu. Về phía công ty, các phòng ban đã đi vào hoạt động ổn định và quy củ
hơn, tỉ lệ chi phí trên doanh thu giảm so với năm 2015. Do đó lợi nhuận cũng đạt
mức tăng ấn tượng.
Ngoài ra, sau 06 năm hoạt động, uy tín của công ty trên thương trường đã
được tạo dựng, lượng khách hàng trung thành của công ty ngày một tăng. Điều này
hứa hẹn một năm 2017 hoạt động đầy ấn tượng của công ty.
1.4. Các công việc thực hiện trong quá trình kiến tập
Người viết được thực tập tại Phòng Chứng từ của công ty. Trong quá trình
thực tập, người viết đã học hỏi nhiều điều nhờ thực hiện một số công việc cụ thể tại
công ty TNHH Tiếp Vận Đại Giang Sơn và từ các anh chị cùng làm trong công ty.
Trong tuần đầu tiên (từ 23/05 đến 28/05), người viết được nghiên cứu các tài
liệu tổng quan về công ty và làm quen với môi trường làm việc chuyên nghiệp bám
sát với chuyên ngành đang theo học. Ngoài ra, người viết được hướng dẫn tận tình
trong việc thực hiện các thủ tục, giấy tờ cơ bản của quy trình giao nhận hàng như
khai C/O điện tử, đến ngân hàng để lấy bộ chứng từ và đến hãng tàu lấy D/O.
Tuần thứ hai, thứ 3 (từ 01/6 đến 12/6), người viết được phân đi lấy lệnh giao
hàng (D/O) tại đại lý hãng tàu Global Link, đóng tiền và lấy B/L gốc cho lô hàng
xuất tại hãng tàu Everich và OOCL, đến công ty NYK để làm thủ tục và đóng phí
9

cược container, đến hãng tàu Maersk Line để đóng tiền và lấy Surrender B/L, lấy
giấy chứng nhận hun trùng tại Việt Nam Control, Cotecna.
10

CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU


NGUYÊN CONTAINER TẠI CÔNG TY TNHH TIẾP VẬN ĐẠI GIANG
SƠN
2.1. Thực tế quy trình
Sơ đồ 2.1: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu nguyên container

Tìm kiếm khách hàng, đàm phán và kí hợp đồng

Liên hệ với hãng tàu

Chào giá với khách hàng

Đặt chỗ cho hàng hóa

Chuẩn bị hàng hóa, tạo lập bộ chứng từ

Khai báo Hải quan

Tập hợp bộ chứng từ gửi cho khách hàng

Nguồn: Người viết tổng hợp dựa trên quy trình thực tiễn
Nhìn tổng thể, qui trình gồm 07 bước, bắt đầu từ việc tìm kiếm khách hàng,
đàm phán và kí hợp đồng và kết thúc bằng việc tập hợp bộ chứng từ gửi cho khách
hàng. Để làm rõ hơn quy trình, người viết sử dụng bộ chứng từ thực tế của Công ty
TNHH Interflour Việt Nam.
2.1.1. Tìm kiếm khách hàng, đàm phán và kí hợp đồng
Trước tiên, Phòng Kinh Doanh sẽ tiến hành tìm kiếm, thu thập thông tin các
khách hàng có nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa bằng container đường biển. Khách
hàng của công ty thường là các doanh nghiệp trong nước hoạt động trong lĩnh vực
xuất khẩu, nhưng chưa thực hiện được quá trình xuất khẩu một cách chuyên nghiệp
và tiết kiệm thời gian hoặc là các doanh nghiệp nước ngoài nhập khẩu có nhu cầu
thuê ngoài vì chưa nắm rõ được thị trường nước xuất khẩu.
11

Sau khi đã tìm kiếm và nắm rõ thông tin khách hàng, nhân viên Phòng Dịch
Vụ Khách Hàng sẽ phải tìm cách thuyết phục khách hàng về dịch vụ của mình ưu
việt và vượt trội hơn những công ty giao nhận khác.
Sau đó, hai bên tiến đến kí kết hợp đồng. Hàng XK được Công ty kí với TRF
FEED MILL COMPANY LIMITED với số lượng 582.40 MT +/- 5%. Hợp đồng số
001-2016/C-IFV-TRF được kí kết và có hiệu lực vào ngày 18/01/2016.
2.1.2. Liên hệ với hãng tàu
Căn cứ vào những thông tin mà khách hàng đã cung cấp, nhân viên Phòng
Kinh Doanh liên hệ trực tiếp với các hãng tàu để hỏi giá cũng như lịch trình tàu
chạy phù hợp vì mỗi hãng tàu có lịch trình tàu chạy, chuyến chạy tàu cũng như các
thế mạnh riêng trên các tuyến đường.

Trong trường hợp công ty TNHH Interflour Việt Nam, căn cứ vào những
thông tin khách hàng cung cấp, nhân viên Phòng Kinh Doanh sau khi liên hệ với
các hãng tàu để hỏi giá đã lựa chọn hãng tàu Mitsui O.S.K Lines.

2.1.3. Chào giá với khách hàng


Nhân viên Phòng Kinh Doanh được giá chào từ hãng tàu Mitsui O.S.K
Lines, tính toán các phí tổn có thể phát sinh và sau đó tiến hành liên hệ với khách
hàng để chào giá. Các thông tin liên quan đến giá cả và lịch trình tàu đều phải lưu
lại để đối chứng khi cần thiết.

Nếu giá cước và lịch trình tàu chạy đưa ra được khách hàng chấp nhận thì
khách hàng sẽ gửi Booking Request (Yêu cầu đặt chỗ) bằng email cho Phòng Kinh
Doanh. Yêu cầu đặt chỗ này xác nhận lại các thông tin bao gồm: người gửi hàng,
người nhận hàng, tên hàng, trọng lượng, loại container, nơi đóng hàng (tại kho
người gửi hàng hay tại bãi container của cảng), cảng hạ container có hàng để thông
quan xuất khẩu (hạ container tại cảng nào thì thông quan tại cảng đó), ngày giờ tàu
chạy,…

2.1.4. Đặt chỗ cho hàng hóa


Yêu cầu đặt chỗ sau khi được chuyển tới Phòng Kinh Doanh sẽ được tiếp tục
gửi tới hãng tàu Mitsui O.S.K Lines. Hãng tàu kiểm tra thông tin trong Booking
Request với người nhận hàng. Sau đó, hãng tàu gửi Booking confirmation cho Công
12

ty vào ngày 29/03/2016 với những thông tin quan trọng như: tên hãng tàu (Mitsui
O.S.K Lines), số booking (15455285123A), tên tàu (NORDOCELOT/0019W), loại
container (20Dry 8’6”x3), loại hàng (Wheat), cảng bốc hàng (Cảng Cái Mép), thời
gian dự kiến tàu chạy (21:00 ngày 21/04/2016), cảng dỡ hàng (Laem Chabang –
Tips Terminal, ngày dự kiến tàu đến cảng dở (18:00 ngày 25/04/2016), …
2.1.5. Chuẩn bị hàng hóa, tạo lập bộ chứng từ
2.1.5.1. Chuẩn bị hàng hóa
Chuẩn bị hàng được coi là một trong những bước quan trọng của quy trình vì
nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của Công ty. Hàng hóa sẽ do khách
hàng chuẩn bị, DGS Logistics không cung cấp dịch vụ này.
2.1.5.2. Tạo lập bộ chứng từ
Hoá đơn thương mại (số IFV-EXP 16/190), lập ngày 17/04/2016, thể hiện
một cách rõ ràng và mạch lạc các chi tiết về hàng hóa cần xuất khẩu để người xem
dễ dàng hiểu rõ về lô hàng, quan trọng nhất là phần đơn giá (tính theo giá CIF) và
trị giá của lô hàng là 23.520,00 USD. Nội dung chi tiết thể hiện trên hoá đơn
thương mại (Tham khảo Phụ lục 2.2).
Phiếu đóng gói mô tả hàng hoá về số lượng (1.680 túi), khối lượng tịnh mỗi
túi (40,00 kgs), tổng trọng lượng mỗi túi (40,08 kgs), khối lượng tịnh (67.200,00
kgs), tổng trọng lượng (67.334,40 kgs). Phiếu đóng gói hàng hóa được lập trước khi
giao hàng nhằm mục đích liệt kê chi tiết hàng hoá của một lô hàng để người mua
tiện theo dõi hàng hoá khi nhận hàng và nhân viên Hải quan kiểm tra hàng hoá khi
làm thủ tục Hải quan. Nội dung chi tiết thể hiện trên phiếu đóng gói hàng hóa
(Tham khảo Phụ lục 2.3).
Vận đơn đường biển (số MOLU15455285123) là chứng từ rất quan trọng mà
hãng tàu cấp cho Shipper mỗi khi xuất hàng. Sau khi có đủ thông tin về loại
container (3x20’ DRY CONTAINER), khối lượng tịnh (67.200,00 KGS), tổng
trọng lượng (67.334,400 KGS), … nhân viên chứng từ sẽ gửi những chi tiết về bản
nháp vận đơn cho hãng tàu để họ làm vận đơn. Theo yêu cầu của Consignee lô hàng
này (TRF FEED MILL COMPANY LIMITED), vận đơn phát hành phải là vận đơn
gốc, do đó nhân viên chứng từ yêu cầu hãng tàu phát hành vận đơn gốc. Nội dung
chi tiết thể hiện trên Vận đơn đường biển (Tham khảo Phụ lục 2.4).
13

Giấy chứng nhận xuất xứ (số VN-TH 16/02/11662, năm xuất khẩu là 2016).
Đối với lô hàng này, nước nhập khẩu là Thái Lan nên sẽ xin C/O Form D tại Phòng
Quản lý XNK khu vực Thành phố Hồ Chí Minh thuộc Bộ Công thương. Bộ hồ sơ
xin C/O cho lô hàng này gồm đơn đề nghị cấp C/O, mẫu C/O & E/C (01 bản gốc,
04 bản copy), tờ khai Hải quan xuất khẩu và B/L. C/O sẽ được cấp từ 01 – 03 ngày
kể từ ngày nộp. C/O của lô hàng này được xin sau ngày tàu chạy (21/04/2016). Nội
dung chi tiết thể hiện trên Giấy chứng nhận xuất xứ (Tham khảo Phụ lục 2.5).
Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật: Nhân viên của Phòng Khai Thác sẽ tiến
hành chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm: Đơn đăng kí kiểm dịch động – thực vật, Hợp đồng
thương mại (Sales Contract), Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing list) và những
chứng từ khác có liên quan đến đăng kí với cơ quan kiểm dịch được qui định. Sau
khi cơ quan kiểm dịch kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ, và công ty đã hoàn
thành việc thanh toán các chi phí kiểm dịch, cơ quan sẽ tiến hành kiểm tra lô hàng.
Khi lô hàng đạt đủ tiêu chuẩn, cơ quan sẽ cấp giấy chứng nhận kiểm dịch cho công
ty. Giấy chứng nhận gồm có những nội dung chính như: tên và địa chỉ của người
xuất khẩu (INTERFLOUR VIETNAM LTD), người nhập khẩu (TRF FEED MILL
COMPANY LIMITED), tên và khối lượng của hàng hóa (WHEAT FLOUR, NW:
67.200,00 KGS, GW: 67.934,40 KGS), tên khoa học (NIL), nơi sản xuất
(SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM). Nội dung chi tiết thể hiện trên Giấy
chứng nhận kiểm dịch thực vật (Tham khảo Phụ lục 2.10).
Giấy chứng nhận hun trùng: Đối với những hàng hóa được yêu cầu kiểm
định hay phun trùng sẽ được kiếm định hay phun trùng bởi cơ quan chức năng theo
qui định. Bộ chứng từ cần thiết để được cấp giấy chứng nhận hun trùng bao gồm:
Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice), Phiếu đóng gói (Packing list), Vận đơn
đường biển (Bill of lading). Sau khi kiểm định, hun trùng xong nhân viên Phòng
Khai Thác sẽ mang giấy chứng từ hun trùng mô tả mặt hàng (wheat flour) được khử
trùng bởi CH3Br với liều lượng 80gram/m3 tại cảng Cái Mép ngày 18/04/2016; thời
gian thuốc ngấm (48 tiếng) từ cơ quan đó thì mới tiếp tục làm thủ tục thông quan.
Nội dung chi tiết thể hiện trên Giấy chứng nhận hun trùng (Tham khảo Phụ lục
2.9).
14

2.1.6. Khai báo Hải quan


Quy trình khai báo tờ khai xuất khẩu bằng hệ thống ECUS 5: Trước khi khai
báo tờ khai điện tử, ta phải đăng ký trước thông tin mã hàng hóa xuất khẩu, khai
báo định mức của sản phẩm trên hệ thống khai Hải quan ECUS 5. Ngày
19/04/2016, lúc 09:39:26, cơ quan Hải quan hoàn thành kiểm tra và cấp phép thông
quan cho tờ khai.
Quy trình đăng ký tờ khai Hải quan: Bộ chứng từ đăng ký tờ khai xuất khẩu
gồm: bộ tờ khai xuất (số 300794717920), Commercial invoice (số IFV-EXP
16/190), Packing list (số IFV-EXP 16/190) và một số chứng từ khác như hợp đồng,
phụ lục hợp đồng, … Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức kiểm tra chi tiết hồ sơ nếu
hợp lệ sẽ ký tên và đóng dấu số hiệu công chức vào tờ khai (Xác nhận thông quan),
mức độ kiểm tra và chuyển cho bộ phận tiếp theo xử lý. Lô hàng này rơi vào luồng
vàng, mã phân loại kiểm tra 2 nên miễn kiểm tra thực tế hàng hóa, hồ sơ chuyển qua
bộ phận tính giá thuế để kiểm tra chi tiết hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ được chuyển
qua lãnh đạo Chi cục duyệt, đóng dấu thông quan vào tờ khai xuất khẩu. Nội dung
chi tiết thể hiện trên Thông tin tờ khai hải quan (Tham khảo Phụ lục 2.7).
2.1.7. Tập hợp chứng từ gửi cho khách hàng
Sau khi nhận B/L gốc hoặc B/L Surrender, công ty sẽ thông báo cho khách
hàng. Sau khi được thông báo, khách hàng sẽ tiến hành thanh toán cho công ty. Nếu
quá trình thanh toán được thực hiện đầy đủ, đúng như thỏa thuận trong hợp đồng,
công ty sẽ cung cấp toàn bộ bộ chứng từ gốc có liên quan đến việc sở hữu, giao
nhận hàng hóa như B/L gốc hay B/L Surrender, tờ khai hải quan có đóng dấu xác
nhận thông quan của hải quan, biên bản đăng ký vào sổ tàu, và các chứng từ gốc
khác.
Khi tàu đến cảng đến, khách hàng hay đại diện của khách hàng có thể cầm bộ
chứng từ này để tiến hành nhận hàng. Nếu trong quá trình vận chuyển hàng hóa nếu
có xảy ra rủi ro, mất mát hàng hóa, chậm giao… thì sẽ tiến hành xét xử theo qui
định của hợp đồng trong thời hạn qui định.
15

2.2. Nhận xét chung


2.2.1. Điểm mạnh
Thứ nhất, quy trình xuất khẩu hàng hoá tại công ty TNHH Tiếp Vận Đại
Giang Sơn được thực hiện chuyên nghiệp và hiệu quả. Công tác xuất khẩu tinh gọn,
đáp ứng các yêu cầu về mặt thời gian, địa điểm, đảm bảo tính an toàn cho hàng hóa,
thông tin nhanh, chính xác nên không làm ảnh hưởng đến tiến độ hoạt động, từ đó
duy trì lòng tin đối với đối tác, từ đó các đơn đặt hàng công ty nhận được ngày càng
lớn.
Thứ hai, khả năng bao quát và làm chủ lô hàng của nhân viên giao nhận được
đảm bảo. Công ty từ khi mới thành lập đã đi vào hướng chuyên môn hóa, tức mỗi
nhân viên trong bộ phận giao nhận phụ trách từng mảng khác nhau (hàng di lý, hàng
kinh doanh, hàng air, hàng xuất, hàng nhập,..). Hơn nữa, mỗi nhân viên sẽ theo dõi
một lô hàng xuyên suốt từ lúc gặp khách hàng, nhận chứng từ cho đến khi hoàn trả
hồ sơ đầy đủ. Vì thế, họ nắm được toàn bộ tình trạng lô hàng và chủ động trong việc
kê khai, thông quan, đồng thời giải quyết mọi vấn đề phát sinh một cách nhanh
chóng.
Thứ ba, công ty xây dựng được mối quan hệ thân thiết với khách hàng và với
đối tác khác. Các mối quan hệ thân thiết giúp cho công ty đảm bảo được doanh thu.
Nhờ công ty luôn đặt chất lượng dịch vụ, uy tín lên hàng đầu để đáp ứng tốt nhất
nhu cầu của khách hàng. Nhiều khách hàng thường xuyên tìm đến công ty như một
địa chỉ tin cậy và cung cấp dịch vụ vận tải biển chất lượng cao với giá cả cạnh
tranh. Công ty cũng có các mối quan hệ rất tốt với các nhà xe cung cấp dịch vụ vận
tải nội địa. Các dịch vụ vận chuyển hàng từ kho của khách hàng ra kho ở cảng và
ngược lại được đội ngũ vận tải thực hiện rất nhanh chóng và đúng giờ. Đây là một
yếu tố quan trọng giúp cho công ty tiết kiệm được thời gian, ổn định được giá cả
dịch vụ và góp phần nâng cao uy tín với khách hàng. Ngoài ra, công ty cũng có
quan hệ tốt với một số hãng tàu quen thuộc. Lợi thế này giúp cho các lô hàng được
hưởng cước cạnh tranh, chất lượng dịch vụ vận tải tốt, tàu cập cảng đúng thời điểm
dự tính.
Thứ tư, nguồn nhân lực có năng động, tận tâm. Đội ngũ nhân viên trẻ, năng
động, vững vàng chuyên môn và nhiệt tình với công việc chính là nhân tố cốt lõi tạo
16

nên uy tín, giúp DGS lớn mạnh như hôm nay. Họ đã mang về cho công ty những
khách hàng lớn, làm thỏa mãn kể cả những khách hàng khó tính nhất, đem lại mối
quan hệ đối tác làm ăn lâu dài, đáng tin cậy.
2.2.2. Điểm yếu
Thứ nhất, công tác tạo lập và tổng hợp bộ chứng từ còn nhiều bất cập. Đây là
một công việc rất phức tạp vì nó bao gồm nhiều công đoạn và phải chuẩn bị nhiều
loại giấy tờ như: hợp đồng, hóa đơn thương mại, tờ khai thông quan, phiếu đóng
gói, C/O, B/L, … Do các yếu tố khách quan cũng như chủ quan, đôi khi nhân viên
Công ty có những sai sót trong việc đối chiếu thông tin giữa các loại giấy tờ, hệ
thống mạng Hải quan gặp sự cố, doanh nghiệp phải xin nhiều loại giấy phép, … gây
ra sự chậm trễ trong việc hoàn thành bộ chứng từ.
Thứ hai, là vấn đề thiếu nguồn nhân lực. Số lượng nhân viên chưa đáp ứng
được hết công việc, các nhân viên giao nhận phải đảm nhiệm nhiều công việc cùng
lúc, vừa làm giấy tờ khai báo Hải quan, vừa lo vận chuyển, chạy các giấy tờ ở bên
ngoài, … nên hiệu quả làm việc chưa cao, ảnh hưởng đến chất lượng cung cấp dịch
vụ của công ty. Thêm vào đó là thiếu một lực lượng nhân sự giỏi ngoại ngữ để giao
dịch, đàm phán với các đối tác nước ngoài.
Thứ ba, chưa có sự gắn kết chặt chẽ về mặt công việc giữa các nhân viên giao
nhận. Việc chuyên môn hóa giúp công việc tiến hành nhanh chóng và độc lập
nhưng cũng làm giảm đi sự hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình làm việc. Nhân viên giao
nhận đến công ty, nhận việc và làm việc độc lập nên nếu có vấn đề phát sinh và
không giải quyết được thì việc giao cho nhân viên khác là vô cùng khó khăn, gây
chậm trễ trong việc nhận, giao hàng cho khách.
Thứ tư, khả năng ứng dụng công nghệ thông tin chưa cao. Công ty chỉ dừng
lại ở mức ứng dụng các phần mềm tin học văn phòng cơ bản như Microsoft Excel,
Word, Outlook. Ngoài ra website của công ty chưa có khả năng tương tác với khách
hàng, chưa có hệ thống cập nhật thông tin, giá cước các hãng tàu cho khách hàng tra
cứu, tham khảo. Điều này dẫn tới việc công ty không thể phục vụ được số lượng lớn
khách hàng trong cùng một thời điểm mà chỉ phục vụ từng khách hàng riêng biệt,
giảm hiệu suất làm việc của nhân viên.
17

2.3. So sánh với lý thuyết


2.3.1. Cơ sở lý thuyết
Sơ đồ 2.2. Quy trình giao nhận hàng xuất theo lý thuyết

Nhận yêu cầu từ khách hàng

Nhận và kiểm tra bộ chứng từ

Lấy lệnh giao hàng

Thông quan

Làm thủ tục giao hàng

Giao hàng

Quyết toán

Nguồn: Nghiệp vụ Giao nhận Vận tải và Bảo hiểm trong Ngoại thương
2.3.2. Giống nhau
Về cơ bản, các bước trong quy trình giao nhận hàng xuất nguyên container tại
công ty TNHH Tiếp Vận Đại Giang Sơn cũng trải qua các bước như trong lý thuyết,
được tiêu chuẩn hóa và áp dụng vào thực tiễn. Về tên gọi từng bước của quy trình
có nhiều sự khác biệt, tuy nhiên bản chất cách thực hiện đầu khá giống nhau.
2.2.3. Khác nhau
Công ty TNHH Tiếp Vận Đại Giang Sơn chủ động nhiều từ khâu tìm kiếm
khách hàng và ký kết hợp đồng, trong lý thuyết chỉ nhắc đến phía khách hàng chủ
động liên lạc với công ty. Các bước trong quy trình thực tế phức tạp và bao gồm
nhiều khâu nhỏ, nhiều yêu cầu chứng từ và các loại giấy tờ hơn rất nhiều so với
trong lý thuyết. Ngoài ra, dịch vụ công ty TNHH Tiếp Vận Đại Giang Sơn bao gồm
cả việc chủ động liên hệ hãng tàu, thuê container và thực hiện nhiều ưu đãi khác
18

nữa cho khách hàng, điều này không hề được đề cập trong lý thuyết. Thực tế cũng
chỉ ra, rủi ro sẽ rất cao cho công ty TNHH Tiếp Vận Đại Giang Sơn nếu không tuân
thủ chặt chẽ và kiểm tra nghiêm túc bộ chứng từ.
19

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN
HÀNG HÓA XUẤT KHẨU NGUYÊN CONTAINER CỦA CÔNG TY TNHH
TIẾP VẬN ĐẠI GIANG SƠN
3.1. Triển vọng phát triển của công ty TNHH Tiếp Vận Đại Giang Sơn
3.1.1. Cơ hội
Thứ nhất, thị trường giao nhận bằng đường biển là một thị trường tiềm năng,
ẩn chứa nhiều cơ hội để phát triển. 90% hàng xuất nhập khẩu của Việt Nam được
vận chuyển bằng đường biển với khoảng 500-600 triệu tấn/năm vào năm 2015 và
đạt 1.100 tấn vào năm 2020. Lượng hàng container qua cảng biển Việt Nam đạt từ
4,2 – 5 triệu TEU, dự kiến đến năm 2020 con số này lên đến 7,7 triệu TEU.
Thứ hai, ưu đãi thương mại cho ngành dịch vụ giao nhận bằng đường biển.
Với việc Việt Nam đã thực hiện cam kết về tự do hóa dịch vụ logistics trong WTO
và hội nhập ASEAN về logistics theo lộ trình 4 bước là tự do hóa thương mại, dỡ bỏ
rào cản thuế quan; tạo cơ hội cho doanh nghiệp trong lĩnh vực logistics; nâng cao
năng lực quản lý logistics và phát triển nguồn nhân lực. Đây là cơ hội để phát triển
logistics của Việt Nam, tiếp cận được thị trường rộng lớn hơn với những ưu đãi
thương mại thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm, tạo nên những dòng hàng hóa luân chuyển
liên tục giữa các quốc gia và khu vực. Sự phát triển nhanh chóng hệ thống mạng
lưới vận tải và hệ thống logistics thống nhất trong khu vực đã hỗ trợ đắc lực cho khả
năng và nhu cầu trung chuyển hàng hóa qua các hệ thống cảng biển Việt Nam, tạo
cơ hội lớn cho hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển Việt
Nam.
Thứ ba, cơ hội đến từ Quyết định 169/QĐ-TTg (22/01/2014) phê duyệt “Đề án
phát triển dịch vụ logistics trong lĩnh vực Giao thông vận tải Việt Nam đến năm
2020, định hướng đến năm 2030” và Quyết định 1481/QĐ-BGTVT (27/4/2015) phê
duyệt “Đề án Tái cơ cấu vận tải biển đến năm 2020”. Đây là tín hiệu đáng mừng
cho thấy sự quan tâm của Chính phủ đối với ngành logistics nói chung và hoạt động
giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển nói riêng.
3.1.2. Thách thức
Thứ nhất, môi trường pháp lý rườm rà tạo thách thức về chi phí kho vận cao.
Theo dự báo của báo cáo “Dịch vụ kho vận hiệu quả: Chìa khóa nâng cao năng lực
20

cạnh tranh Việt Nam”, dự báo lượng thời gian cần thêm để thông quan hàng hóa
nhập khẩu ở Việt Nam sẽ khiến các doanh nghiệp logistics phải tốn kém thêm
khoảng 96 triệu USD vào năm 2012 và 182 triệu USD vào năm 2020 cho những chi
phí kho vận không cần thiết. Điều này dẫn đến làm tăng chi phí không cần thiết cho
hoạt động giao nhận. Nguyên nhân chính đó là do môi trường pháp lí của Việt Nam,
cụ thể là do luật của Việt Nam còn rườm rà nên việc làm thủ tục Hải quan nhập
khẩu còn mất nhiều thời gian và kém thông suốt. Các dự án cơ sở hạ tầng giao
thông vận tải chủ yếu được quy hoạch, triển khai riêng lẻ. Hệ thống cảng biển, bến
bãi phân tán tăng chi phí vận chuyển hàng hóa giữa các bến bãi, do các nhà quy
hoạch chú trọng vào số lượng hơn chất lượng, dẫn tới cung vượt. Chính môi trường
pháp lí đã dẫn đến thách thức về chi phí kho vận cao, ảnh hưởng đến hoạt động giao
nhận, khiến các công ty dịch vụ giao nhận phải tìm ra phương pháp để khắc phục
những thách thức đưa ra cho hiện tại và tương lai.

Thứ hai, Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) dự kiến được thành lập vào cuối
năm 2015 đem lại thách thức không nhỏ cho các công ty hoạt động trong lĩnh vực
logistics. Chất lượng của các dịch vụ vận tải như là môi giới Hải quan, giao nhận
vận chuyển, và giao hàng nhanh, hạ tầng giao thông,… của Việt Nam nắm vị trí
thấp trong khu vực. Từ khi trở thành thành viên của WTO, ngành logistics đã chịu
sức ép từ sự cạnh tranh của các công ty của nước ngoài, điều này đã làm cho các
công ty logistics của Việt Nam có sự phát triển nhất định. Tuy nhiên, hiện các công
ty nước ngoài với bề dày kinh nghiệm, công nghệ hiện đại vẫn chiếm ưu thế tại thị
trường Việt Nam. Các doanh nghiệp logistics của Việt Nam chủ yếu là các doanh
nghiệp vừa và nhỏ nên việc tổ chức kinh doanh thể hiện sự manh mún và chưa
chuyên nghiệp. Thêm vào đó là sự lớn mạnh không ngừng của thị trường cũng như
những đòi hỏi ngày càng tăng từ phía khách hàng đã tạo ra những thách thức không
nhỏ cho các doanh nghiệp vận tải giao nhận, trong đó có cả công ty TNHH Tiếp
Vận Đại Giang Sơn.
Thứ ba, sự đổ bộ ồ ạt của các công ty giao nhận nước ngoài. Doanh nghiệp
logistics nước ngoài chỉ chiếm chưa đến 20% nhưng nắm trong tay 80% thị phần.
Doanh nghiệp trong nước không thể cạnh tranh trong lĩnh vực vận tải quốc tế và
hiện đang giành giật thị phần logistics nội địa đang ngày càng thu hẹp. Hơn nữa, từ
21

ngày 11/01/2014, Việt Nam đã mở cửa hoàn toàn ngành giao nhận, vận tải, logistics
nên sự cạnh tranh càng diễn ra gay gắt và khốc liệt. Công ty TNHH Tiếp Vận Đại
Giang Sơn cũng không ngoại lệ.
3.2. Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới đối với
hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu nguyên container
Thứ nhất, về định hướng thương hiệu, được thành lập cuối năm 2009, công ty
TNHH Tiếp Vận Đại Giang Sơn đã không ngừng nỗ lực với mục tiêu phát triển lâu
dài, bền vững và luôn đổi mới để trở thành một trong những công ty logistics hàng
đầu cả nước. Và trong tương lai, công ty còn định hướng được nhiều công ty xuất
khẩu trên toàn quốc biết đến với hình ảnh của một công ty giao nhận hiệu quả và
đáng tin cậy.
Thứ hai, về dịch vụ khách hàng, công ty TNHH Tiếp Vận Đại Giang Sơn
không ngừng sáng tạo, đổi mới để có thể thỏa mãn mọi nhu cầu của khách hàng với
mức giá hợp lý và tiết kiệm chi phí. Bên cạnh đó, công ty sẽ cải tiến để hoàn thiện
quy trình phục vụ cũng như quản lí chất lượng một cách tốt nhất.
Thứ ba, về số lượng khách hàng, công ty phấn đấu mở rộng số lượng khách
hàng từ con số vài chục lên vài trăm khách hàng. Song vẫn duy trì mối quan hệ tốt
đẹp và bền vững với những khách hàng thân thiết lâu nay.
Thứ tư, về nhân lực, công ty đề ra mục tiêu đào tạo nguồn lực có chất lượng,
năng động, có trình độ chuyên môn cao, có khả năng thích ứng cao đối với sự thay
đổi của các yêu cầu từ phía khách hàng cũng như từ phía nhà nước. Tăng cường
tiếng Anh chuyên ngành cho nhân viên và các khóa đào tạo chuyên sâu.
3.3. Một số giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu
nguyên container tại công ty TNHH Đại Giang Sơn
3.3.1. Khắc phục những sai sót trong khâu tạo lập chứng từ
Các nhân viên cần phải kiểm tra đối chiếu cẩn thận giữa các chứng từ với
nhau. Nếu có sự sai lệch thông tin về hàng hóa giữa các chứng từ thì cần phải tìm
hiểu nguyên nhân gây ra sự sai lệch đó và yêu cầu sửa đổi chứng từ để ăn khớp với
nhau. Các nhân viên phụ trách việc lên tờ khai cho công ty cần chú ý điền đầy đủ và
chính xác các mục trong tờ khai như: người nhập khẩu, người xuất khẩu, loại hình
nhập khẩu, hợp đồng, hóa đơn thương mại, vận tải đơn, điều kiện giao hàng, đồng
22

tiền thanh toán – tỷ giá tính thuế, tên hàng – quy cách phẩm chất, mã số hàng hóa,
xuất xứ hàng hóa.
3.3.2. Chính sách tuyển dụng nhân viên mới
Công ty cần có chính sách tuyển dụng nhân viên mới để có thể giảm áp lực
làm việc cho các nhân viên hiện tại. Song song với vấn đề củng cố nguồn nhân lực
là vấn đề đào tạo, bồi dưỡng nhân viên để họ có thể cải thiện trình độ chuyên môn
bằng cách thường xuyên tổ chức các lớp học, các khóa đào tạo về nghiệp vụ, đào
tạo tại chỗ hoặc từ xa, thậm chí đào tạo ở nước ngoài về chuyên môn, kỹ năng quản
lý và giao tiếp với khách hàng cũng như các buổi phổ biến về luật, các thay đổi của
nguồn luật ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty, đặc biệt là các điều
chỉnh về thuế.
3.3.3. Tăng cường liên kết nội bộ bộ phận giao nhận và giữa các bộ phận với
nhau
Để tăng hiệu quả công việc, công ty cần cải cách việc phân công công việc
giữa các nhân viên theo hướng bổ sung, hoàn thiện nhưng vẫn giữ được tính độc
lập, chuyên môn hóa trong xử lí công việc. Bên cạnh đó, công ty có thể tổ chức các
hoạt động bên lề như du lịch, thể thao để nhân viên có cơ hội tìm hiểu, trao đổi kinh
nghiệm, cũng như tăng độ trung thành với công ty.
3.3.4. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào công việc
Ứng dụng và sử dụng phần mềm để sắp xếp, cập nhật, lọc giá cước cho khách
hàng, để tăng độ cạnh tranh giá và phân loại chất lượng dịch vụ từ các hãng tàu
khác nhau.
Tăng tính tương tác ở website: www.dgs.com, rút gọn tên miền, thêm dịch vụ
môi giới thương mại để những khách hàng tiềm năng nhận biết và sử dụng dịch vụ
này nếu có nhu cầu, có thêm mục hỏi đáp, tư vấn khách hàng online, giới thiệu chi
tiết các khách hàng quen thuộc và uy tín của công ty, các lô hàng khó xử lý mà công
ty đã chuyên nghiệp giải quyết khâu vận tải giao nhận cho khách hàng,...
3.4. Một số kiến nghị
3.4.1. Tạo cầu nối giữa Nhà nước và Doanh nghiệp, giữa Doanh nghiệp với nhau
Trong bối cảnh hiện nay, sự đổ bộ ồ ạt của các công ty giao nhận nước ngoài
là một thách thức vô cùng lớn. Hiệp hội doanh nghiệp Dịch vụ Logistics Việt Nam
23

phải thực sự là cầu nối giữa nhà nươc và doanh nghiệp logistics, và giữa các doanh
nghiệp với nhau. Hiệp hội nên tăng cường tổ chức các hoạt động đối thoại thường
niên giữa doanh nghiệp và các cơ quan quản lí nhà nước (chi cục Thuế, chi cục Hải
quan, cơ quan cảng,…) để nắm bắt được quy cách làm việc và sự thay đổi trong quy
chế, quy định của nhà nước. Hiệp hội cũng tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
trong ngành gặp gỡ, chia sẻ kinh nghiệm chuyên môn thông qua các hội thảo, buổi
tọa đàm chuyên đề, từ đó nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và hình ảnh
doanh nghiệp trong mắt khách hàng.
3.4.2. Thúc đẩy việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao
Nguồn nhân lực ngành logistics Việt Nam đang thiếu cả về chất, lẫn số lượng.
Hiệp hội nên là cơ quan tham mưu cho cơ quan Nhà nước, cơ quan Giáo dục đào
tạo (trường Đại học, Cao đằng, Trung cấp chuyên nghiệp,..) để đào tạo và mở lớp
bồi dưỡng kỹ năng và chuyên môn nghiệp vụ; từng bước nâng cao chất lượng nhân
sự trong ngành, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao hiện nay.
24

KẾT LUẬN
Từ khi gia nhập WTO, nền kinh tế của Việt Nam ngày càng mở cửa đối với
các nước bạn bè trên thế giới. Sự quan trọng của ngành ngoại thương nói chung và
xuất nhập khẩu nói riêng là không thể chối bỏ. Việc tập trung phát triển ngành này
tạo ra nguồn thu lớn đối với nhà nước, phát triển nền kinh tế, tạo ra công ăn việc
làm cho người dân, góp cải thiện đời sống…
Chính vì tầm quan trọng của ngành xuất nhập khẩu nên hoạt động giao nhận
hàng hóa xuất nhập khẩu cũng có vai trò rất lớn. Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu là vô cùng phức tạp, liên quan đến nhiều bên, đòi hỏi người giao nhận có
trình độ chuyên môn cao, ứng xử linh hoạt với các tình huống, và am hiểu phong
tục tập quán, hệ thống pháp luật của các nước. Điều này rất quan trọng để đảm bảo
tính liên tục, chính xác, nhanh chóng trong quá trình giao nhận hàng hóa. Vì vậy
việc hình thành nên các công ty dịch vụ giao nhận hàng hóa là thiết yếu, điển hình
là công ty TNHH Tiếp Vận Đại Giang Sơn.
Có thể nói, công ty có rất nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển trong lĩnh vực
của mình. Tuy nhiên cũng có những khó khăn nhất định gặp ảnh hưởng đến quy
trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu. Nếu công ty muốn phát triển một cách
bền vừng, lâu dài và mở rộng quy mô để có thể cạnh tranh trên thị trường khốc liệt
này, công ty cần biết cách tận dụng những thế mạnh, nắm bắt cơ hội, hạn chế những
điểm yếu và khắc phục các khó khăn.
Suy cho cùng, đây đang là một ngành có sức hấp dẫn bậc nhất trong thời đại
nền kinh tế mở cửa hiện nay. Vì vậy đổi mới và ngày càng nâng cao chất lượng của
công ty là yếu tố bắt buộc nếu công ty TNHH Tiếp Vận Đại Giang Sơn muốn tiếp
tục tồn tại và phát triển.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài chính, 2015, Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 Quy định về
thủ tục Hải quan; kiểm tra giám sát Hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
và quản lý thuế đối với đối hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, Hà Nội.
2. Công ty TNHH Tiếp Vận Đại Giang Sơn, 2014, Báo cáo Tài chính Kế toán
công ty.
3. Công ty TNHH Tiếp Vận Đại Giang Sơn, 2015, Báo cáo Tài chính Kế toán
công ty.
4. Công ty TNHH Tiếp Vận Đại Giang Sơn, 2016, Báo cáo Tài chính Kế toán
công ty.
5. Công ty TNHH Tiếp Vận Đại Giang Sơn, 2016, Danh sách nhân sự công ty.
6. Hoàng Văn Châu, 2009, Logistics và Vận tải quốc tế, NXB Thông tin và
Truyền thông, Hà Nội.
7. Ngô Anh Tuấn, 2014, Hướng tới Cộng đồng Kinh tế ASEAN 2015: Những vấn
đề đặt ra đối với doanh nghiệp Việt Nam, Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế, tr.6-7.
8. Phạm Duy Liên, 2012, Giao dịch thương mại quốc tế, NXB Thống kê, Hà Nội.
9. Võ Thanh Thu, 2009, Kỹ thuật kinh doanh xuất nhập khẩu, NXB Tổng hợp,
Thành phố Hồ Chí Minh.
B. CÁC TRANG WEB
1. Báo Điện tử Chính phủ, truy cập ngày 22/06/2016, Tiềm năng phát triển dịch vụ
Logistics rất lớn, http://baochinhphu.vn/Kinh-te/Tiem-nang-phat-trien-dich-vu-
logistics-rat-lon/185913.vgp.
2. Báo Điện tử Thanh niên, truy cập ngày 30/06/2016, Nước ngoài chiếm 70 –
80% thị phần Logistics, http://www.thanhnien.com.vn/kinh-te/nuoc-ngoai-
chiem-70-80-thi-phan-logistics-89861.html.
3. Báo Điện tử Chính phủ, truy cập ngày 30/06/2016, Logistics Việt Nam thời kì
mở rộng, http://baochinhphu.vn/Kinh-te/Logistics-Viet-Nam-Thoi-ky-rong-
mo/190895.vgp.
4. Bộ Giao thông vận tải, truy cập ngày 15/06/2016, Phê duyệt đề án tái cơ cấu
vận tải biển đến năm 2020, http://www.mt.gov.vn/vn/tin-tuc/36577/phe-duyet-
de-an-tai-co-cau-vantai-bien-den-nam-2020.aspx.
5. Thư viện Pháp luật, truy cập ngày 22/06/2016, Phê duyệt Đề án phát triển dịch
vụ logistics trong lĩnh vực giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030, http://thuvienphapluat.vn/archive/Quyet-dinh-169-QD-
TTg-nam-2014-pheduyet-De-an-phat-trien-dich-vu-Logistics-linh-vuc-giao-
thong-vb219921.aspx.
PHỤ LỤC
Phụ lục 2.1: Hợp đồng thương mại (Sales Contract)
Phụ lục 2.1: Hợp đồng thương mại (Sales Contract)
Phụ lục 2.2: Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
Phụ lục 2.3: Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing list)
Phụ lục 2.4: Vận đơn đường biến (Bill of Lading)
Phụ lục 2.5: Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of original)
Phụ lục 2.6: Giấy thông báo nhận hàng (Booking Confirmation)
Phụ lục 2.7: Thông tin tờ khai hải quan (03 mặt giấy)
Phụ lục 2.8: Danh sách container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan
Phụ lục 2.9: Giấy chứng nhận hun trùng (Fumigation Certificate)
Phụ lục 2.10: Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (Phytosanitary Certificate)

You might also like