Professional Documents
Culture Documents
ns2 np3
2/ Khi tham gia phản ứng, các nguyên tố VA có khuynh hướng nhận 3 e
tạo ra ion âm: N + 3e N3-
3/ Đối với nguyên tử các nguyên tố P, As, Sb, Bi ở trạng thái kích thích, 1e
trong cặp e ở phân lớp ns có thể chuyển sang obitan d còn trống thành 5e độc
thân.
***Chú ý***:
- Nitơ không có khả năng trên vì nitơ không có phân lớp d trống, nên cộng
hóa trị lớn nhất của nitơ chỉ là 4 (do ngoài 3 liên kết cộng hóa trị còn có 1 liên
kết cho nhận)
4/ Sự biến đổi tính chất của các đơn chất trong nhóm VA:
Đều thể hiện tính oxi hóa và tính khử
Khả năng oxi hóa giảm dần từ Nitơ đến Bimut ( Do độ âm điện
giảm - bán kính nguyên tử tăng)
Tính phi kim giảm từ nitơ đến bimut, tính kim loại ngược lại
5. Sự biến đổi tính chất của các họp chất trong nhóm VA:
Tất cả nguyên tố nhóm nitơ đều tạo hợp chất với Hiđrô (RH3)
Dung dịch của chúng không có tính axit.
Oxit và hiđroxit: từ Nitơ đến bitmut tính axit của các oxit giảm dần,
đồng thời tính bazơ tăng dần.
II. Nitơ và hợp chất của chúng:
Nitơ (N2) Amoniac (NH3) Axit Nitric (HNO3)
Công N= N N O
thức H O N
cấu tạo H H H O
Tính - Là khí không màu - - Là khí không màu, mùi - Là chất lỏng không màu
chất mùi - vị, hơi nhẹ hơn khai và xốc. - Bốc khói trong không khí ẩm
vật lý không khí, rất ít tan - Nhẹ hơn không khí (do - Tan trong nước theo bất kỳ tỉ lệ
trong nước (nên thu đó thu khí NH3 bằng nào.
N2 bằng phương cách đẩy không khí) - HNO3 không bền lắm, khi đun
pháp đẩy nước) - Tan nhiều trong nước, nóng (hoặc có ánh sáng) bị phân
- Không duy trì sự tạo dung dịch amoniac hủy một phần:
sống và sự cháy có tính bazơ. 4HNO3 4NO2 + O2 + 2H2O
1
Tính - Vì nitơ có liên kết * Tính bazơ yếu: * Tính axit mạnh: thể hiện đầy
chất 3 nên khá trơ về mặt - Với nước: đủ tính chất của 1 axit như: làm
hóa hóa học (- Li). Chỉ NH3 + H2O NH4+ + quỳ tím hóa đỏ, t/dụng với oxit
học hoạt động ở nhiệt độ OH- bazơ, bazơ tạo thành muối nitrat
cao. (ở 250C, KNH3= 1,8.10-5) + nước; tác dụng với muối của
* Tính oxi hóa đặc Dung dịch NH3 làm cho axit yếu hơn.
trưng: t0 quì tím hóa xanh, Vd:
N2 + 3H2 2NH3 phenolptalein không màu CuO + 2HNO3 Cu(NO3)2 +
N2 + 6Li
o
2Li3N hóa đỏ tím. H2 O
t
N2 + 3Mg Mg3N2 - Với axit: Ca(OH)2 + 2HNO3 Ca(NO3)2
* Tínho khử: (amoni) NH3 + H+ NH4+ + 2H2O
3000
N2 + O 2 2NO NH3 + HCl NH4Cl CaCO3 + 2HNO3 Ca(NO3)2 +
khí NO không NH3 + HNO3 NH4NO3 CO2 + H2O.
bền trong không khí - Với dung dịch muối: * Tính oxi hóa:
nên 2NO + O2 = .3NH3 + Al3+ + 3H2O Tùy thuộc vào nồng độ của axit
2NO2 (màu nâu đỏ) Al(OH)3 + 3NH4+ HNO3 và bản chất của chất khử
* Khả năng tạo phức: mà HNO3 bị khử thành 1 số sản
- Dung dịch NH3 có khả phẩm của nitơ như: NO, NO2;
năng hòa tan hiđrôxit N2; N2O; NH4NO3
hay muối ít tan của một - Với kim loại (trừ Au, Pt).
số kim loại tạo thành - Kim loại có tính khử mạnh như
dung dịch phức chất Mg, Al, Zn,.. có thể tạo sản
Cu(OH)2 + 4NH3 phẩm N2,N2O hay NH4NO3
[Cu(NH3)4](OH)2 5Mg + 12HNO3 5Mg(NO3)2 +
(d2 xanh thẫm) N2 + 6H2O
sự tạo thành các ion **Thông thường thì:
phức [Cu(NH3)4](OH)2, HNO3 loãng NO
[Ag(NH3)2]Cl,… bằng HNO3 đặc NO2
các liên kết cho-nhận 3Cu + 8HNO3 loãng 3Cu(NO3)2
giữa các cặp e chưa sử + 2NO + 4H2O
dụng của N trong NH3 .. Cu + 4HNO3 Cu(NO3)2
với ion kim loại +2NO2 + 2H2O
**Chú ý**: Al(OH)3, Chú ý:
Fe(OH)2, Fe(OH)3 không Fe, Al, Cr bị thụ động hóa
tan trong dung dịch NH3 trong dung dịch HNO3 đặc
* Tính khử: nguội. Hỗn hợp ddịch gồm
to - Với O2: HNO3 và HCl (tỉ lệ 1:3)-cường
.4NH3 + 3O2 2N2 + thủy có thể hòa tan Au, Pt:
Pt, 8500 6H2O Au + HNO3 + 3HCl AuCl3 +
. 4NH3 + 5O2 4NO NO + 2H2O.
+ 6H2O - Với phi kim:
- Với Clo: Khi đun nóng, HNO3 có thể tác
2NH3 +3Cl2 = N2 +6HCl dụng với các phi kim như C, S,
(và NH3 +HCl =NH4Cl P, .., đưa các phi kim lên mức
khói trắng) oxi hóa cao nhất còn HNO3
- Với một số oxit kloại bịkhử về NO or NO2 tùy theo
to 2NH3 + 3CuO 3Cu nồng độ của axit.
+ N2 + 3H2O S + 6HNO3 H2SO4 + 6NO2
(pứ tương tự với oxit chì +2H2O
& sắt
2
- Với hợp chất: như FeO,
Fe(OH)2, muối sắt II, H2S,
HI,SO2, …
Vd:
3FeO + 10HNO3 đ 3Fe(NO3)3
+ NO + 5H2O
3H2S + 2HNO3 loãng 3S +
2NO +4H2O
ứng - Dùng để tổng hợp - Dùng để sản xuất các - Là hóa chất cơ bản
dụng amoniac, từ đó sản loại phân đạm như - Dùng để điều chế phân bón
xuất phân đạm, axit NH4NO3, NH4)2SO4, - Dùng để sản xuất thuốc nổ như:
HNO3 urê… T.N.T, T.N.B,…
- Làm môi trường - Điều chế hiđranzin - Dùng trong công nghiệp
trơ (dùng trong công N2H4 - chất đốt tên lửa nhuộm, dược phẩm
nghiệp để chống ôi - Làm chất gây lạnh
thiu thực phẩm, trên
đỉnh của chất nổ
lỏng để đbảo an
toàn)
Điều * Trong công nghiệp * Trong công nghệp: * Trong công nghiệp:
chế - chưng cất phân - Tổng hợp từ N2 & H2: - từ NH3 qua 3 giai đoạn:
đoạn không okhí lỏng N2 + 3H2 2NH3 + Giai đoạn 1:
Pt, 850
(đenta H = 92 kJ) 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
- Để làm tăng hiệu suất + Giai đoạn 2:
pứ: thực hiện pứ ở 450- 2NO + O2 = 2NO2
5000C; 3001000atm; + Giai đoạn 3:
có xúc tác Fe/Al2O3.K2O 4NO2 + O2 + 2H2O 4HNO3
* Trong phòng thí o * Trong phòng thí * Trong phòng thí nghiệm:
nghiệm:
o t nghiệm: NaNO3(rắn) + H2SO4 (đặc) HNO3
t
NH4NO2 N2 + - Cho muối amoni + NaHSO4
2H2O (NH4-) tác dụng với kiềm
Hoặc to (có đun nhẹ)
NH4Cl + NaNO2 NH4+ + OH- NH3 +
N2 + NaCl + 2H2O H2 O
Vd:
NH4Cl + NaOH NH3
+ NaCl + H2O
Một - Thuốc nổ đen bao - Tách riêng NH3 trong - Dung dịch HNO3 đặc để ngoài
số chú gồm: KNO3, C và S hỗn hợp gồm N2, H2 và khôngkhí sẽ hóa nâu
ý đặc - Photpho tạo thành NH3 nén lạnh hỗn - Để sx HNO3 trong công nghiệp
biệt một số hình thù đbiệt hợp, NH3 hóa lỏng cần qua các gđoạn: tổng hợp
của như: photpho đen - - Phân đạm (NH4NO3 or NH3 cbị hhợp NH3 + kkhí
nhóm trắng - đỏ. (NH4)2SO4 sẽ làm tăng oxi hóa NH3 tạo ra NO oxi
Nitơ độ chua cho đất hóa NO tạo ra NO2 NO2+
H2O HNO3
3
** Tổng hợp các loại phân đạm:
Phân Urê CO(NH4)2 thích hợp cho đất phèn, chua
Phân Amôn Nitrat NH4NO3 : là loại phân sinh lý chua
4
5. Hiệu suất:
Cách 2: Tính theo lượng sản phẩm phản ứng thu được
lượng sản phẩm thu được thực tế
H% = * 100%
Lượng sản phẩm thu được theo pứ
6. Độ pH của dung dịch:
Đối với dung dịch HNO3, từ pt điện ly của HNO3
HNO3 H+ + NO3- , ta có [H+] = CM (HNO3) rồi suy ra pH
Đối với dung dịch NH3: NH3 là chất điện ly yếu ko phân ly hoàn
toàn sử dụng độ điện ly a = CM(NH3) phân ly / CM(NH3) hòa tan hoặc hằng
số phân ly bazơ Kb=1,8.10-5 = [NH4+].[OH-] để tìm [OH-] [H+]
pH. [NH3]
8. Phản ứng của muối nitrat (NO3-) trong môi trường axit và bazơ:
* Anion gốc Nitrat NO3- :
- Trong môi trường trung tính không có tính oxi hóa
- Trong môi trường bazơ có tính oxi hóa yếu. (NO3- trong môi
trường kiềm có thể bị Al, Zn khử đến NH3 )
Vd: 8Al + 5NaOH + 3NaNO3 + 2H2O 8NaAlO2 + 3NH3
Pt ion: 8Al + 5OH- + 3NO3 + 2H2O 8AlO2 + 3NH3
*
- Trong môi trường axit có khả năng oxi hóa như HNO3. Chẳng hạn
cho kim loại tác dụng với dung dịch hỗn hợp 2 axit (H2SO4 loãng và HNO3) hay
dung dịch hỗn hợp axit HCl, H2SO4 loãng và muối nitrat. Lúc này cần phải viết
phương trình dưới dạng ion để thấy rõ vai trò chất oxi hóa của gốc NO3-.
Vd: Cho Cu vào ddịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 loãng sẽ xảy ra pứ giải phóng
khí sau:
3Cu2+ + 8H+ + 2NO3- 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
5
9. Các phản ứng có thể xảy ra giữa P2O5 và H3PO4 và dung dịch bazơ:
* H3PO4 :
Là một triaxit (axit 3 nấc), độ axit trung bình, nên khi tác dụng với dung
dịch bazơ sẽ tạo 1 trong 3 sản phẩm theo pư sau:
H3PO4 + OH- H2PO4- + H2O (1)
- 2-
H3PO4 + 2 OH HPO4 + 2H2O (2)
- 3-
H3PO4 + 3OH HPO4 + 3H2O (3)
Căn cứ theo tỉ lệ pứ ta thấy, nếu gọi T = nOH- thì khả năng xảy ra là:
nH3PO4
T Phản ứng xảy ra Sản phẩm tạo thành
T<1 Pứ (1) Muối H2PO4- (H3PO4 còn dư)
T=1 Pứ (1) Muối H2PO4-
1<T<2 Pứ (1) và (2) Muối H2PO4- và HPO42-
T=2 Pứ (2) Muối HPO42-
2<T<3 Pứ (2) và (3) Muối HPO42- và PO43-
T =3 Pứ (3) Muối PO43-
T >3 Pứ (3) Muối PO43- vaÒH- còn dư
* P2O5:
- Do P2O5 là oxit tương ứng của axit H3PO4 nên khi tác dụng với dung
dịch bazơ thì sẽ xảy ra pứ giữa P2O5 và nước H3PO4 , sau đó H3PO4 + bazơ
theo tỉ lệ bảng trên. Số mol H3PO4 được tính thông qua phương trình giữa P2O5
và nước.
Cách 2:
- Cũng tiến hành lập tỉ lệ T giữa số mol OH- và số mol P2O5 , sẽ có 3 pứ xảy ra:
P2O5 + 2OH- + 2H2O 2H2PO4- (1)
- 2-
P2O5 + 4OH 2HPO4 + H2O (2)
- 3-
P2O5 + 6OH 2PO4 + 3H2O (3)
T Phản ứng xảy ra Sản phẩm tạo thành
T = 2 Pứ (1) Muối H2PO4-
2<T<4 Pứ (1) và (2) 2 Muối H2PO4- và HPO42-
T = 4 Pứ (2) Muối HPO42-
4<T<6 Pứ (2) và (3) 2 Muối HPO42- và PO43-
T =6 Pứ (3) Muối PO43-
T >6 Pứ (3) Muối PO43- vaÒH- còn dư
II/ Tự luận:
Bài 1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (đây là sơ đồ thể hiện vai trò thiên
nhiên và con người trong việc chuyển Nitơ từ không khí vào đất để cung cấp
phân đạm cho cây):
NO NO2 Y Ca (NO3)2
N2
M NO NO2 Y NH4NO3
Bài 2. Chỉ dùng một kim loại, làm thế nào để phân biệt những dung dịch
sau: NaOH, NaNO3, HgCl2, HCl, HNO3
Bài 3. Dùng phương pháp hóa học để nhận biết các lọ dung dịch sau: NH3,
NH4NO3, HN03, NaNO3, K3PO4.
9
Bài 4. Có hai nguyên tử A, B thuộc phân nhóm chính trong hệ thống tuần
hoàn. Biết tổng số điện tích hạt nhân của A và B bằng số khối của Na; hiệu số
điện tích hạt nhân của chúng bằng số điện tích hạt nhân của nitơ.
a/ Xác định vị trí của A, B trong bảng hệ thống tuần hoàn
b/ Viết công thức cấu tạo có thể có từ A, B và nguyên tử có cấu hình
electron là 1s1.
Bài 5. Nguyên tố R thuộc phân nhóm chính, có công thức oxit cao nhất ở
dạng R2O5. Hợp chất của R với Hiđrô chứa 17,65% hiđro theo khối lượng. Xác
định nguyên tố R.
Bài 6. Một oxit A của Nitơ có chứa 30,43% N về khối lượng. Tỉ khối hơi
của A so với không khí là 1,586. Xác định công thức phân tử, công tác cấu tạo và
gọi tên A.
Bài 7. Một hỗn hợp A gồm CO2 và một oxit của nitơ có tỉ khối hơi với H2
là 18,5. Xác định công thức của oxit nitơ đó và % thể tích các khí trong A
Bài 8. Một hỗn hợp X gồm NO, NO2, NxOy . Biết % về thể tích của các
oxit là: %VNO = 45%, %VNO2 = 15%, %mNO = 23,6%. Xác định NxOy?
Bài 9. Để điều chế 68g NH3 cần lấy bao nhiêu lít khí N2 và H2 ở đktc. Biết
hiệu suất phản ứng là 20%.
Bài 10. Cần lấy bao nhiêu gam N2 và H2 (đo ở đktc) để điều chế được 51g
NH3 biết hiệu suất phản ứng là 25%.
Bài 11. Tính pH của dung dịch bazơ yếu NH3 0,05M, giả sử độ điện ly của
nó bằng 0,02.
Bài 12. Tính pH của các dung dịch sau, biết NH3 có Kb=1,8.10-5.
a/ Dung dịch nước NH3 1M
b/ Dung dịch muối NH4Cl 0,1M
Bài 13. Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong 2 lit dung dịch HNO3 thì thu
được 8,96l khí (đktc) hỗn hợp khí A (gồm NO, N2O) có tỉ khối hơi so với H2
=16,75. Tính m và CM HCl đem dùng?
Bài 14. Nung 15,04g muối Cu(NO3)2, sau cùng thấy còn lại 8,56g chất rắn.
a/ Tính % khối lượng Cu(NO3)2 đã bị phân hủy
b/ Xác định thành phần chất rắn còn lại
Bài 15. Nhiệt phân 9,4g một muối nitrat kim loại M đến khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, chất rắn còn lại cân nặng 4g. Xác định muối nitrat kim loại M đó.
Bài 16. Cho 1,92g đồng vào 100ml dung dịch chứa đồng thời KNO3
0,16M và H2SO4 0,4M thấy sinh ra một chất khí có tỉ lệ khối hơi so với H2 là 15
và dung dịch A.
a/ Viết phương trình ion thu gọn và tính thể tích khí sinh ra ở đktc.
b/ Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M tối thiểu cần dùng để kết tủa
toàn bộ ion Cu2+ trong dung dịch A.
Bài 17. Cho 100ml dung dịch H3PO4 3M tác dụng với 200ml dung dịch
NaOH 2,5M.
a/ Tính khối lượng muối tạo thành
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch tạo thành
10
BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC:
Nhóm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
→
↓ Chu
kỳ
1 2
1
H He
3 4 5 6 7 8 9 10
2
Li Be B C N O F Ne
11 12
13 14 15 16 17 18
3 N M
Al Si P S Cl Ar
a g
25
19 20 21 22 23 24 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36
4 M
K Ca Sc Ti V Cr Fe Co Ni Cu Zn Ga Ge As Se Br Kr
n
37 42
38 39 40 41 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54
5 R M
Sr Y Zr Nb Tc Ru Rh Pd Ag Cd In Sn Sb Te I Xe
b o
55 57 *
56 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86
6 C L
Ba Hf Ta W Re Os Ir Pt Au Hg Tl Pb Bi Po At Rn
s a
** 11 11 11 11 11 11 11
89 10 10 10 10 10 10 11 11
87 88 2 3 4 5 6 7 8
7 A 4 5 6 7 8 9 0 1
Fr Ra Uu Uu Uu Uu Uu Uu Uu
c Rf Db Sg Bh Hs Mt Ds Rg
b t q p h s o
58 61 62
59 60 63 64 65 66 67 68 69 70 71
* Nhóm Lantan C P S
Pr Nd Eu Gd Tb Dy Ho Er Tm Yb Lu
e m m
10
90 95 96 10 10 10
91 92 93 94 97 98 99 0
** Nhóm Actini T A C 1 2 3
Pa U Np Pu Bk Cf Es F
h m m Md No Lr
m
Các nhóm cùng gốc trong bảng tuần hoàn
Kim loại kiềm Kim loại kiềm thổ nhóm Lantan nhóm Actini Kim loại chuyển tiếp
Kim loại yếu Á kim Phi kim Halôgen Khí trơ
Viền liền: có đồng vị già hơn Trái Đất (chất nguyên thủy)
Viền gạch gạch: thường sinh ra từ phản ứng phân rã các nguyên tố khác, không có
đồng vị già hơn Trái Đất
Viền chấm chấm: tạo ra trong phòng thí nghiệm (nguyên tố nhân tạo)
Không có viền: chưa tìm thấy
11
12